Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Phú Xuân
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Phú Xuân
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
48 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Thuỷ phân C4H6O2 trong axít được 2 chất hữu cơ đều có phản ứng tráng gương, CTCT của este?
C4H6O2 có k = 2 → C4H6O2 là este có chứa 1 liên kết π trong gốc hidrocacbon → Este đó: CH3-CH=CH-OCOH
CH3-CH=CH-OCOH + H2O ⇆ HCOOH + CH3CH2CHO
HCOOH và CH3CH2CHO đều có PƯ tráng gương.
→ Đáp án C
Để phân biệt vinyl axetat, etyl fomiat, metyl acrylat ta có thể?
vinyl axetat (CH3COOCH=CH2), etyl fomiat (HCOOC2H5), metyl acrylat (CH2=CH-COOCH3)
+) Dung dịch Br2 → chỉ có etyl fomiat không phản ứng
+) Dung dịch NaOH
CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3CHO + CH3COONa.
CH2=CH-COOCH3 + NaOH → CH2=CH-COONa + CH3OH.
+) Ag2O/NH3
CH3CHO có phản ứng tráng bạc.
→ Đáp án B
Khi xà phòng hóa chất béo thu được sản phẩm là
Khi xà phòng hóa chất béo thu được muối axit béo và glixerol
Đốt a gam triglixerit X cần 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Hỏi, nếu cho a gam X phản ứng vừa đủ với NaOH, thu được bao nhiêu gam muối.
Bảo toàn khối lượng ⇒ mX= 3,42.44 + 3,18.18 – 4,83.32 = 53,16 gam
Bảo toàn nguyên tố O ⇒6nX + 4,83.2 = 3,42.2 +3,18 ⇒nX = 0,06 mol
Bảo toàn khối lượng ⇒53,16 + 0,06.3.40 = b + 0,06.92 ⇒ b = 54,84
Tìm Z biết Z thõa mãn quá trình: Triolein → X → Y → Z
(C17H33COO)3C3H5 → (C17H35COO)3C3H5 → C17H35COONa → C17H35COOH (axit stearic).
Cho 50 ml dung dịch glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là
nAg = 2,16 : 108 = 0,02 mol → n glucozo = 0,02 : 2 = 0,01 mol
→ CM = 0,01 : 0,05 = 0,2M
Tính lượng kết tủa Ag hình thành khi tiến hành tráng gương hoàn toàn dung dịch chứa 18 gam glucozơ.
Chỉ cần nhớ 1 mol glucozo tráng bạc tạo 2 mol Ag.
Theo bài ra, ta có số mol glucozo là 18 : 180 = 0,1 mol
→ mAg = 0,2.108 = 21,6 gam
Đặc điểm giống nhau giữa glucozơ và saccarozơ là gì?
Đặc điểm giống nhau giữa glucozơ và saccarozơ là đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh vì 2 chất này đều có nhiều nhóm OH gắn vào những nguyên tử C kề nhau trong phân tử.
Đáp án C
Gốc Glucozo và gốc Fructozo trong phân tử saccarozo liên kết với nhau qua nguyên tử:
Trong phân tử saccarozo, gốc α-glucozo và gốc β-fructozo liên kết với nhau qua nguyên tử oxi giữa C1 của glucozo và C2 của fructozo
Đáp án D
Thủy phân 3,42g X gồm saccarozơ và mantozơ thu được Y. Biết rằng Y phản ứng với 0,015 mol Br2. Nếu đem 3,42 gam X tác dụng với AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag là bao nhiêu?
Tổng số mol 2 chất trong X là 0,01 mol mà sau khi thủy phân chỉ có 0,015 mol glucozo (phản ứng được với brom).
Gọi số mol mantozo là a, số mol saccarozo là b thì a + b = 0,01 và 2a + b = 0,015 mol
⇒ a = b = 0,005 mol
⇒ lượng bạc thu được là 0,01 mol tức 1,08 gam do chỉ có mantozo phản ứng
→ Đáp án C
Tinh bột phản ứng với phản ứng tráng gương (1); phản ứng với I2 (2); phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam (3); phản ứng thuỷ phân (4); phản ứng este hóa (5); phản ứng với Cu(OH)2 tạo Cu2O (6).
Tính bột có các tính chất:
+ Phản ứng với I2
+ Bị thủy phân trong môi trường axit
+ Có phản ứng este hóa
→ Đáp án C
Dãy gồm các hợp chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ là
thứ tự tăng dần lực bazơ là C6H5NH2 (anilin), NH3, CH3NH2.
Cho dãy các chất sau: (1) CH3NH2, (2) (CH3)2NH, (3) C6H5NH2 (anilin), (4) C6H5CH2NH2 (benzylamin). Sự sắp xếp đúng với lực bazơ của dãy các chất là
Sự sắp xếp đúng với lực bazơ của dãy các chất là (3) < (4) < (1) < (2)
Cho 7,5 gam axit aminoaxetic (H2N-CH2-COOH) phản ứng hết với dung dịch NaOH. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được là
Đáp án D
NH2 – CH2 – COOH + NaOH → NH2 – CH2 – COONa + H2O
0,1 0,1 mol
→ mmuối = 9,7g
Cho 4,5 gam etylamin (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là
Đáp án B
C2H5NH2 + HCl → C2H5NH3Cl
0,1 → 0,1 mol
→ mmuối = 8,15g
Đun nóng 14,6 gam Gly-Ala với lượng dư dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là
\({n_{GlyNa}} = {n_{AlaNa}} = {n_{Gly - Ala}} = \frac{{14,6}}{{146}} = 0,1\,mol\)
\(\Rightarrow {m_{muoi}} = 97{n_{GlyNa}} + 111{n_{AlaNa}} = 20,8(gam)\)
Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao nhiêu đipeptit khác nhau?
Gly- Ala & Ala-Gly
Điều chế phenol-fomanđehit (1) và các chất metan (2), benzen (3), anđehit fomic (4), phenol (5), benzyl clorua (6), natri phenolat (7), axetilen (8), etilen (9), phenyl clorua (10). Thứ tự thích hợp của chuyển hóa?
CH4 (2) → C2H2 (8) → HCHO (4)
C2H2 (8) → C6H6 (3) → C6H5Cl (10) → C6H5ONa (7) → C6H5OH(5)
HCHO + C6H5OH → nhựa phenol – fomandehit
→ Đáp án B
Tơ nguồn gốc xenlulozơ (1) tơ tằm; (2) sợi bông; (3) sợi đay; (4) tơ enang; (5) tơ visco; (6) nilon-6,6; (7) tơ axetat lần lượt là gì?
Tơ có nguồn gốc xenlulozơ là: (2) sợi bông; (3) sợi đay; (5) tơ visco; (7) tơ axetat.
→ Đáp án B
Hóa chất điều chế tơ lapsan là những chất nào?
a) Hexametylenđiamin
b) Etylen glicol
c) Hexaetylđiamin
d) Axit malonic
e) Axit ađipic
f) Axit terephtalic
HOOC-C6H4-COOH (Axit terephtalic) + nHO-CH2-CH2-OH (Etylen glicol) -to, p, xt → -[-OC-C6H5-CH2CH2-O-]-n (tơ lapsan) + nH2O
→ Đáp án A
Polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là
polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp etilen.
Sản phẩm thu được khi điện phân dung dịch KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) là
Cl- (cực dương)← KCl, H2O → K+ (cực âm)
2Cl- → Cl2 + 2e 2H2O + 2e → H2 + 2OH
PT điện phân:
2KCl + 2H2O → 2KOH + Cl2 + H2
Vậy sản phẩm thu được là KOH, Cl2 , H2.
Đáp án C
Dãy nào sau đây gồm 2 kim loại đều có thể điều chế bằng phương pháp thủy luyện?
Phương pháp thủy luyện dùng để điều chế các kim loại yếu như Ag và Cu.
Đáp án C
Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, MgO (nung nóng). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm:
Khí CO có thể khử các oxit kim loại sau nhôm trong dãy hoạt động hóa học của kim loại. Vậy ở đây khí CO khử được CuO theo PTHH:
CO + CuO → Cu + CO2
Khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn gồm Cu, Al2O3 và MgO.
Đáp án D
Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà khối lượng Ag không thay đổi thì dùng chất nào sau đây?
Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà khối lượng Ag không thay đổi ta cần chọn chất phản ứng được với Cu và Fe mà không phản ứng với Ag. Chỉ có Fe2(SO4)3 thỏa mãn.
Đáp án B
Trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là
Nhúng thanh Fe vào dung dịch chứa hỗn hợp H2SO4 loãng và lượng nhỏ CuSO4; ăn mòn điện hóa
Nhúng thanh Fe vào dung dịch hỗn hợp Fe2(SO4)3 và H2SO4 loãng; ăn mòn hóa học
Nhúng thanh Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3; ăn mòn hóa học
Nhúng thanh Fe vào dung dịch H2SO4 loãng; ăn mòn hóa học
Trong hợp kim Al - Mg, cứ có 9 mol Al thì có 1 mol Mg. Thành phần phần trăm khối lượng của hợp kim là
mAl = 9.27 = 243 gam
mMg = 1.24 = 24 gam
m hợp kim = 243 + 24 = 267 gam
→ %mAl = 91% và %mMg = 9%
→ Đáp án C
Một loại đồng thau có chứa 59,63% Cu và 40,37% Zn. Hợp kim này có cấu tạo tinh thể của hợp chất hoá học giữa đồng và kẽm. Công thức hoá học của hợp chất là
Gọi công thức cần tìm là CuxZny
x : y = (%Cu: MCu) : (%Zn : MZ)
x : y = 3 : 2
→ Cu3Zn2.
Ngâm 1 lá Zn vào dung dịch HCl thấy bọt khí thoát ra ít và chậm. Nếu nhỏ thêm dung dịch nào sau đây để thấy bọt khí thoát ra rất mạnh và nhanh.
Khi cho dung dịch FeSO4 vào trong hỗn hợp Zn và HCl thì xảy ra thêm phản ứng
Zn + Fe2+ → Fe + Zn2+
Phản ứng này tạo ra lớp sắt bám trên bề mặt kẽm làm xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa và vì vậy khiến kẽm bị ăn mòn mạnh hơn.
→ Đáp án C
Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 có điện cực bằng Cu thì sẽ xảy ra điều gì?
Trong quá trình điện phân xảy ra sự ăn mòn Cu ở anot và sự tái tạo Cu ở catot với tốc độ bằng nhau nên nồng độ Cu2+ trong dung dịch không đổi.
→ Đáp án A
Xác định nguyên tử R biết cation R+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p6.
- Cấu hình e của R+ là: 1s22s22p6
⇒ cấu hình e của R là: 1s22s22p63s1 ⇒ R là Na.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2.
(b) Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.
(c) Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.
(d) Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2.
(e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
(g) Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch HCl.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là
(a) Đúng
(b) Không thu được
(c) Đúng
(d) Không thu được
(e) Đúng
(g) Đúng
Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được x lít SO2 (là sản phẩm khử duy nhất của S+6, ở đktc). Giá trị của x là?
Bảo toàn e:
\(\\ 2n_{Cu} = 2n_{SO_{2}} \Rightarrow n_{SO_{2}}= 0,05 \ mol \\ \Rightarrow V_{SO_{2}} = x = 1,12 \ lit\)
Cho KOH vào a mol HCl và x mol ZnSO4 thì được đồ thị hình bên, hãy tính giá trị của x (mol)?
Từ đồ thị ⇒ a = 0,25 mol.
Dễ thấy : (0,45 – 0,25) = (0,25 + 4x) – 2,45 ⇒ x = 0,6 mol.
⇒ Đáp án B
Sục bao nhiêu lít CO2 (đktc) vào 200 ml KOH 0,5M và Ba(OH)2 0,375M để ta thu được 11,82 gam kết tủa.
Ta có : n Ba2+ = 0,075 mol ; n OH- = 0,25 mol ; n BaCO3 ↓ = 0,06 mol ;
n BaCO3 max = 0,075 mol.
⇒x = 0,06 mol và 0,25 – y = 0,06 ⇒ y = 0,19 mol
⇒ V = 1,344 lít hoặc V = 4,256 lít
⇒ Đáp án D
Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là gì?
Đáp án B
Ghi nhớ: Để điều chế các kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm dùng phương pháp điện phân nóng
chảy muối halogen tương ứng của chúng hoặc điện phân nóng chảy oxit kim loại (ứng với
Al)
Phân hủy Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là
Phân hủy Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là Fe2O3
2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
Cho m gam bột Fe vào 800 ml Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và mấy lít khí NO?
nCu(NO3)2 = 0,8.0,2 = 0,16 mol
nH2SO4 = 0,8.0,25 = 0,2 mol
Do sau phản ứng còn dư hỗn hợp bột kim loại
⇒ Fe còn dư, Cu2+ hết, muối Fe2+
V = 0,1.22,4 – 2,24 lít
m – (0,15 + 0,16).56 + 0,16.64 = 0,6m
m = 17,8
Để m gam Fe trong không khí thu được 3 gam hỗn hợp oxit X. Cho 3 gam X vào 500 ml HNO3 có nồng độ mol/l là bao nhiêu để thu được 0,56 lít khí NO (đktc) duy nhất và dung dịch không chứa NH4 .
Gọi số mol Fe là a, số mol O2 phản ứng là b
Ta có: 56a + 32b = 3 (1)
Bảo toàn e: 3a = 4b + 0,075
Từ (1) và (2) ta có: a= 0,045; b = 0,015
nHNO3 = nNO3- trong muối nitrat + nN(trong sản phẩm khử)
0,5x = 3. 0,045 + 0,025
x = 0,32 mol