Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Hàng Hải

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Hàng Hải

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 57 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 167625

Cho cấp số nhân với \({{u}_{1}}\,=\,2;\,{{u}_{2}}\,=\,6\). Giá trị của công bội q bằng

Xem đáp án

Theo giả thiết, ta có \({{u}_{2}}\,=\,{{u}_{1}}.\,q\). Suy ra \(q=\,\frac{{{u}_{2}}}{{{u}_{1}}}\,\Leftrightarrow q=\frac{6}{2}\Leftrightarrow q=3\). Vậy công bội q bằng 3.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 167626

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình sau:

Mệnh đề nào sau đây đúng ?

Xem đáp án

Từ bảng biến thiên ta thấy hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( -\infty ;-1 \right)\), suy ra hàm số cũng đồng biến trên khoảng \(\left( -\infty ;-2 \right)\).

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 167627

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình vẽ dưới đây.

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Dựa vào bảng biến thiên ta có:

Hàm số đạt cực đại tại x=2, giá trị cực đại \({{y}_{C}}=3\).

Hàm số đạt cực tiểu tại x=4, giá trị cực đại \({{y}_{CT}}=-2\).

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 167628

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) xác định trên \(\mathbb{R}\) và có bảng xét dấu của đạo hàm như sau.

Khi đó số cực trị của hàm số \(y=f\left( x \right)\) là

Xem đáp án

Do hàm số xác định trên \(\mathbb{R}\) và có biểu thức đạo hàm đổi dấu ba lần tại \({{x}_{1}}; {{x}_{2}}; {{x}_{3}}\) nên hàm số \(y=f\left( x \right)\) có ba cực trị.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 167629

Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{ - 2x + 4}}{{2x - 1}}\)

Xem đáp án

Tập xác định \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\)

Ta có \(\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,\left( \frac{-2x+4}{2x-1} \right)=\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,\left( \frac{-2+\frac{4}{x}}{2-\frac{1}{x}} \right)=-1\) ; \(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,\left( \frac{-2x+4}{2x-1} \right)=\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,\left( \frac{-2+\frac{4}{x}}{2-\frac{1}{x}} \right)=-1\)

Vậy tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là y=-1.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 167630

Đường cong \(\left( C \right)\) hình bên là đồ thị của hàm số nào?

Xem đáp án

Nhận thấy, đồ thị đã cho là đồ thị hàm số bậc 3: \(y=a{{x}^{3}}+b{{x}^{2}}+cx+d \left( a\ne 0 \right)\).

Từ đồ thị ta có, \(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,f\left( x \right)=-\infty  \Rightarrow \) hàm số có hệ số a<0 ⇒ Loại phương án A và D.

Đồ thị cắt trục Oy tại điểm \(\left( 0\,;\,d \right)\) nằm phía trên trục hoành nên d>0⇒ Loại phương ánC.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 167631

Tọa độ giao điểm của đồ  thị của hàm số \(y = {x^4} - 3{x^2} - 2\) với trục tung là 

Xem đáp án

Gọi \(M\left( {{x}_{0}}\,;\,{{y}_{0}} \right)\) là giao điểm của đồ thị hàm số với trục tung. Ta có \({{x}_{0}}=0\Rightarrow {{y}_{0}}=-2\).

Vậy tọa độ giao điểm là \(\left( 0\ ;\ -2 \right)\).

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 167632

Cho a và b là hai số thực dương thỏa mãn \(2{{\log }_{2}}b-3{{\log }_{2}}a=2\). Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

\(2{\log _2}b - 3{\log _2}a = 2 \Leftrightarrow {\log _2}{b^2} - {\log _2}{a^3} = 2 \Leftrightarrow {\log _2}\frac{{{b^2}}}{{{a^3}}} = 2 \Leftrightarrow \frac{{{b^2}}}{{{a^3}}} = 4 \Leftrightarrow {b^2} = 4{a^3}\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 167633

Đạo hàm cùa hàm số \(f\left( x \right) = {2^x} + x\) là

Xem đáp án

\(f'\left( x \right) = {2^x}\ln 2 + 1\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 167634

Biểu thức rút gọn của \(Q = \frac{{{b^{\frac{5}{3}}}}}{{\sqrt[3]{b}}}\) (b>0)

Xem đáp án

\(Q = \frac{{{b^{\frac{5}{3}}}}}{{\sqrt[3]{b}}} = \frac{{{b^{\frac{5}{3}}}}}{{{b^{\frac{1}{3}}}}} = {b^{\frac{5}{3} - \frac{1}{3}}} = {b^{\frac{4}{3}}}\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 167635

Nghiệm của phương trình \({\left( {2,5} \right)^{5x - 7}} = {\left( {\frac{2}{5}} \right)^{x + 1}}\) là:

Xem đáp án

\({\left( {2,5} \right)^{5x - 7}} = {\left( {\frac{2}{5}} \right)^{x + 1}} \Leftrightarrow {\left( {\frac{5}{2}} \right)^{5x - 7}} = {\left( {\frac{5}{2}} \right)^{ - x - 1}} \Leftrightarrow 5x - 7 = - x - 1 \Leftrightarrow x = 1\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 167636

Tập nghiệm S của phương trình \({{\log }_{3}}\left( 2x+1 \right)-{{\log }_{3}}\left( x-1 \right)=1\) là:

Xem đáp án

Điều kiện: x>1.

PT \(\Leftrightarrow {{\log }_{3}}\frac{2x+1}{x-1}={{\log }_{3}}3\Leftrightarrow \frac{2x+1}{x-1}=3\Leftrightarrow 2x+1=3x-3\Leftrightarrow x=4\) (thỏa mãn đk)

Vậy \(S=\left\{ 4 \right\}\).

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 167637

Nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {2^x}\left( {{2^{ - x}} + 5} \right)\) là

Xem đáp án

\(\int {f\left( x \right)dx}  = \int {{2^x}\left( {{2^{ - x}} + 5} \right)dx = \int {\left( {1 + {{5.2}^x}} \right)} } dx = x + 5\left( {\frac{{{2^x}}}{{\ln 2}}} \right) + C\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 167638

Cho \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)=\frac{1}{2x+1}\), biết \(F\left( 0 \right)=1\). Giá trị của \(F\left( -2 \right)\) bằng

Xem đáp án

Ta có \(F\left( x \right)=\int{f\left( x \right)\text{d}x}=\int{\frac{\text{d}x}{2x+1}}=\frac{1}{2}\ln \left| 2x+1 \right|+C\).

\(F\left( 0 \right)=1\Leftrightarrow \frac{1}{2}\ln 1+C=1\Leftrightarrow C=1\Rightarrow F\left( x \right)=\frac{1}{2}\ln \left| 2x+1 \right|+1\Rightarrow F\left( -2 \right)=1+\frac{1}{2}\ln 3\).

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 167639

Nếu \(\int\limits_{0}^{3}{f(x)dx=5}\) và \(\int\limits_{7}^{3}{f(x)dx=2}\) thì \(\int\limits_{0}^{7}{f(x)dx}\) bằng

Xem đáp án

\(\int_0^7 {f(x){\rm{d}}x}  = \int_0^3 {f(x){\rm{d}}x}  + \int_3^7 {f(x){\rm{d}}x}  = \int_0^3 {f(x){\rm{d}}x}  - \int_7^3 {f(x){\rm{d}}x}  = 5 - 2 = 3\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 167640

Cho tích phân \(\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}{\left( 4x-1+\cos x \right)\text{d}x}=\pi \left( \frac{\pi }{a}-\frac{1}{b} \right)+c\), \(\left( a,b,c\in \mathbb{Q} \right)\). Tính a-b+c

Xem đáp án

\(\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\left( {4x - 1 + \cos x} \right){\rm{d}}x}  = \left. {\left( {2{x^2} - x + \sin x} \right)} \right|_0^{\frac{\pi }{2}} = \pi \left( {\frac{\pi }{2} - \frac{1}{2}} \right) + 1\)

Suy ra a = 2, b = 2, c = 1 nên a - b + c = 1

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 167641

Cho \({{z}_{1}},{{z}_{2}}\) là hai nghiệm phức của phương trình \({{z}^{2}}+2z+5=0\), trong đó \({{z}_{1}}\) có phần ảo dương. Số phức liên hợp của số phức \({{z}_{1}}+2{{z}_{2}}\) là?

Xem đáp án

Ta có: \({z^2} + 2z + 5 = 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {z_1} = - 1 + 2{\rm{i}}\\ {z_2} = - 1 - 2{\rm{i}} \end{array} \right.\) ( Vì z1 có phần ảo dương)

Suy ra: \({z_1} + 2{z_2} =  - 1 + 2{\rm{i}} + 2\left( { - 1 - 2{\rm{i}}} \right) =  - 3 - 2{\rm{i}}\).

Vậy: Số phức liên hợp của số phức \({z_1} + 2{z_2}\) là - 3 + 2i.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 167642

Cho hai số phức \({{z}_{1}}=2-2i, {{z}_{2}}=-3+3i\). Khi đó số phức \({{z}_{1}}-{{z}_{2}}\) là

Xem đáp án

\({z_1} - {z_2} = \left( {2 - 2i} \right) - \left( { - 3 + 3i} \right) = 5 - 5i\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 167643

Cho số phức z=-4+5i. Biểu diễn hình học của z là điểm có tọa độ

Xem đáp án

Số phức z=-4+5i có phần thực a=-4; phần ảo b=5 nên điểm biểu diễn hình học của số phức z là \(\left( -4;5 \right)\).

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 167644

Cho hình chóp tứ giác \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh a, cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy và \(SA=\sqrt{2}a\). Tính thể tích khối chóp S.ABCD.

Xem đáp án

\({S_{ABCD}} = {a^2}{V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}SA.{S_{ABC{\rm{D}}}} = \frac{{\sqrt 2 {a^3}}}{3}\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 167646

Một hình nón có thiết diện qua trục là một tam giác vuông cân có cạnh góc vuông bằng a. Diện tích xung quanh của hình nón bằng

Xem đáp án

Ta có l=AB=a, \(r=\frac{BC}{2}=\frac{a\sqrt{2}}{2}\), \({{S}_{xq}}=\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }rl\]\[=\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }\text{.}\frac{a\sqrt{2}}{2}.a=\frac{\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }{{a}^{2}}\sqrt{2}}{2}\).

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 167647

Một hình trụ có bán kính đáy bằng 2cm và có thiết diện qua trục là một hình vuông. Diện tích xung quanh của hình trụ là

Xem đáp án

Công thức tính diện tích xung quanh hình trụ có bán kính đáy R, chiều cao h là \({{S}_{xq}}=2\pi rh\).

Công thức tính thể tích của khối trụ có bán kính đáy R, chiều cao h là \(V=\pi {{R}^{2}}h\)

Vì thiết diện qua trục là hình vuông nên ta có \(h=2r=4\left( cm \right)\).

\({{S}_{xq}}=2\pi rh=2\pi .2.4=16\pi \left( c{{m}^{2}} \right)\).

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 167648

Trong không gian Oxyz điểm nào dưới đây là hình chiếu vuông góc của điểm \(A\left( 3;5;2 \right)\) trên mặt phẳng \(\left( Oxy \right)\)?

Xem đáp án

Hình chiếu vuông góc của điểm \(A\left( 3;5;2 \right)\) trên mặt phẳng \(\left( Oxy \right)\) là điểm P(3;5;0)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 167650

Trong không gian \({Oxyz,}\) cho hai điểm \(A\left( -1;2;1 \right)\) và \(B\left( 2;1;0 \right).\) Mặt phẳng qua A và vuông góc với AB có phương trình là

Xem đáp án

\(\overrightarrow{AB}=\left( 3;-1;-1 \right).\) Do mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) cần tìm vuông góc với AB nên \(\left( \alpha  \right)\) nhận \(\overrightarrow{AB}\) làm vtpt. Suy ra, phương trình mặt phẳng \(\left( \alpha  \right):3\left( x+1 \right)-\left( y-2 \right)-\left( z-1 \right)=0\Leftrightarrow 3x-y-z-6=0.\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 167651

Trong không gian Oxyz, phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm \(M\left( 2;0;-1 \right)\) và có véctơ chỉ phương \(\overrightarrow{a}=\left( 2;-3;1 \right)\) là

Xem đáp án

Theo lý thuyết về dường thẳng trong không gian Oxyz, ta có phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm \(M\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) và có véctơ chỉ phương \(\overrightarrow a  = \left( {{a_1};{a_2};{a_3}} \right)\) là

\(\left\{ \begin{array}{l} x = {x_0} + {a_1}t\\ y = {y_0} + {a_2}t\\ z = {z_0} + {a_3}t \end{array} \right.,\,\,\,\,\left( {t \in R} \right).\)

Do đó, đáp án D đúng.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 167652

Gọi S là tập hợp tất cả các số tự nhiên có 4 chữ số đôi một khác nhau và các chữ số thuộc tập \(\left\{ 1,\,2,\,3,\,4,\,5,\,6,\,7,\,8,\,9 \right\}\). Chọn ngẫu nhiên một số thuộc S, xác suất để số đó không có hai chữ số liên tiếp nào cùng chẵn bằng

Xem đáp án

Có \(\text{A}_{9}^{4}\) cách tạo ra số có 4 chữ số phân biệt từ \(X=\left\{ 1,\,2,\,3,\,4,\,5,\,6,\,7,\,8,\,9 \right\}\).

\(\Rightarrow \left| S \right|=\text{A}_{9}^{4}=3024\).

\(\Rightarrow \left| \Omega  \right|=3024\).

Gọi biến cố A:”chọn ngẫu nhiên một số thuộc S, xác suất để số đó không có hai chữ số liên tiếp nào cùng chẵn”.

Nhận thấy không thể có 3 chữ số chẵn hoặc 4 chữ số chẵn vì lúc đó luôn tồn tại hai chữ số chẵn nằm cạnh nhau.

Trường hợp 1: Cả 4 chữ số đều lẻ.

Chọn 4 số lẻ từ X và xếp thứ tự có \(\text{A}_{5}^{4}\) số.

Trường hợp 2: Có 3 chữ số lẻ, 1 chữ số chẵn.

Chọn 3 chữ số lẻ, 1 chữ số chẵn từ X và xếp thứ tự có \(\text{C}_{5}^{3}.\text{C}_{4}^{1}.4!\) số.

Trường hợp 3: Có 2 chữ số chẵn, 2 chữ số lẻ.

Chọn 2 chữ số lẻ, 2 chữ số chẵn từ X có \(\text{C}_{5}^{2}.\text{C}_{4}^{2}\) cách.

Xếp thứ tự 2 chữ số lẻ có 2! cách.

Hai chữ số lẻ tạo thành 3 khoảng trống, xếp hai chữ số chẵn vào 3 khoảng trống và sắp thứ tự có 3! cách.

\(\Rightarrow \) trường hợp này có \(\text{C}_{5}^{2}.\text{C}_{4}^{2}.2!.3!\) số.

Vậy \(P\left( A \right)=\frac{\left| {{\Omega }_{A}} \right|}{\left| \Omega  \right|}=\frac{\text{A}_{5}^{4}+\text{C}_{5}^{3}.\text{C}_{4}^{1}.4!+\text{C}_{5}^{2}.\text{C}_{4}^{2}.2!.3!}{3024}=\frac{25}{42}\).

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 167653

Hàm số nào dưới đây đồng biến trên khoảng \(\left( -\infty ;+\infty  \right)\)?

Xem đáp án

Hàm số \(y=3{{x}^{3}}+3x-2\) có TXĐ: \(D=\mathbb{R}\).

\({y}'=9{{x}^{2}}+3>0,\forall x\in \mathbb{R}\), suy ra hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( -\infty ;+\infty  \right)\).

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 167654

Tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y=\frac{x+m}{x+1}\) trên đoạn \(\left[ 1;2 \right]\) bằng 8 (m là tham số thực). Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Ta có: \({y}'=\frac{1-m}{{{\left( x+1 \right)}^{2}}}\).

- Nếu \(m=1\Rightarrow y=1\) (loại).

- Nếu \(m\ne 1\) khi đó \({y}'<0,\,\forall \,x\in \left[ 1;2 \right]\,\) hoặc \({y}'>0,\,\forall \,x\in \left[ 1;2 \right]\,\,\) nên hàm số đạt giá trị lớn nhất và nhỏ nhất tại \(x=1,\,\,x=2\).

Theo bài ra: \(\underset{\left[ 1;2 \right]}{\mathop{\max }}\,y+\underset{\left[ 1;2 \right]}{\mathop{\min }}\,y=8\Leftrightarrow y\left( 1 \right)+y\left( 2 \right)=\frac{1+m}{2}+\frac{2+m}{3}=8\Leftrightarrow m=\frac{41}{5}\in \left( 8;10 \right)\).

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 167655

Tập nghiệm của bất phương trình \({{\log }_{3}}\left( 36-{{x}^{2}} \right)\ge 3\) là

Xem đáp án

\({\log _3}\left( {36 - {x^2}} \right) \ge 3 \Leftrightarrow 36 - {x^2} \ge 27 \Leftrightarrow 9 - {x^2} \ge 0 \Leftrightarrow  - 3 \le x \le 3\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 167656

Cho \(\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}{f\left( x \right)\text{d}x}=5\). Tính \(I=\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}{\left[ f\left( x \right)+2\sin x \right]\text{d}x}\).

Xem đáp án

\(I = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\left[ {f\left( x \right)\, + 2\sin x} \right]\,{\rm{d}}x = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {f\left( x \right)\,{\rm{d}}x\,{\rm{ + 2}}\int\limits_0^{{\textstyle{\pi  \over 2}}} {\sin x\,{\rm{d}}x} } } \)

\( = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {f\left( x \right)} \,{\rm{d}}x\,\, - \left. {2\cos x} \right|_0^{\frac{\pi }{2}} = 5 - 2\left( {0 - 1} \right) = 7\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 167657

Cho số phức z thoả mãn \(3\left( \overline{z}-i \right)-\left( 2+3i \right)z=9-16i.\) Môđun của z bằng

Xem đáp án

Đặt \(z=a+bi\,\,\,\left( a;\,\,b\in \mathbb{R} \right)\).

Theo đề ta có

\(3\left( a-bi-i \right)-\left( 2+3i \right)\left( a+bi \right)=9-16i \Leftrightarrow 3a-3bi-3i-2a-2bi-3ai+3b=9-16i\)

\(\Leftrightarrow \left( 3a+3b \right)+\left( -3a-5b-3 \right)i=9-16i\)\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & 3a+3b=9 \\ & -3a-5b-3=-16 \\ \end{align} \right.\)

\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & a=1 \\ & b=2 \\ \end{align} \right.\).

Vậy \(\left| z \right|=\sqrt{{{1}^{2}}+{{2}^{2}}}=\sqrt{5}\).

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 167658

Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông tại B, cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy, AB=2a, \(\widehat{BAC}={{60}^{0}}\) và \(SA=a\sqrt{2}\). Góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng \(\left( SAC \right)\) bằng

Xem đáp án

Trong mặt phẳng \(\left( ABC \right)\) kẻ \(BH\bot AC\)

Mà \(BH\bot SA \Rightarrow BH\bot \left( SAC \right)\)

Góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng \(\left( SAC \right)\) bằng \(\widehat{BSH}\)

Xét tam giác ABH vuông tại H, \(BH=AB.\sin {{60}^{0}} =2a.\frac{\sqrt{3}}{2} =a\sqrt{3}\)

\(AH=AB.\cos {{60}^{0}} =2a.\frac{1}{2} =a\).

Xét tam giác SAH vuông tại S, \(SH=\sqrt{S{{A}^{2}}+A{{H}^{2}}} =\sqrt{{{\left( a\sqrt{2} \right)}^{2}}+{{a}^{2}}} =a\sqrt{3}\).

Xét tam giác SBH vuông tại H có \(SH=HB=a\sqrt{3}\) suy ra tam giác SBH vuông cân tại H.

Vậy \(\widehat{BSH}={{45}^{0}}\).

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 167659

Cho hình lăng trụ đứng \(ABC.{A}'{B}'{C}'\) có tất cả các cạnh bằng a. Gọi M là trung điểm của AA' (tham khảo hình vẽ).

Khoảng cách từ M đến mặt phẳng \(\left( A{B}'C \right)\) bằng

Xem đáp án

Trong \(\left( AB{B}'{A}' \right)\), gọi E là giao điểm của BM và \(A{B}'\). Khi đó hai tam giác EAM và \(E{B}'B\) đồng dạng. Do đó \(\frac{d\left( M,\left( A{B}'C \right) \right)}{d\left( B,\left( A{B}'C \right) \right)}=\frac{EM}{EB}=\frac{MA}{B{B}'}=\frac{1}{2}\Rightarrow d\left( M,\left( A{B}'C \right) \right)=\frac{1}{2}\cdot d\left( B,\left( A{B}'C \right) \right)\).

Từ B kẻ \(BN\bot AC\) thì N là trung điểm của AC và \(BN=\frac{a\sqrt{3}}{2}, B{B}'=a\).

Kẻ \(BI\bot {B}'N\) thì \(d\left( B,\left( A{B}'C \right) \right)=BI=\frac{B{B}'\cdot BN}{\sqrt{B{{{{B}'}}^{2}}+B{{N}^{2}}}}=\frac{a\sqrt{21}}{7}\).

Vậy \(d\left( M,\left( A{B}'C \right) \right)=\frac{1}{2}\cdot d\left( B,\left( A{B}'C \right) \right)=\frac{a\sqrt{21}}{14}\).

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 167660

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho ba điểm \(A\left( 1;0;0 \right), C\left( 0;0;3 \right), B\left( 0;2;0 \right)\). Tập hợp các điểm M thỏa mãn \(M{{A}^{2}}=M{{B}^{2}}+M{{C}^{2}}\) là mặt cầu có bán kính là:

Xem đáp án

Giả sử \(M\left( x;y;z \right)\).

Ta có:

\(M{{A}^{2}}={{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}};M{{B}^{2}}={{x}^{2}}+{{\left( y-2 \right)}^{2}}+{{z}^{2}}$;$M{{C}^{2}}={{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{\left( z-3 \right)}^{2}}\).

\(M{{A}^{2}}=M{{B}^{2}}+M{{C}^{2}} \Leftrightarrow {{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}={{x}^{2}}+{{\left( y-2 \right)}^{2}}+{{z}^{2}}+{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{\left( z-3 \right)}^{2}} \Leftrightarrow -2x+1={{\left( y-2 \right)}^{2}}+{{x}^{2}}+{{\left( z-3 \right)}^{2}} \Leftrightarrow {{\left( x+1 \right)}^{2}}+{{\left( y-2 \right)}^{2}}+{{\left( z-3 \right)}^{2}}=2\).

Vậy tập hợp các điểm M thỏa mãn \(M{{A}^{2}}=M{{B}^{2}}+M{{C}^{2}}\) là mặt cầu có bán kính là \(R=\sqrt{2}\).

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 167661

Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng \({{d}_{1}}:\frac{x-3}{-1}=\frac{y-3}{-2}=\frac{z+2}{1}; {{d}_{2}}:\frac{x-5}{-3}=\frac{y+1}{2}=\frac{z-2}{1}\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x+2y+3z-5=0\). Đường thẳng vuông góc với \(\left( P \right)\), cắt \({{d}_{1}}\) và \({{d}_{2}}\) có phương trình là

Xem đáp án

Phương trình \({d_1}:\left\{ \begin{array}{l} x = 3 - {t_1}\\ y = 3 - 2{t_1}\\ z = - 2 + {t_1} \end{array} \right.\) và \({d_2}:\left\{ \begin{array}{l} x = 5 - 3{t_2}\\ y = - 1 + 2{t_2}\\ z = 2 + {t_2} \end{array} \right.\).

Gọi đường thẳng cần tìm là \(\Delta\).

Giả sử đường thẳng \(\Delta \) cắt đường thẳng \({{d}_{1}}\) và \({{d}_{2}}\) lần lượt tại A, B.

Gọi \(A\left( 3-{{t}_{1}};3-2{{t}_{1}};-2+{{t}_{1}} \right), B\left( 5-3{{t}_{2}};-1+2{{t}_{2}};2+{{t}_{2}} \right)\)

\(\overrightarrow{AB}=\left( 2-3{{t}_{2}}+{{t}_{1}};-4+2{{t}_{2}}+2{{t}_{1}};4+{{t}_{2}}-{{t}_{1}} \right)\)

Vectơ pháp tuyến của \(\left( P \right)\) là \(\vec{n}=\left( 1;2;3 \right)\)

Do \(\overrightarrow{AB}\) và \(\vec{n}\) cùng phương nên \(\frac{2-3{{t}_{2}}+{{t}_{1}}}{1}=\frac{-4+2{{t}_{2}}+2{{t}_{1}}}{2}=\frac{4+{{t}_{2}}-{{t}_{1}}}{3}\).

\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \frac{{2 - 3{t_2} + {t_1}}}{1} = \frac{{ - 4 + 2{t_2} + 2{t_1}}}{2}\\ \frac{{ - 4 + 2{t_2} + 2{t_1}}}{2} = \frac{{4 + {t_2} - {t_1}}}{3} \end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {t_1} = 2\\ {t_2} = 1 \end{array} \right.\)

Do đó \(A\left( 1;-1;0 \right), B\left( 2;1;3 \right)\).

Phương trình đường thẳng \(\Delta \) đi qua \(A\left( 1;-1;0 \right)\) và có vectơ chỉ phương \(\vec{n}=\left( 1;2;3 \right)\) là

\(\frac{x-1}{1}=\frac{y+1}{2}=\frac{z}{3}\).

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 167662

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị \(y={f}'\left( x \right)\) ở hình vẽ bên. Xét hàm số \(g\left( x \right)=f\left( x \right)-\frac{1}{3}{{x}^{3}}-\frac{3}{4}{{x}^{2}}+\frac{3}{2}x+2021,\) mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Ta có \({g}'\left( x \right)={f}'\left( x \right)-{{x}^{2}}-\frac{3}{2}x+\frac{3}{2}={f}'\left( x \right)-\left( {{x}^{2}}+\frac{3}{2}x-\frac{3}{2} \right)\).

Vẽ parabol \(\left( P \right):y={{x}^{2}}+\frac{3}{2}x-\frac{3}{2}\). Ta thấy \(\left( P \right)\) đi qua các điểm có toạ độ \(\left( -3\,;3 \right),\left( -1\,;2 \right), \left( 1\,;1 \right)\).

+ Trên khoảng \(\left( -3\,;-1 \right)\) đồ thị hàm số \({f}'\left( x \right)\) nằm phía dưới \(\left( P \right)\) nên

 \({f}'\left( x \right)<\left( {{x}^{2}}+\frac{3}{2}x-\frac{3}{2} \right)\Rightarrow {g}'\left( x \right)<0\).

+ Trên khoảng \(\left( -1\,;1 \right)\) đồ thị hàm số \({f}'\left( x \right)\) nằm phía trên \(\left( P \right)\) nên

\({f}'\left( x \right)>\left( {{x}^{2}}+\frac{3}{2}x-\frac{3}{2} \right)\Rightarrow {g}'\left( x \right)>0\).

+ Trên khoảng \(\left( 1\,;+\infty  \right)\) đồ thị hàm số \({f}'\left( x \right)\) nằm phía dưới \(\left( P \right)\) nên

\({f}'\left( x \right)<\left( {{x}^{2}}+\frac{3}{2}x-\frac{3}{2} \right)\Rightarrow {g}'\left( x \right)<0\).

Bảng biến thiên

Từ bảng biến thiên, ta có \(\underset{\left[ -3;1 \right]}{\mathop{\min }}\,g\left( x \right)=g\left( -1 \right)\).

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 167663

Có bao nhiêu cặp số nguyên \(\left( x;y \right)\) thỏa mãn \(0<y\le 2021\) và \({{3}^{x}}+3x-6=9y+{{\log }_{3}}{{y}^{3}}\)?

Xem đáp án

${{3}^{x}}+3x-6=9y+{{\log }_{3}}{{y}^{3}}\Rightarrow {{3}^{x}}+3\left( x-1 \right)=9y+3{{\log }_{3}}y+3$

$\Rightarrow {{3}^{x}}+3\left( x-1 \right)=9y+3{{\log }_{3}}\left( 3y \right)\Rightarrow $\[{{3}^{x-1}}+\left( x-1 \right)=3y+{{\log }_{3}}\left( 3y \right)\].

Đặt ${{3}^{x-1}}=u\Rightarrow x-1={{\log }_{3}}u\,,\left( u>0 \right)$, suy ra: \[u+{{\log }_{3}}u=3y+{{\log }_{3}}\left( 3y \right)\]. $\left( * \right)$

Xét hàm số $f\left( t \right)=t+{{\log }_{3}}t$ trên $\left( 0;+\infty  \right)$.

Ta có: ${f}'\left( t \right)=1+\frac{1}{t\ln 3}>0$, $\forall t>0$ nên từ $\left( * \right)$ suy ra:

$\left( * \right)$$\Leftrightarrow f\left( u \right)=f\left( 3y \right)\Leftrightarrow u=3y$

Khi đó ta có: $3y={{3}^{x-1}}\Leftrightarrow y={{3}^{x-2}}$ $\left( ** \right)$

Theo giả thiết: \(\left\{ \begin{array}{l} y \in Z\\ 0 < y \le 2021 \end{array} \right. \Rightarrow 1 \le y \le 2021\), suy ra:

\(\left\{ \begin{array}{l} x \in Z\\ 1 \le {3^{x - 2}} \le 2021 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x \in Z\\ 0 \le x - 2 \le {\log _3}2021 \approx 6,928 \end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x \in Z\\ 0 \le x - 2 \le 6 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x \in Z\\ 2 \le x \le 8 \end{array} \right. \Rightarrow x \in \left\{ {2;3;4;5;6;7;8} \right\}\) (có 7 số)

Từ (**) ta có, ứng với mỗi giá trị của x, cho duy nhất một giá trị của y nên có 7 cặp.

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 167664

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l} x - 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,khi\,x \ge 1\\ {x^2} - 2x + 3\,\,\,khi\,x < 1 \end{array} \right.\) .Tích phân \(\int\limits_0^{\ln 3} {{e^x}f\left( {{e^x} - 1} \right)dx} \) bằng

Xem đáp án

Xét \(\int\limits_0^{\ln 3} {{e^x}f\left( {{e^x} - 1} \right)dx} \). Đặt \(u = {e^x} - 1 \Rightarrow du = {e^x}dx\), ta có bảng đổi cận:

\(\left\{ \begin{array}{l} x = 0 \Rightarrow u = {e^0} - 1 = 0\\ x = \ln 3 \Rightarrow u = {e^{\ln 3}} - 1 = 2 \end{array} \right.\) \( \Rightarrow I = \int\limits_0^2 {f\left( u \right)du = \int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx} } \)

Do \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l} x - 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,khi\,x \ge 1\\ {x^2} - 2x + 3\,\,\,khi\,x < 1 \end{array} \right. \Rightarrow I = \left[ {\int\limits_0^1 {\left( {{x^2} - 2x + 3} \right)du} + \int\limits_1^2 {\left( {x - 1} \right)dx} } \right]\, = \left( {\frac{4}{3} + \frac{1}{2}} \right) = \frac{{11}}{6}\)

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 167665

Có bao nhiêu số phức z thỏa mãn \(\left| z+2-i \right|=2\sqrt{2}\) và \({{\left( z-i \right)}^{2}}\) là số thuần ảo

Xem đáp án

Đặt z = x + yi

Ta có \(\left| {z + 2 - i} \right| = 2\sqrt 2  \Leftrightarrow {(x + 2)^2} + {(y - 1)^2} = 8\) (1)

Có \({\left( {z - i} \right)^2} = {\left[ {x + (y - 1)i} \right]^2} = {x^2} - {(y - 1)^2} + 2x(y - 1)i\) là số phức thuần ảo nên ta suy ra

\({x^2} - {(y - 1)^2} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} y - 1 = x\\ y - 1 = - x \end{array} \right.\) thế vào (1) ta có

 Lúc đó \((1) \Leftrightarrow {(x + 2)^2} + {x^2} = 8 \Leftrightarrow 2{x^2} + 4x - 4 = 0 \Leftrightarrow x =  - 1 \pm \sqrt 3 \)

\(\left[ \begin{array}{l} x = - 1 - \sqrt 3 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} y = - \sqrt 3 \\ y = 2 + \sqrt 3 \end{array} \right.\\ x = - 1 + \sqrt 3 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} y = 2 + \sqrt 3 \\ y = - \sqrt 3 \end{array} \right. \end{array} \right.\)

Vậy có 4 số phức .

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 167666

Cho hình chóp đều S.ABC có \(AB=a\sqrt{3}\),  khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC) bằng \(\frac{3a}{4}\) . Thể tích của khối chóp S.ABC bằng

Xem đáp án

Ta có \(\frac{d(G;(SBC))}{d(A;(SBC))}=\frac{GM}{MA}\Leftrightarrow \frac{d(G;(SBC))}{d(A;(SBC))}=\frac{1}{3}\Leftrightarrow d(G;(SBC))=\frac{1}{3}d(A;(SBC))=\frac{a}{4}\) 

Hay \(GH=\frac{a}{4}\) 

Ta có \(\Delta ABC\)  là tam giác đều nên \(AM=\frac{AB\sqrt{3}}{2}=\frac{3a}{2}\)  và \(GM=\frac{AM}{3}=\frac{a}{2}\) 

Xét \(\Delta SGM\)  có \(\frac{1}{G{{H}^{2}}}=\frac{1}{S{{G}^{2}}}+\frac{1}{G{{M}^{2}}}\Leftrightarrow S{{G}^{2}}=\frac{G{{H}^{2}}.G{{M}^{2}}}{G{{M}^{2}}-G{{H}^{2}}}=\frac{{{a}^{2}}}{12}\Rightarrow SG=\frac{a}{2\sqrt{3}}\) 

Vậy thể tích khối chóp \(V=\frac{1}{3}{{S}_{\Delta ABC}}.SG=\frac{1}{3}\frac{{{(a\sqrt{3})}^{2}}\sqrt{3}}{4}.\frac{a}{2\sqrt{3}}=\frac{{{a}^{3}}}{8}\)

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 167667

Ông A muốn làm mái vòm ở phía trước ngôi nhà của mình bằng vật liệu tôn. Mái vòm đó là một phần của mặt xung quanh của một hình trụ như hình bên dưới. Biết giá tiền của 1\({{m}^{2}}\) tôn là 320.000 đồng. Hỏi số tiền (làm tròn đến hàng nghìn) mà ông A  mua tôn là bao nhiêu ?

Xem đáp án

Gọi r là bán kính đáy của hình trụ. Khi đó: \(\frac{5}{\sin {{120}^{0}}}=2r\Leftrightarrow r=\frac{5\sqrt{3}}{3}.\)

Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác, ta có góc ở tâm của cung này bằng \({{120}^{0}}\).

Và độ dài cung này bằng \(\frac{1}{3}\) chu vi đường tròn đáy.

Suy ra diện tích của mái vòm bằng \(\frac{1}{3}{{S}_{xq}}\), (với \({{S}_{xq}}\) là diện tích xung quanh của hình trụ).

Do đó, giá tiền của mái vòm là

\(\frac{1}{3}{{S}_{xq}}.320.000=\frac{1}{3}.\left( 2\pi rl \right).320.000=\frac{1}{3}.\left( 2\pi .\frac{5\sqrt{3}}{3}.3 \right).320.000\simeq 5.804.157,966.\)

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 167668

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):x + 2y + 3z + 2021 = 0\) và hai đường thẳng \({d_1}:\left\{ \begin{array}{l} x = - 3 + 2t\\ y = - 2 - t\\ z = - 2 - 4t \end{array} \right.;{\rm{ }}{d_2}:\frac{{x + 1}}{3} = \frac{{y + 1}}{2} = \frac{{z - 2}}{3}\). Đường thẳng vuông góc mặt phẳng (P) và cắt cả hai đường thẳng d1, d2 có phương trình là

Xem đáp án

Gọi \(\Delta \) là đường thẳng cần tìm

\(\Delta \cap {{d}_{1}}=M\) nên \(M\left( -3+2t;-2-t;-2-4t \right)\)

\(\Delta \cap {{d}_{2}}=N\) nên \(N\left( -1+3u;-1+2u;2+3u \right)\)

\(\overrightarrow{MN}=\left( 2+3u-2t;1+2u+t;4+3u+4t \right)\)

Ta có \(\overrightarrow{MN}\) cùng phương với \(\overrightarrow{{{n}_{\left( P \right)}}}\)

Nên \(\frac{2+3u-2t}{1}=\frac{1+2u+t}{2}=\frac{4+3u+4t}{3}\) ta giải hệ phương trình tìm được \(\left\{ \begin{align} & u=-2 \\ & t=-1 \\ \end{align} \right.\)

Khi đó tọa độ điểm \(M\left( -5;-1;2 \right)\) và VTCP \(\overrightarrow{MN}=\left( -2;-4-6 \right)=-2\left( 1;2;3 \right)\)

Phương trình tham số \(\Delta \) là \(\frac{x+5}{1}=\frac{y+1}{2}=\frac{z-2}{3}.\)

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 167669

Cho hàm số y=f(x) có đạo hàm liên tục trên \(\mathbb{R}, f\left( -6 \right)<0\) và bảng xét dấu đạo hàm

Hàm số \(y=\left| 3f\left( -{{x}^{4}}+4{{x}^{2}}-6 \right)+2{{x}^{6}}-3{{x}^{4}}-12{{x}^{2}} \right|\) có tất cả bao nhiêu điểm cực trị?

Xem đáp án

Đặt \(g\left( x \right)=3f\left( -{{x}^{4}}+4{{x}^{2}}-6 \right)+2{{x}^{6}}-3{{x}^{4}}-12{{x}^{2}}\)

\(\Rightarrow  {g}'\left( x \right)=-\left( 12{{x}^{3}}-24x \right).{f}'\left( -{{x}^{4}}+4{{x}^{2}}-6 \right)+12{{x}^{5}}-12{{x}^{3}}-24x\)

\(=-12x\left( {{x}^{2}}-2 \right).{f}'\left( -{{x}^{4}}+4{{x}^{2}}-6 \right)+12x\left( {{x}^{4}}-{{x}^{2}}-2 \right)\)

\(=-12x\left( {{x}^{2}}-2 \right).\left[ {f}'\left( -{{x}^{4}}+4{{x}^{2}}-6 \right)-\left( {{x}^{2}}+1 \right) \right]\).

Khi đó \(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ f'\left( { - {x^4} + 4{x^2} - 6} \right) - \left( {{x^2} + 1} \right) = 0\\ {x^2} - 2 = 0 \end{array} \right.\)\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = \pm \sqrt 2 \\ f'\left( { - {x^4} + 4{x^2} - 6} \right) = {x^2} + 1 \end{array} \right.\)

Ta có \(-{{x}^{4}}+4{{x}^{2}}-6=-{{\left( {{x}^{2}}-2 \right)}^{2}}-2\le -2,\,\,\forall x\in \mathbb{R}\).

Do đó \({f}'\left( -{{x}^{4}}+4{{x}^{2}}-6 \right)\le {f}'\left( -2 \right)=0,\text{ }\forall x\in \mathbb{R}\).

Mà \({{x}^{2}}+1\ge 1,\text{ }\forall x\in \mathbb{R}\).

Do đó phương trình \({f}'\left( -{{x}^{4}}+4{{x}^{2}}-6 \right)={{x}^{2}}+1\) vô nghiệm.

Hàm số \(g\left( x \right)=3f\left( -{{x}^{4}}+4{{x}^{2}}-6 \right)+2{{x}^{6}}-3{{x}^{4}}-12{{x}^{2}}\) có bảng xét dấu đạo hàm như sau

Suy ra hàm số \(g\left( x \right)=3f\left( -{{x}^{4}}+4{{x}^{2}}-6 \right)+2{{x}^{6}}-3{{x}^{4}}-12{{x}^{2}}\) có 3 điểm cực tiểu.

Mà \(g\left( 0 \right)=3f\left( -6 \right)<0\)

Vậy \(y=\left| 3f\left( -{{x}^{4}}+4{{x}^{2}}-6 \right)+2{{x}^{6}}-3{{x}^{4}}-12{{x}^{2}} \right|\) có 5 điểm cực trị

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 167670

Cho đồ thị \(\left( C \right):y={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+mx+3\) và đường thẳng d:y=ax với \(m,\,\,a\) là các tham số và a>0. Biết rằng A, B là hai điểm cực trị của \(\left( C \right)\) và d cắt \(\left( C \right)\) tại hai điểm C,D sao cho \(CD=4\sqrt{2}\) và ACBD là hình bình hành. Tính diện tích của ACBD.

Xem đáp án

Đặt \(f\left( x \right)={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+mx+3\).

Ta có: \({f}'\left( x \right)=3{{x}^{2}}-6x+m, f''\left( x \right)=6x-6\).

\({f}''\left( x \right)=0\Leftrightarrow x=1, f\left( 1 \right)=m+1\), tức điểm uốn của đồ thị là \(I\left( 1;m+1 \right)\).

Điều kiện cần để ACBD là hình bình hành là \(I\in d\), tức m+1=a.

Lúc này, hoành độ của \(C,\,\,D\) là nghiệm của phương trình \({{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+mx+3=\left( m+1 \right)x\).

Ta có \({{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+mx+3=\left( m+1 \right)x\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=-1 \\ & x=1 \\ & x=3 \\ \end{align} \right.\).

Không mất tính tổng quát, ta giả sử \(C\left( -1;-a \right)\) và \(D\left( 3;3a \right)\).

Do \(CD=4\sqrt{2},\,\,a>0\) nên ta tìm được a=1. Từ đây được m=0.

Với m=0 thì \(\left( C \right)\) thực sự có hai điểm cực trị, chúng lần lượt có tọa độ là \(\left( 0;3 \right),\,\,\left( 2;-1 \right)\).

Không mất tính tổng quát, ta giả sử \(A\left( 0;3 \right)\) và \(B\left( 2;-1 \right)\). Lúc này, cùng với \(C\left( -1;-1 \right)\) và \(D\left( 3;3 \right)\) ta có ACBD thực sự là một hình hành và dễ dàng tính được diện tích của nó là 12.

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 167671

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên \(\mathbb{R}\). Biết \(y={f}'\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình vẽ

Có bao nhiêu số tự nhiên n sao cho \(\ln \left( f\left( x \right)+\frac{1}{3}{{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+9x+m \right)>n\) có nghiệm với \(x\in \left( -1;3 \right)\) và \(m\in \left[ 0;13 \right]\)

Xem đáp án

ĐK \(\ln \left( f\left( x \right)+\frac{1}{3}{{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+9x+m \right)>n\) xác định trên \(\mathbb{R}\)

\(\Leftrightarrow g\left( x \right)=f\left( x \right)+\frac{1}{3}{{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+9x+m>0, \forall x\in \left( -1;3 \right)\)

\(\Rightarrow g'\left( x \right)=f'\left( x \right)+{{x}^{2}}-6x+9\Rightarrow g'\left( x \right)=0\Leftrightarrow f'\left( x \right)=-{{x}^{2}}+6x-9\)

Vẽ hai đồ thị \(y=f'\left( x \right)\) và \(y=-{{x}^{2}}+6x-9\) trên cùng hệ trục

Suy ra \(g'\left( x \right)\ge 0, \forall x\in \left( -1;3 \right) \Rightarrow g\left( x \right)>g\left( -1 \right)=-\frac{37}{3}+m\ge 0\Leftrightarrow m\ge \frac{37}{3}\)

Xét hàm số \(y=\ln \left( f\left( x \right)+\frac{1}{3}{{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+9x+m \right)\Rightarrow y'=\frac{f'\left( x \right)+{{x}^{2}}-6x+9}{f\left( x \right)+\frac{1}{3}{{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+9x+m}\ge 0\)

Suy ra \(y=\ln \left( f\left( x \right)+\frac{1}{3}{{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+9x+m \right)\) đồng biến \(\left( -1;3 \right)\)

Để bpt có nghiệm trên \(\left( -1;3 \right)\) thì \(y\left( -1 \right)\le n<y\left( 3 \right) \Leftrightarrow \ln \left( m-\frac{37}{3} \right)\le n<\ln \left( m+9 \right)\)

\(\Leftrightarrow m-\frac{37}{3}\le {{e}^{n}}<m+9\).

Do \(m\in \left[ \frac{37}{3};13 \right]\) nên n=0;1;2.

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 167672

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho điểm \(A\left( 2;1;3 \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x+my+\left( 2m+1 \right)z-m-2=0\), m là tham số thực. Gọi \(H\left( a;b;c \right)\) là hình chiếu vuông góc của điểm A trên \(\left( P \right)\). Khi khoảng cách từ điểm A đến \(\left( P \right)\) lớn nhất, tính a+b.

Xem đáp án

Ta có \(d\left( {A,\left( P \right)} \right) = \frac{{\left| {2 + m + 3\left( {2m + 1} \right) - m - 2} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {m^2} + {{\left( {2m + 1} \right)}^2}} }} = \frac{{3\left| {2m + 1} \right|}}{{\sqrt {1 + {m^2} + {{\left( {2m + 1} \right)}^2}} }}\).

Vì \(1 + {m^2} \ge \frac{1}{5}{\left( {2m + 1} \right)^2}\), \(\forall m\in \mathbb{R}\) nên \(d\left( {A,\left( P \right)} \right) \le \frac{{3\left| {2m + 1} \right|}}{{\sqrt {\frac{1}{5}{{\left( {2m + 1} \right)}^2} + {{\left( {2m + 1} \right)}^2}} }} = \frac{{\sqrt {30} }}{2}\).

Suy ra, khoảng cách từ điểm A đến (P) là lớn nhất khi và chỉ khi m = 2.

Khi đó: \(\left( P \right):x + 2y + 5z - 4 = 0\); \(AH:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = 2 + t}\\ {y = 1 + 2t}\\ {z = 3 + 5t} \end{array}} \right.\).

\(H=d\cap \left( P \right) \Rightarrow  2+t+2\left( 1+2t \right)+5\left( 3+5t \right)-4=0 \Leftrightarrow  t=-\frac{1}{2} \Rightarrow  H\left( \frac{3}{2};0;\frac{1}{2} \right)\).

Vậy \(a=\frac{3}{2}, b=0 \Rightarrow a+b=\frac{3}{2}\).

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 167673

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm \({f}'\left( x \right)={{\left( x+1 \right)}^{2}}\left( x+3 \right)\left( {{x}^{2}}+2mx+5 \right)\) với mọi \(x\in \mathbb{R}\). Có bao nhiêu giá trị nguyên âm của tham số m để hàm số \(g\left( x \right)=f\left( \left| x \right| \right)\) có đúng một điểm cực trị

Xem đáp án

\(f'\left( x \right) = {\left( {x + 1} \right)^2}\left( {x + 3} \right)\left( {{x^2} + 2mx + 5} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - 1\\ x = - 3\\ {x^2} + 2mx + 5 = 0{\rm{ }}\left( 1 \right) \end{array} \right.\)

Để hàm số \(y=g\left( x \right)\) có đúng 1 điểm cực trị

\(\Leftrightarrow \) khi hàm số \(y=f\left( x \right)\) không có điểm cực trị nào thuộc khoảng \(\left( 0;+\infty  \right)\).

Trường hợp 1: Phương trình \(\left( 1 \right)\) vô nghiệm hoặc có nghiệm kép

\(\Leftrightarrow {{m}^{2}}-5\le 0\Leftrightarrow -\sqrt{5}\le m\le \sqrt{5}\) (*)

Trường hợp 2: Phương trình \(\left( 1 \right)\) có hai nghiệm \({{x}_{1}},{{x}_{2}}\) phân biệt thoả mãn \({{x}_{1}}<{{x}_{2}}\le 0\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {m^2} - 5 > 0\\ - 2m < 0\\ 5 > 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow m > \sqrt 5 \) (**)

Từ (*) và (**) suy ra \(m\ge -\sqrt{5}\). Vì m là số nguyên âm nên: \(m=\left\{ -2;-1 \right\}\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »