Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Hàng Hải
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Hàng Hải
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
57 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Có bao nhiêu cách xếp chỗ ngồi cho 4 bạn học sinh vào dãy có 4 ghế?
Số cách xếp 4 bạn học sinh vào dãy có 4 ghế là: 4! = 24 cách.
Cho cấp số nhân với \({{u}_{1}}\,=\,2;\,{{u}_{2}}\,=\,6\). Giá trị của công bội q bằng
Theo giả thiết, ta có \({{u}_{2}}\,=\,{{u}_{1}}.\,q\). Suy ra \(q=\,\frac{{{u}_{2}}}{{{u}_{1}}}\,\Leftrightarrow q=\frac{6}{2}\Leftrightarrow q=3\). Vậy công bội q bằng 3.
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình sau:
Mệnh đề nào sau đây đúng ?
Từ bảng biến thiên ta thấy hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( -\infty ;-1 \right)\), suy ra hàm số cũng đồng biến trên khoảng \(\left( -\infty ;-2 \right)\).
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình vẽ dưới đây.
Khẳng định nào sau đây là đúng?
Dựa vào bảng biến thiên ta có:
Hàm số đạt cực đại tại x=2, giá trị cực đại \({{y}_{C}}=3\).
Hàm số đạt cực tiểu tại x=4, giá trị cực đại \({{y}_{CT}}=-2\).
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) xác định trên \(\mathbb{R}\) và có bảng xét dấu của đạo hàm như sau.
Khi đó số cực trị của hàm số \(y=f\left( x \right)\) là
Do hàm số xác định trên \(\mathbb{R}\) và có biểu thức đạo hàm đổi dấu ba lần tại \({{x}_{1}}; {{x}_{2}}; {{x}_{3}}\) nên hàm số \(y=f\left( x \right)\) có ba cực trị.
Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{ - 2x + 4}}{{2x - 1}}\)
Tập xác định \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\)
Ta có \(\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,\left( \frac{-2x+4}{2x-1} \right)=\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,\left( \frac{-2+\frac{4}{x}}{2-\frac{1}{x}} \right)=-1\) ; \(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,\left( \frac{-2x+4}{2x-1} \right)=\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,\left( \frac{-2+\frac{4}{x}}{2-\frac{1}{x}} \right)=-1\)
Vậy tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là y=-1.
Đường cong \(\left( C \right)\) hình bên là đồ thị của hàm số nào?
Nhận thấy, đồ thị đã cho là đồ thị hàm số bậc 3: \(y=a{{x}^{3}}+b{{x}^{2}}+cx+d \left( a\ne 0 \right)\).
Từ đồ thị ta có, \(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,f\left( x \right)=-\infty \Rightarrow \) hàm số có hệ số a<0 ⇒ Loại phương án A và D.
Đồ thị cắt trục Oy tại điểm \(\left( 0\,;\,d \right)\) nằm phía trên trục hoành nên d>0⇒ Loại phương ánC.
Tọa độ giao điểm của đồ thị của hàm số \(y = {x^4} - 3{x^2} - 2\) với trục tung là
Gọi \(M\left( {{x}_{0}}\,;\,{{y}_{0}} \right)\) là giao điểm của đồ thị hàm số với trục tung. Ta có \({{x}_{0}}=0\Rightarrow {{y}_{0}}=-2\).
Vậy tọa độ giao điểm là \(\left( 0\ ;\ -2 \right)\).
Cho a và b là hai số thực dương thỏa mãn \(2{{\log }_{2}}b-3{{\log }_{2}}a=2\). Khẳng định nào sau đây đúng?
\(2{\log _2}b - 3{\log _2}a = 2 \Leftrightarrow {\log _2}{b^2} - {\log _2}{a^3} = 2 \Leftrightarrow {\log _2}\frac{{{b^2}}}{{{a^3}}} = 2 \Leftrightarrow \frac{{{b^2}}}{{{a^3}}} = 4 \Leftrightarrow {b^2} = 4{a^3}\)
Đạo hàm cùa hàm số \(f\left( x \right) = {2^x} + x\) là
\(f'\left( x \right) = {2^x}\ln 2 + 1\)
Biểu thức rút gọn của \(Q = \frac{{{b^{\frac{5}{3}}}}}{{\sqrt[3]{b}}}\) (b>0)
\(Q = \frac{{{b^{\frac{5}{3}}}}}{{\sqrt[3]{b}}} = \frac{{{b^{\frac{5}{3}}}}}{{{b^{\frac{1}{3}}}}} = {b^{\frac{5}{3} - \frac{1}{3}}} = {b^{\frac{4}{3}}}\)
Nghiệm của phương trình \({\left( {2,5} \right)^{5x - 7}} = {\left( {\frac{2}{5}} \right)^{x + 1}}\) là:
\({\left( {2,5} \right)^{5x - 7}} = {\left( {\frac{2}{5}} \right)^{x + 1}} \Leftrightarrow {\left( {\frac{5}{2}} \right)^{5x - 7}} = {\left( {\frac{5}{2}} \right)^{ - x - 1}} \Leftrightarrow 5x - 7 = - x - 1 \Leftrightarrow x = 1\)
Tập nghiệm S của phương trình \({{\log }_{3}}\left( 2x+1 \right)-{{\log }_{3}}\left( x-1 \right)=1\) là:
Điều kiện: x>1.
PT \(\Leftrightarrow {{\log }_{3}}\frac{2x+1}{x-1}={{\log }_{3}}3\Leftrightarrow \frac{2x+1}{x-1}=3\Leftrightarrow 2x+1=3x-3\Leftrightarrow x=4\) (thỏa mãn đk)
Vậy \(S=\left\{ 4 \right\}\).
Nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {2^x}\left( {{2^{ - x}} + 5} \right)\) là
\(\int {f\left( x \right)dx} = \int {{2^x}\left( {{2^{ - x}} + 5} \right)dx = \int {\left( {1 + {{5.2}^x}} \right)} } dx = x + 5\left( {\frac{{{2^x}}}{{\ln 2}}} \right) + C\)
Cho \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)=\frac{1}{2x+1}\), biết \(F\left( 0 \right)=1\). Giá trị của \(F\left( -2 \right)\) bằng
Ta có \(F\left( x \right)=\int{f\left( x \right)\text{d}x}=\int{\frac{\text{d}x}{2x+1}}=\frac{1}{2}\ln \left| 2x+1 \right|+C\).
\(F\left( 0 \right)=1\Leftrightarrow \frac{1}{2}\ln 1+C=1\Leftrightarrow C=1\Rightarrow F\left( x \right)=\frac{1}{2}\ln \left| 2x+1 \right|+1\Rightarrow F\left( -2 \right)=1+\frac{1}{2}\ln 3\).
Nếu \(\int\limits_{0}^{3}{f(x)dx=5}\) và \(\int\limits_{7}^{3}{f(x)dx=2}\) thì \(\int\limits_{0}^{7}{f(x)dx}\) bằng
\(\int_0^7 {f(x){\rm{d}}x} = \int_0^3 {f(x){\rm{d}}x} + \int_3^7 {f(x){\rm{d}}x} = \int_0^3 {f(x){\rm{d}}x} - \int_7^3 {f(x){\rm{d}}x} = 5 - 2 = 3\)
Cho tích phân \(\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}{\left( 4x-1+\cos x \right)\text{d}x}=\pi \left( \frac{\pi }{a}-\frac{1}{b} \right)+c\), \(\left( a,b,c\in \mathbb{Q} \right)\). Tính a-b+c
\(\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\left( {4x - 1 + \cos x} \right){\rm{d}}x} = \left. {\left( {2{x^2} - x + \sin x} \right)} \right|_0^{\frac{\pi }{2}} = \pi \left( {\frac{\pi }{2} - \frac{1}{2}} \right) + 1\)
Suy ra a = 2, b = 2, c = 1 nên a - b + c = 1
Cho \({{z}_{1}},{{z}_{2}}\) là hai nghiệm phức của phương trình \({{z}^{2}}+2z+5=0\), trong đó \({{z}_{1}}\) có phần ảo dương. Số phức liên hợp của số phức \({{z}_{1}}+2{{z}_{2}}\) là?
Ta có: \({z^2} + 2z + 5 = 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {z_1} = - 1 + 2{\rm{i}}\\ {z_2} = - 1 - 2{\rm{i}} \end{array} \right.\) ( Vì z1 có phần ảo dương)
Suy ra: \({z_1} + 2{z_2} = - 1 + 2{\rm{i}} + 2\left( { - 1 - 2{\rm{i}}} \right) = - 3 - 2{\rm{i}}\).
Vậy: Số phức liên hợp của số phức \({z_1} + 2{z_2}\) là - 3 + 2i.
Cho hai số phức \({{z}_{1}}=2-2i, {{z}_{2}}=-3+3i\). Khi đó số phức \({{z}_{1}}-{{z}_{2}}\) là
\({z_1} - {z_2} = \left( {2 - 2i} \right) - \left( { - 3 + 3i} \right) = 5 - 5i\)
Cho số phức z=-4+5i. Biểu diễn hình học của z là điểm có tọa độ
Số phức z=-4+5i có phần thực a=-4; phần ảo b=5 nên điểm biểu diễn hình học của số phức z là \(\left( -4;5 \right)\).
Cho hình chóp tứ giác \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh a, cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy và \(SA=\sqrt{2}a\). Tính thể tích khối chóp S.ABCD.
\({S_{ABCD}} = {a^2}{V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}SA.{S_{ABC{\rm{D}}}} = \frac{{\sqrt 2 {a^3}}}{3}\)
Cho khối lăng trụ có đáy là hình vuông cạnh a và chiều cao bằng 4a. Thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng
\(V = {S_{day}}.h = {a^2}.4a = 4{a^3}\)
Một hình nón có thiết diện qua trục là một tam giác vuông cân có cạnh góc vuông bằng a. Diện tích xung quanh của hình nón bằng
Ta có l=AB=a, \(r=\frac{BC}{2}=\frac{a\sqrt{2}}{2}\), \({{S}_{xq}}=\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }rl\]\[=\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }\text{.}\frac{a\sqrt{2}}{2}.a=\frac{\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }{{a}^{2}}\sqrt{2}}{2}\).
Một hình trụ có bán kính đáy bằng 2cm và có thiết diện qua trục là một hình vuông. Diện tích xung quanh của hình trụ là
Công thức tính diện tích xung quanh hình trụ có bán kính đáy R, chiều cao h là \({{S}_{xq}}=2\pi rh\).
Công thức tính thể tích của khối trụ có bán kính đáy R, chiều cao h là \(V=\pi {{R}^{2}}h\)
Vì thiết diện qua trục là hình vuông nên ta có \(h=2r=4\left( cm \right)\).
\({{S}_{xq}}=2\pi rh=2\pi .2.4=16\pi \left( c{{m}^{2}} \right)\).
Trong không gian Oxyz điểm nào dưới đây là hình chiếu vuông góc của điểm \(A\left( 3;5;2 \right)\) trên mặt phẳng \(\left( Oxy \right)\)?
Hình chiếu vuông góc của điểm \(A\left( 3;5;2 \right)\) trên mặt phẳng \(\left( Oxy \right)\) là điểm P(3;5;0)
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \((S):{{(x+1)}^{2}}+{{(y+2)}^{2}}+{{(z-3)}^{2}}=9\). Tâm của (S) có tọa độ là:
Tâm của (S) có tọa độ là (-1;-2;3)
Trong không gian \({Oxyz,}\) cho hai điểm \(A\left( -1;2;1 \right)\) và \(B\left( 2;1;0 \right).\) Mặt phẳng qua A và vuông góc với AB có phương trình là
\(\overrightarrow{AB}=\left( 3;-1;-1 \right).\) Do mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) cần tìm vuông góc với AB nên \(\left( \alpha \right)\) nhận \(\overrightarrow{AB}\) làm vtpt. Suy ra, phương trình mặt phẳng \(\left( \alpha \right):3\left( x+1 \right)-\left( y-2 \right)-\left( z-1 \right)=0\Leftrightarrow 3x-y-z-6=0.\)
Trong không gian Oxyz, phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm \(M\left( 2;0;-1 \right)\) và có véctơ chỉ phương \(\overrightarrow{a}=\left( 2;-3;1 \right)\) là
Theo lý thuyết về dường thẳng trong không gian Oxyz, ta có phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm \(M\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) và có véctơ chỉ phương \(\overrightarrow a = \left( {{a_1};{a_2};{a_3}} \right)\) là
\(\left\{ \begin{array}{l} x = {x_0} + {a_1}t\\ y = {y_0} + {a_2}t\\ z = {z_0} + {a_3}t \end{array} \right.,\,\,\,\,\left( {t \in R} \right).\)
Do đó, đáp án D đúng.
Gọi S là tập hợp tất cả các số tự nhiên có 4 chữ số đôi một khác nhau và các chữ số thuộc tập \(\left\{ 1,\,2,\,3,\,4,\,5,\,6,\,7,\,8,\,9 \right\}\). Chọn ngẫu nhiên một số thuộc S, xác suất để số đó không có hai chữ số liên tiếp nào cùng chẵn bằng
Có \(\text{A}_{9}^{4}\) cách tạo ra số có 4 chữ số phân biệt từ \(X=\left\{ 1,\,2,\,3,\,4,\,5,\,6,\,7,\,8,\,9 \right\}\).
\(\Rightarrow \left| S \right|=\text{A}_{9}^{4}=3024\).
\(\Rightarrow \left| \Omega \right|=3024\).
Gọi biến cố A:”chọn ngẫu nhiên một số thuộc S, xác suất để số đó không có hai chữ số liên tiếp nào cùng chẵn”.
Nhận thấy không thể có 3 chữ số chẵn hoặc 4 chữ số chẵn vì lúc đó luôn tồn tại hai chữ số chẵn nằm cạnh nhau.
Trường hợp 1: Cả 4 chữ số đều lẻ.
Chọn 4 số lẻ từ X và xếp thứ tự có \(\text{A}_{5}^{4}\) số.
Trường hợp 2: Có 3 chữ số lẻ, 1 chữ số chẵn.
Chọn 3 chữ số lẻ, 1 chữ số chẵn từ X và xếp thứ tự có \(\text{C}_{5}^{3}.\text{C}_{4}^{1}.4!\) số.
Trường hợp 3: Có 2 chữ số chẵn, 2 chữ số lẻ.
Chọn 2 chữ số lẻ, 2 chữ số chẵn từ X có \(\text{C}_{5}^{2}.\text{C}_{4}^{2}\) cách.
Xếp thứ tự 2 chữ số lẻ có 2! cách.
Hai chữ số lẻ tạo thành 3 khoảng trống, xếp hai chữ số chẵn vào 3 khoảng trống và sắp thứ tự có 3! cách.
\(\Rightarrow \) trường hợp này có \(\text{C}_{5}^{2}.\text{C}_{4}^{2}.2!.3!\) số.
Vậy \(P\left( A \right)=\frac{\left| {{\Omega }_{A}} \right|}{\left| \Omega \right|}=\frac{\text{A}_{5}^{4}+\text{C}_{5}^{3}.\text{C}_{4}^{1}.4!+\text{C}_{5}^{2}.\text{C}_{4}^{2}.2!.3!}{3024}=\frac{25}{42}\).
Hàm số nào dưới đây đồng biến trên khoảng \(\left( -\infty ;+\infty \right)\)?
Hàm số \(y=3{{x}^{3}}+3x-2\) có TXĐ: \(D=\mathbb{R}\).
\({y}'=9{{x}^{2}}+3>0,\forall x\in \mathbb{R}\), suy ra hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( -\infty ;+\infty \right)\).
Tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y=\frac{x+m}{x+1}\) trên đoạn \(\left[ 1;2 \right]\) bằng 8 (m là tham số thực). Khẳng định nào sau đây là đúng?
Ta có: \({y}'=\frac{1-m}{{{\left( x+1 \right)}^{2}}}\).
- Nếu \(m=1\Rightarrow y=1\) (loại).
- Nếu \(m\ne 1\) khi đó \({y}'<0,\,\forall \,x\in \left[ 1;2 \right]\,\) hoặc \({y}'>0,\,\forall \,x\in \left[ 1;2 \right]\,\,\) nên hàm số đạt giá trị lớn nhất và nhỏ nhất tại \(x=1,\,\,x=2\).
Theo bài ra: \(\underset{\left[ 1;2 \right]}{\mathop{\max }}\,y+\underset{\left[ 1;2 \right]}{\mathop{\min }}\,y=8\Leftrightarrow y\left( 1 \right)+y\left( 2 \right)=\frac{1+m}{2}+\frac{2+m}{3}=8\Leftrightarrow m=\frac{41}{5}\in \left( 8;10 \right)\).
Tập nghiệm của bất phương trình \({{\log }_{3}}\left( 36-{{x}^{2}} \right)\ge 3\) là
\({\log _3}\left( {36 - {x^2}} \right) \ge 3 \Leftrightarrow 36 - {x^2} \ge 27 \Leftrightarrow 9 - {x^2} \ge 0 \Leftrightarrow - 3 \le x \le 3\)
Cho \(\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}{f\left( x \right)\text{d}x}=5\). Tính \(I=\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}{\left[ f\left( x \right)+2\sin x \right]\text{d}x}\).
\(I = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\left[ {f\left( x \right)\, + 2\sin x} \right]\,{\rm{d}}x = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {f\left( x \right)\,{\rm{d}}x\,{\rm{ + 2}}\int\limits_0^{{\textstyle{\pi \over 2}}} {\sin x\,{\rm{d}}x} } } \)
\( = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {f\left( x \right)} \,{\rm{d}}x\,\, - \left. {2\cos x} \right|_0^{\frac{\pi }{2}} = 5 - 2\left( {0 - 1} \right) = 7\)
Cho số phức z thoả mãn \(3\left( \overline{z}-i \right)-\left( 2+3i \right)z=9-16i.\) Môđun của z bằng
Đặt \(z=a+bi\,\,\,\left( a;\,\,b\in \mathbb{R} \right)\).
Theo đề ta có
\(3\left( a-bi-i \right)-\left( 2+3i \right)\left( a+bi \right)=9-16i \Leftrightarrow 3a-3bi-3i-2a-2bi-3ai+3b=9-16i\)
\(\Leftrightarrow \left( 3a+3b \right)+\left( -3a-5b-3 \right)i=9-16i\)\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & 3a+3b=9 \\ & -3a-5b-3=-16 \\ \end{align} \right.\)
\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & a=1 \\ & b=2 \\ \end{align} \right.\).
Vậy \(\left| z \right|=\sqrt{{{1}^{2}}+{{2}^{2}}}=\sqrt{5}\).
Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông tại B, cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy, AB=2a, \(\widehat{BAC}={{60}^{0}}\) và \(SA=a\sqrt{2}\). Góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng \(\left( SAC \right)\) bằng
Trong mặt phẳng \(\left( ABC \right)\) kẻ \(BH\bot AC\)
Mà \(BH\bot SA \Rightarrow BH\bot \left( SAC \right)\)
Góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng \(\left( SAC \right)\) bằng \(\widehat{BSH}\)
Xét tam giác ABH vuông tại H, \(BH=AB.\sin {{60}^{0}} =2a.\frac{\sqrt{3}}{2} =a\sqrt{3}\)
\(AH=AB.\cos {{60}^{0}} =2a.\frac{1}{2} =a\).
Xét tam giác SAH vuông tại S, \(SH=\sqrt{S{{A}^{2}}+A{{H}^{2}}} =\sqrt{{{\left( a\sqrt{2} \right)}^{2}}+{{a}^{2}}} =a\sqrt{3}\).
Xét tam giác SBH vuông tại H có \(SH=HB=a\sqrt{3}\) suy ra tam giác SBH vuông cân tại H.
Vậy \(\widehat{BSH}={{45}^{0}}\).
Cho hình lăng trụ đứng \(ABC.{A}'{B}'{C}'\) có tất cả các cạnh bằng a. Gọi M là trung điểm của AA' (tham khảo hình vẽ).
Khoảng cách từ M đến mặt phẳng \(\left( A{B}'C \right)\) bằng
Trong \(\left( AB{B}'{A}' \right)\), gọi E là giao điểm của BM và \(A{B}'\). Khi đó hai tam giác EAM và \(E{B}'B\) đồng dạng. Do đó \(\frac{d\left( M,\left( A{B}'C \right) \right)}{d\left( B,\left( A{B}'C \right) \right)}=\frac{EM}{EB}=\frac{MA}{B{B}'}=\frac{1}{2}\Rightarrow d\left( M,\left( A{B}'C \right) \right)=\frac{1}{2}\cdot d\left( B,\left( A{B}'C \right) \right)\).
Từ B kẻ \(BN\bot AC\) thì N là trung điểm của AC và \(BN=\frac{a\sqrt{3}}{2}, B{B}'=a\).
Kẻ \(BI\bot {B}'N\) thì \(d\left( B,\left( A{B}'C \right) \right)=BI=\frac{B{B}'\cdot BN}{\sqrt{B{{{{B}'}}^{2}}+B{{N}^{2}}}}=\frac{a\sqrt{21}}{7}\).
Vậy \(d\left( M,\left( A{B}'C \right) \right)=\frac{1}{2}\cdot d\left( B,\left( A{B}'C \right) \right)=\frac{a\sqrt{21}}{14}\).
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho ba điểm \(A\left( 1;0;0 \right), C\left( 0;0;3 \right), B\left( 0;2;0 \right)\). Tập hợp các điểm M thỏa mãn \(M{{A}^{2}}=M{{B}^{2}}+M{{C}^{2}}\) là mặt cầu có bán kính là:
Giả sử \(M\left( x;y;z \right)\).
Ta có:
\(M{{A}^{2}}={{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}};M{{B}^{2}}={{x}^{2}}+{{\left( y-2 \right)}^{2}}+{{z}^{2}}$;$M{{C}^{2}}={{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{\left( z-3 \right)}^{2}}\).
\(M{{A}^{2}}=M{{B}^{2}}+M{{C}^{2}} \Leftrightarrow {{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}={{x}^{2}}+{{\left( y-2 \right)}^{2}}+{{z}^{2}}+{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{\left( z-3 \right)}^{2}} \Leftrightarrow -2x+1={{\left( y-2 \right)}^{2}}+{{x}^{2}}+{{\left( z-3 \right)}^{2}} \Leftrightarrow {{\left( x+1 \right)}^{2}}+{{\left( y-2 \right)}^{2}}+{{\left( z-3 \right)}^{2}}=2\).
Vậy tập hợp các điểm M thỏa mãn \(M{{A}^{2}}=M{{B}^{2}}+M{{C}^{2}}\) là mặt cầu có bán kính là \(R=\sqrt{2}\).
Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng \({{d}_{1}}:\frac{x-3}{-1}=\frac{y-3}{-2}=\frac{z+2}{1}; {{d}_{2}}:\frac{x-5}{-3}=\frac{y+1}{2}=\frac{z-2}{1}\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x+2y+3z-5=0\). Đường thẳng vuông góc với \(\left( P \right)\), cắt \({{d}_{1}}\) và \({{d}_{2}}\) có phương trình là
Phương trình \({d_1}:\left\{ \begin{array}{l} x = 3 - {t_1}\\ y = 3 - 2{t_1}\\ z = - 2 + {t_1} \end{array} \right.\) và \({d_2}:\left\{ \begin{array}{l} x = 5 - 3{t_2}\\ y = - 1 + 2{t_2}\\ z = 2 + {t_2} \end{array} \right.\).
Gọi đường thẳng cần tìm là \(\Delta\).
Giả sử đường thẳng \(\Delta \) cắt đường thẳng \({{d}_{1}}\) và \({{d}_{2}}\) lần lượt tại A, B.
Gọi \(A\left( 3-{{t}_{1}};3-2{{t}_{1}};-2+{{t}_{1}} \right), B\left( 5-3{{t}_{2}};-1+2{{t}_{2}};2+{{t}_{2}} \right)\)
\(\overrightarrow{AB}=\left( 2-3{{t}_{2}}+{{t}_{1}};-4+2{{t}_{2}}+2{{t}_{1}};4+{{t}_{2}}-{{t}_{1}} \right)\)
Vectơ pháp tuyến của \(\left( P \right)\) là \(\vec{n}=\left( 1;2;3 \right)\)
Do \(\overrightarrow{AB}\) và \(\vec{n}\) cùng phương nên \(\frac{2-3{{t}_{2}}+{{t}_{1}}}{1}=\frac{-4+2{{t}_{2}}+2{{t}_{1}}}{2}=\frac{4+{{t}_{2}}-{{t}_{1}}}{3}\).
\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \frac{{2 - 3{t_2} + {t_1}}}{1} = \frac{{ - 4 + 2{t_2} + 2{t_1}}}{2}\\ \frac{{ - 4 + 2{t_2} + 2{t_1}}}{2} = \frac{{4 + {t_2} - {t_1}}}{3} \end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {t_1} = 2\\ {t_2} = 1 \end{array} \right.\)
Do đó \(A\left( 1;-1;0 \right), B\left( 2;1;3 \right)\).
Phương trình đường thẳng \(\Delta \) đi qua \(A\left( 1;-1;0 \right)\) và có vectơ chỉ phương \(\vec{n}=\left( 1;2;3 \right)\) là
\(\frac{x-1}{1}=\frac{y+1}{2}=\frac{z}{3}\).
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị \(y={f}'\left( x \right)\) ở hình vẽ bên. Xét hàm số \(g\left( x \right)=f\left( x \right)-\frac{1}{3}{{x}^{3}}-\frac{3}{4}{{x}^{2}}+\frac{3}{2}x+2021,\) mệnh đề nào dưới đây đúng?
Ta có \({g}'\left( x \right)={f}'\left( x \right)-{{x}^{2}}-\frac{3}{2}x+\frac{3}{2}={f}'\left( x \right)-\left( {{x}^{2}}+\frac{3}{2}x-\frac{3}{2} \right)\).
Vẽ parabol \(\left( P \right):y={{x}^{2}}+\frac{3}{2}x-\frac{3}{2}\). Ta thấy \(\left( P \right)\) đi qua các điểm có toạ độ \(\left( -3\,;3 \right),\left( -1\,;2 \right), \left( 1\,;1 \right)\).
+ Trên khoảng \(\left( -3\,;-1 \right)\) đồ thị hàm số \({f}'\left( x \right)\) nằm phía dưới \(\left( P \right)\) nên
\({f}'\left( x \right)<\left( {{x}^{2}}+\frac{3}{2}x-\frac{3}{2} \right)\Rightarrow {g}'\left( x \right)<0\).
+ Trên khoảng \(\left( -1\,;1 \right)\) đồ thị hàm số \({f}'\left( x \right)\) nằm phía trên \(\left( P \right)\) nên
\({f}'\left( x \right)>\left( {{x}^{2}}+\frac{3}{2}x-\frac{3}{2} \right)\Rightarrow {g}'\left( x \right)>0\).
+ Trên khoảng \(\left( 1\,;+\infty \right)\) đồ thị hàm số \({f}'\left( x \right)\) nằm phía dưới \(\left( P \right)\) nên
\({f}'\left( x \right)<\left( {{x}^{2}}+\frac{3}{2}x-\frac{3}{2} \right)\Rightarrow {g}'\left( x \right)<0\).
Bảng biến thiên
Từ bảng biến thiên, ta có \(\underset{\left[ -3;1 \right]}{\mathop{\min }}\,g\left( x \right)=g\left( -1 \right)\).
Có bao nhiêu cặp số nguyên \(\left( x;y \right)\) thỏa mãn \(0<y\le 2021\) và \({{3}^{x}}+3x-6=9y+{{\log }_{3}}{{y}^{3}}\)?
${{3}^{x}}+3x-6=9y+{{\log }_{3}}{{y}^{3}}\Rightarrow {{3}^{x}}+3\left( x-1 \right)=9y+3{{\log }_{3}}y+3$
$\Rightarrow {{3}^{x}}+3\left( x-1 \right)=9y+3{{\log }_{3}}\left( 3y \right)\Rightarrow $\[{{3}^{x-1}}+\left( x-1 \right)=3y+{{\log }_{3}}\left( 3y \right)\].
Đặt ${{3}^{x-1}}=u\Rightarrow x-1={{\log }_{3}}u\,,\left( u>0 \right)$, suy ra: \[u+{{\log }_{3}}u=3y+{{\log }_{3}}\left( 3y \right)\]. $\left( * \right)$
Xét hàm số $f\left( t \right)=t+{{\log }_{3}}t$ trên $\left( 0;+\infty \right)$.
Ta có: ${f}'\left( t \right)=1+\frac{1}{t\ln 3}>0$, $\forall t>0$ nên từ $\left( * \right)$ suy ra:
$\left( * \right)$$\Leftrightarrow f\left( u \right)=f\left( 3y \right)\Leftrightarrow u=3y$
Khi đó ta có: $3y={{3}^{x-1}}\Leftrightarrow y={{3}^{x-2}}$ $\left( ** \right)$
Theo giả thiết: \(\left\{ \begin{array}{l} y \in Z\\ 0 < y \le 2021 \end{array} \right. \Rightarrow 1 \le y \le 2021\), suy ra:
\(\left\{ \begin{array}{l} x \in Z\\ 1 \le {3^{x - 2}} \le 2021 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x \in Z\\ 0 \le x - 2 \le {\log _3}2021 \approx 6,928 \end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x \in Z\\ 0 \le x - 2 \le 6 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x \in Z\\ 2 \le x \le 8 \end{array} \right. \Rightarrow x \in \left\{ {2;3;4;5;6;7;8} \right\}\) (có 7 số)
Từ (**) ta có, ứng với mỗi giá trị của x, cho duy nhất một giá trị của y nên có 7 cặp.
Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l} x - 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,khi\,x \ge 1\\ {x^2} - 2x + 3\,\,\,khi\,x < 1 \end{array} \right.\) .Tích phân \(\int\limits_0^{\ln 3} {{e^x}f\left( {{e^x} - 1} \right)dx} \) bằng
Xét \(\int\limits_0^{\ln 3} {{e^x}f\left( {{e^x} - 1} \right)dx} \). Đặt \(u = {e^x} - 1 \Rightarrow du = {e^x}dx\), ta có bảng đổi cận:
\(\left\{ \begin{array}{l} x = 0 \Rightarrow u = {e^0} - 1 = 0\\ x = \ln 3 \Rightarrow u = {e^{\ln 3}} - 1 = 2 \end{array} \right.\) \( \Rightarrow I = \int\limits_0^2 {f\left( u \right)du = \int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx} } \)
Do \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l} x - 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,khi\,x \ge 1\\ {x^2} - 2x + 3\,\,\,khi\,x < 1 \end{array} \right. \Rightarrow I = \left[ {\int\limits_0^1 {\left( {{x^2} - 2x + 3} \right)du} + \int\limits_1^2 {\left( {x - 1} \right)dx} } \right]\, = \left( {\frac{4}{3} + \frac{1}{2}} \right) = \frac{{11}}{6}\)
Có bao nhiêu số phức z thỏa mãn \(\left| z+2-i \right|=2\sqrt{2}\) và \({{\left( z-i \right)}^{2}}\) là số thuần ảo
Đặt z = x + yi
Ta có \(\left| {z + 2 - i} \right| = 2\sqrt 2 \Leftrightarrow {(x + 2)^2} + {(y - 1)^2} = 8\) (1)
Có \({\left( {z - i} \right)^2} = {\left[ {x + (y - 1)i} \right]^2} = {x^2} - {(y - 1)^2} + 2x(y - 1)i\) là số phức thuần ảo nên ta suy ra
\({x^2} - {(y - 1)^2} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} y - 1 = x\\ y - 1 = - x \end{array} \right.\) thế vào (1) ta có
Lúc đó \((1) \Leftrightarrow {(x + 2)^2} + {x^2} = 8 \Leftrightarrow 2{x^2} + 4x - 4 = 0 \Leftrightarrow x = - 1 \pm \sqrt 3 \)
\(\left[ \begin{array}{l} x = - 1 - \sqrt 3 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} y = - \sqrt 3 \\ y = 2 + \sqrt 3 \end{array} \right.\\ x = - 1 + \sqrt 3 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} y = 2 + \sqrt 3 \\ y = - \sqrt 3 \end{array} \right. \end{array} \right.\)
Vậy có 4 số phức .
Cho hình chóp đều S.ABC có \(AB=a\sqrt{3}\), khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC) bằng \(\frac{3a}{4}\) . Thể tích của khối chóp S.ABC bằng
Ta có \(\frac{d(G;(SBC))}{d(A;(SBC))}=\frac{GM}{MA}\Leftrightarrow \frac{d(G;(SBC))}{d(A;(SBC))}=\frac{1}{3}\Leftrightarrow d(G;(SBC))=\frac{1}{3}d(A;(SBC))=\frac{a}{4}\)
Hay \(GH=\frac{a}{4}\)
Ta có \(\Delta ABC\) là tam giác đều nên \(AM=\frac{AB\sqrt{3}}{2}=\frac{3a}{2}\) và \(GM=\frac{AM}{3}=\frac{a}{2}\)
Xét \(\Delta SGM\) có \(\frac{1}{G{{H}^{2}}}=\frac{1}{S{{G}^{2}}}+\frac{1}{G{{M}^{2}}}\Leftrightarrow S{{G}^{2}}=\frac{G{{H}^{2}}.G{{M}^{2}}}{G{{M}^{2}}-G{{H}^{2}}}=\frac{{{a}^{2}}}{12}\Rightarrow SG=\frac{a}{2\sqrt{3}}\)
Vậy thể tích khối chóp \(V=\frac{1}{3}{{S}_{\Delta ABC}}.SG=\frac{1}{3}\frac{{{(a\sqrt{3})}^{2}}\sqrt{3}}{4}.\frac{a}{2\sqrt{3}}=\frac{{{a}^{3}}}{8}\)
Ông A muốn làm mái vòm ở phía trước ngôi nhà của mình bằng vật liệu tôn. Mái vòm đó là một phần của mặt xung quanh của một hình trụ như hình bên dưới. Biết giá tiền của 1\({{m}^{2}}\) tôn là 320.000 đồng. Hỏi số tiền (làm tròn đến hàng nghìn) mà ông A mua tôn là bao nhiêu ?
Gọi r là bán kính đáy của hình trụ. Khi đó: \(\frac{5}{\sin {{120}^{0}}}=2r\Leftrightarrow r=\frac{5\sqrt{3}}{3}.\)
Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác, ta có góc ở tâm của cung này bằng \({{120}^{0}}\).
Và độ dài cung này bằng \(\frac{1}{3}\) chu vi đường tròn đáy.
Suy ra diện tích của mái vòm bằng \(\frac{1}{3}{{S}_{xq}}\), (với \({{S}_{xq}}\) là diện tích xung quanh của hình trụ).
Do đó, giá tiền của mái vòm là
\(\frac{1}{3}{{S}_{xq}}.320.000=\frac{1}{3}.\left( 2\pi rl \right).320.000=\frac{1}{3}.\left( 2\pi .\frac{5\sqrt{3}}{3}.3 \right).320.000\simeq 5.804.157,966.\)
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):x + 2y + 3z + 2021 = 0\) và hai đường thẳng \({d_1}:\left\{ \begin{array}{l} x = - 3 + 2t\\ y = - 2 - t\\ z = - 2 - 4t \end{array} \right.;{\rm{ }}{d_2}:\frac{{x + 1}}{3} = \frac{{y + 1}}{2} = \frac{{z - 2}}{3}\). Đường thẳng vuông góc mặt phẳng (P) và cắt cả hai đường thẳng d1, d2 có phương trình là
Gọi \(\Delta \) là đường thẳng cần tìm
\(\Delta \cap {{d}_{1}}=M\) nên \(M\left( -3+2t;-2-t;-2-4t \right)\)
\(\Delta \cap {{d}_{2}}=N\) nên \(N\left( -1+3u;-1+2u;2+3u \right)\)
\(\overrightarrow{MN}=\left( 2+3u-2t;1+2u+t;4+3u+4t \right)\)
Ta có \(\overrightarrow{MN}\) cùng phương với \(\overrightarrow{{{n}_{\left( P \right)}}}\)
Nên \(\frac{2+3u-2t}{1}=\frac{1+2u+t}{2}=\frac{4+3u+4t}{3}\) ta giải hệ phương trình tìm được \(\left\{ \begin{align} & u=-2 \\ & t=-1 \\ \end{align} \right.\)
Khi đó tọa độ điểm \(M\left( -5;-1;2 \right)\) và VTCP \(\overrightarrow{MN}=\left( -2;-4-6 \right)=-2\left( 1;2;3 \right)\)
Phương trình tham số \(\Delta \) là \(\frac{x+5}{1}=\frac{y+1}{2}=\frac{z-2}{3}.\)
Cho hàm số y=f(x) có đạo hàm liên tục trên \(\mathbb{R}, f\left( -6 \right)<0\) và bảng xét dấu đạo hàm
Hàm số \(y=\left| 3f\left( -{{x}^{4}}+4{{x}^{2}}-6 \right)+2{{x}^{6}}-3{{x}^{4}}-12{{x}^{2}} \right|\) có tất cả bao nhiêu điểm cực trị?
Đặt \(g\left( x \right)=3f\left( -{{x}^{4}}+4{{x}^{2}}-6 \right)+2{{x}^{6}}-3{{x}^{4}}-12{{x}^{2}}\)
\(\Rightarrow {g}'\left( x \right)=-\left( 12{{x}^{3}}-24x \right).{f}'\left( -{{x}^{4}}+4{{x}^{2}}-6 \right)+12{{x}^{5}}-12{{x}^{3}}-24x\)
\(=-12x\left( {{x}^{2}}-2 \right).{f}'\left( -{{x}^{4}}+4{{x}^{2}}-6 \right)+12x\left( {{x}^{4}}-{{x}^{2}}-2 \right)\)
\(=-12x\left( {{x}^{2}}-2 \right).\left[ {f}'\left( -{{x}^{4}}+4{{x}^{2}}-6 \right)-\left( {{x}^{2}}+1 \right) \right]\).
Khi đó \(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ f'\left( { - {x^4} + 4{x^2} - 6} \right) - \left( {{x^2} + 1} \right) = 0\\ {x^2} - 2 = 0 \end{array} \right.\)\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = \pm \sqrt 2 \\ f'\left( { - {x^4} + 4{x^2} - 6} \right) = {x^2} + 1 \end{array} \right.\)
Ta có \(-{{x}^{4}}+4{{x}^{2}}-6=-{{\left( {{x}^{2}}-2 \right)}^{2}}-2\le -2,\,\,\forall x\in \mathbb{R}\).
Do đó \({f}'\left( -{{x}^{4}}+4{{x}^{2}}-6 \right)\le {f}'\left( -2 \right)=0,\text{ }\forall x\in \mathbb{R}\).
Mà \({{x}^{2}}+1\ge 1,\text{ }\forall x\in \mathbb{R}\).
Do đó phương trình \({f}'\left( -{{x}^{4}}+4{{x}^{2}}-6 \right)={{x}^{2}}+1\) vô nghiệm.
Hàm số \(g\left( x \right)=3f\left( -{{x}^{4}}+4{{x}^{2}}-6 \right)+2{{x}^{6}}-3{{x}^{4}}-12{{x}^{2}}\) có bảng xét dấu đạo hàm như sau
Suy ra hàm số \(g\left( x \right)=3f\left( -{{x}^{4}}+4{{x}^{2}}-6 \right)+2{{x}^{6}}-3{{x}^{4}}-12{{x}^{2}}\) có 3 điểm cực tiểu.
Mà \(g\left( 0 \right)=3f\left( -6 \right)<0\)
Vậy \(y=\left| 3f\left( -{{x}^{4}}+4{{x}^{2}}-6 \right)+2{{x}^{6}}-3{{x}^{4}}-12{{x}^{2}} \right|\) có 5 điểm cực trị
Cho đồ thị \(\left( C \right):y={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+mx+3\) và đường thẳng d:y=ax với \(m,\,\,a\) là các tham số và a>0. Biết rằng A, B là hai điểm cực trị của \(\left( C \right)\) và d cắt \(\left( C \right)\) tại hai điểm C,D sao cho \(CD=4\sqrt{2}\) và ACBD là hình bình hành. Tính diện tích của ACBD.
Đặt \(f\left( x \right)={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+mx+3\).
Ta có: \({f}'\left( x \right)=3{{x}^{2}}-6x+m, f''\left( x \right)=6x-6\).
\({f}''\left( x \right)=0\Leftrightarrow x=1, f\left( 1 \right)=m+1\), tức điểm uốn của đồ thị là \(I\left( 1;m+1 \right)\).
Điều kiện cần để ACBD là hình bình hành là \(I\in d\), tức m+1=a.
Lúc này, hoành độ của \(C,\,\,D\) là nghiệm của phương trình \({{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+mx+3=\left( m+1 \right)x\).
Ta có \({{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+mx+3=\left( m+1 \right)x\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=-1 \\ & x=1 \\ & x=3 \\ \end{align} \right.\).
Không mất tính tổng quát, ta giả sử \(C\left( -1;-a \right)\) và \(D\left( 3;3a \right)\).
Do \(CD=4\sqrt{2},\,\,a>0\) nên ta tìm được a=1. Từ đây được m=0.
Với m=0 thì \(\left( C \right)\) thực sự có hai điểm cực trị, chúng lần lượt có tọa độ là \(\left( 0;3 \right),\,\,\left( 2;-1 \right)\).
Không mất tính tổng quát, ta giả sử \(A\left( 0;3 \right)\) và \(B\left( 2;-1 \right)\). Lúc này, cùng với \(C\left( -1;-1 \right)\) và \(D\left( 3;3 \right)\) ta có ACBD thực sự là một hình hành và dễ dàng tính được diện tích của nó là 12.
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên \(\mathbb{R}\). Biết \(y={f}'\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình vẽ
Có bao nhiêu số tự nhiên n sao cho \(\ln \left( f\left( x \right)+\frac{1}{3}{{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+9x+m \right)>n\) có nghiệm với \(x\in \left( -1;3 \right)\) và \(m\in \left[ 0;13 \right]\)
ĐK \(\ln \left( f\left( x \right)+\frac{1}{3}{{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+9x+m \right)>n\) xác định trên \(\mathbb{R}\)
\(\Leftrightarrow g\left( x \right)=f\left( x \right)+\frac{1}{3}{{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+9x+m>0, \forall x\in \left( -1;3 \right)\)
\(\Rightarrow g'\left( x \right)=f'\left( x \right)+{{x}^{2}}-6x+9\Rightarrow g'\left( x \right)=0\Leftrightarrow f'\left( x \right)=-{{x}^{2}}+6x-9\)
Vẽ hai đồ thị \(y=f'\left( x \right)\) và \(y=-{{x}^{2}}+6x-9\) trên cùng hệ trục
Suy ra \(g'\left( x \right)\ge 0, \forall x\in \left( -1;3 \right) \Rightarrow g\left( x \right)>g\left( -1 \right)=-\frac{37}{3}+m\ge 0\Leftrightarrow m\ge \frac{37}{3}\)
Xét hàm số \(y=\ln \left( f\left( x \right)+\frac{1}{3}{{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+9x+m \right)\Rightarrow y'=\frac{f'\left( x \right)+{{x}^{2}}-6x+9}{f\left( x \right)+\frac{1}{3}{{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+9x+m}\ge 0\)
Suy ra \(y=\ln \left( f\left( x \right)+\frac{1}{3}{{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+9x+m \right)\) đồng biến \(\left( -1;3 \right)\)
Để bpt có nghiệm trên \(\left( -1;3 \right)\) thì \(y\left( -1 \right)\le n<y\left( 3 \right) \Leftrightarrow \ln \left( m-\frac{37}{3} \right)\le n<\ln \left( m+9 \right)\)
\(\Leftrightarrow m-\frac{37}{3}\le {{e}^{n}}<m+9\).
Do \(m\in \left[ \frac{37}{3};13 \right]\) nên n=0;1;2.
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho điểm \(A\left( 2;1;3 \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x+my+\left( 2m+1 \right)z-m-2=0\), m là tham số thực. Gọi \(H\left( a;b;c \right)\) là hình chiếu vuông góc của điểm A trên \(\left( P \right)\). Khi khoảng cách từ điểm A đến \(\left( P \right)\) lớn nhất, tính a+b.
Ta có \(d\left( {A,\left( P \right)} \right) = \frac{{\left| {2 + m + 3\left( {2m + 1} \right) - m - 2} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {m^2} + {{\left( {2m + 1} \right)}^2}} }} = \frac{{3\left| {2m + 1} \right|}}{{\sqrt {1 + {m^2} + {{\left( {2m + 1} \right)}^2}} }}\).
Vì \(1 + {m^2} \ge \frac{1}{5}{\left( {2m + 1} \right)^2}\), \(\forall m\in \mathbb{R}\) nên \(d\left( {A,\left( P \right)} \right) \le \frac{{3\left| {2m + 1} \right|}}{{\sqrt {\frac{1}{5}{{\left( {2m + 1} \right)}^2} + {{\left( {2m + 1} \right)}^2}} }} = \frac{{\sqrt {30} }}{2}\).
Suy ra, khoảng cách từ điểm A đến (P) là lớn nhất khi và chỉ khi m = 2.
Khi đó: \(\left( P \right):x + 2y + 5z - 4 = 0\); \(AH:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = 2 + t}\\ {y = 1 + 2t}\\ {z = 3 + 5t} \end{array}} \right.\).
\(H=d\cap \left( P \right) \Rightarrow 2+t+2\left( 1+2t \right)+5\left( 3+5t \right)-4=0 \Leftrightarrow t=-\frac{1}{2} \Rightarrow H\left( \frac{3}{2};0;\frac{1}{2} \right)\).
Vậy \(a=\frac{3}{2}, b=0 \Rightarrow a+b=\frac{3}{2}\).
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm \({f}'\left( x \right)={{\left( x+1 \right)}^{2}}\left( x+3 \right)\left( {{x}^{2}}+2mx+5 \right)\) với mọi \(x\in \mathbb{R}\). Có bao nhiêu giá trị nguyên âm của tham số m để hàm số \(g\left( x \right)=f\left( \left| x \right| \right)\) có đúng một điểm cực trị
\(f'\left( x \right) = {\left( {x + 1} \right)^2}\left( {x + 3} \right)\left( {{x^2} + 2mx + 5} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - 1\\ x = - 3\\ {x^2} + 2mx + 5 = 0{\rm{ }}\left( 1 \right) \end{array} \right.\)
Để hàm số \(y=g\left( x \right)\) có đúng 1 điểm cực trị
\(\Leftrightarrow \) khi hàm số \(y=f\left( x \right)\) không có điểm cực trị nào thuộc khoảng \(\left( 0;+\infty \right)\).
Trường hợp 1: Phương trình \(\left( 1 \right)\) vô nghiệm hoặc có nghiệm kép
\(\Leftrightarrow {{m}^{2}}-5\le 0\Leftrightarrow -\sqrt{5}\le m\le \sqrt{5}\) (*)
Trường hợp 2: Phương trình \(\left( 1 \right)\) có hai nghiệm \({{x}_{1}},{{x}_{2}}\) phân biệt thoả mãn \({{x}_{1}}<{{x}_{2}}\le 0\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {m^2} - 5 > 0\\ - 2m < 0\\ 5 > 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow m > \sqrt 5 \) (**)
Từ (*) và (**) suy ra \(m\ge -\sqrt{5}\). Vì m là số nguyên âm nên: \(m=\left\{ -2;-1 \right\}\)