Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Phan Ngọc Hiển

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Phan Ngọc Hiển

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 47 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 180501

Chất hữu cơ thuộc loại cacbohiđrat là

Xem đáp án

Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit nên là cacbohiđrat.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 180502

Chất nào dưới đây không có khả năng tan trong dung dịch NaOH?

Xem đáp án

Chú ý: Cr không phản ứng với dung dịch NaOH, Cr2O3 chỉ phản ứng với NaOH đặc, nóng (do tính lưỡng tính yếu), còn Cr(OH)3 phản ứng với cả dung dịch NaOH loãng hoặc đặc.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 180503

Thành phần chính của quặng photphorit là

Xem đáp án

Quặng photphorit chứa canxiphotphat nên đáp án là Ca3(PO4)2

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 180504

Khái niệm nào sau đây đúng nhất về este?

Xem đáp án

A. Sai vì chất béo mới là những chất thường chứa trong dầu, mỡ động thực vật. 

B. Sai, vì nhiều chất có nhóm -COO- nhưng không phải este như axit cacboxylic, muối của axit cacboxylic.

C. Đúng, vì là phát biểu trong SGK.

D. Sai, vì sản phẩm của phản ứng axit + bazo là muối.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 180505

Este nào sau đây có mùi chuối chín?

Xem đáp án

Isoamyl axetat (hay isopentyl axetat) là este có mùi chuối chín.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 180506

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Ở điều kiện thường, chất béo không no ở trạng thái lỏng, chất béo no ở trạng thái rắn.

→ Ở điều kiện thường, triolein là chất béo không no nên phải ở trạng thái lỏng.

→ Phát biểu sai:"Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái rắn".

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 180507

Trong thực tế, không sử dụng cách nào sau đây để bảo vệ kim loại sắt khỏi bị ăn mòn?

Xem đáp án

Nếu gắn Cu vào Fe thì khi đó Fe là kim loại mạnh hơn sẽ đóng vai trò làm anot, và Fe bị ăn mòn điện hoá học. Như vậy sẽ không bảo vệ được Fe, mà còn làm Fe bị ăn mòn nhanh hơn.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 180508

Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?

Xem đáp án

A. Không điện ly.

B. NaCl là muối điện ly mạnh.

C. H2O là chất điện ly yếu.

D. HF là axit yếu nên là chất điện ly yếu.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 180509

Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?

Xem đáp án

\(Si+2NaOH+{{H}_{2}}O\to N{{a}_{2}}Si{{O}_{3}}+2{{H}_{2}}\uparrow \)

\(NaHC{{O}_{3}}+HCl\to NaCl+{{H}_{2}}O+C{{O}_{2}}\uparrow \)

\(4{{H}^{+}}+NO_{3}^{-}+3F{{e}^{2+}}\to 3F{{e}^{3+}}+NO+2{{H}_{2}}O\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 180510

Chất nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường?

Xem đáp án

Etanol hay ancol etylic là chất lỏng ở điểu kiện thường trong khi tinh bột, glucozơ, glyxin đều là các chất rắn.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 180511

Nhóm các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp thủy luyện là 

Xem đáp án

Trong dãy hoạt động các kim loại: từ Zn trở đi có thể điều chế bằng phương pháp thuỷ luyện, nên chỉ có A phù hợp.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 180512

Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là

Xem đáp án

\(nHOOC - {\left( {C{H_2}} \right)_4} - COOH + n{H_2}N - {\left( {C{H_2}} \right)_6} - N{H_2} \to  - \left[ {CO - {{\left( {C{H_2}} \right)}_4} - CONH - {{\left( {C{H_2}} \right)}_6} - NH} \right]{ - _n} + 2n{H_2}O\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 180513

Metyl propionat là tên gọi của chất nào sau đây?

Xem đáp án

Metyl propionat là tên gọi của CH3CH2COOCH3. Chú ý : cách đọc tên este = tên gốc rượu + tên thông thường của axit (đổi ic = at).

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 180514

Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion

Xem đáp án

Nước cứng được định nghĩa là nước chứa nhiều ion: Ca2+, Mg2+.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 180515

Cho sơ đồ sau: \(X( + C{O_2} + {H_2}O) \to Y( + NaHS{O_4}) \to Z( + Ba{\left( {OH} \right)_2}) \to T( + Y) \to X\). Các chất

X và Z tương ứng là

Xem đáp án

\(N{a_2}C{O_3}( + C{O_2} + {H_2}O) \to NaHC{O_3}( + NaHS{O_4}) \to N{a_2}S{O_4}( + Ba{\left( {OH} \right)_2}) \to NaOH( + NaHC{O_3}) \to N{a_2}C{O_3}\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 180516

Vitamin A công thức phân tử C20H30O, có chứa 1 vòng (6 cạnh) và không có chứa liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử vitamin A là

Xem đáp án

Ta có :

\(k=\frac{20.2+2-30}{2}=6={{k}_{vong}}+{{k}_{\pi }}=1+5\)

số vòng trong công thức cấu tạo = 1 (vitamin A có 1 vòng 6 cạnh)

số liên kết $\pi $ trong công thức cấu tạo \(=k-{{k}_{vong}}=6-1=5\)

* Số liên kết đôi trong phân tử vitamin A là \({{k}_{\pi }}=5\). (trong phân tử vitamin A không có chứa liên kết ba , nên số \({{k}_{\pi }}\) chính là số liên kết đôi)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 180517

Ứng với công thức C2HxOy (M < 62) có bao nhiêu chất hữu cơ bền, mạch hở có phản ứng tráng bạc?

Xem đáp án

Nhận xét về số nguyên tử O:

\(y<\frac{62-12.2-x}{16}\to y<\frac{62-12.2}{16}\to y<2,375\to y\le 2\)

Chất hữu cơ bền có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc nên số nguyên tử $O\ge 1$ (tối thiểu phải có 1 nhóm - CHO)

\(\left[ \begin{align} & y=1\to \text{CTCT:}{{C}_{2}}{{H}_{2}}O,\,{{C}_{2}}{{H}_{4}}O \\ & y=2\to \text{CTCT:}{{C}_{2}}{{H}_{2}}{{O}_{2}},\,{{C}_{2}}{{H}_{4}}{{O}_{2}} \\ \end{align} \right.\)

Các chất thoả mãn là CH3CHO, (CHO)2, HOCH2CHO, HCOOCH3.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 180518

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí X bằng cách cho dung dịch Y tác dụng với chất rắn Z. Hình vẽ bên không minh họa phản ứng nào sau đây?

Xem đáp án

Do NH3 tan nhiều trong nước nên không thể thu bằng phương pháp đẩy nước.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 180520

Trong các chất: Mg(OH)2, Al, NaHSO3 và KNO3, số chất thuộc loại chất lưỡng tính là

Xem đáp án

Các chất lưỡng tính thường gặp :

- Một số oxit: Al2O3, ZnO , Cr2O3, ...

- Một số hiđroxit: Al(OH)3, Zn(OH)2, Cr(OH)3, ...

- Một số muối axit của axit yếu : NaHCO3, KHS, ...

- Amino axit: NH2-CH2-COOH, ...

→ Trong các chất đề bài cho, chỉ có NaHSO3 là chất lưỡng tính. 

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 180521

Cho 16,1 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và MgCO3 (có tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch HCl dư, thu được V lít (đktc) khí CO2. Giá trị của V là

Xem đáp án

\({{n}_{CaC{{O}_{3}}}}={{n}_{MgC{{O}_{3}}}}=\frac{16,1}{100+84}=0,0875mol\to {{n}_{C{{O}_{2}}}}=0,0875.2=0,175mol\)

\(\to {{V}_{C{{O}_{2}}}}=0,175.22,4=3,92\left( lit \right)\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 180522

Cho các bước ở thí nghiệm sau:

(1) Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 10 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên.

(2) Nhỏ tiếp dung dịch HC1 đặc vào ống nghiệm.

(3) Cho tiếp dung dịch NaOH loãng (dùng dư), đun nóng.

Nhận định nào sau đây là sai?

Xem đáp án

(1) Anilin không tan trong nước do ảnh hưởng của gốc phenyl, anilin có tính bazo yếu nên không làm quỳ chuyển màu → A, D đúng.

(2) \({{C}_{6}}{{H}_{5}}N{{H}_{2}}+HCl\to {{C}_{6}}{{H}_{5}}NH_{3}^{+}C{{l}^{-}}\) (muối tan trong nước, phân li ra các ion) → B đúng.

(3) \({{C}_{6}}{{H}_{5}}NH_{3}^{+}C{{l}^{-}}+NaOH\to {{C}_{6}}{{H}_{5}}N{{H}_{2}}+NaCl+{{H}_{2}}O\) (anilin không tan trong nước) → C sai.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 180523

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

B. Sai vì khí sinh ra trong quá trình quang hợp là O2

C. Sai do CO2 gây hiệu ứng nhà kính.

D. Sai vì nước chứa các độc tố đó là nước đã bị ô nhiễm

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 180524

Cho 0,1 mol một este tạo bởi axit cacboxylic hai chức và một ancol đơn chức tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được 6,4 gam ancol và một lượng muối có khối lượng nhiều hơn 13,56% khối lượng este. Công thức cấu tạo của este là

Xem đáp án

Este 2 chức tạo bởi axit 2 chức và ancol đơn chức có công thức R(COOR’)2

\(R{{\left( COO{R}' \right)}_{2}}+2NaOH\to R{{\left( COONa \right)}_{2}}+2{R}'OH\)

Ta có: \({{n}_{ancol}}=2{{n}_{este}}=0,2mol\to {{M}_{ancol}}=32\to C{{H}_{3}}OH\to {R}'\) là –CH3

Theo đề : \({{m}_{2}}-{{m}_{1}}=0,1356{{m}_{1}}\) (với m2, m1 lần lượt là khối lượng của muối và este)

\(\to 0,1\left( R+67.2 \right)-0,1\left( R+59.2 \right)=0,1356.0,1.\left( R+59.2 \right)\)

Ta được công thức đó là (COOCH3)2.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 180525

Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HC1 (dư), thu được p gam muối Y. Cũng cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch KOH (dư), thu được q gam muối Z. Biết . Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Công thức của X là (H2N)xR(COOH)y: 1 mol

\({{n}_{HCl}}={{n}_{-N{{H}_{2}}}}=xmol\to p={{m}_{X}}+36,5x\)

\({{n}_{KOH}}={{n}_{-COOH}}=ymol\to q={{m}_{x}}+\left( 39-1 \right)y\)

q-p=39,5 →  38y-36,5x = 39,5

Biện luận → x = 1,y = 2 là nghiệm thoả mãn → X có 4O và 1N

Dựa vào các phương án đề bài cho → X là C5H9O4N

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 180526

Thực hiện chuỗi phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất):

(a) \(X+2NaOH\to {{X}_{1}}+2{{X}_{3}}\).          

(b) \({{X}_{1}}+2NaOH\to {{X}_{4}}+2N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}\).

(c) \({{C}_{6}}{{H}_{12}}{{O}_{6}}\left( \text{glucozo} \right)\to 2{{X}_{3}}+2C{{O}_{2}}\).     

(d) \({{X}_{3}}\to {{X}_{4}}+2{{H}_{2}}O\).

Biết X có mạch cacbon không phân nhánh. Nhận định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

(a) \(C{{H}_{2}}=C{{\left( COO{{C}_{2}}{{H}_{5}} \right)}_{2}}\left( X \right)+2NaOH\to C{{H}_{2}}=C{{\left( COONa \right)}_{2}}\left( {{X}_{1}} \right)+2{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH\left( {{X}_{3}} \right)\)

(b) \(C{{H}_{2}}=C{{\left( COONa \right)}_{2}}\left( {{X}_{1}} \right)+2NaOH\to {{C}_{2}}{{H}_{4}}\left( {{X}_{4}} \right)+2N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}\)

(c) \({{C}_{6}}{{H}_{12}}{{O}_{6}}\left( \text{glucozo} \right)\to 2{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH\left( {{X}_{3}} \right)+2C{{O}_{2}}\)

(d) \({{C}_{2}}{{H}_{5}}OH\left( {{X}_{3}} \right)\to {{C}_{2}}{{H}_{4}}\left( {{X}_{4}} \right)+{{H}_{2}}O\)

A. Sai, X1 không hoà tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

B. Sai, X có công thức phân tử là C8H12O4.

D. Sai. Nhiệt độ sôi của X4 nhỏ hơn X3.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 180527

Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,2 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 2,08 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X vào 500 ml NaOH 0,3M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được chất rắn chứa m gam muối khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

- Khi đốt X: \(\left\{ \begin{align} & {{n}_{X}}=\frac{{{n}_{O\left( X \right)}}}{6}=\frac{2{{n}_{C{{O}_{2}}}}+{{n}_{{{H}_{2}}O}}-2{{n}_{{{O}_{2}}}}}{6}=0,04mol \\ & a={{m}_{C{{O}_{2}}}}+18{{n}_{{{H}_{2}}O}}-32{{n}_{{{O}_{2}}}}=35,36\left( g \right) \\ \end{align} \right.\)

- Cho m1 (g) X tác dụng với NaOH thì: \({{n}_{X}}={{n}_{{{C}_{3}}{{H}_{5}}{{\left( OH \right)}_{3}}}}=0,04mol\)

\(m=a+40{{n}_{NaOH}}-92{{n}_{{{C}_{3}}{{H}_{5}}{{\left( OH \right)}_{3}}}}=37,68\left( g \right)\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 180528

Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ thu được (m+1,8) gam hỗn hợp Y (gồm glucozơ và fructozơ). Cho toàn bộ lượng Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 27 gam Ag. Giá trị của m là

Xem đáp án

Trong tính toán có thể coi công thức phân tử tinh bột và xenlulozơ là C6H10O5 cho dễ tính toán.

Ta có:  \(\left\{ \begin{array}{l} {C_{12}}{H_{22}}{O_{11}}:xmol\\ {C_6}{H_{10}}{O_5}:ymol \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} x + y = 0,1\\ 2x.2 + 2y = 0,25 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 0,025\\ y = 0,075 \end{array} \right. \to m = 20,7\left( g \right)\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 180529

Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 12,24 gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đặt \({{n}_{{{H}_{2}}O}}={{n}_{NaOH}}=x\left( mol \right)\)

\(\to {{n}_{O\left( X \right)}}=2x\left( mol \right)\) (vì O đi hết vào nhóm -COONa, \({{n}_{O\left( X \right)}}={{n}_{O\left( \text{muoi} \right)}}=2.{{n}_{Na}}\)

\({{m}_{X}}=\frac{16.2x}{0,4}=80x\left( gam \right)\)

Bảo toàn khối lượng \(\to 80x+40x=12,24+18x\to x=0,12\)

\(\to {{m}_{X}}=9,6\left( g \right)\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 180530

Hỗn hợp M gồm C2H5NH2, CH2=CHCH2NH2, H2NCH2CH2CH2NH2, CH3CH2CH2NH2 và CH2NH2NHCH3. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít M, cần dùng vừa đủ 25,76 lít O2, chỉ thu được CO2; 18 gam H2O và 3,36 lít N2. Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của C2H5NH2 trong M là

Xem đáp án

\(\to {{n}_{C{{O}_{2}}}}=0,65mol\) và \({{m}_{M}}=14\left( g \right)\)

Gọi a là số mol C2H5NH2 và b là số mol các amin còn lại

\( \to \left\{ \begin{array}{l} a + b = 0,25\\ 2a + 3b = 0,65 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 0,1\\ b = 0,15 \end{array} \right. \Rightarrow \% {m_{{C_2}{H_5}N{H_2}}} = 32,14\% \)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 180531

Hoà tan hai chất rắn X và Y vào nước thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch Z đến khi kết tủa thu được là lớn nhất thì thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng là V ml. Tiếp tục nhỏ dung dịch H2SO4 cho đến khi kết tủa tan hoàn toàn thì thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng là 3,4V ml. Hai chất X và Y lần lượt là

Xem đáp án

Loại phương án A và B vì kết tủa BaSO4 không tan.

Giả sử V ml dung dịch H2SO4\({n_{{H^ + }}} = 2mol\) 

Nếu hai chất đó nằm ở phương án C thì: \(\left\{ \begin{array}{l} {n_{AlO_2^ - }} = {n_{{H^ + }}}\left( 1 \right)\\ 4{n_{AlO_2^ - }} = {n_{{H^ + }}}\left( 2 \right) \end{array} \right.\) (không thoả mãn)

Nếu hai chất đó là \(\left\{ \begin{array}{l} NaOH:x\\ NaAl{O_2}:y \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} x + y = 2\\ x + 4y = 3,4.2 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 0,4\\ y = 1,6 \end{array} \right.\) (thoả mãn)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 180533

Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 13,44 lít H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Theo đề ta có: \({n_{A{l_2}{O_3}}} = \frac{{{n_{O\left( {trong\,X} \right)}}}}{3} = \frac{{86,3.0,1947}}{{16.3}} = 0,35mol\) 

- Khi hòa tan hỗn hợp X bằng nước. Xét dung dịch Y ta có:

\(\begin{array}{l} {H_2}O \to O{H^ - } + \frac{1}{2}{H_2}\\ 2O{H^ - } + A{l_2}{O_3} \to 2AlO_2^ - + {H_2}O \end{array}\) 

\({n_{AlO_2^ - }} = 2{n_{A{l_2}{O_3}}} = 0,7mol \to {n_{O{H^ - }}} = {n_{O{H^ - }{\rm{sinh ra}}}} - {n_{O{H^ - }{\rm{phan ung}}}} = 2{n_{{H_2}}} - {n_{AlO_2^ - }} = 0,5mol\)

- Khi cho dung dịch Y tác dụng với 2,4 mol HCl, vì: \({n_{AlO_2^ - }} + {n_{O{H^ - }}} < {n_{{H^ + }}} < 4{n_{AlO_2^ - }} + {n_{O{H^ - }}}\) 

\( \to {n_{Al{{\left( {OH} \right)}_3}}} = \frac{{4{n_{AlO_2^ - }} - \left( {{n_{{H^ + }}} - {n_{O{H^ - }}}} \right)}}{3} = 0,3mol \to {m_{Al{{\left( {OH} \right)}_3}}} = 23,4\left( g \right)\) 

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 180534

Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau, cho từ từ phần một vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít CO2 (đktc). Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Tỉ lệ a:b tương ứng là

Xem đáp án

Nhận xét:

\(C{O_2} \to X\left[ \begin{array}{l} NaO{H_{du}},\,N{a_2}C{O_3} \to C{O_2} \to \frac{{{n_{HCl}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} \ge 2\\ N{a_2}C{O_3},\,NaHC{O_3} \to C{O_2} \to 2 \ge \frac{{{n_{HCl}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} \ge 1 \end{array} \right.\)

Theo đề bài: \({n_{C{O_2}}} = 0,09,\,{n_{HCl}} = 0,012 \to \frac{{{n_{HCl}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = 1,33\) 

Vậy dung dịch A chứa Na2CO3, NaHCO3

Khi cho 1/2X vào HCl thì:

\(\left\{ \begin{array}{l} {n_{HCO_3^ - {\rm{phan ung}}}} + 2{n_{CO_3^{2 - }{\rm{phan ung}}}} = {n_{{H^ + }}} = 0,12\\ {n_{HCO_3^ - {\rm{phan ung}}}} + {n_{CO_3^{2 - }{\rm{phan ung}}}} = 0,09 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} {n_{HCO_3^ - {\rm{phan ung}}}} = 0,06mol\\ {n_{CO_3^{2 - }{\rm{phan ung}}}} = 0,03mol \end{array} \right. \to \frac{{{n_{HCO_3^2}}}}{{{n_{CO_3^{2 - }}}}} = 2\) 

Khi cho 1/2X vào Ba(OH)2 dư thì: \({n_{HCO_3^ - }} + {n_{CO_3^{2 - }}} = {n_{BaC{O_3}}} = 0,15 \to \left\{ \begin{array}{l} {n_{HCO_3^ - }} = 0,1mol\\ {n_{CO_3^{2 - }}} = 0,05mol \end{array} \right.\)

→ X chứa \(CO_{3}^{2-}\) (0,1 mol), \(HCO_{3}^{-}\) (0,2 mol), Na+ (a+2b mol).

\(\begin{array}{l} \to 0,15 + b = 0,3 \Rightarrow b = 0,15mol \to a = 0,1mol\\ \to a:b = 2:3 \end{array}\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 180535

Cho 18,5 gam chất hữu cơ X (có công thức phân tử C3H11N3O6) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M tạo thành nước, một chất hữu cơ đa chức bậc một và m gam hỗn hợp các muối vô cơ. Giá trị của m là

Xem đáp án

\({k_X} = \frac{{3.2 + 2 + 3 - 11}}{2} = 0 = \pi - i\) (k là độ bất bão hoà tính theo công thức phân tử, \(\pi \) là số liên kết pi thực tế trong công thức cấu tạo, i là số liên kết ion trong công thức cấu tạo)

có 6 nguyên tử O nên Y là muối amoni của 2 gốc trong các gốc sau \(NO_{3}^{-},\,HCO_{3}^{-},\,CO_{3}^{2-}\) (các gốc anion này đều có \(\pi =1\) nên \({{\pi }_{x}}=2\)) \(\to i=\pi -k=2\) (Y có 2 liên kết ion trong phân tử), để ý trong X có 3 nguyên tử N nên X chỉ có thể là muối amoni 2 chức với 2 gốc axit là \(NO_{3}^{-},\,HCO_{3}^{-}\)

\( \to X:HC{O_3}{H_3}N{\left( {C{H_2}} \right)_2}N{H_3}N{O_3} + 3NaOH \to N{a_2}C{O_3} + NaN{O_3} + {H_2}N{\left( {C{H_2}} \right)_2}N{H_2} + 3{H_2}O\)

mol               0,1                                       0,3               0,1             0,1

\( \to m = 85{n_{NaN{O_3}}} + 106{n_{N{a_2}C{O_3}}} = 19,1\left( g \right)\)

$\to X:HC{{O}_{3}}{{H}_{3}}N{{\left( C{{H}_{2}} \right)}_{2}}N{{H}_{3}}N{{O}_{3}}$

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 180536

Cho khí CO dư đi qua 24 gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3 và MgO nung nóng, thu được m gam chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Dẫn từ từ toàn bộ khí Z vào 0,2 lít dung dịch gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 1M, thu được 29,55 gam kết tủa, lọc kết tủa rồi đun nóng dung dịch lại thấy có kết tủa xuất hiện. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

${{n}_{NaOH}}={{n}_{Ba{{\left( OH \right)}_{2}}}}=0,2mol\to {{n}_{O{{H}^{-}}}}=0,6mol$

Ta có: \({{n}_{BaC{{O}_{3}}}}=0,15mol\)

Do dẫn từ từ toàn bộ khí Z vào dung dịch gồm Ba(OH)2 và NaOH, thu được kết tủa, lọc kết tủa rồi đun nóng dung dịch lại thấy có kết tủa xuất hiện

→ Dung dịch sau phản ứng có \(HCO_{3}^{-}\)

\(\to {{n}_{C{{O}_{2}}}}={{n}_{O{{H}^{-}}}}-{{n}_{BaC{{O}_{3}}}}=0,45mol\to m=24-0,45.16=16,8\left( g \right)\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 180537

Tiến hành thí nghiệm phản ứng của hồ tinh bột với iot

Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 ml dung dịch hồ tinh bột 2% rồi thêm vài giọt dung dịch iot 0,05%

Bước 2: Lắc nhẹ, đun nóng

Bước 3: Để nguội

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Phân tử tinh bột hấp thụ iot tạo ra dung dịch có màu xanh tím. Khi đun nóng, iot bị giải phóng ra khỏi phân tử tinh bột làm mất màu xanh tím. Khi để nguội, iot bị hấp thụ trở lại làm cho dung dịch có màu xanh tím.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 180538

A là hỗn hợp chứa một axit đơn chức X, một ancol hai chức Y và một este hai chức Z (biết X, Y, Z đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol A cần 11,088 lít khí O2 (đktc). Sau phản ứng thấy khối lượng của CO2 lớn hơn khối lượng của H2O là 11,1 gam. Mặt khác, 15,03 gam A tác dụng vừa đủ với 0,15 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và một ancol duy nhất là etylen glycol. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Khi đốt cháy 0,09mol A ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l} {n_X} + {n_Y} + {n_Z} = 0,09\left( 1 \right)\\ {n_{O\left( A \right)}} + 0,495.2 = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}}\left( 2 \right){\rm{ vao }}44{n_{C{O_2}}} - 18{n_{{H_2}O}} = 11,1\left( * \right)\\ {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = - {n_Y} + {n_Z}\left( 3 \right) \end{array} \right.\)

Khi cho 15,03 g A tác dụng với KOH thì: \(\left\{ \begin{array}{l} k\left( {{n_X} + 2{n_Z}} \right) = 0,15\left( 4 \right)\\ k\left[ {12{n_{C{O_2}}} + 2{n_{{H_2}O}} + 16.{n_{O\left( A \right)}}} \right] = 15,03\left( 5 \right) \end{array} \right.\) 

Lấy (1) - (3) ta được: \({n_X} + 2{n_Z} = {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} + 0,09\) rồi thay vào (4): \(k\left( {{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} + 0,09} \right) = 0,15\) 

Lập tỉ lệ: \(\frac{{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} + 0,09}}{{44{n_{C{O_2}}} + 18{n_{{H_2}O}} - 15,84}} = \frac{{0,15}}{{15,03}} \Rightarrow 0,56{n_{C{O_2}}} - 1,18{n_{{H_2}O}} = - 0,248\) (**)

Từ (*) và (**) suy ra: \({{n}_{C{{O}_{2}}}}=0,42mol;\,{{n}_{{{H}_{2}}O}}=0,41mol\Rightarrow {{m}_{A}}=10,02\left( g \right)\)

Tiếp tục giải hệ đốt cháy tìm được: \({{n}_{X}}=0,02;\,{{n}_{Y}}=0,03;\,{{n}_{Z}}=0,04\)

Trong 15,03 gam A thì: \(\to m=16,38\left( g \right)\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 180539

Điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ thấy thể tích khí thoát ra ở cả 2 điện cực V lít (đktc) và thời gian điện phân (t giây) phụ thuộc nhau như trên đồ thị. Nếu điện phân dung dịch trong thời gian 2,5a giây rồi cho dung dịch sau điện phân tác dụng với lượng Fe dư (NO là sản phẩm x khử duy nhất của N+5) thì lượng Fe tối đa đã phản ứng có giá trị gần nhất

 

Xem đáp án

Tại t = a (s): có khí Cl2 thoát ra tại anot \( \Rightarrow {V_{C{l_2}}} = x \to {n_{{e_{\left( 1 \right)}}}} = 2{n_{C{l_2}}} = \frac{{2x}}{{22,4}}\) 

Tại t = 3a (s): có khí Cl2, O2 thoát ra tại anot mà \({V_{C{l_2}}} + {V_{{O_2}}} = 2x \to {V_{{O_2}}} = x \to {n_{{O_2}}} = \frac{x}{{22,4}}\)

\( \to {n_{Cu}} = \frac{{3{n_{e\left( 1 \right)}}}}{2} = \frac{{3x}}{{22,4}}\) 

Tại t = 4a (s): có khí Cl2, O2 thoát ra tại anot và khí H2 thoát ra tại catot.

\(V = {V_{C{l_2}}} + {V_{{O_2}}} + {V_{{H_2}}} = 7,84 \to {n_{{O_2}}} + {n_{{H_2}}} = 0,35 - \frac{x}{{22,4}}\) (1)

\( \to \left\{ \begin{array}{l} {n_{{H_2}}} = \frac{1}{2}\left( {4{n_{e\left( 1 \right)}} - 2{n_{Cu}}} \right) = \frac{1}{2}\left( {\frac{{8x}}{{22,4}} - \frac{{6x}}{{22,4}}} \right) = \frac{x}{{22,4}}\\ {n_{{O_2}}} = \frac{1}{4}\left( {4{n_{e\left( 1 \right)}} - 2{n_{C{l_2}}}} \right) = \frac{1}{4}\left( {\frac{{8x}}{{22,4}} - \frac{{2x}}{{22,4}}} \right) = \frac{{1,5x}}{{22,4}} \end{array} \right.\)  (2)

Thay (2) thay vào (1): x = 2,24.

Tại t = 2,5a (s): có khí Cl2 (0,1 mol), O2 thoát ra tại anot và tại catot có Cu

\({n_e} = 2,5{n_{e\left( 1 \right)}} = 0,5mol \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {n_{{O_2}}} = 0,075mol \Rightarrow {n_{HN{O_3}}} = 4{n_{{O_2}}} = 0,3mol\\ {n_{Cu}} = 0,25mol \Rightarrow {n_{C{u^{2 + }}\left( {dd} \right)}} = 0,3 - 0,25 = 0,05mol \end{array} \right.\) 

Khi cho Fe tác dụng với dung dịch sau điện phân thì: \({m_{Fe}} = 56.\left( {\frac{3}{8}{n_{HN{O_3}}} + {n_{C{u^{2 + }}}}} \right) = 9,1\left( g \right)\) 

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 180540

Cho hỗn hợp gồm Mg và Zn có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1 vào 500 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,2M và CuSO4 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và m gam rắn Z. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 15,2 gam hỗn hợp chứa 2 oxit. Giá trị của m là

Xem đáp án

\(\left\{ \begin{array}{l} Mg:2x\left( {mol} \right)\\ Zn:x\left( {mol} \right) \end{array} \right. + \left\{ \begin{array}{l} F{e^{3 + }}:0,2\left( {mol} \right)\\ C{u^{2 + }}:0,15\left( {mol} \right)\\ SO_4^{2 - }:0,45\left( {mol} \right) \end{array} \right. \to \left[ \begin{array}{l} Z:Cu,Fe\\ Y:\left| \begin{array}{l} M{g^{2 + }}:2x\\ Z{n^{2 + }}:x\\ F{e^{2 + }}:y\\ SO_4^{2 - }:0,45 \end{array} \right. \end{array} \right. \to F{e_2}{O_3} + MgO\)

Xét dung dịch Y ta có: 4x+2x+2y = 0,45.2 (1)

Xét hỗn rắn khan ta có: 40.2x+0,5y.160=15,2 (2)

Từ (1), (2) suy ra: x=0,13; y=0,06

Xét hỗn hợp rắn Z ta có: \({{n}_{Fe\left( \text{trong}\,\text{Y} \right)}}=0,14mol\)

\(\to {{m}_{Y}}=64.{{n}_{Cu}}+56.{{n}_{Fe}}=17,44\left( g \right)\).

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »