Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Phú Bình

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Phú Bình

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 43 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 178901

Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, MgO (nung nóng). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm:

Xem đáp án

Khí CO có thể khử các oxit kim loại sau nhôm trong dãy hoạt động hóa học của kim loại. Vậy ở đây khí CO khử được CuO theo PTHH:

CO  + CuO  → Cu  + CO2

Khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn gồm Cu, Al2O3 và MgO.

Đáp án D

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 178902

Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, PbO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp chất rắn gồm

Xem đáp án

- Oxit bị khử bởi H2 là: CuO, Fe2O3 , PbO.

- Oxit không bị khử là: MgO

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 178903

Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà khối lượng Ag không thay đổi thì dùng chất nào sau đây?

Xem đáp án

Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà khối lượng Ag không thay đổi ta cần chọn chất phản ứng được với Cu và Fe mà không phản ứng với Ag. Chỉ có Fe2(SO4)3 thỏa mãn.

Đáp án B

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 178905

Có 4 muối: NaCl, CaCl2, Fe(NO3)2, Zn(NO3)2, AgNO3. Dùng phương pháp thủy luyện có thể điều chế được mấy kim loại từ dung dịch muối của nó? 

Xem đáp án

Phương pháp thủy luyện chỉ điều chế được các kim loại đứng sau Al → Có thể điều chế được Fe, Zn, Ag từ muối của nó

Đáp án B

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 178906

Tính m khi hòa tan hoàn toàn 11,90 gam hỗn hợp 3 kim loại X, Y, Z bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 7,616 lít khí SO2 (đktc), 0,640 gam S và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được m gam muối khan. 

Xem đáp án

nSO2 = 0,34 mol;  nS = 0,02 mol

Ta có : ne nhận = ne cho = 0,34.2 + 0,02.6 = 0,8 mol

\({{n}_{SO_{4}^{2-}}}=\dfrac{{{n}_{e\,\,cho}}}{2}=\text{ }0,4\text{ }mol\)

→ mmuối = mkim loại + mSO4 = 11,9 + 0,4.96 = 50,3 gam

Đáp án A

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 178907

Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO1,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2 là 16,4. Giá trị của m là

Xem đáp án

nHNO3 ban đầu = 1,425

MX = 32,8; Sử dụng sơ đồ đường chéo ⇒ n NO = 0,2 ; n N2O = 0,05

Ta có nNO3- trong muối kl = ne = 8nN2O + 8nNH4NO3

Bảo toàn nguyên tố N: nHNO3 ban đầu = n NO + 2n N2O + 2n NH4NO3 + n NO3- trong muối KL  

⇒ nHNO3 ban đầu = 4 nNO + 10 nN2O + 10 nNH4NO3

 ⇒ nNH4NO3 = 0,0125

⇒ nNO3-/muối KL= 1,1

⇒ m = mNO3-/muối kl + mKL + mNH4NO3  = 1,1.62 +29 + 0,0125.80 =  98,2g

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 178908

Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cho dãy các chất: KMnO4; Cl2; KOH; Na2CO3; CuSO4, HNO3; Fe; NaNO3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch X là bao nhiêu?

Xem đáp án

Ghi nhớ: NO3- trong môi trường H+ có tính oxi hóa giống y hệt axit HNO3

Fe3O4 + HCl dư → dd X gồm: FeCl2; FeCl3; HCl dư.

Vậy dd X tác dụng được với các chất là: KMnO4; Cl2; KOH; Na2CO3; HNO3; Fe; NaNO3

5FeCl2 + KMnO4 + 8HCl → 5FeCl3 + KCl + MnO2↓ + Cl2↑ + 4H2O

2FeCl2 + Cl2 \xrightarrow{{{t^0}}}t0​ 2FeCl3

FeCl2 + KOH → Fe(OH)2↓ + 2KCl

FeCl3 + KOH → Fe(OH)3↓ + 3KCl

HCl + KOH → KCl + H2O

2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3↓ + 3CO2↑ + 6NaCl

2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + H2O + CO2↑

FeCl2 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + 2HCl + NO2 ↑ + H2O

2FeCl3 + Fe → 3FeCl2

2HCl + Fe → FeCl2 + H2↑

3Fe2+ + NO3- + 4H+ → 3Fe3+ + NO + 2H2O

=> vậy có tất cả 7 chất phản ứng với dd X

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 178909

Trường hợp không đúng giữa tên quặng sắt và hợp chất sắt chính có trong quặng sắt là?

Xem đáp án

Hemantit nâu chứa Fe2O3.nH2O

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 178910

Cho 12,45 gam hỗn hợp Mg, Zn, Fe tác dụng hết với HCl thấy thoát ra 6,72 lít H2 (đktc) và mấy gam muối tạo thành?

Xem đáp án

Số mol của Hiđro bằng:

nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)

Lại có: nCl- (trong muối) = 2nH2 = 2.0,3 = 0,6 (mol)

Khối lượng muối tạo thành bằng: 12,45 + 0,6. 35,5 = 33,75 (gam).

→ Đáp án B

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 178911

Cho 2,97 gam Al vào 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2 chỉ thu được bao nhiêu gam hỗn hợp oxit và muối clorua. 

Xem đáp án

Gọi số mol của Cl2 và O2 lần lượt là x, y

Bảo toàn e ta có hpt: x + y = 0,12 và 2x + 4y = 0,33

⇒ x = 0,075 và y = 0,045 ⇒ m = 9,735 gam

→ Đáp án C

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 178912

Đốt 6,48 gam bột Al trong oxi thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan X trong dung dịch HCl 7,3% vừa đủ thu được bao nhiêu mol khí H2 và dung dịch Y có nồng độ là 8,683%.

Xem đáp án

Có nAl = 0,24 mol

4Al + 3O2 → 2Al2O3

⇒ 2x + y = 0,24

Có m(dd HCl) = 3(2x + y).36,5 : 7,3% = 1500.(2x + y) = 360 g

m(dd Y) = 133,5.(2x + y) : 8,683% = 1537,487.(2x + y) ≈ 369 g

BTKL: 102x + 27y + 360 = 369 + 3y

Giải hệ: x = 0,06; y = 0,12

Suy ra mol H2 là 0,18 mol

→ Đáp án D

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 178913

Cho 5,6 gam bột Fe tác dụng với 500 ml dung dịch AgNO3 0,5 M tính khối lượng mỗi sp thu được?

Xem đáp án

nFe = 5,6/56 = 0,1 mol; nAgNO3 = 0,5.0,5 = 0,25 mol

→ AgNO3 dư: 0,05 mol, Fe(NO3)2 tạo thành: 0,1 mol

→ Fe(NO3)2 dư : 0,05 mol , Fe(NO3)3 tạo thành 0,05 mol

→ Tổng số mol Ag ở hai phản ứng: 0,25 mol → mAg = 0,25.108 = 27 gam

Khối lượng muối: 0,05.180 + 0,05.242 = 21,1 gam

→ Đáp án A

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 178914

0,1 mol (C2H5)2NH và NH2CH2COOH tác dụng với bao nhiêu ml HCl 1M.300.        

Xem đáp án

Do các amin đều đơn chức nên ta có: nHCl = namin = 0,1 mol

⇒ V = 0,1 lít = 100 ml

→ Đáp án D

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 178917

Cách để tách H2NCH(CH3)COOH, CH3COOH và C2H5NH2?

Xem đáp án

Quỳ tím:

+) Amin có tính bazơ làm quỳ tím hóa xanh (C2H5NH2)

+) Axitaxetic làm quỳ tím hóa đỏ (CH3COOH)

+) Aminoaxit có số nhóm NH2 bằng số nhóm COOH (H2NCH(CH3)COOH) quỳ tím không đổi màu.

→ Đáp án D

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 178918

A (C3H12N2O3), B (CH4N2O) lần lượt phản ứng với HCl cũng cho ra một khí Z. Mặt khác, khi cho A, B tác dụng với NaOH thì A cho khí X còn B cho khí Y. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A có dạng CnH2n+6O3N2 (n ≥ 2) là muối cacbonat của amin → A có CTCT: (CH3NH2)2CO3.

B là đạm ure (NH2)2CO

(CH3NH3)2CO3 + 2NaOH → 2CH3NH2 + Na2CO3 + 2H2O

(NH2)2CO + NaOH → Na2CO3 + 2NH3

(CH3NH3)2CO3 + 2HCl → 2CH3NH3Cl + CO2 + 2H2O

(NH2)2CO + HCl → CO2 + H2O + 2NH4Cl

→ Z là CO2

X là CH3NH2 và Y là NH3.

→ Đáp án D

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 178919

Đun HCl với H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH thì được sản phẩm nào?

Xem đáp án

Sau khi thủy phân được NH2−CH2−COOH , NH2−CH(CH3) −COOH, sẽ tác dụng luôn với HCl dư được H2N+−CH2−COOH−Cl- ; H2N+−CH(CH3)–COOHCl-

→ Đáp án D

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 178920

Đốt 0,5 mol hỗn hợp X gồm 2 chất H2NR(COOH)x và CnH2n+1COOH được 52,8 gam CO2 và 24,3 gam H2O, mà cứ 0,1 mol X thì sẽ phản ứng với mấy mol HCl. 

Xem đáp án

Ta có nCO2 = 1,2 mol; nH2O = 1,35 mol.

⇒ amino axit là no, đơn chức (vì axit có nCO2 = nH2O)

Đặt công thức chung là amino axit là CmH2m+1O2N, viết phương trình đốt cháy ta có:

⇒ 2(nH2O – nCO2) = (2m + 1)a – 2ma = a

⇒ Số mol amino axit là: n = 2. (1,35 – 1,2) = 0,3 mol ⇒ chiếm 3/5

⇒ Với 0,1 mol X phản ứng thì có 0,06 mol amino axit ⇒ nHCl = 0,06 mol

→ Đáp án A

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 178921

X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X phản ứng với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng lần lượt là mấy?

Xem đáp án

Aminoaxit là CmH2m–1O4N, amin là CnH2n+3N

Số mol CO2 là: n + m = 6

⇒ nH2O = n + m + 1 = 7.

Số mol N2 = 1

→ Đáp án A

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 178922

Đốt 8,7 g amino axit A (chứa 1 nhóm -COOH) thì thu được 0,3 mol CO2; 0,25mol H2O và 11,2 lít N2 (đktc). Có mấy CTCT phù hợp với chất A?

Xem đáp án

CTPT: CxHyOzNt, nN2 = 0,05 mol

nO/aa = (8,7 – 0,3 .12 – 0,25 . 2 – 0,05 . 28) : 16 = 0,2 mol

naa = nO/2 = 0,1 mol

x = 0,3 / 0,1 = 3

y = 2nH2O / naa = 5

z = 2nN2 / naa = 1

⇒ CTPT: C3H5O2N

CH3–CH2(NH2)–COOH

H2N–CH2–CH2–COOH

→ Đáp án B

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 178923

Cho 10,3 gam X mạch hở có công thức phân tử C4H9NOphản ứng với NaOH sinh ra khí Y và Z. Khí Y nặng hơn không khí và làm giấy quì tím ẩm chuyển thành màu xanh. Dung dịch Z làm mất màu nước Brom. Cô cạn Z thu được bao nhiêu gam muối khan. 

Xem đáp án

nX = 10,3/103 = 0,1 mol

X tác dụng NaOH tạo khí Y nên X: R1COOH3NR2

Dung dịch Z làm mất màu nước Brom nên R có liên kết đôi C=C, suy ra R ≥ 27 (1)

Khí Y làm giấy quì tím ẩm hóa xanh nên Y: R2NH2 và MY > 29

⇒ R2 + 16 > 29

⇒ R2 > 13 (2)

Ta có: MX = R1 + R2 + 67 = 103 suy ra R1 + R2 = 42 (3)

Từ (1), (2), (3) ⇒ R1 = 27: CH2=CH- và R2 = 15: CH3-

CH2=CH-COOH3NCH3 (0,1mol) + NaOH (0,1 mol) → CH2=CH-COONa + CH3NH2↑ + H2O

Giá trị m = 0,1.94 = 9,4 gam

→ Đáp án B

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 178924

Cho 0,15 mol axit Glutamic vào 175 ml HCl 2M thu dung dịch X. Cho NaOH dư vào X thì cần dùng bao nhiêu mol NaOH?

Xem đáp án

Ta có = 0,175.2 = 0,35

Coi hỗn hợp phản ứng với NaOH gồm H2N-C3H5-(COOH)2 và HCl

HCl (0,35) + NaOH (0,35) → NaCl + H2O

H2N-C3H5-(COOH) (0,15) + 2NaOH (0,3) → H2N-C3H5-(COONa) + 2H2O

nNaOH = 0,35 + 0,3 = 0,65 mol

→ Đáp án C

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 178925

Thủy phân bao nhiêu gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu hỗn hợp gồm 28,48 gam Alanin, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala?

Xem đáp án

nAla-Ala-Ala = 0,12 mol

nAla-Ala = 0,2 mol

nAla = 0,32 mol

Ta có msp = 28,48 + 32 + 27,72 = 88,2 gam loại A,B

Thử với đáp án C: mnước = 88,2 – 81,54 = 6,66 suy ra nnước = 0,37 mol

Ta có hệ: 

3x + y + 2z = 0,25

4x + 0y + 2z = 0,2

và 0x + 2y + z = 0,2

Suy ra  x = 1/60 và y = z = 1/15 nhận

→ Đáp án C

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 178926

Aminoaxit X chứa 15,73%N tạo Octapeptit Y. Tính PTK của Y?

Xem đáp án

Đặt X: 2CnH2n+1NO2 → C2nH4nN2O3 + H2O

Ta có: %mN = (14/MX). 100% = 15,73 suy ra MX = 89 đvC

Phản ứng: 8X → Y + 7H2

Vậy MY = 8.89 – 7.18 = 586 đvC

→ Đáp án A

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 178927

Hỗn hợp X chứa 1 amin no mạch hở đơn chức, 1 ankan, 1 anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X cần dùng vừa đủ 1,03 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,56 mol CO2 và 0,06 mol N2. Phần trăm khối lượng của anken có trong X gần nhất với :

Xem đáp án

namin = 0,12 mol ; nX = 0,4 mol

Bảo toàn oxi : 2nO2 = 2nCO2 + nH2O → nH2O = 0,94 mol

TQ : CnH2n+3N ; CmH2m+2 ; CtH2t

→ nH2O – nCO2 = 1,5namin + nankan

→ nankan = 0,2 mol → nanken = 0,08 mol

Bảo toàn C : 0,12n + 0,2m + 0,08t = 0,56

→ n = m = 1 ; t = 3

→ CH5N ; CH4 ; C3H6

→  %mC3H6 = 32,6%

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 178928

Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một amin X no đơn chức mạch hở bằng khí oxi vừa đủ thu được 1,2 mol hỗn hợp gồm CO2 , H2O và N2. Số đồng phân bậc 1 của X là:

Xem đáp án

Đáp án B

CnH2n+3N + O2 → nCO2 + (n + 1,5)H2O + 0,5N2

0,15              0,15n   0,15(n + 1,5)               0,075

→ 0,15n + 0,15(n + 1,5) + 0,075 = 1,2 → n = 3

X có CTPT là C3H9N

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 178929

Trung hòa 18 gam một amin no đơn chức X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng thu được 32,6 gam muối khan. CTPT của X và giá trị của V là:

Xem đáp án

Đáp án B

RN + HCl → RNHCl

Bảo toàn khối lượng : mamin + mHCl = mmuối

→ nHCl = 0,4 mol = namin → V = 0,2 lit = 200 ml

→ Mamin = 45g → C2H7N

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 178930

Giải thích hiện tượng:

Nhúng một bản đồng mỏng vào cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng, ta không thấy có hiện tượng gì xảy ra. Để cốc này ngoài không khí một thời gian, dung dịch trong cốc dần dần chuyển sang màu xanh?

Xem đáp án

2Cu + 2H2SO4 + O2 → 2CuSO4 + 2H2O.

Đồng không tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng. Tuy vậy, với sự có mặt của oxi trong không khí, Cu bị oxi hóa thành muối Cu(II).

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 178931

Có bao nhiêu TCVL của đồng?

(a) là kim loại có màu đỏ.

(b) là kim loại nhẹ.

(c) nóng chảy ở nhiệt độ cao.

(d) tương đối cứng.

(e) dễ kéo dài và dát mỏng.

(g) dẫn điện tốt.

(h) dẫn nhiệt kém.

Xem đáp án

Tính chất vật lí của kim loại đồng:

- là kim loại màu đỏ, dẻo, dễ kéo sợi và dát mỏng (có thể dát mỏng đến 0,0025 mm, mỏng hơn giấy viết 5 - 6 lần).

- có độ dẫn điện và dẫn nhiệt rất cao (chỉ kém bạc).

- khối lượng riêng lớn 8,98 g/cm3.

- nhiệt độ nóng chảy cao 1083oC.

→ Có 4 tính chất vật lí là tính chất vật lí của đồng: (a), (c), (e), (g)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 178932

Tại sao để nhận biết ion nitrat, thường dùng Cu và dung dịch axit sulfuric loãng đun nóng?

Xem đáp án

3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O

Dung dịch Cu2+ có màu xanh; khí NO không màu nhưng hóa nâu trong không khí.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 178933

Cho Fe vào H2SO4 loãng thu được V lít H2 (đktc) và m1 gam muối. Mặt khác, cho Fe dư vào H2SO4 đặc, nóng thu được V lít SO2 (đktc) và dd có chứa m2 gam muối. So sánh m1 và m2?

Xem đáp án

- Cho Fe dư + H2SO4 → m1 gam muối + V lít H2

Fe + 2H+ → Fe2+ + H2

nFe2+ = nH2 = V/22,4 → m1 = mFeSO4 = V/22,4 x 152 gam.

- Cho Fe + H2SO4 đặc, nóng → m2 gam muối + V lít SO2

2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O

nFe2(SO4)3 = 1/3 x nSO2 = 1/3 x V/22,4 mol

→ m2 = mFe2(SO4)3 = 1/3 x V/22,4 x 400 gam

→ m1 > m2

→ Đáp án C

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 178934

Hòa 1 lượng Fe trong dd H2SO4 loãng(1), và H2SO4 đặc nóng (2) thì thể tích khí sinh ra là mấy?

Xem đáp án

Hòa tan hết cùng 1 lượng Fe (x mol) trong dung dịch H2SO4 loãng(1) và H2SO4 đặc, nóng (2):

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

→ VH2 = 22,4x lít.

2Fe + 6H2SO4 đ -to→ Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

VSO2 = 3/2.x.22,4 = 33,6l

⇒ Thể tích khí sinh ra trong cùng điều kiện (2) gấp rưỡi (1)

→ Đáp án C

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 178935

Cho ít bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư thì ta sẽ thu được những muối nào sau đây?

Xem đáp án

Cho một ít bột Fe vào AgNO3 dư:

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓

Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag↓

→ Dung dịch X gồm Fe(NO3)3, AgNO3

→ Đáp án C

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 178936

Nhúng Fe vào FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3, H2SO4 (đặc, nóng), NH4NOsố trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II)?

Xem đáp án

Nhúng 1 lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa 1 trong các chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3, H2SO4 (đặc, nóng), NH4NO3.

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

Fe + AlCl3 → không phản ứng.

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓

Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb↓

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O

Fe + NH4NO3 → không phản ứng.

→ Số trường hợp tạo muối Fe(II) là 4.

→ Đáp án D

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 178937

Tính chất vật lí nào không phải là tính chất của Fe kim loại trong số 4 tính chất bên dưới?

Xem đáp án

Sắt là kim loại f

- Có màu trắng, dẻo, dễ rèn → Đáp án B sai.

- Có khối lượng lớn 7,9g/cm3, nóng chảy ở nhiệt độ 1540oC → kim loại nặng, khó nóng chảy.

- Có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.

- Có tính nhiễm từ.

→ Đáp án B

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 178938

Kim loại điều chế từ oxit bằng phương pháp nhiệt luyện nhờ chất khử CO ?

Xem đáp án

Cơ sở của phương pháp nhiệt luyện là khử những ion kim loại trong các hợp chất ở nhiệt độ cao bằng các chất khử mạnh như: C, CO, H2 hoặc kim loại Al, kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ.

- Phương pháp nhiệt luyện được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp để điều chế những kim loại có độ hoạt động trung bình như Zn, Fe, Sn, Pb,...

- Đáp án A sai vì Al không điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện.

- Đáp án B sai vì Mg không điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện.

- Đáp án C đúng.

- Đáp án D sai vì Al không điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện.

→ Đáp án C

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 178939

Cấu hình electron của Fe2+ với Z = 26?

Xem đáp án

Cấu hình của nguyên tố sắt Z = 26: 1s22s22p63s23p63d64s2

Fe → Fe2+ + 2e

Fe2+ có cấu hình: 1s22s22p63s23p63d6 → [Ar]3d6

→ Đáp án B

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 178940

Hiện tượng cho từ từ NH3 vào CuSO4?

Xem đáp án

CuSO4 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 (xanh nhạt) + (NH4)2SO4

Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 (dung dịch xanh đậm)

→ Đáp án B

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »