Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Trần Phú

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Trần Phú

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 39 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 182701

Sắt tác dụng với lưu huỳnh (đun nóng), thu được sản phẩm là

Xem đáp án

Sắt tác dụng với lưu huỳnh (đun nóng), thu được sản phẩm là FeS

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 182706

Công thức của axit fomic là

Xem đáp án

Công thức của axit fomic là HCOOH

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 182707

Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo?

Xem đáp án

Tơ visco thuộc tơ nhân tạo

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 182709

Cặp dung dịch chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra chất kết tủa?

Xem đáp án

Cặp dung dịch NH4Cl và AgNO3 phản ứng với nhau tạo ra chất kết tủa

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 182710

Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được ancol etylic?

Xem đáp án

Este CH3COOC2H5 tác dụng với dung dịch NaOH thu được ancol etylic

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 182712

Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt(II) sau khi kết thúc phản ứng?

Xem đáp án

Cho Fe vào dung dịch CuSO4 thu được muối sắt(II) sau khi kết thúc phản ứng

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 182713

Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa học?

Xem đáp án

Nhúng thanh kẽm vào dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 và HCl loãng xảy ra ăn mòn điện hóa

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 182714

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

PE được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 182716

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Axit glutamic là hợp chất có tính lưỡng tính.               

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 182718

Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ được hỗn hợp khí X gồm CO2, CO và H2. Toàn bộ lượng X khử vừa hết 48 gam Fe2O3 thành Fe và thu được 10,8 gam H2O. Phần trăm thể tích của CO2 trong hỗn hợp X

Xem đáp án

Chọn A.

Quá trình: \({H_2}O + C\xrightarrow{{{t^o}}}CO,\;C{O_2},\,{H_2}\)  (1)

Hỗn hợp khí CO, H2 + [O] → CO2, H2O (với \({n_{CO}} = {n_{C{O_2}}};{n_{{H_2}}} = {n_{{H_2}O}}\) )

Þ \({n_{CO}} + {n_{{H_2}}} = {n_{O\;({\text{ox}}it)}} = 3{n_{F{e_2}{O_3}}} \Rightarrow {n_{CO}} = 0,3\;mol\)

Theo (1) áp dụng BTNT H, O: \({n_{{H_2}}} = {n_{{H_2}O}} = {n_{CO}} + 2{n_{C{O_2}}} \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = 0,15\;mol \Rightarrow \% {V_{C{O_2}}} = 14,28\% \)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 182719

Cho sơ đồ các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):

     (a) 2X1 + 2H2O \(\xrightarrow[{co\,mang\,ngan}]{{dien\,phan}}\) 2X2 + X3­ + H2­           (b) X2 + CO2 →  X5      

     (c) 2X2 + X3 → X1 + X4 + H2O                                      (d) X2 + X5 → X6 + H2O

Biết X1, X2, X4, X5, X6 là các hợp chất khác nhau của kali. Các chất X4X6 lần lượt là

Xem đáp án

Chọn D.

     (a) 2KCl (X1) + 2H2O \(\xrightarrow[{co\,mang\,ngan}]{{dien\,phan}}\) 2KOH (X2) + Cl2 (X3­) + H2­         

     (b) KOH (X2) + CO2  →KHCO3 (X5)                           

     (c) 2KOH (X2) + Cl2 (X3)  →KCl (X1) + KClO (X4) + H2O                       

     (d) KOH (X2) + KHCO3 (X5)  → K2CO3 (X6) + H2O

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 182720

Nung nóng 0,1 mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp khí gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10. Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br2 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng bình tăng m gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 6,832 lít khí O2. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn A.

Quá trình nung: C4H10 → CnH2n + CmH2m + 2  (n ≥ 1; n ≥ 0)

Khi đốt cháy Y gồm CmH2m + 2 : x mol và C4H10 dư: 0,1 – x (mol) luôn có: \({n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = {n_Y} = 0,1\) (1)

\(\xrightarrow{{BT:\;O}}{n_{{H_2}O}} + 2{n_{C{O_2}}} = 2.0,305\)(2). Từ (1), (2) ta có: \(\left\{ \begin{gathered} {n_{{H_2}O}} = 0,27\;mol \hfill \\ {n_{C{O_2}}} = 0,17\;mol \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow {m_Y} = {m_C} + {m_H} = 2,58\;(g)\)

Theo BTKL: \({m_{{C_4}{H_{10}}}} = m + {m_Y} \Rightarrow m = 3,22\;(g)\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 182721

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3) vào nước, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau

Xem đáp án

Hỗn hợp gồm Na2O (4x mol) và Al2O3 (3x mol) Þ X chứa OH- dư (2x mol) và AlO2- (6x mol).

Khi cho từ từ HCl vào X thì: \(\left\{ \begin{gathered} {n_{O{H^ - }}} + {n_{Al{{(OH)}_3}}} = {n_{{H^ + }\;(1)}} \hfill \\ {n_{O{H^ - }}} + (4{n_{Al{O_2}^ - }} - 3{n_{Al{{(OH)}_3}}}) = {n_{{H^ + }\;(2)}} \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} 2x + \frac{a}{{78}} = 0,3 \hfill \\ 26x - 3.\frac{{a + 2,6}}{{78}} = 0,6 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} x = 0,05 \hfill \\ a = 15,6 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

Þ m = 4.0,05.62 + 3.0,05.102 = 27,7 (g).

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 182726

Hòa tan hỗn hợp gồm gồm CuSO4 và NaCl vào nước, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m?

Xem đáp án

Chọn B.

Đoạn 1: Cl2 ; Đoạn 2: dốc tốc độ thoát khí nhanh Þ Cl2, H2 ; Đoạn 3: đi lên nhưng không dốc Þ H2, O2.

Tại thời điểm t (h) có khí Cl2 thoát ra với số mol là 0,1 Þ ne (1) = 0,2 mol

Tại thời điểm t đến 2t (h) có khí Cl2 và H2 thoát ra Þ H2 (0,1 mol)

Khi đó: \({n_{C{l_2}}} = 0,2\;mol \Rightarrow {n_{NaCl}} = 0,4\;mol\)và \(\xrightarrow{{BT:\;e}}{n_{Cu}} = \frac{{2{n_{C{l_2}}} - 2{n_{{H_2}}}}}{2} = 0,1\;mol\)

Vậy m = 0,1.160 + 0,4.58,5 = 39,4 (g).

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 182727

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu và FeS vào dung dịch chứa 0,32 mol H2SO4 (đặc), đun nóng, thu được dung dịch Y (chất tan chỉ gồm các muối trung hòa) và 0,24 mol SO2 (là chất khí duy nhất). Cho 0,25 mol NaOH phản ứng hết với dung dịch Y, thu được 7,63 gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn C.

\(\xrightarrow{{BT:\;H}}{n_{{H_2}O}} = {n_{{H_2}S{O_4}}} \Rightarrow {n_{{H_2}O}} = 0,32\;mol\xrightarrow{{BT:\;O}}4{n_{{H_2}S{O_4}}} = 4{n_{S{O_4}^{2 - }}} + 2{n_{S{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} \Rightarrow {n_{S{O_4}^{2 - }}} = 0,12\;mol\)

Dung dịch thu được sau khi tác dụng NaOH là Na+ (0,25 mol); SO42- (0,12 mol) và AlO2-

\(\xrightarrow{{BTDT}}2{n_{S{O_4}^{2 - }}} + {n_{Al{O_2}^ - }} = {n_{N{a^ + }}} \Rightarrow {n_{Al{O_2}^ - }} = 0,01\;mol\) (OH- đã phản ứng với Al3+ là 0,04 mol)

Ta có: \({m_{Cu,Fe}} + {m_{O{H^ - }}} = 7,63 \Rightarrow {m_{Cu,Fe}} = 7,63 - 17.(0,25 - 0,01.4) = 4,06\;(g)\)

\({n_S} + {n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{S{O_4}^{2 - }}} + {n_{S{O_2}}} \Rightarrow {n_S} = 0,04\;mol\). Vậy m = 4,06 + 0,01.27 + 0,04.32 = 5,61 (g)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 182728

X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ XY với etilenglycol. Đốt cháy hoàn toàn 35,4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31,36 lít khí CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Mặt khác, cho 35,4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m?

Xem đáp án

Chọn B.

Khi đốt cháy hỗn hợp E thì  \({n_{O(trong{\text{ E)}}}} = \frac{{{m_E} - 12{n_{C{O_2}}} - 2{n_{{H_2}O}}}}{{16}} = 1 \Rightarrow {n_{ - COO}} = 0,5\,mol\)

\(\left\{ \begin{gathered} {n_X} + {n_Y} + 2{n_Z} = {n_{ - COO}} \hfill \\ ({k_X} - 1){n_X} + ({k_Y} - 1){n_Y} + ({k_Z} - 1){n_Z} = {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} {n_X} + {n_Y} + 2{n_Z} = 0,05 \hfill \\ {n_Z} = 0,1 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} {n_X} + {n_Y} = 0,3\,mol \hfill \\ {n_Z} = 0,1\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và KOH thì

\(\xrightarrow{{BTKL}}{m_{{\text{ran}}}} = {m_E} + 40{n_{NaOH}} + 56{n_{KOH}} - 62{n_{{C_2}{H_4}{{(OH)}_2}}} - 18{n_{{H_2}O}} = 51\,(g)\)

 

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 182729

Hòa tan hết 23,18 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,92 mol HCl và 0,01 mol NaNO3, thu được dung dịch Y (chất tan chỉ có 46,95 gam hỗn hợp muối) và 2,92 gam hỗn hợp Z gồm ba khí không màu (trong đó hai khí có số mol bằng nhau). Dung dịch Y phản ứng được tối đa với 0,91 mol KOH, thu được 29,18 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm thể tích của khí có phân tử khối lớn nhất trong Z?

Xem đáp án

Chọn A.

\(\xrightarrow{{BTKL}}{m_X} + {m_{HCl}} + {m_{NaN{O_3}}} = {m_Y} + {m_Z} + {m_{{H_2}O}} \Rightarrow {n_{{H_2}O}} = 0,43\;mol\)

Dung dịch Y chứa Fe2+ ; Fe3+ ; Mg2+ ; NH4+ ; Na+ (0,01) và Cl- (0,92).

Ta có: mion kim loại +  \(18{n_{N{H_4}^ + }}\)= 46,95 – 0,01.23 – 0,92.35,5 = 14,06 (1)

Khi cho Y tác dụng với KOH thì: \({m_{ion\;kim\;loai}} + {m_{O{H^ - }}} = 29,18 \Rightarrow {m_{ion\;kim\;loai}} + 17.(0,91 - {n_{N{H_4}^ + }}) = 29,18\) (2)

Từ (1), (2) suy ra: mion kim loại = 13,88 (g) ;  \({n_{N{H_4}^ + }} = 0,01\;mol \to {n_{N{O_3}\;(X)}} = \frac{{{m_X} - {m_{KL}}}}{{62}} = 0,15\;mol\)

\(\xrightarrow{{BT:\;H}}{n_{HCl}} = 4{n_{N{H_4}^ + }} + 2{n_{{H_2}}} + 2{n_{{H_2}O}} \Rightarrow {n_{{H_2}}} = 0,01\;mol\)

\(\xrightarrow{{BT:\;N}}{n_{N\;(X)}} + {n_{NaN{O_3}}} = {n_{N{H_4}^ + }} + {n_{N\;(Z)}} \Rightarrow {n_{N\;(Z)}} = 0,15\;mol\)

\(\xrightarrow{{BT:\;O}}{n_{O\;(X)}} + 3{n_{NaN{O_3}}} = {n_{O\;(Z)}} + {n_{{H_2}O}} \Rightarrow {n_{O\;(Z)}} = 0,05\;mol\)

Hỗn hợp Z gồm 3 khí: trong đó có H2) và N2O; N2 hoặc N2O; NO hoặc N2; NO.

Nhận thấy nN (Z) : nO (Z) = 3 : 1 Þ 3N và 1O Þ 2 khí đó là N2 và NO (có số mol bằng nhau = 0,05)

Vậy %V khí N2O = 45,45%.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 182730

Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+1O4N) và Y (CmH2m+2O5N2) trong đó X không chứa chức este, Y là muối của α-amino axit với axit nitric. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với 100 ml NaOH 1,2M đun nóng nhẹ, thấy thoát ra 0,672 lít (đktc) một amin bậc III (ở điều kiện thường là thể khí). Mặt khác, m gam E tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có 2,7 gam một axit cacboxylic. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn A.

X là muối của axit cacboxylic với (CH3)3N Þ X có dạng là HOOC-R-COONH(CH3)3

Y là muối của α-amino axit no với axit nitric Þ Y có dạng là HOOC-R’-NH3NO3.

\(E\left\{ \begin{gathered} HOOCRCOONH{(C{H_3})_3} \hfill \\ HOOCR'N{H_3}N{O_3} \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{ + \;NaOH}}\left\{ \begin{gathered} NaOOCRCOONa,\,NaOOCR'N{H_2} \hfill \\ \,NaN{O_3} \hfill \\ \end{gathered} \right. + \underbrace {{{(C{H_3})}_3}N}_{0,03\,mol}\)

Ta có:  \({n_X} = {n_{{{(C{H_3})}_3}N}} = 0,03\;mol \to {n_Y} = \frac{{{n_{NaOH}} - 2{n_X}}}{2} = 0,03\;mol\)

PTHH: HOOC-R-COONH(CH3)3 + HCl  (CH3)3NHCl + HOOC-R-COOH

Ta có:  \({n_{HOOC - R - COOH}} = {n_{{{(C{H_3})}_3}N}} = {n_{HCl}} = 0,03\;mol \Rightarrow {M_{HOOC - R - COOH}} = \frac{{2,7}}{{0,03}} = 90\;(R = 0)\)

Vậy X là HOOC-COONH(CH3)3Y là HOOC-C4H8-NH3NO3

mE= 9,87 gam

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 182731

Trong quá trình bảo quản, một mẫu muối FeSO4.7H2O (có khối lượng m gam) bị oxi hóa bởi oxi không khí tạo thành hỗn hợp X chứa các hợp chất của Fe(II) và Fe(III). Hòa tan toàn bộ X trong dung dịch loãng chứa 0,025 mol H2SO4, thu được 100 ml dung dịch Y. Tiến hành hai thí nghiệm với Y:

     Thí nghiệm 1: Cho lượng dư dung dịch BaCl2 vào 20 ml dung dịch Y, thu được 2,33 gam kết tủa.

     Thí nghiệm 2: Thêm dung dịch H2SO4 (loãng, dư) vào 20 ml dung dịch Y, thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch KMnO4 0,1M vào Z đến khi phản ứng vừa đủ thì hết 8,6 ml.

Giá trị của m và phần trăm số mol Fe(II) đã bị oxi hóa trong không khí lần lượt là

Xem đáp án

Chọn D.

Thí nghiệm 1: Cho 20 ml Y vào BaCl2 thì: \({n_{S{O_4}^{2 - }}} = {n_ \downarrow } = 0,01\;mol\)

\(\xrightarrow{{BT:\;S}}{n_{FeS{O_4}.7H_2^{}O}} = {n_{S{O_4}^{2 - }}} - {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,05 - 0,025 = 0,025\;mol \Rightarrow {m_{FeS{O_4}.7H_2^{}O}} = 6,95\;(g)\)

Thí nghiệm 2: Cho KMnO4 (8,6.10-4 mol) vào Y thì \(\xrightarrow{{BT:\;e}}{n_{F{e^{2 + }}}} = 5{n_{KMn{O_4}}} = {4,3.10^{ - 3}}\;mol\)

Trong không khí, Fe2+ bị oxi hoá thành Fe3+ với số mol tương ứng là 0,025 – 0,0215 = 3,5.10-3 mol

Vậy \(\% {n_{F{e^{2 + }}}} = \frac{{{{3,5.10}^{ - 3}}}}{{0,025}}.100\% = 14\% \)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 182732

Khí CO2 được coi là chất gây ô nhiễm, chủ yếu là vì 

Xem đáp án

CO2 được coi là chất gây ô nhiễm, chủ yếu là vì nó là nguyên nhân chính gây hiệu ứng nhà kính.

Đáp án B

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 182733

Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol? 

Xem đáp án

Metyl axetat là CH3COOCH3: CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH

Benzyl axetat là CH3COOC6H5: CH3COOCH3 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O

Etyl axetat là CH3COOC2H5: CH3COOC2H5 + NaOH →CH3COONa + C2H5OH  

Tristearin là(C17H35COO)3C3H5: (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)

Xà phòng hóa tristearin thu được glixerol C3H5(OH)3

Đáp án D

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 182735

Kim loại nào sau đây tác dụng với H2O ngay ở nhiệt độ thường?

Xem đáp án

Kim loại tác dụng với H2O ngay ở nhiệt độ thường là K.

PTHH: 2K + 2H2O → 2KOH + H2

Đáp án A

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 182736

Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn | thu được dung dịch X (gồm hai muối) và chất rắn Y (gồm hai kim loại). Hai muối trong X ?

Xem đáp án

Thứ tự phản ứng là Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2Ag

Fe +2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

Nếu AgNO3 dư thì AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag 

 X có 2 muối và rắn Y có 2 kim loại nên Y có Ag và Fe dư; dung dịch X chứa Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2 Đáp án A

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 182737

Cho các chất sau: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Số chất hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh ?

Xem đáp án

Những chất hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh là: glucozơ, fructozơ, saccarozơ = 3 chất

Đáp án B

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 182738

Cặp chất nào sau đây không  tồn tại trong cùng một dung dịch? 

Xem đáp án

A có H2SO4 không phản ứng với Cu(NO3)2 nên cùng tồn tại

B có FeCl3 không phản ứng với KNO3 nên cùng tồn tại

C có NaOH không phản ứng với NaNO3 nên cùng tồn tại

D không cùng tồn tại trong một dung dịch do có phản ứng: CuCl2 + 2NaOH2 →Cu(OH)2 + 2NaCl

Đáp án D

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 182739

Dung dịch nào sau đây có pH < 7?

Xem đáp án

Dung dịch có pH < 7 là NaHSO4 do là muối axit. Muối này có khả năng phản ứng như axit sunfuric CH3COONa có pH >7

Na2CO3 có pH >7

KCl có pH=7

Đáp án C

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 182740

Cho 2,74 gam Ba vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,02M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khối lượng kết tủa là:

Xem đáp án

nBa = 0,02 mol và nCuSO4 = 0,02 mol

PTHH: 

Ba + H2O → Ba(OH)2

 0,02 →                     0,02                mol 

CuSO4 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2 + BaSO4

Trước 0,02                       0,02                                                                              mol

Sau     0            0              0,02                 0,02     mol 

  mkết tủa = mBaSO4 + mCu(OH)2 = 0,02.233+0,02.98 = 6,62 gam

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »