Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Võ Nguyên Giáp

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Võ Nguyên Giáp

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 25 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 181341

Xem đáp án

Công thức của natri clorua là NaCl

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 181342

Xem đáp án

Cu không tan được trong lượng dung dịch H2SO4 loãng

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 181343

Đốt cháy hoàn toàn 1,08 gam Al bằng lượng dư khí O2, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

PTHH: 4Al + 3O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} 2Al2O3

Theo PTHH ⟹ nAl2O3 = nAl/2 = 0,02 (mol)

Vậy m = mAl2O3 = 2,04 g.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 181344

Thí nghiệm nào dưới đây không xảy ra phản ứng?

Xem đáp án

Thí nghiệm không xảy ra phản ứng: Cho Fe tác dụng với dung dịch ZnCl2.

 

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 181345

Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) ta có thể rửa cá với

Xem đáp án

Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) ta có thể rửa cá với giấm

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 181346

Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất, được sử dụng làm dây tóc bóng đèn?

Xem đáp án

Kim loại W có nhiệt độ nóng chảy cao nhất, được sử dụng làm dây tóc bóng đèn

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 181347

Glucozơ không tham gia phản ứng nào sau đây?

Xem đáp án

Glucozơ không tham gia phản ứng thủy phân

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 181350

Phải dùng bao nhiêu lít khí nitơ và bao nhiêu lít khí hiđro để điều chế 17 gam NH3? Biết rằng hiệu suất chuyển hóa thành amoniac là 25%. Các thể tích khí đo được ở đktc.

Xem đáp án

PTHH: N2 + 3H2 ⇄ 2NH3

0,5 1,5 ← 1 (mol)

Theo PTHH ⟹ nN2(LT) = 0,5 (mol) và nH2(LT) = 1,5 (mol)

Do H = 25% ⟹ nN2(TT) = 0,5/25% = 2 (mol) ⟹ VN2 = 44,8 (lít).

Do H = 25% ⟹ nH2(TT) = 1,5/25% = 6 (mol) ⟹ VH2 = 134,4 (lít).

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 181351

 Ở nhiệt độ thường, khí nitơ khá trơ về mặt hóa học. Nguyên nhân là do

Xem đáp án

 Ở nhiệt độ thường, khí nitơ khá trơ về mặt hóa học. Nguyên nhân là do nguyên tử nitơ có độ âm điện kém hơn oxi.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 181352

Chất X có công thức cấu tạo CH3COOCH3. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Chất X có công thức cấu tạo CH3COOCH3. Tên gọi của X là metyl axetat.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 181353

Cho dung dịch chứa 3,6 gam hỗn hợp glucozơ và fructozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam bạc. Khối lượng bạc sinh ra là

Xem đáp án

Đáp án B

Glucozơ và fructozơ có cùng công thức phân tử là C6H12O6

⟹ nhh = 3,6/180 = 0,02 (mol)

Glucozơ \overset{+AgNO_{3} /NH_{3} }{\rightarrow}2Ag

Fructozơ \overset{+AgNO_{3} /NH_{3} }{\rightarrow}2Ag

Theo PTHH ⟹ nAg = 2(nGlucozơ + nFructozơ) = 2nhh = 0,04 (mol)

Vậy mAg = 0,04.108 = 4,32 (g).

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 181355

Cho 4,5 gam amin X đơn chức, bậc 1 tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 8,15 gam muối. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi công thức của amin X là R – NH2

PTHH: R – NH2 + HCl → R – NH3Cl

Bảo toàn khối lượng ⟹ mX + mHCl = mmuối

⟹ mHCl = 3,65 (g) ⟹ nHCl = 0,1 (mol).

Theo PTHH ⟹ nX = nHCl = 0,1 (mol).

⟹ MX = MR + 16 = 45

⟹ MR = 29 (C2H5).

Vậy X là C2H5NH2 (etyl amin).

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 181358

 Nhận định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chất béo không thuộc hợp chất este.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 181359

Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O2, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 1M vừa đủ để phản ứng với chất rắn X là 

Xem đáp án

Đáp án D

KL + O2 → Oxit

Bảo toàn khối lượng ⟹ mO2 = moxit – mKL = 6,4 gam.

⟹ nO2 = 0,2 (mol).

Oxit + HCl → Muối + H2O

Bảo toàn nguyên tố O ⟹ nO = 2nO2 = nO(oxit) = nH2O = 0,4 (mol)

Bảo toàn nguyên tố H ⟹ nH = nHCl = 2nH2O = 0,8 (mol)

Vậy VHCl = n/CM = 0,8 lít = 800 ml

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 181361

Chất nào sau đây không hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường?

Xem đáp án

Đáp án B

Tinh bột không hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 181362

Chất nào sau đây vừa tác dụng được với H2NCH2COOH vừa tác dụng với CH3NH2?

Xem đáp án

Đáp án C

Chất vừa tác dụng với H2NCH2COOH vừa tác dụng với CH3NH2 là HCl.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 181363

Chất nào sau đây có đồng phân hình học?

Xem đáp án

Điều kiện để có đồng phân hình học

Đồng phân hình học

Chất trên có đồng phân hình học khi A ≠B và C ≠D.

CH3 – CH = CH – CH2 – CH3 có đồng phân hình học.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 181364

Cho phản ứng hoá học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng xảy ra

Xem đáp án

Đáp án C

\mathop {Fe}\limits^0 + \mathop {Cu}\limits^{ + 2} S{O_4} \to FeS{O_4} + Cu

Fe là chất khử và CuSO4 là chất oxi hóa.

Vậy trong phản ứng xảy ra sự oxi hoá Fe và sự khử Cu2+

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 181365

Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1 : 1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Đáp án A

Đốt cháy hiđrocacbon X thu được nCO2 < nH2O

⟹ X là ankan.

Gọi công thức phân tử của X là CnH2n+2 (n ≥ 1)

Ta có nX = nH2O – nCO2 = 0,132 – 0,11 = 0,022 (mol)

Bảo toàn nguyên tố C ⟹ n = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_X}}} = \frac{{0,11}}{{0,022}} = 5

⟹ CTPT của X là C5H12.

Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1 : 1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất

Công thức phân tử(CTCT của X)

Vậy tên gọi của X là 2,2-đimetylpropan.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 181367

Hòa tan hết m gam P2O5 vào 400 gam dung dịch KOH 10% dư, sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 3,5m gam chất rắn. Giá trị nào sau đây gần nhất với giá trị của m?

Xem đáp án

Đáp án C

nKOH = (400.10%)/56 = 5/7 (mol)

Gọi số mol P2O5 là x = m/142 (mol) (1)

Bảo toàn nguyên tố P => nH3PO4 = 2nP2O5 = 2x

3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O

 3x                  2x     → 2x     

Dung dịch sau phản ứng gồm KOH dư (5/7 – 6x) mol và K3PO4 2x mol.

=> 3,5m = 56.(5/7-6x)+2x.212 (2)

Từ (1) và (2) => m = 13, 89

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 181370

Cho hỗn hợp kim loại Mg, Zn, Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X gồm 3 muối và chất rắn Y gồm 3 kim loại. Ba muối trong X là

Xem đáp án

Mg + AgNO3 → Mg(NO3)2 + Ag (Mg hết)

Zn + AgNO3 → Zn(NO3)2 + Ag (AgNO3 hết)

Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu (Zn hết)

Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu (Cu(NO3)2 hết)

Vậy sau phản ứng dung dịch X gồm 3 muối là Mg(NO3)2, Zn(NO3)2, Fe(NO3)2 và Y gồm 3 kim loại là Ag, Cu và Fe.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 181371

Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:

Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.

Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 - 70°C.

Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.

Cho các phát biểu sau:

(a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.

(b) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.

(c) Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn.

(d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa.

(e) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án A

(a) sai, H2SO4 đặc là chất háo nước có tác dụng hút nước để phản ứng este hóa chuyển dịch theo

 

chiều thuận, khi đó hiệu suất điều chế este sẽ cao hơn; dùng H2SO4 loãng vừa không có tác dụng hút nước mà còn có thể làm este bị thủy phân.

(b) đúng.

(c) đúng, NaCl bão hòa có tác dụng làm tăng khối lượng riêng của lớp chất lỏng phía dưới khiến cho este dễ dàng nổi lên hơn.

(d) sai, thay NaCl bão hòa bằng HCl bão hòa khiến cho este bị thủy phân.

(e) sai, để hiệu suất cao ta nên sử dụng CH3COOH nguyên chất.

Vậy có 2 phát biểu đúng.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 181372

Cho 4,825 gam hỗn hợp bột Al và Fe (có tỉ lệ mol nAl : nFe = 3 : 2) vào 350 ml dung dịch AgNO3 1M. Khuấy kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Đặt số mol của Al và Fe lần lượt là 3x và 2x => mhỗn hợp = 3x.27 + 2x.56 = 4,825 ⟹ x = 0,025

⟹ nAl = 0,075 mol; nFe = 0,05 mol

Al + 3Ag+ → Al3+ + 3Ag

0,075 → 0,225 → 0,225 (mol)

Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag

0,05 → 0,1 → 0,1 → 0,1 (mol)

nAg+còn lại = 0,35 - 0,225 - 0,1 = 0,025 mol

Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag

0,025 ← 0,025 → 0,025 (mol)

mchất rắn = mAg = 108.(0,225 + 0,1 + 0,025) = 37,8 gam.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 181374

Hỗn hợp chất rắn X gồm Ba(HCO3)2, KOH và Ba(OH)2 có tỉ lệ số mol lần lượt là 1 : 2 : 1. Cho hỗn hợp X vào bình đựng nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất còn lại trong bình (không kể H2O) là

Xem đáp án

Giả sử số mol Ba(HCO3)2, KOH, Ba(OH)2 lần lượt là 1; 2; 1 (mol)

HCO3- + OH-  → CO32- + H2O

2                   2          2

Ba2+ + CO32- → BaCO3

2          2               2

Vậy sau phản ứng còn K+(2 mol) và OH- (2 mol) ⟹  chất tan là KOH.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 181376

Cho các phát biểu sau:

(a) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.

(b) Bột ngọt là muối đinatri của axit glutamic.

(c) Glucozơ thuộc loại monosaccarit.

(d) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.

(e) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất có màu tím.

(g) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án B

(a) đúng.

(b) sai, bột ngọt là muối mononatri của axit glutamic.

(c) đúng.

(d) sai, este khi thủy phân trong môi trường kiềm tạo muối của axit cacboxylic và có thể tạo các chất khác ngoài ancol như: muối của phenol, anđehit, xeton, …

(e) sai, đipeptit không có phản ứng màu biure.

(g) đúng.

Vậy có 3 phát biểu đúng

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 181378

Hỗn hợp A gồm 3 este đơn chức, mạch hở tạo thành từ cùng một ancol B với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH), trong đó có hai axit no và một axit không no (chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 4,5 gam A bằng dung dịch NaOH thu được hỗn hợp muối và m gam ancol B. Cho m gam ancol B vào bình đựng Na dư sau phản ứng thu được 0,56 lít khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,25 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 9 gam A thì thu được CO2 và 6,84 gam H2O. Phần trăm số mol của este không no trong A là

Xem đáp án

Đáp án C

Do este đơn chức nên ancol đơn chức

→ nancol =2.nH2 = 0,05 mol

Mà mbình tăng = mancol - mH2

→ mancol = 2,25 + 0,025.2 = 2,3 gam

  • Mancol = 2,3 : 0,05 = 46 (C2H5OH)

Thủy phân 4,5 gam A thì: nA = nC2H5OH = 0,05 mol

Tỉ lệ: 4,5 gam A tương ứng với 0,05 mol

9 gam …………………. 0,1 mol

Đốt 9 gam A thu được 0,38 mol H2O:

Đặt nO2 = x và nCO2 = y (mol)

+) BTKL → mA + mO2 = mCO2 + mH2O → 9 + 32x = 44y + 6,84 (1)

+) Bảo toàn O → 2nA + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O → 2.0,1 + 2x = 2y + 0,38 (2)

Giải hệ được x = 0,51 và y = 0,42

Đốt este no thì thu được mol CO2 bằng số mol H2O nên sự chênh lệch số mol của CO2 và H2O là do este không no

→ neste không no = nCO2 - nH2O = 0,42 - 0,38 = 0,04 mol

→ %neste không no =  0,04/0,1.100 = 40%

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »