Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Việt Khái

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Việt Khái

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 49 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 179302

Hòa tan hết 25,52 gam oxit sắt nào sau đây biết cần dùng vừa đủ 220 ml dung dịch H2SO4 2M ?

Xem đáp án

25,52 gam FexOy + 0,44 mol H2SO4.

Giả sử oxit sắt gồm FeO a mol và Fe2O3 b mol.

FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O

Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

→ Oxit sắt là Fe3O4 (Fe3O4 = FeO.Fe2O3)

→ Đáp án A

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 179303

Trộn 5,6 gam Fe với 2,4 gam S rồi nung nóng được hỗn hợp rắn M. Cho M vào HCl thu được X và còn lại một phần không tan G. Để đốt X và G cần vừa đủ bao nhiêu lít khí O2 ?

Xem đáp án

Fe + S ⇒ M: Fe, S, FeS -+ HCl→ Fe2+, X: H2S, H2; G: S -+ O2→ H2O, SO2

Có 3 chất thay đổi số oxi hóa là Fe, S và Oxi

Bảo toàn e: 4nO2 = 2nFe + 4nSO2 = 2. 0,1 + 4. 0,75 = 0,5 mol

⇒ nO2 = 0,125 mol ⇒ V = 2,8lít

→ Đáp án A

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 179304

Crom có số hiệu nguyên tử là 24. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của ion Cr2+ là

Xem đáp án

Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của ion Cr2+ là [Ar]3d4.      

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 179305

Vị trí của Crom trong bảng hệ thống tuần hoàn là

Xem đáp án

Vị trí của Crom trong bảng hệ thống tuần hoàn là nhóm VIB, chu kỳ 4.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 179306

Viết CH e của ion Cu2+ và Cr3+ ?

Xem đáp án

• Cu có Z = 29. Cấu hình e của Cu 1s22s22p63s23p63d104s1, viết gọn là [Ar]3d104s1

→ Cu2+ có cấu hình e là [Ar]3d9.

• Cr có Z = 24. Cấu hình e của Cr 1s22s22p63s23p63d54s1, viết gọn là [Ar]3d54s1

→ Cr3+ có cấu hình e là [Ar]3d3

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 179307

Nêu hiện tượng khi cho NH3 vào dung dịch CuSO4?

Xem đáp án

CuSO4 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 + (NH4)2SO4

                                             xanh nhạt

Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2

                              dung dịch xanh đậm

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 179308

Có bao nhiêu của dãy Cu(OH)2, AgCl, Ni, Zn(OH)2, Pb, Sn tan trong dung dịch NH3 ?

Xem đáp án

Cu(OH)2↓ + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2

AgCl↓ + 2NH3 → [Ag(NH3)2]Cl

Ni + NH3 → không phản ứng.

Zn(OH)2↓ + 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2

Pb + NH3 → không phản ứng.

Sn + NH3 → không phản ứng.

→ Có 3 chất tan trong dung dịch NH3

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 179310

Tìm V biết cho 3,24 gam Ag bằng V ml dung dịch HNO3 0,7M thu được khí NO duy nhất và V ml dung dịch X trong đó nồng độ mol của HNO3 dư bằng nồng độ mol của AgNO3.

Xem đáp án

0,03 mol Ag + V ml AgNO3 0,7M → NO↑

CM AgNO3 = CM HNO3 dư

3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO + 2H2O

nHNO3 phản ứng = 0,03 : 3 x 4 = 0,04 mol.

Vì V không thay đổi nên nHNO3 dư = nAgNO3 = 0,03 mol

→ ∑nHNO3 = 0,04 + 0,03 = 0,07 mol

→ VHNO3 = 0,07 : 0,7 = 0,1 lít = 100 ml

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 179311

Tính khối lượng K2Cr2O7 dùng chuẩn độ dung dịch chứa 15,2g FeSO4 (có H2SO4 loãng làm môi trường)?

Xem đáp án

K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 3Fe2(SO4)3 + 7H2O

nFeSO4 = 15,2/152 = 0,1 mol

nK2Cr2O7 = 1/6 nFeSO4 = 0,1/6 mol

⇒ mK2Cr2O7 = 294. 0,1/6 = 4,9g

→ Đáp án B

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 179312

Vì sao ta nhận biết ion PO43- thường dùng thuốc thử là dd AgNO3?

Xem đáp án

Phương trình hóa học

PO43- + 3AgNO3 → Ag3PO4 + 3NO3-

→ Đáp án C

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 179313

Chuẩn độ 20 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M + HNO3 với nồng độ bao nhiêu biết khi đó ta cần dùng hết 16,5 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,1M và Ba(OH)2 0,05M. 

Xem đáp án

∑nH+ = 0,02.0,1 + 0,02a

∑nOH- = 0,0165.0,1 + 0,0165. 2. 0,05 = 3,3.10-3 mol

Trung hòa dung dịch thì ∑nH+ = ∑nOH-

0,02.0,1 + 0,02a = 3,3.10-3 → a = 0,065 mol/l

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 179314

Chỉ dùng một dung dịch để phân biệt 4 dung dịch: Al(NO3)3, NaNO3, Na2CO3, NH4NO3?

Xem đáp án

Dùng dung dịch Ba(OH)2 dư :

- Tạo kết tủa sau dó tủa tan hết là Al(NO3)3

3Ba(OH)2 + 2Al(NO3)3 → 2Al(OH)3 + 3Ba(NO3)2

Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O

- Không có hiện tượng gì là NaNO3

- Có kết tủa trắng là Na2CO3

Ba(OH)2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaOH

- Có khí mùi khai là NH4NO3

Ba(OH)2 + 2NH4NO3 → Ba(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O

→ Đáp án D

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 179315

Xác định hàm lượng của FeCO3 trong quặng xiđerit như sau cân 0,6 gam mẫu quặng chế hóa thu được dụng dịch FeSO4 trong H2SO4 loãng. Chuẩn độ bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,025M thì dùng vừa hết 25,2 ml dung dịch chuẩn thu được. Hãy tính % theo khối lượng của FeCO3 ?

Xem đáp án

nKMnO4 = 6,3.10-4 (mol)

Phản ứng chuẩn độ

10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

nFeSO4 = 5nKMnO4 = 3,15.10-3 mol = nFe2+ = nFeCO3

⇒ Khối lượng FeCO3: mFeCO3 = 3,15.10-3.116 = 0,3654 (gam)

%mFeCO3 = 0,3654 : 0,6 x 100 = 60,9%

→ Đáp án B

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 179316

Hãy tính % theo khối lượng của FeCO3 trong quặng MFeCO3 = 116 g/mol.

Xem đáp án

nKMnO4 = 6,3.10-4 (mol)

Phản ứng chuẩn độ

10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

nFeSO4 = 5nKMnO4 = 3,15.10-3 mol = nFe2+ = nFeCO3

⇒ Khối lượng FeCO3: mFeCO3 = 3,15.10-3.116 = 0,3654 (gam)

%mFeCO3 = 0,3654 : 0,6 x 100 = 60,9%

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 179317

Chất phân biệt CuSO4, Cr2(SO4)3 và FeSOlà gì?

Xem đáp án

Trích mẩu thử cho mỗi lần thí nghiệm. Cho dung dịch NaOH lần lượt vào các mẩu thử.

- Mẩu thử tạo kết tủa màu xanh là CuSO4.

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

- Mẩu thử tạo kết tủa trắng xanh, sau đó hóa nâu đỏ là FeSO4.

FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4

4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

- Mẩu thử tạo kết tủa xanh rêu, sau đó tan trong kiềm dư là Cr2(SO4)3.

Cr2(SO4)3 + 6NaOH → 2Cr(OH)3 + 3Na2SO4

Cr(OH)3 + NaOH → Na[Cr(OH)4]

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 179318

Hãy chỉ ra hóa chất dùng để phân biệt NaI, KCl, BaBr2?

Xem đáp án

Dùng AgNO3

Tạo tủa vàng nâu là NaI

AgNO3 + NaI → AgI + NaNO3

Tủa trắng là KCl

AgNO3 + KCl → AgCl + KNO3

Tủa vàng nhạt là BaBr2

2AgNO3 + BaBr2 → 2AgBr + Ba(NO3)2

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 179319

Hãy xác định nồng độ NaOH biết chuẩn độ 25 ml dung dịch H2C2O4 0,05 M (dùng phenolphtalein làm chất chỉ thị) cần 46,5 ml dung dịch NaOH. 

Xem đáp án

H2C2O4 là axit oxalic.

H2C2O4 + 2NaOH → Na2C2O4 + 2H2O (1)

nH2C2O4 = 25/1000.0,05 = 0,00125(mol)

Theo (1): nNaOH = 0,00125. 2 = 0,0025(mol)

Nồng độ mol của NaOH là: 0,0025/0,0465 = 0,05376(M)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 179320

Hãy tìm hóa chất để phân biệt AlCl3, FeCl3, FeCl2, MgCl2 ?

Xem đáp án

Dùng NaOH dư

- Tạo tủa sau đó tủa tan là AlCl3

AlCl3 + 4NaOH → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O

- Tạo tủa màu nâu đỏ là FeCl3

FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl

- Tạo tủa trắng xanh bị hóa nâu trong không khí là FeCl2

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

2Fe(OH)2 + 1/2 O2 + H2O → 2Fe(OH)3

- Tạo tủa trắng là MgCl2

MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 179321

Acesulfam K, liều lượng có thể chấp nhận được là 0 – 15 mg/kg trọng lượng cơ thể một ngày. Một người nặng 60kg, trong một ngày có thể dùng tối đa là bao nhiêu?

Xem đáp án

Lượng chất Acesulfam K tối đa một người nặng 60kg có thể dùng trong một ngày là: 

15.60 = 900 mg.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 179322

Để xử lí rác thải hô hấp của các nhà du hành vũ trụ hay thuỷ thủ trong tàu ngầm ta dùng hóa chất nào?

Xem đáp án

Khi thủy thủ thở ra CO2 bị Na2O2 hấp thụ sinh ra O2 tiếp tục cung cấp cho quá trình hô hấp:

Na2O2 + CO2 → Na2CO3 + O2

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 179323

Chất dùng để xử lí các chất rác thải chứa những ion sau: Cu2+, Fe3+, Zn2+, Pb2+, Hg2+

Xem đáp án

Các ion Cu2+, Fe3+, Zn2+, Pb2+, Hg2+ tạo kết tủa hiđroxit với Ca(OH)2. Khi đó kết tủa và đun xử lý.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 179324

Hãy cho biết số đồng phân amin bậc II của C4H11N?

Xem đáp án

Amin bậc II:

CH3-NH-CH2-CH2-CH3

CH3-CH2-NH-CH2-CH3

CH3-CH(CH3)-NH-CH3

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 179326

Có bao nhiêu đp thõa mãn biết ta đốt cháy một amin no đơn chức mạch hở X ta thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol nCO2 : nH2O = 8:11. Biết rắng khi cho X tác dụng với dung dịch HCl tạo muối RNH3Cl. 

Xem đáp án

Theo bài ra, tỉ lệ nCO2 : nH2O = 8 : 11

⇒ tỉ lệ C : H = 4 : 11 ⇒ C4H11N

Theo bài ra thì X là amin bậc 1, do đó có:

+) C-C-C-C-NH2 ( butan-1-amin)

+) C-C(CH3)-C-NH2 ( butan-2-amin)

+) C-C-C(CH3)-NH2 ( 2-metyl propan-1-amin)

+) C-C(CH3)2-NH2 ( 2-metyl propan-2-amin)

⇒ 4 đồng phân

→ Đáp án D

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 179327

X mạch hở chứa C, H và N trong đó N chiếm 16,09% về khối lượng. X tác dụng được với HCl theo tỉ lệ số mol 1:1. Em hãy tìm X có thể có?

Xem đáp án

Theo bài ra, X đơn chức.

Để ý 4 đáp án chỉ có 1 nhóm NH2 nên dựa vào phần trăm N ⇒ MX = 87

⇒ X là C5H11NH2

→ Đáp án D

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 179329

Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit mạch hở X thu được 3 mol Gly,1 mol Ala, 1 mol Val. Mặt khác thủy phân không hoàn toàn X thì thu được hỗn hợp các sản phẩm là : Ala- Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Val. Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

X có công thức là (gly)3(ala)(Val)

A đúng có thể tạo cả 3 peptit

B sai do không tạo được peptit Gly- Ala

C sai do không dạo được peptid Ala-Gly

D sai do không tạo được Gly – Gly-Val

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 179330

Tăng nhiệt độ sôi được sắp xếp tăng dần?

Xem đáp án

Thứ tự nhiệt độ sôi của các axit, ancol, este có cùng số C là: este < ancol < axit (Do giữa các nguyên tử este không có liên kết H, liên kết H trong axit bền hơn trong ancol)

→ Thứ tự sắp xếp đúng là: HCOOCH3 < CH3CH2OH < CH3COOH.

→ Đáp án B

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 179331

Cho đồng phân C2H4Ovào dd NaOH, Na, dd AgNO3/NH3 thì có mấy phản ứng?

Xem đáp án

Các đồng phân mạch hở của C2H4O2 là: CH3COOH, HCOOCH3, CH2OHCHO.

+) CH3COOH phản ứng được với NaOH, Na

CH3COOH + NaOH -to→ CH3COONa + H2O

CH3COOH + Na → CH3COONa + 1/2 H2

+) HCOOCH3 phản ứng được với NaOH, dd AgNO3/NH3

HCOOCH3 + NaOH -to→ HCOONa + CH3OH

HCOOCH3 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → 2Ag↓ + 2NH4NO3 + NH4OCOOCH3

+) CH2OHCHO phản ứng được với Na và dd AgNO3/NH3.

CH2OHCHO + Na → NaOCH2CHO + 1/2 H2

CH2OHCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → 2Ag↓ + CH2OHCOONH4 + 2NH4NO3

→ Đáp án D

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 179332

Những cặp phản ứng (1) CH3COOH và C2H5CHO; (2) C6H5OH và CH3COOH; (3) C6H5OH và (CH3CO)2O; (4) CH3COOH và C2H5OH; (5) CH3COOH và CH≡CH; (6) C6H5COOH và C2H5OH?

Xem đáp án

Những cặp chất nào tham gia phản ứng este hoá là:

(3): C6H5OH + (CH3CO)2O → CH3COOC6H5 + CH3COOH

Chú ý: Để điều chế este của phenol không dùng axit cacboxylic mà phải dùng anhidrit axit hoặc clorua axit.

(4) CH3COOH + C2H5OH ⇆ CH3COOC2H5 + H2O.

(5) CH3COOH + CH≡CH -to, xt→ CH3COOCH=CH2.

(6) C6H5COOH + C2H5OH ⇆ C6H5COOC2H5 + H2O.

→ Đáp án D

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 179333

Mấy đồng phân este mạch hở C5H8O2 khi thủy phân sinh ra 1 axit và 1 anđehit?

Xem đáp án

C5H8O2 có k = 2 → C5H8O2 là este đơn chức chứa 1 liên kết đôi.

→ Các đồng phân cấu tạo este mạch hở có CTPT là C5H8O2 khi thủy phân tạo ra một axit và một anđehit là:

1. HCOOCH=CHCH2CH3 

2. HCOOCH=C(CH3)2

3. CH3COOCH=CHCH3 

4. CH3CH2COOCH=CH2

→ Đáp án C

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 179334

Để tráng một tấm gương, người ta phải dùng 5,4g glucozo biết H = 95%. Khối lượng bạc bám trên gương là

Xem đáp án

Theo bài ra số mol bạc cần dùng là: 5,4 : 180 = 0,03 mol

Vậy, theo lý thuyết lượng bạc bám trên gương sẽ là 0,06 mol. Tuy nhiên hiệu suất H = 95% nên khối lượng bạc thực tế bám trên gương là: 0,06.95%.108 = 6,156 gam

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 179335

Gluxit nào tạo ra khi thủy phân tinh bột nhờ men amylaza là gì?

Xem đáp án

Áp dụng kiến thức sinh học hoặc sách giáo khoa hóa, enzim amylaza trong nước bọt thủy phân tinh bột tạo ra đường mantozo

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 179336

Chất là đường mật ong ?

Xem đáp án

- Saccarozơ hay còn gọi là đường mía, đường thốt nốt.

- Fructozơ là thành phần chính của mật ong (fructozơ có độ ngọt lớn nhất trong các loại cacbohidrat).

- Glucozơ hay còn gọi là đường nho, đường trái cây.

- Amilopectin là một đoạn mạch của tinh bôt.

→ Đáp án B

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 179337

Đốt cacbohiđrat nào trong 4 chất sau thì thu được mH2O : mCO2 = 33:88?

Xem đáp án

Ta có: mH2O : mCO2 = 33:88 ⇒ H : C = 11 : 6

⇒ X là C12H22O11

→ Đáp án B

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 179338

Thủy phân 1 kg khoai chứa 20% tinh bột với %H = 75%, thì thu được khối lượng glucozo?

Xem đáp án

Ta có: m(tinh bột) = (1000.20)/100 = 200(gam)

(C6H10O5)n + nH2O -H+→ nC6H12O6

⇒ m = 200.(180n/162n). (75/100) = 166,67(gam)

→ Đáp án A

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 179339

Tìm CTĐGN của X bên dưới đây biết khi đốt 16,2g cacbohidrat X thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 9 gam nước?

Xem đáp án

Ta có: mC = (13,44/22,4). 12 = 7,2 (gam)

mH = (9/18). 2 = 1 (gam)

Và mO = 16,2 – (7,2 + 1) = 8g

Lập tỉ lệ: x : y : z = 7,2/12 : 1/1 : 8/16 = 1,2 : 2 : 1 = 6 : 10 : 5

Công thức nguyên của X: (C6H10O5)n

→ Đáp án A

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 179340

Chất nào sau đây trùng hợp tạo PVC?

Xem đáp án

CH2=CHCl trùng hợp tạo thành poli(vinyl clorua) - PVC

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »