Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Thác Bà

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Thác Bà

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 45 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 179141

Cho các chất sau: Ala – Ala – Gly ; Ala – Gly ; Gly – Ala – Phe – Phe – Gly ; Phe – Ala – Gly; Gly – Phe. Có bao nhiêu chất có phản ứng màu biure?

Xem đáp án

Các peptit có phản ứng màu biure phải có ít nhất 2 liên kết peptit.

Vậy có 3 peptit thỏa mãn: Ala – Ala – Gly; Gly – Ala – Phe – Phe – Gly; Phe – Ala – Gly

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 179143

Có 6 phát biểu sau, hãy tính số lượng phát biểu đúng?

(a). Aminoaxit là những axit cacboxylic có chứa nhóm thế amino ở gốc hiđrocacbon.

(b). Anilin tác dụng với axit nitric loãng lạnh (0-5oC) thu được muối điazoni.

(c). Các polipeptit đều tạo được phức chất với Cu(OH)2/OH- cho màu tím đặc trưng.

(d). Trùng ngưng axit 6-aminohexanoic với axit ađipic (axit hexanđioic) thu được nilon-6,6.

(e). Aminoaxit thiên nhiên (các α-amino axit) là cơ sở kiến tạo protein của cơ thể sống.

(g). Aminoaxit phản ứng được với ancol tạo thành este trong điều kiện thích hợp. 

Xem đáp án

Xem các phát biểu:

(a). đúng.

(b). sai, phải là axit nitro HNO2 mới đúng, HNO3 không thể tạo ra muối điazoni được.

(c). đúng, vì polipeptit có từ 11 – 50 gốc α – amino axit (mà chỉ cần chứa 2 liên kết peptit trở lên là có thể tạo phức chất với Cu(OH)2 cho màu tím đặc trưng).

(d). sai phải là hexametylendiamin (H2N[CH2]6NH2) chứ không phải là 6-aminohexanoic (H2N[CH2]5COOH).

(e) đúng.

(g). amino axit có nhóm cacboxyl –COOH nên phản ứng được với ancol → este.

Có 4 phát biểu đúng.

→ Đáp án D

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 179144

Hỗn hợp X gồm ba amino axit (chỉ chứa nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mN: mO = 7:16. Để tác dụng vừa đủ với 10,36 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác cho 10,36 gam hỗn hợp X tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thu được m gam rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

10,36 gX + 0,12 mol HCl → X có 0,12 mol NH2→ mN(X) = 1,68 g → mO(X) =1,68:7.16 = 3,84 g

nO = 0,24 mol → nCOOH = 0,24 :2 = 0,12 mol

X chứa 0,12 mol COOH + 0,15 mol NaOH → 0,12 mol H2O

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
mX + mNaOH = mrắn + mH2O → mrắn = 10,36 + 0,15.40 - 0,12.18=14,2

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 179145

Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất ?

Xem đáp án

Nhóm ankyl có ảnh hưởng làm tăng mật độ electron ở nguyên tử nitơ do đó làm tăng lực bazơ; nhóm phenyl (C6H5) làm giảm mật độ electron ở nguyên tử nitơ do đó làm giảm lực bazơ.
Lực bazơ : CnH2n + 1-NH2 > H-NH2 > C6H5-NH2
→ (C6H5)2NH có lực bazơ yếu nhất.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 179146

Công thức chung của amin no đơn chức, mạch hở là gì?

Xem đáp án

Amin đơn chức nên có 1 nhóm –NH2; no, mạch hở nên có CT: CnH2n+1NH2 : CnH2n+3N

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 179148

Nếu muốn điện phân hoàn toàn 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M với cường độ dòng điện I = 1,34A (hiệu suất điện phân là 100%) thì mất bao lâu?

Xem đáp án

nCuSO4 = 0,5. 0,4 = 0,2 mol

ne trao đổi = 2.0,2 = 0,4 mol

 ne = It : F → t = 28805s = 8h

→ Đáp án C

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 179149

Điện phân CuSO4 dư trong thời gian 1930 giây, thu được 1,92 gam Cu ở catot, hãy xác định cường độ dòng điện?

Xem đáp án

Ta có: 

m = AIt : nF

Với F = 96500 C/mol ta có: 

1,92 = (64.I.1930) : 2.96500 → I = 3A

→ Đáp án A

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 179150

Cho 3,68 gam gồm Al và Zn tác dụng với H2SO4 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc) và mấy gam muối?

Xem đáp án

nH2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol

→ nH2SO4 = nH2 = 0,1 mol

→ mH2SO4 = 0,1. 98 = 9,8 gam

→ mdd H2SO4 = (9,8.100)/10 = 98 gam

Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:

mdd sau = mdd bd + mKL - mH2 = 98 + 3,68 - 0,1.2 = 101,48 gam

→ Đáp án C

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 179151

Cho 7,28 gam kim loại nào trong 4 kim loại sau tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 2,912 lít H2 ở đktc.

Xem đáp án

Số mol của Hiđro bằng:

nH2 = 2,912/22,4 = 0,13 (mol).

Đặt hoá trị của M là n, khối lượng mol là M. Số mol của M:

nM = (2/n). 0,13 = 0,26/n.

Ta có: 7,28 = (0,26/n). M nên M = 28n.

Chỉ có n = 2; M = 56 thoả mãn. M là kim loại sắt.

→ Đáp án C

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 179152

Cho 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml HCl 1M và H2SO4 0,28M được 8,736 lít khí H2 (ở đktc) và mấy gam muối khan?

Xem đáp án

Số mol của Hiđro bằng:

nH2 = 8,736/22,4 = 0,39 (mol)

Lại có: nHCl = (500/1000). 1 = 0,5 (mol)

nH2SO4 = (500/1000). 0,28 = 0,14 (mol)

Khối lượng muối tạo thành bằng:

7,74 + 0,5.36,5 + 0,14.98 – 0,39.2 = 38,93 (gam).

→ Đáp án A

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 179153

Cấu hình electron của Fe2+ với Z = 26?

Xem đáp án

Cấu hình của nguyên tố sắt Z = 26: 1s22s22p63s23p63d64s2

Fe → Fe2+ + 2e

Fe2+ có cấu hình: 1s22s22p63s23p63d6 → [Ar]3d6

→ Đáp án B

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 179154

Nhận định không đúng về khả năng phản ứng của sắt với nước là gì?

Xem đáp án

Ở nhiệt độ thường, sắt không tác dụng với nước.

Ở nhiệt độ cao, sắt khử được hơi nước:

3Fe + 4H2O -to < 570oC→ Fe3O4 + 4H2

Fe + H2O -to > 570oC→ FeO + H2

→ Ở nhiệt độ lớn hơn 1000oC, sắt tác dụng với H2O tạo ra FeO

→ Đáp án B

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 179155

Từ FeSO4 và các hóa chất và phương tiện có đủ có thể điều chế được Fe bằng phương pháp nào?

Xem đáp án

Từ dung dịch FeSO4 có thể điều chế được Fe bằng phương pháp:

- Thủy luyện: Mg + FeSO4 → MgSO4 + Fe↓

- Nhiệt luyện: FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + Na2SO4

2Fe(OH)2 + 1/2 O2 -to→ Fe2O3 + 2H2O

Fe2O3 + 3CO -to→ 2Fe + 3CO2

- Điện phân: 2FeSO4 + 2H2O -dpdd→ Fe + O2 + 2H2SO4

→ Cả 3 phương pháp đều điều chế được Fe từ FeSO4

→ Đáp án D

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 179156

Tìm M hóa trị 2 trong 4 chất bên dưới đây để nhúng vào trong 1 lít dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi lấy thanh M ra và cân lại ,thấy khối lượng thanh tăng 1,6 gam, nồng độ CuSO4 còn 0,3M?

Xem đáp án

M + Cu2+ → M2+ + Cu

Số mol Cu2+ phản ứng là: 1(0,5 – 0,3) = 0,2 mol

Độ tăng khối lượng của thanh kim loaị M:

M = mCu – mM tan = 0,2(64 – M) = 1,6

Suy ra: M = 56 là Fe

→ Đáp án A

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 179157

Loại bỏ kim loại Cu ra khỏi hỗn hợp bột gồm Ag và Cu thì cho tác dụng với chất nào?

Xem đáp án

Ta ngâm vào lượng dư dung dịch AgNO3 vì Cu phản ứng với AgNO3 tạo thành dung dịch muối và đẩy kim loại Ag ra khỏi muối.

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag.

→ Đáp án A

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 179158

Cho 1 đinh Fe nặng bao nhiêu gam vào 1 lit dd chứa Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,12M. Sau khi pư kết thúc thu đc dd A với màu xanh đã nhạt 1 phần và 1 chất rắn B có khối lượng lớn hơn khối lượng của đinh Fe ban đầu là 10,4g.

Xem đáp án

nCu(NO3)2 = 0,2.1 = 0,2 mol; nAgNO3 = 0,12.1 = 0,12 mol.

Sau khi pư kết thúc thu đc dd A với màu xanh đã nhạt 1 phần → Fe đã phản ứng hết với AgNO3 và phản ứng với một phần Cu(NO3)2.

Gọi số mol Cu(NO3)2 phản ứng là x mol.

Vậy mtăng = 0,12.108 + x.64 – 0,06.56 – x.56 = 10,4 → x = 0,1 mol

Vậy khối lượng đinh sắt ban đầu là: mFe = 0,1.56 + 0,06.56 = 8,96 gam.

→ Đáp án D

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 179159

Ngâm Cu dư vào AgNO3 thu được X, sau đó ngâm Fe dư vào X thu được dung dịch gồm những sản phẩm nào dưới đây?

Xem đáp án

Ngâm Cu dư vào dd AgNO3, Ag bị đẩy hết ra khỏi muối, muối mới là Cu(NO3)2 (dd X).

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

Ngâm Fe dư vào dung dịch X, Cu bị đẩy hết ra khỏi muối tạo muối mới là Fe(NO3)2.

Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu

→ Đáp án A

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 179160

Cho sơ đồ chuyển hoá sau: Cr(OH)3 →X →Y → Z → T . Biết X, Y, Z, T là các hợp chất của crom. Chất Z và T lần lượt là 

Xem đáp án

Chất Z và T lần lượt là K2Cr2O7 và Cr2(SO4)3.         

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 179161

Cho 8,4 g Fe vào 0,4mol AgNOta sẽ thu được mấy gam bạc?

Xem đáp án

Ta có: nFe = 0,15 mol

nAgNO3 = 0,4mol.

Suy ra: mAg = (0,1+ 0,3).108 = 43,2g.

→ Đáp án C

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 179162

X gồm Fe2O3, ZnO và Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (loãng, dư) thu được sản phẩm gì?

Xem đáp án

Do thu được cả kết tủa nên Cu còn dư sau phản ứng với Fe3+

Như vậy, trong dung dịch Y có FeCl2, ZnCl2 và CuCl2

Cho phản ứng với NaOH thì kết tủa thu được là Fe(OH)2 và Cu(OH)2

→ Đáp án A

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 179163

Kim loại có thể điều chế từ oxit kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện nhờ chất khử CO là gì ?

Xem đáp án

bằng các chất khử mạnh như: C, CO, H2 hoặc kim loại Al, kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ.

- Phương pháp nhiệt luyện được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp để điều chế những kim loại có độ hoạt động trung bình như Zn, Fe, Sn, Pb,...

- Đáp án A sai vì Al không điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện.

- Đáp án B sai vì Mg không điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện.

- Đáp án C đúng.

- Đáp án D sai vì Al không điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 179164

Đốt cháy hoàn toàn a gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no và hai ancol) cần vừa đủ 6,72 lít khí O2 (đktc), thu được 0,5 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Cho a gam X phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

X có dạng CnH2n-2kO4

nCO2 = x; nH2O = y → x + y = 0,5 (1)

Bảo toàn O: 2nCO2 + nH2O = 2.0,3 + 4nX (2)

Ta có nCO2 – nH2O = k.nX (3)

(1), (2), (3) → nCO2 = 0,3; nH2O = 0,2; nX = 0,05; k = 1

→ Y tạo bởi axit 2 chức no, mạch hở và 1 ancol no, mạch hở và 1 ancol ko no (1 lk π), mạch hở

→ mchất rắn = mNaOH dư + m(COONa)2 = 0,1.40 + 0,05.134 = 10,7 gam

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 179165

X là este mạch hở có công thức phân tử C5H8O2; Y và Z là hai este ( đều no, mạch hở, tối đa hai nhóm este, MY < MZ ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X, Y và Z thu được 15,68 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp hai ancol có cùng số cacbon và hỗn hợp hai muối. Phân tử khối của Z là

Xem đáp án

Đáp án B

C trung bình = 0,7/0,2 = 3,5 → 1 este có số C bằng 2 hoặc bằng 3.

+ Khi cho E tác dụng với NaOH vừa đủ thu được 2 ancol có cùng số C nên Y là

HCOOCH2CH3 (không thể là HCOOCH3 vì chỉ có CH3OH là ancol duy nhất có 1C).

→ 2 ancol: CH3CH2OH và HOCH2CH2OH

+ X là este đơn chức nên X được tạo bởi ancol là CH3CH2OH → X là CH2=CHCOOCH2CH3

+ Z no nên Z tạo bởi HCOOH và C2H4(OH)2 → Z là (HCOO)2C2H4 

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 179166

Cho hỗn hợp gồm 2 este đơn chức, mạch hở Y, Z (biết số cacbon trong Z nhiều hơn số cacbon trong Y một nguyên tử). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 1,53 mol O2. Mặt khác, thủy phân hết m gam X cần dung dịch chứa 0,3 mol KOH, sau phản ứng thu được 35,16 gam hỗn hợp muối T và một ancol no, đơn chức, mạch hở( Q). Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp muối T ở trên cần vừa đủ 1,08 mol O2. Công thức phân tử của Z là

Xem đáp án

Đáp án A

nO2 đốt X = 1,53

nO2 đốt Y = 1,08

→ nO2 đốt Q = 1,53 – 1,08 = 0,45

Q no, đơn chức, mạch hở nên nCO2 = 0,45/1,5 = 0,3

Nếu X mạch hở thì nX = nQ = nKOH = 0,3 → Q là CH3OH

Bảo toàn khối lượng → mX = mT + mQ - mKOH = 27,96

Đặt a, b là số mol CO2 và H2O

→ 2a + b = 0,3.2 + 1,53 . 2 và 44a + 18b = 27,96 + 1,53 . 32

→ a = 1,38 và b = 0,9

→ Số C = 4,6 → C4 (0,12 mol) và C5 (0,18 mol)

Các muối gồm C2HxCOOK (0,12) và C3HyCOOK (0,18)

→ mY = 0,12(x + 107 ) + 0,18(y +119) = 35,16

→ 2x + 3y = 15 → x = y = 3 là nghiệm duy nhất X gồm Y: C2H3COOCH3

Z: C3H3COOCH3 

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 179167

Cho hỗn hợp E gồm hai este X và Y (MX < MY) phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm muối của một axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 27,2 gam E cần vừa đủ 1,5 mol O2, thu được 29,12 lít khí CO2 (đktc). Tên gọi của X và Y là

Xem đáp án

Đáp án C

nO2 = 1,5 mol → mO2 = 48 g

nCO2 = 1,3 mol → m CO2 = 57,2 g

Bảo toàn khối lượng: m Este + mO= mCO+ mH2O → m H2O = 18 g → nH2O = 1 mol < n CO2 → este ko no → axit ko no

Bảo toàn nguyên tố oxy : 2 n Este + 2nO2 = 2 n CO2 + n H2O → n Este = 0,3 mol

Số C Trung bình = 1,3 : 0,3 = 4,33 → 2 este có số C là 4 và 5

Vì n Este = 0,3 = n CO2 – n H2O → Este có 2 liên kết pi tronc công thức cấu tạo:

2 este là: CH2=CH-COOCH3 và CH2=CH-COOC2H5

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 179168

Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng thu được dung dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là

Xem đáp án

Đáp án A

nO= 0,36 mol

nCO2 = 0,32 mol và nH2O = 0,16 mol

Bảo toàn nguyên tố oxy: 2nEste + 2nO2 = 2nCO+ nH2O → n Este = 0,04 mol

→ Số C = 0,32 : 0,04 = 8 C

→ Số H = 0,16 . 2 : 0,04 = 8 H

Este là C8H8O2 → nNaOH = 0,07 mol > n este nhưng bé hơn 2 lần số mol este

Trong hỗn hợp có 1 este phản ứng rỉ lệ 1 :1 với NaOH , một este phản ứng tỉ lệ 1 :2 NaOH
Số mol của este lần lượt là 0,01 ( tỉ lệ 1;1 với NaOH ) và 0,03 ( tỉ lệ 1; 2 với NaOH )

Vì thu được 3 muối nên 2 este này không được trùng muối 2 este là HCOO-CH2-C6H(0,01 mol ) và CH3-COO-C6H5 (0,03 mol)

Muối là 0,01 mol (HCOONa ) và 0,03 mol CH3COONa và C6H5-ONa

mmuối = 6,62 ( chọn )

Hoặc HCOO-C6H4- CH(0,03 mol) và C6H5-COO-CH3 ( 0,01 mol )

muối là : 0,03 mol (HCOONa , và CH3-C6H4-ONa) , 0,01 mol C6H5-COONa
m muối = 7,38 g (loại 

Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là 0,01 mol (HCOONa) và 0,03 mol
CH3COONa

m muối = 3,14 g

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 179170

Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và CH3COOH có số mol bằng nhau. Cho 5,3 gam X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng). Biết hiệu suất các phản ứng este hoá đều bằng 80%. Khối lượng hỗn hợp este ?

Xem đáp án

Theo bài ra, đặt số mol 2 axit là x thì 46x + 60x = 5,3 => x = 0,05

nC2H5OH = 0,125

HCOOH       +   C2H5OH   HCOO2H5    +   H2O

0,05.80/100                           0,04

CH3COOH  +      C2H5OH   CH3COO2H5    +   H2O

0,05.80/100                              0,04

meste = 0,04 . 74 +  0,04 .88= 6,48 gam

=> Đáp án C

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 179172

Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125. Cho X tác dụng NaOH thu được một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Số CTCT phù hợp với X?

Xem đáp án

MX = 100 g/mol

Este X tác dụng với NaOH được andehit và muôi của axit hữu cơ

CTCT phù hợp

HCOOCH=CH-CH2-CH3

HCOOCH=C(CH3)-CH3

CH3COOCH=CH-CH3

C2H5COOCH=CH2

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 179174

Hãy nêu cách phân biệt 5 chất riêng biệt dưới đây glucozơ, glixerol, alanylglyxylvalin, anđehit axetic, ancol etylic?

Xem đáp án

Ta dùng Cu(OH)2/dung dịch NaOH

Ở nhiệt độ thường khi cho Cu(OH)2/dung dịch NaOH vào từng dung dịch thì

+) Glucozơ và glixerol xuất hiện phức màu xanh

2C3H8O3 + Cu(OH)2 → (C3H7O3)2Cu + 2H2O

2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O + Ananylglyxylvalin có màu tím đặc trưng

Khi đun nóng thì glucozơ và anđehit axetic có màu đỏ Cu2O xuất hiện

CH2OH−[CHOH]4CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH -to→ CH2OH−[CHOH]4COONa + Cu2O + 3H2O

CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH -to→ CH3COONa + Cu2O + 3H2O

Ancol etylic không có hiện tượng gì.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 179175

Cho bao nhiêu gam glucozơ lên men thành ancol etylic, biết cho sp vào Ca(OH)2, thu được 150 gam kết tủa, %H = 60%. 

Xem đáp án

1 mol Glucozơ (C6H12O6) → 1,2mol C2H5OH + 1,2mol CO2 → 1,2 mol CaCO3

nGlucozơ = nCaCO3/1,2 = 1,25 mol

→ m = 1,25.180 = 225 g

→ Đáp án C

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 179176

Đốt cacbohiđrat nào trong 4 chất sau thì thu được mH2O : mCO2 = 33:88?

Xem đáp án

Ta có: mH2O : mCO2 = 33:88 ⇒ H : C = 11 : 6

⇒ X là C12H22O11

→ Đáp án B

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 179177

X gồm m1 gam mantozơ và m2 gam tinh bột. Chia X làm 2 phần bằng nhau.

- Phần 1: Hoà tan trong nước dư, lọc lấy dd mantozơ cho phản ứng AgNO3/NH3 được 0,03 mol Ag.

- Phần 2: Đun nóng với H2SO4 loãng để thực hiện phản ứng thủy phân. Hỗn hợp sau phản ứng được trung hoà bởi dung dịch NaOH sau đó cho toàn bộ sản phẩm thu được tác dụng hết với AgNO3/NH3 được 0,11 mol Ag.

Hãy xác định giá trị của m1 và m2 ?

Xem đáp án

Phần 1: nmantozo = 0,03. 0,5 = 0,015 mol

Phần 2: Gọi số mol Glucozo do thủy phân tinh bột là x

Mantozo thủy phân tạo nGlucozo = 2nmantozo = 0,03 mol

Do đó: 2.(x + 0,03) = nAg ⇒ x = 0,025

Như vậy: m1/2 = 0,015. 342 = 5,13; m2/2 = 0,025.162 = 4,05

⇒ m1 = 10,26; m2 = 8,1

→ Đáp án A

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 179178

Cho 34,2 gam gluxit X vào 65,8g H2SO4 loãng (t0) thu được 2 chất hữu cơ đồng phân A và B. Công thức của X và nồng độ % của A?

Xem đáp án

X -H2SO4→ A + B (đồng phân) ⇒ X là saccarozo C12H22O11

nA = nB = nX = 34,2/342 = 0,1 mol ⇒ mA = 180 g

⇒ %A = 18/(34,2+65,8) = 18%

→ Đáp án D

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 179179

Số polisaccarit bên dưới tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ?

Xem đáp án

Chất trong dãy thuộc loại polisaccarit là tinh bột, xenlulozơ

→ Có 2 chất

→ Đáp án A

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 179180

Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn, chất rắn, dạng sợi màu trắng. Thủy phân X trong H+, thu được glucozơ?

Xem đáp án

Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, mạch không phân nhánh, phân tử gồm nhiều gốc β – glucozơ liên kết với nhau thành mạch kéo dài, khi thủy phân trong môi trường axit thu được glucozơ ( SGK 12 cơ bản – trang 32)

→ Đáp án C

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »