Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Kim Sơn A

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Kim Sơn A

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 56 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 168477

Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng đường cong trong hình vẽ sau?

Xem đáp án

+) Ta có đồ thị của hàm số đa thức bậc 4 trùng phương nên phương án hàm số bậc ba loại.

+) Nhận thấy \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \, + \,\infty } y = - \,\infty \Rightarrow \) hệ số a < 0.

Nên phương án đúng là \(y = - {x^4} + 2{x^2} + 1\).

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 168478

Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{x - 2}}{{1 - x}}\) là

Xem đáp án

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \frac{{x - 2}}{{1 - x}} = - 1\)

Vậy tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là y = -1.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 168479

Nghiệm nguyên âm lớn nhất của bất phương trình \({\log _7}\left( {3 - 2x} \right) > 1\) là

Xem đáp án

Điều kiện: \(3 - 2x > 0 \Leftrightarrow x < \frac{3}{2}\)

\({\log _7}\left( {3 - 2x} \right) > 1 \Leftrightarrow 3 - 2x > 7 \Leftrightarrow x < - 2\).

Kết hợp với điều kiện suy ra tập nghiệm của bất phuơng trình là \(S = \left( { - \infty ;\, - 2} \right)\)

Vậy bất phương trình có nghiệm nguyên âm lớn nhất là x = -3.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 168480

Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên như sau:

Số nghiệm của phương trình f(x) + 17 = 0 là:

Xem đáp án

Ta có \(f\left( x \right) + 17 = 0 \Leftrightarrow f\left( x \right) = - 17\).

Từ bảng biến thiên suy ra phương trình có 2 nghiệm.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 168481

Môđun của số phức z = 1 - 2i bằng 

Xem đáp án

\(\left| z \right| = \sqrt {{1^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2}} = \sqrt 5 \)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 168482

Cho các số phức \({z_1} = 2 + 3i\,,\,{z_2} = 4 - i\). Số phức liên hợp của số phức \({z_1} + {z_2}\) là

Xem đáp án

\({z_1} + {z_2} = 2 + 3i + 4 - i = 6 + 2i \Rightarrow \overline {{z_1} + {z_2}} = 6 - 2i\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 168483

Cho số phức z = 1 - 3i. Trên mặt phẳng tọa độ, điểm biểu diễn số phức \(\overline z \) là điểm nào dưới đây?

Xem đáp án

Ta có: \(\overline z = 1 + 3i\)

Nên điểm biểu diễn số phức \(\overline z \) là điểm M(1;3)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 168484

Trong không gian Oxyz, cho \(\overrightarrow a \left( {2; - 1;3} \right),\overrightarrow b \left( {1; - 3;2} \right)\). Tọa độ vectơ \(\overrightarrow u = \overrightarrow a - 3\overrightarrow b \) là:  

Xem đáp án

\(\overrightarrow u = \overrightarrow a - 3\overrightarrow b =\left( { - 1;8\,;\, - 3} \right)\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 168485

Trong không gian Oxyz, mặt cầu (S) có tâm I(-1;4;2) và có bán kính R = 5 có phương trình là:

Xem đáp án

Mặt cầu (S) có tâm I(-1;4;2) và có bán kính R = 5 có phương trình là:

\({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 25\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 168486

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):2x - 3y + 3z - 5 = 0\). Vectơ nào dưới đây không là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng đã cho?

Xem đáp án

\(\left( P \right):2x - 3y + 3z - 5 = 0\) có VTPT là \(\overrightarrow n \left( {2; - 3\,;\,3} \right)\)

Suy ra các vectơ \(\overrightarrow {{n_1}} ;\overrightarrow {{n_2}} ;\overrightarrow {{n_4}} \) cũng là VTPT của (P)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 168487

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):x - 2y + z = 0\) và đường thẳng \(d:\frac{{x + 1}}{4} = \frac{{y + 1}}{3} = \frac{{z - 2}}{{ - 1}}\). Tọa độ giao điểm của (P) và d là điểm nào dưới đây?

Xem đáp án

Tọa độ giao điểm của (P) và d là nghiệm của hệ phương trình:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x - 2y + z = 0}\\ {\frac{{x + 1}}{4} = \frac{{y + 1}}{3} = \frac{{z - 2}}{{ - 1}}} \end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x - 2y + z = 0}\\ {3x - 4y - 1 = 0}\\ {y + 3z - 5 = 0} \end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = 3}\\ {y = 2}\\ {z = 1} \end{array}} \right.\)

Vậy P(3;2;1)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 168488

Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy là tam giác đều cạnh a, \(AA' = \frac{{3a}}{2}\) (minh họa như hình vẽ). M là trung điểm của BC, góc giữa đường thẳng A'M và mặt phẳng (ABC) bằng

Xem đáp án

Ta có \(AA' \bot \left( {ABC} \right)\) nên AM là hình chiếu của AM' lên (ABC).

Do đó \(\widehat {\left( {A'M,\left( {ABC} \right)} \right)} = \widehat {\left( {A'M,AM} \right)} = \widehat {A'MA}\)

Xét tam giác vuông A'AM ta có: \(\tan \widehat {A'MA} = \frac{{AA'}}{{AM}} = \frac{{\frac{{3a}}{2}}}{{\frac{{a\sqrt 3 }}{2}}} = \sqrt 3 \).

Suy ra \(\widehat {A'MA} = 60^\circ \).

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 168489

Cho hàm số y = f(x) liên tục trên R và có đạo hàm \(f'\left( x \right) = \left( {x - 1} \right){\left( {x - 2} \right)^2}{\left( {x - 5} \right)^3}\). Số điểm cực trị của hàm số y = f(x) là 

Xem đáp án

\(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1\\ x = 2\\ x = 5 \end{array} \right.\).

x  = 1: nghiệm đơn.

x = 2 : nghiệm bội 2.

x = 5 : nghiệm bội 3.

Do đó, số điểm cực trị của hàm số y = f(x) là 2.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 168490

Cho hàm số \(y = {x^3} + 3x + m\). Tìm m để giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn [-1;1] bằng 7.

Xem đáp án

Ta có : \({y^,} = 3{x^2} + 3 > 0,\forall x \in R\)

⇒ hàm số y đồng biến trên R

⇒ hàm số y đồng biến trên đoạn [-1;1]

Vậy \(\mathop {\max }\limits_{\left[ { - 1;1} \right]} y = y\left( 1 \right) \Leftrightarrow 7 = 4 + m \Leftrightarrow m = 3\).

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 168491

Cho hàm số \(f\left( x \right) = {\log _2}\left( {{x^2} + 1} \right)\). Tính f'(1)?

Xem đáp án

\(f'\left( x \right) = \frac{{{{\left( {{x^2} + 1} \right)}^\prime }}}{{\left( {{x^2} + 1} \right)\ln 2}} = \frac{{2x}}{{\left( {{x^2} + 1} \right)\ln 2}}\)

\( \Rightarrow f'\left( 1 \right) = \frac{2}{{2\ln 2}} = \frac{1}{{\ln 2}}\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 168492

Gọi S là tập hợp các hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số \(y = {x^4} - 3{x^2} - 3\) và đường thẳng y = 1. Tổng các phần tử của S là

Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm:

\({x^4} - 3{x^2} - 3 = 1 \Leftrightarrow {x^4} - 3{x^2} - 4 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {x^2} = - 1(L)\\ {x^2} = 4 \Leftrightarrow x = \pm 2 \end{array} \right.\)

Do vậy tổng các hoành độ giao điểm là 0.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 168493

Cho hàm số \(f(x) = {2^x}{.5^{{x^2}}}.\) Mệnh đề nào sau đây đúng?

Xem đáp án

\(f(x) = 1 \Leftrightarrow {2^x}{.5^{{x^2}}} = 1 \Leftrightarrow {\log _5}({2^x}{.5^{{x^2}}}) = 0 \Leftrightarrow {\log _5}{2^x} + {\log _5}{5^{{x^2}}} = 0 \Leftrightarrow x{\log _5}2 + {x^2} = 0\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 168494

Trong không gian cho tam giác ABC đều cạnh 2a, gọi H là trung điểm của cạnh BC. Khi quay tam giác ABC xung quanh cạnh AH ta được một hình nón có diện tích toàn phần bằng

Xem đáp án

Hình nón có đường sinh l = AB = 2a, bán kính đáy r = HB = a.

\({S_{tp}} = \pi rl + \pi {r^2} = \pi .a.2a + \pi {a^2} = 3\pi {a^2}\).

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 168495

Tính tích phân \(I = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {x\sin xdx} \) bằng phương pháp tích phân từng phần, khi đó: 

Xem đáp án

Đặt \(\left\{ \begin{array}{l} u = x\\ dv = \sin xdx \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} du = dx\\ v = - \cos x \end{array} \right.\)

Do vậy \(I = ( - x\cos x)\left| \begin{array}{l} \frac{\pi }{2}\\ 0 \end{array} \right. + \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\cos xdx} \)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 168496

Cho đồ thị y = f(x) như hình vẽ sau đây. Diện tích S của hình phẳng được gạch chéo trong hình dưới dây bằng

Xem đáp án

\(S = \int\limits_{ - 1}^2 {\left| {f\left( x \right)} \right|} {\rm{ d}}x = \int\limits_{ - 1}^1 {\left| {f\left( x \right)} \right|\,} {\rm{d}}x + \int\limits_1^2 {\left| {f\left( x \right)} \right|\,} {\rm{d}}x = \int\limits_{ - 1}^1 {f\left( x \right)\,} {\rm{d}}x - \int\limits_1^2 {f\left( x \right)\,} {\rm{d}}x\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 168497

Cho hai số phức z = 2 - 3i và w = 1 + i. Môđun của số phức \(\frac{z}{w} + w\) bằng 

Xem đáp án

Ta có \(\frac{z}{w} + w = \frac{{2 - 3i}}{{1 + i}} + 1 + i = \frac{1}{2} - \frac{3}{2}i\)

Do đó \(\left| {\frac{z}{w} + w} \right| = \sqrt {{{(\frac{1}{2})}^2} + {{( - \frac{3}{2})}^2}} = \frac{{\sqrt {10} }}{2}\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 168498

Cho phương trình \({z^2} + bz + c = 0\) với \(a, b \in R\). Biết phương trình nhận một nghiệm phức là \({z_1} = 1 - 2i.\) Khi đó b - c bằng

Xem đáp án

Phương trình nhận \({z_1} = 1 - 2i\) là nghiệm nên nghiệm còn lại là \({z_2} = 1 + 2i\)

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l} {z_1} + {z_2} = 2\\ {z_1}.{z_2} = 5 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} - b = 2\\ c = 5 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} b = - 2\\ c = 5 \end{array} \right. \Rightarrow b - c = - 7\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 168499

Trong không gian Oxyz đường thẳng đi qua A(1;2;3) và vuông góc với mặt phẳng (Oxz) có phương trình là

Xem đáp án

Đường thẳng đi qua A(1;2;3) và có VTCP \(\overrightarrow j = (0;1;0)\) nên có phương trình là \(\left\{ \begin{array}{l} x = 1\\ y = 2 + t\\ z = 3 \end{array} \right.\).

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 168500

Trong không gian Oxy, cho mặt cầu \((S):{x^2} + {(y - 2)^2} + {(z + 1)^2} = 9\) và hai điểm M(1;1;-3), N(-1;0;2). Biết là mặt phẳng đi qua hai điểm M, N và cắt (S) theo giao tuyến là đường tròn lớn. Phương trình mặt phẳng (S) là 

Xem đáp án

Gọi mặt phẳng cần tìm là (P), (P) cắt (S) theo giao tuyến là đường tròn lớn nên (P) đi qua tâm I của (S). Vậy (P) đi qua ba điểm \(I(0;2; - 1),\,M(1;1; - 3),\,N( - 1;0;2)\).

\(\overrightarrow {IM} = (1; - 1; - 2),\,\overrightarrow {IN} = ( - 1; - 2;3)\)

(P) có VTPT \(\overrightarrow n = \left[ {\overrightarrow {IM} ,\overrightarrow {IN} } \right] = ( - 7; - 1; - 3)\).

Do đó \((P):7(x + 1) + y + 3(z - 2) = 0 \Leftrightarrow 7x + y + 3z + 1 = 0.\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 168501

Thầy giáo tặng hết 5 quyển sách tham khảo khác nhau cho ba học sinh giỏi luyện tập. Số cách tặng để mỗi học sinh nhận được ít nhất một quyển sách là

Xem đáp án

Tặng năm quyển sách khác nhau cho ba học sinh sao cho mỗi học sinh nhận ít nhất một quyển sách ta có các trường hợp sau:

+) Trường hợp 1: Một người nhận 3 quyển sách; hai người còn lại mỗi người nhận 1 quyển sách.

Số cách tặng: \(C_5^3 \cdot C_2^1 \cdot C_1^1 \cdot 3 = 60\).

 +) Trường hợp 2: Một người nhận 1 quyển sách; 2 người còn lại mỗi người nhận quyển sách.

Số cách tặng: \(C_5^1 \cdot C_4^2 \cdot C_2^2 \cdot 3 = 90\).

Vậy số cách tặng quà thỏa mãn yêu cầu bài toán là 150.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 168502

Cho hình chóp S.ABC biết \(SA \bot \left( {ABC} \right)\), SA = a. Tam giác ABC là tam giác đều cạnh bằng a. M là trung điểm của BC. Khoảng cách giữa hai đường thẳng SM và AB bằng

Xem đáp án

Gọi P, N lần lượt là trung điểm của AB và AC.

Gọi K, H lần lượt là hình chiếu của A trên MN và SK

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l} MN{\rm{//}}AB\\ MN \subset \left( {SMN} \right)\\ AB \not\subset \left( {SMN} \right) \end{array} \right. \Rightarrow AB{\rm{//}}\left( {SMN} \right)\).

\( \Rightarrow d\left( {SM,AB} \right) = d\left( {AB,\left( {SMN} \right)} \right) = d\left( {A,\left( {SMN} \right)} \right).\)

Lại có \(\left\{ \begin{array}{l} MN \bot AK\\ MN \bot SA \end{array} \right. \Rightarrow MN \bot \left( {SAK} \right),AH \subset \left( {SAK} \right)\).

\( \Rightarrow MN \bot AH,AH \bot SK \Rightarrow AH \bot \left( {SMN} \right) \Rightarrow d\left( {A,\left( {SMN} \right)} \right) = AH.\)

Xét tam giác vuông SAK tại A có \(AK = \frac{{CP}}{2} = \frac{{a\sqrt 3 }}{4};SA = a\)

Nên \(\frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{S{A^2}}} + \frac{1}{{A{K^2}}} \Leftrightarrow \frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{{\left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{4}} \right)}^2}}} \Leftrightarrow AH = \frac{{a\sqrt {57} }}{{19}}\).

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 168503

Số giá trị nguyên của tham số m để hàm số \(y = \frac{{mx - 4}}{{x - m}}\) đồng biến trên khoảng (0;2) là

Xem đáp án

Tập xác định: D = R\{m}

Ta có \(y' = \frac{{4 - {m^2}}}{{{{\left( {x - m} \right)}^2}}}\).

Hàm số đồng biến trên khoảng (0;2). Khi và chỉ khi \(y' = \frac{{4 - {m^2}}}{{{{\left( {x - m} \right)}^2}}} > 0,\forall x \in \left( {0;\,2} \right)\,\,\,\,(*)\).

\((*) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 4 - {m^2} > 0\\ m \notin \left( {0;\,2} \right) \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m \in \left( { - 2;\,2} \right)\\ \left[ \begin{array}{l} m \le 0\\ m \ge 2 \end{array} \right. \end{array} \right. \Leftrightarrow m \in \left( { - 2;\,0} \right]\).

Do \(m \in Z \Rightarrow m \in \left\{ { - 1;\,0} \right\}\).

Vậy có hai giá trị nguyên của m để hàm số \(y = \frac{{mx - 4}}{{x - m}}\) đồng biến trên khoảng (0;2).

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 168504

Một người lần đầu gửi vào ngân hàng 100 triệu đồng với kỳ hạn 3 tháng, lãi suất 3% một quý theo hình thức lãi kép (một quý bằng 3 tháng). Sau đúng 6 tháng, người đó gửi thêm 100 triệu đồng với kỳ hạn và lãi suất như trước đó. Tổng số tiền người đó nhận được tính từ lần gửi ban đầu đến thời điếm sau khi gửi thêm tiền lần thứ hai 1 năm, gần nhất với kết quả nào sau đây?

Xem đáp án

Do người gửi theo hình thức lãi kép nên công thức tính là \({P_n} = {P_0}{\left( {1 + r} \right)^n}\) (n là số quý).

Sáu tháng (2 quý) gửi đầu tiên, số tiền cả vốn và lãi là :

\({P_2} = 100000000{\left( {1 + \frac{2}{{100}}} \right)^2} = 104040000\) (đồng).

Tổng số tiền có được ngay sau khi gửi thêm tiền lần thứ hai là:

\({P_2} + 100000000\) (đồng).

Tổng số tiền người đó nhận được tính từ lần gửi ban đầu đến thời điếm sau khi gửi thêm tiền lần thứ hai 1 năm (tức là 4 quý tính từ lúc gửi thêm tiền lần thứ hai):

\(P = \left( {{P_2} + 100000000} \right){\left( {1 + r} \right)^4} = \left( {104040000 + 100000000} \right){\left( {1 + \frac{2}{{100}}} \right)^4} \simeq 220859457,9\) đồng

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 168505

Cho hàm số \(y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}\) có đồ thị như hình vẽ.

Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề đúng?

Xem đáp án

Dựa vào hình vẽ ta thấy:

+ Hàm số \(y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}\) là hàm số nghịch biến trên từng khoảng xác định, suy ra \(y' < 0 \Leftrightarrow ad - bc < 0 \Leftrightarrow ad < bc\), loại đáp án C.

+ Đồ thị hàm số có đường TCĐ là đường thẳng: \(x = - \frac{d}{c} > 0 \Rightarrow cd < 0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\)

+ Đồ thị hàm số có đường TCN là đường thẳng: \(y = \frac{a}{c} > 0 \Rightarrow ac > 0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\)

Từ (1), (2) suy ra ad < 0 nên loại đáp án B.

+ Đồ thị hàm số giao với trục Ox tại điểm có hoành độ \(x = - \frac{b}{a} > 0 \Rightarrow ab < 0\,\,\,\left( 3 \right)\)

Từ (2), (3) suy ra bc < 0 nên loại đáp án D.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 168506

Cho hình nón đỉnh S đường cao SO. Gọi A, B là hai điểm thuộc đường tròn đáy của hình nón sao cho tam giác OAB là tam giác vuông. Biết \(AB\,\, = \,\,a\sqrt 2 \) và \(\widehat {SAO}\,\, = \,{60^o}.\) Thể tích khối nón là

Xem đáp án

Vì tam giác OAB vuông cân tại O nên \(O{A^2}\,\, + \,\,O{B^2}\,\, = \,A{B^2}\) hay \(2O{A^2}\, = \,\,\,2{a^2}\,\, \Rightarrow \,\,OA\,\, = \,a.\)

Xét tam giác SAO vuông tại O có \(SO = \,\,AO.\,\tan \widehat {SAO}\,\, = \,\,a.\sqrt 3 .\)

Vậy thể tích khối nón là \(V\, = \,\,\frac{1}{3}\pi .O{A^2}.SO\,\, = \,\,\frac{1}{3}\pi .{a^2}.\sqrt 3 a\, = \,\frac{{\sqrt 3 \,\pi {a^3}}}{3}.\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 168507

Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm liên tục trên đoạn \({\rm{[}}0{\rm{ }};{\rm{ }}\ln 2]\), thỏa mãn \(f(0) = 2;f(\ln 2) = 4\), biết \(\int\limits_0^{\ln 2} {{f^2}(x)d{\rm{x}} = 6} \) và \(\int\limits_0^{\ln 2} {f'(x){e^x}d{\rm{x}} = 3} \). Tính tích phân \(I = \int\limits_0^{\ln 2} {f(x)d{\rm{x}}} \) bằng

Xem đáp án

Đặt \(\left\{ \begin{array}{l} u = {e^x}\\ dv = f'(x)d{\rm{x}} \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} du = {e^x}d{\rm{x}}\\ v = f(x) \end{array} \right.\)

\( \Rightarrow \int\limits_0^{\ln 2} {f'(x){e^x}d{\rm{x}} = } \left. {{e^x}f(x)} \right|_0^{\ln 2} - \int\limits_0^{\ln 2} {f(x){e^x}d{\rm{x}} = } 6 - \int\limits_0^{\ln 2} {f(x){e^x}d{\rm{x = 3}}} \)

\( \Rightarrow \int\limits_0^{\ln 2} {f(x){e^x}d{\rm{x = 3}}} \)

Xét \(\int\limits_0^{\ln 2} {{{\left( {f(x) + a{e^x}} \right)}^2}d{\rm{x = 0}}} \Leftrightarrow \int\limits_0^{\ln 2} {{{\left( {{f^2}(x) + 2a{e^x}f(x) + {a^2}{e^{2{\rm{x}}}}} \right)}^2}d{\rm{x = 0}}} \)

\(\Leftrightarrow 6 + 6{\rm{a}} + \frac{3}{2}{a^2} = 0 \Leftrightarrow a = - 2\)

\(\Rightarrow \int\limits_0^{\ln 2} {{{\left( {f(x) - 2{e^x}} \right)}^2}d{\rm{x = 0}}} \Leftrightarrow f(x) = 2{{\rm{e}}^x} \Rightarrow \int\limits_0^{\ln 2} {f(x)d{\rm{x}}} = 2\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 168508

Cho hàm số y = f(x) liên tục trên R và có đồ thị như hình vẽ. Số nghiệm thuộc \(\left( {0;\frac{{3\pi }}{2}} \right)\) của phương trình \(f(c{\rm{osx}}) = c{\rm{osx}}\) là

Xem đáp án

Đặt t = cosx và do \({\rm{x}} \in \left( {0;\frac{{3\pi }}{2}} \right) \Rightarrow t \in \left[ { - 1;1} \right)\).

Khi đó phương trình: \(f(t) = t,{\rm{ }}t \in \left[ { - 1;1} \right)\) có một nghiệm \(t \in \left[ { - 1;1} \right)\).

+ Khi \(t = 0 \Rightarrow c{\rm{osx}} = 0\) phương trình có 1 nghiệm.

+ Khi \(t \in \left[ { - 1;0} \right) \Rightarrow c{\rm{osx}} = a \in \left[ { - 1;0} \right)\) phương trình có 2 nghiệm.

+ Khi \(t \in \left( {0;1} \right) \Rightarrow c{\rm{osx}} = a \in \left( {0;1} \right)\) phương trình có 1 nghiệm.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 168509

Cho x và y là những số thực không âm thỏa mãn \({x^2} + 2x + \frac{{{y^2}}}{2} - 3 = {\log _2}\frac{{\sqrt {9 - {y^2}} }}{{x + 1}}\).

Giá trị lớn nhất của biểu thức T = x + y thuộc tập nào dưới đây ?

Xem đáp án

Điều kiện: \(9 - {y^2} > 0 \Rightarrow 0 \le y < 3\)

\({\left( {x + 1} \right)^2} + \frac{{{y^2} - 8}}{2} = {\log _2}\frac{{\sqrt {9 - {y^2}} }}{{x + 1}} \Leftrightarrow {\left( {x + 1} \right)^2} + \frac{{{y^2} - 8}}{2} = \frac{1}{2}{\log _2}\left( {9 - {y^2}} \right) - {\log _2}\left( {x + 1} \right)\)

\(2{\left( {x + 1} \right)^2} + {y^2} - 8 = {\log _2}\left( {9 - {y^2}} \right) - {\log _2}{\left( {x + 1} \right)^2}\)

\( \Leftrightarrow 2{\left( {x + 1} \right)^2} + {\log _2}{\left( {x + 1} \right)^2} = {\log _2}\left( {\frac{{9 - {y^2}}}{2}} \right) + 2\frac{{9 - {y^2}}}{2}\)

Xét hàm số \(f\left( t \right) = {\log _2}t + 2t\) ta có \(f'\left( t \right) = \frac{1}{{t\ln 1}} + 2 > 0\,\,\forall t > 0.\)

Từ đó suy ra \(\frac{{9 - {y^2}}}{2} = {\left( {x + 1} \right)^2} \Leftrightarrow 2{\left( {x + 1} \right)^2} + {y^2} = 9\).

Ta có \({\left( {x + 1 + y} \right)^2} = {\left( {\frac{1}{{\sqrt 2 }}.\sqrt 2 \left( {x + 1} \right) + y} \right)^2} \le \left( {2{{\left( {x + 1} \right)}^2} + {y^2}} \right)\left( {\frac{1}{2} + 1} \right) = \frac{{27}}{2}\)

Suy ra \(x + 1 + y \le \frac{{3\sqrt 6 }}{2} \Leftrightarrow x + y \le \frac{{3\sqrt 6 }}{2} - 1\).

Dấu bằng xảy ra khi \(2\left( {x + 1} \right) = y = \sqrt 6 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = \frac{{\sqrt 6 }}{2} - 1\\ y = \sqrt 6 \end{array} \right.\).

Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức \(T = x + y \approx 2,67\) khi \(\left\{ \begin{array}{l} x = \frac{{\sqrt 6 }}{2} - 1\\ y = \sqrt 6 \end{array} \right.\).

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 168510

Gọi S là các tập hợp các giá trị nguyên của tham số m để giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right) = \left| {{x^3} - 3mx + 8} \right|\) trên đoạn [0;3] bằng 8. Tổng các số nguyên m bằng

Xem đáp án

Xét \(h\left( x \right) = {x^3} - 3mx + 8 \Rightarrow h'\left( x \right) = 3{x^2} - 3m\).

TH1: Xét \(m \le 0\) suy ra \(h\left( x \right) \ge h\left( 0 \right) = 8\) không thỏa mãn.
TH2: Xét m > 0 suy ra \(h'\left( x \right) = 0 \Rightarrow x = \sqrt m \)

Nếu 0 < m < 9 thì \(\left\{ \begin{array}{l} 35 - 9m \le 8\\ 8 - 2m\sqrt m \ge - 8 \end{array} \right. \Leftrightarrow m \in \left[ {3;4} \right]\)

Nếu \(m \ge 9\) thì \(\left\{ \begin{array}{l} 35 - 9m \ge - 8\\ 8 - 2m\sqrt m \le 8 \end{array} \right.\) không có giá trị m thỏa mãn.

Vậy có 2 giá trị nguyên thỏa mãn m = 3 hoặc m = 4. Tổng 3 + 4 = 7.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 168511

Cho lăng trụ tam giác ABC.A'B'C'. Biết  vuông góc với đáy. Góc A'A tạo với đáy một góc bằng 60o. Góc giữa hai mặt phẳng (ABB'A') và (ACC'A') bằng 30o. Khoảng cách từ A đến BB' và CC' lần lượt bằng 8 và 9 . Gọi H, K lần lượt là hình chiếu vuông góc của A trên BB', CC' và H', K' lần lượt là hình chiếu vuông góc của A' trên BB', CC'.

Thể tích lăng trụ AHK.A'H'K' bằng

Xem đáp án

Từ đỉnh A kẻ \(AH \bot BB'\,\,\left( {H \in BB'} \right)\). Cũng từ A kẻ \(AK \bot CC'\,\,\left( {K \in CC'} \right)\).

Góc giữa hai mặt phẳng (ABB'A') và (ACC'A') bằng 30o.

Suy ra \(\widehat {HAK} = {30^0}\) hoặc \(\widehat {HAK} = {150^0}\)

Diện tích tam giác \({S_{\Delta AHK}} = \frac{1}{2}AH.AK\sin {30^0} = \frac{1}{2}AH.AK\sin {150^0} = 18\).

Góc giữa hai mặt phẳng (AHK) và (ABC) bằng góc giữa AA' và A'B bằng 30o.

Xét tam giác HAB suy ra \(AB = \frac{{AH}}{{{\rm{sin}}{{60}^0}}} = \frac{{16\sqrt 3 }}{3}\)

Xét tam giác BAA" suy ra \(AA' = \frac{{AB}}{{{\rm{cos}}{{60}^0}}} = \frac{{32\sqrt 3 }}{3}\).

Mà AA' là đường cao của lăng trụ AHK.A'H'K'. Thể tích \({V_{AHK.A'H'K'}} = 192\sqrt 3 \).

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 168512

Cho số nguyên a, số thực b. Gọi S là tập hợp các giá trị nguyên của a để tồn tại số thực x thỏa mãn \(x + a = {4^b}\) và \(\sqrt {x - 2} + \sqrt {a + 2} = {3^b}\). Tổng các phần tử của tập S là

Xem đáp án

Điều kiện \(\left\{ \begin{array}{l} x \ge 2\\ a \ge - 2 \end{array} \right.\). Đặt \(\left\{ \begin{array}{l} u = \sqrt {x - 2} \\ v = \sqrt {a + 2} \end{array} \right.{\rm{ }};{\rm{ }}u,v \ge 0 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {u^2} + {v^2} = {4^b}(1)\\ u + v = {3^b}{\rm{ }}(2) \end{array} \right.\)

Trong đó (1) là phương trình của đường tròn tâm I(0;0), bán kính R = 2b và (2) là phương trình của một đường thẳng.

Ta phải có: \({\rm{d}}(I,d) = \frac{{\left| { - {3^b}} \right|}}{{\sqrt 2 }} \le {2^b} \Rightarrow {2^b} \le {3^b} \le {2^{b + \frac{1}{2}}} \Rightarrow 0 \le b \le {\log _{\frac{3}{2}}}\sqrt 2 \)

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {u^2} + {v^2} = {4^b} \le {4^{{{\log }_{\frac{3}{2}}}\sqrt 2 }} \approx 3.27\\ 1 \le u + v = {3^b} \le {{\rm{3}}^{{{\log }_{\frac{3}{2}}}\sqrt 2 }} \approx 2.56{\rm{ }} \end{array} \right.\).

\({v^2} \le {4^{{{\log }_{\frac{3}{2}}}\sqrt 2 }} \Rightarrow {v^2} = a + 2 \le {4^{{{\log }_{\frac{3}{2}}}\sqrt 2 }} \Rightarrow - 2 \le a \le 1,27\)

\( \Rightarrow a \in {\rm{\{ - }}2; - 1;0;1{\rm{\} }}\)

Thử lại với

\(a = 1 \Rightarrow v = \sqrt 3 \Rightarrow {u^2} = {4^b} - 3 \ge 0 \Rightarrow b \ge {\log _4}3\)

\(\Rightarrow u = {3^b} - \sqrt 3 \ge {3^{{{\log }_4}3}} - \sqrt 3 \).

\( \Rightarrow {u^2} + {v^2} \ge {\left( {{3^{{{\log }_4}3}} - \sqrt 3 } \right)^2} + 3 > 3.4\) trí với \({u^2} + {v^2} = {4^b} \le {4^{{{\log }_{\frac{3}{2}}}\sqrt 2 }} \approx 3.27\)

Vậy có 3 giá trị nguyên của a.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 168513

Cho hình lập phương ABCDA'B'C'D' cạnh a. Gọi M là trung điểm của CD và N là trung điểm của A'D'. Góc giữa hai đường thẳng B'M và C'N bằng 

Xem đáp án

Ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l} \overrightarrow {B'M} = \overrightarrow {B'B} + \overrightarrow {BC} + \frac{1}{2}\overrightarrow {CD} = - \overrightarrow {BB'} + \overrightarrow {BC} + \frac{1}{2}\overrightarrow {BA} \\ \overrightarrow {C'N} = \overrightarrow {C'D'} + \overrightarrow {D'N} = \overrightarrow {BA} - \frac{1}{2}\overrightarrow {BC} \end{array} \right.\)

Suy ra \(\overrightarrow {B'M} .\overrightarrow {C'N} = \left( { - \overrightarrow {BB'} + \overrightarrow {BC} + \frac{1}{2}\overrightarrow {BA} } \right).\left( {\overrightarrow {BA} - \frac{1}{2}\overrightarrow {BC} } \right)\)

\(= \frac{1}{2}{\left( {\overrightarrow {BA} } \right)^2} - \frac{1}{2}{\left( {\overrightarrow {BC} } \right)^2} = 0 \Rightarrow B'M \bot C'N\)

Vậy góc giữa hai đường thẳng B'M và C'N bằng 90o.

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 168514

Cho \(A = 3{\log _{\sqrt 3 }}\sqrt x - 6{\log _9}\left( {3x} \right) + {\log _{\frac{1}{3}}}\frac{x}{{27}}.\) Nếu \({\log _3}x = \sqrt 7 \) thì giá trị của biểu thức A là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} A = 3{\log _{\sqrt 3 }}\sqrt x - 6{\log _9}\left( {3x} \right) + {\log _{\frac{1}{3}}}\left( {\frac{x}{{27}}} \right)\\ = 3lo{g_3}x - \frac{6}{2}.lo{g_3}\left( {3x} \right) - {\log _3}\left( {\frac{x}{{27}}} \right)\\ = 3lo{g_3}x - 3\left( {lo{g_3}3 + lo{g_3}x} \right) - \left( {{{\log }_3}x - {{\log }_3}27} \right)\\ = 3lo{g_3}x - 3\left( {1 + lo{g_3}x} \right) - \left( {{{\log }_3}x - 3} \right)\\ = 3lo{g_3}x - 3 - 3lo{g_3}x - lo{g_3}x + 3\\ = - lo{g_3}x = - \sqrt 7 \end{array}\)

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 168515

Tổng tất cả các giá trị của tham số m để phương trình \({25^x} - \left( {m + 1} \right){.5^x} + m = 0\) có hai nghiệm thực phân biệt x1, x2 thỏa mãn \(x_1^2 + x_2^2 = 4\) bằng:

Xem đáp án

Phương trình \( \Leftrightarrow {\left( {{5^x}} \right)^2} - \left( {m + 1} \right){.5^x} + m = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {5^x} = 1\\ {5^x} = m \end{array} \right.\)

Phương trình có hai nghiệm thực phân biệt \( \Leftrightarrow 0 < m \ne 1\).

Khi đó phương trình có nghiệm: x = 0 và \(x = {\log _5}m\).

Điều kiện \(x_1^2 + x_2^2 = 4 \Leftrightarrow {\left( {{{\log }_5}m} \right)^2} = 4 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {\log _5}m = 2\\ {\log _5}m = - 2 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m = 25\\ m = \frac{1}{{25}} \end{array} \right.\)

Vậy tổng tất cả các giá trị của m bằng \(\frac{{626}}{{25}}\).

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 168516

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật AB = 3, AD = 2. Mặt bên SAB là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với (ABCD). Tính thể tích V của khối cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD.

Xem đáp án

Gọi I, K lần lượt là trung điểm của AB, CD. Gọi G là trọng tâm của tam giác SAB.

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} SI \bot AB,\,IK \bot AB\\ \left( {SAB} \right) \bot \left( {ABCD} \right) \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} SI \bot \left( {ABCD} \right)\\ IK \bot \left( {SAB} \right) \end{array} \right.\).

Gọi O là tâm của hình chữ nhật ABCD. Từ điểm O dựng đường thẳng song song SI và từ điểm G dựng đường thẳng song song IK thì ta có giao điểm H của hai đường đó là tâm của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD.

Ta có \(SI = \frac{{3\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow SG = \sqrt 3 \), \(GH = IO = \frac{{AD}}{2} = 1\). Xét tam giác SGH vuông tại G ta có: \(SH = \sqrt {S{G^2} + G{H^2}} = 2\)

Vậy thể tích mặt cầu cần tìm là \(V = \frac{{4\pi {{.2}^3}}}{3} = \frac{{32\pi }}{3}\).

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 168517

Giả sử hàm số f liên tục trên đoạn [0;2] thỏa mãn \(\int\limits_0^2 {f(x)dx} = 6\). Giá trị của tích phân \(\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {f(2\sin x)\cos xdx} \) là

Xem đáp án

Đặt \(t = 2\sin x \Rightarrow dt = 2\cos xdx\)

Vậy \(\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {f(2\sin x)\cos xdx} = \int\limits_0^2 {\frac{{f(t)}}{2}dt} = \frac{1}{2}\int\limits_0^2 {f(t)dt} = 3\).

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 168518

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, mặt bên SAB là tam giác vuông cân tại đỉnh S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. Tính khoảng cách h giữa hai đường thẳng SB và AC.

Xem đáp án

Dựng hình bình hành ABCD. Gọi H, M, N lần lượt là trung điểm của AB, BD, BM.

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l} SH \bot AB\\ \left( {SAB} \right) \bot \left( {ABC} \right) \end{array} \right. \Rightarrow SH \bot \left( {ABC} \right)\)

AC // (SBD) nên \(d\left( {AC;SB} \right) = d\left( {AC;\left( {SBD} \right)} \right) = d\left( {A;\left( {SBD} \right)} \right) = 2d\left( {H;\left( {SBD} \right)} \right)\).

\(\left\{ \begin{array}{l} HN/{\kern 1pt} /AM\\ AM \bot BD \end{array} \right. \Rightarrow HN \bot BD\).

Kẻ \(HK \bot SN\) tại K, ta có \(HK \bot \left( {SBD} \right)\) nên \(d\left( {H;\left( {SBD} \right)} \right) = HK\).

\(\begin{array}{l} SH = \frac{1}{2}AB = \frac{a}{2}\\ HN = \frac{1}{2}AM = \frac{1}{2}.\frac{{a\sqrt 3 }}{2} = \frac{{a\sqrt 3 }}{4}\\ HK = \frac{{HS.HN}}{{\sqrt {H{S^2} + H{N^2}} }} = \frac{{\frac{1}{2}.\frac{{\sqrt 3 }}{4}}}{{\sqrt {\frac{1}{4} + \frac{3}{{16}}} }}a = \frac{{\sqrt {21} a}}{{14}} \end{array}\).

Vậy \(d\left( {AC;SB} \right) = \frac{{a\sqrt {21} }}{7}\).

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 168519

Cho các số thực a, b > 1 thỏa mãn \({a^{{{\log }_b}a}} + 16{b^{{{\log }_a}\left( {\frac{{{b^8}}}{{{a^3}}}} \right)}} = 12{b^2}\) giá trị của biểu thức \(P = {a^3} + {b^3}\) là 

Xem đáp án

Ta có \({a^{{{\log }_b}a}} + 16{b^{{{\log }_a}\left( {\frac{{{b^8}}}{{{a^3}}}} \right)}} = 12{b^2} \Leftrightarrow {a^{{{\log }_b}a}} + 16{b^{\left( {{{\log }_a}{b^8} - {{\log }_a}{a^3}} \right)}} = 12{b^2}\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {a^{{{\log }_b}a}} + 16{b^{\left( {{{\log }_a}{b^8} - {{\log }_a}{a^3}} \right)}} = 12{b^2} \Leftrightarrow {a^{{{\log }_b}a}} + 16{b^{\left( {8{{\log }_a}b - 3} \right)}} = 12{b^2}\\ \Leftrightarrow {a^{{{\log }_b}a}} + 16{b^{\left( {\frac{8}{{{{\log }_b}a}} - 3} \right)}} = 12{b^2}\,\,(*) \end{array}\)

Đặt \({\log _a}b = t \Rightarrow a = {b^t}\). Lại có vì \(a,b > 1 \Rightarrow {\log _a}b > 0\) hay t > 0.

Khi đó ta có

\(VT\left( * \right) = {a^{{{\log }_b}a}} + 16{b^{\left( {\frac{8}{{{{\log }_b}a}} - 3} \right)}} = {\left( {{b^t}} \right)^t} + 16.{b^{\frac{8}{t} - 3}} = {b^{{t^2}}} + 8.{b^{\frac{8}{t} - 3}} + 8.{b^{\frac{8}{t} - 3}}\)  

\(\begin{array}{l} \mathop \ge \limits^{Cô - si} 3\sqrt[3]{{{b^{{t^2}}}.8.{b^{\frac{8}{t} - 3}}8.{b^{\frac{8}{t} - 3}}}} = 12\sqrt[3]{{{b^{{t^2}}}{b^{\frac{8}{t} - 3}}{b^{\frac{8}{t} - 3}}}}12\sqrt[3]{{{b^{{t^2} + \frac{8}{t} + \frac{8}{t} - 6}}}}\\ \mathop \ge \limits^{Cô - si} 12\sqrt[3]{{{b^{3\sqrt[3]{{{t^2}.\frac{8}{t}.\frac{8}{t} - 6}}}}}} = 12\sqrt[3]{{{b^6}}} = 12{b^2}\left( {v\`i \,\,{t^2} + \frac{8}{t} + \frac{8}{t} \ge 3\sqrt[3]{{{t^2}.\frac{8}{t}.\frac{8}{t}}} = 3} \right) \end{array}\)

Hay \(VT\left( * \right) \ge 12{b^2}\), dấu = xảy ra khi

\(\left\{ \begin{array}{l} {b^{{t^2}}} = 8{b^{\frac{8}{t} - 3}}\\ {t^2} = \frac{8}{t} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} t = 2\\ {b^4} = 8b \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} t = 2\\ b = 2 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {\log _b}a = 2\\ b = 2 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} b = 2\\ a = 4 \end{array} \right.\left( {TM} \right)\)

Suy ra \(P = {a^3} + {b^3} = 64 + 8 = 72\).

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 168520

Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, AB = a. Gọi I là trung điểm của AC. Biết hình chiếu vuông góc của S  lên mặt phẳng (SAB) là điểm H thoả mãn \(\overrightarrow {BI} = 3\overrightarrow {IH} \) và góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SBC) bằng 60o. Tính thể tích V của khối chóp S.ABC.

Xem đáp án

Ta có \({S_{ABC}} = \frac{1}{2}{a^2}\).

Gọi M là hình chiếu của C lên SB.

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l} SB \bot CM\\ SB \bot CA \end{array} \right. \Rightarrow SB \bot AM\). Góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SBC) là \(\widehat {AMC} = 60^\circ \).

Ta có \(\Delta MAC\) đều \( \Rightarrow MI = \frac{{AC\sqrt 3 }}{2} = \frac{{a\sqrt 6 }}{2} > IB\) (vô lý)

Suy ra \(\widehat {AMC} = 120^\circ \Rightarrow MI = \frac{{a\sqrt 2 }}{{2\sqrt 3 }}\).

Suy ra \(HK = \frac{4}{3}IM = \frac{{2a\sqrt 2 }}{{3\sqrt 3 }}\). Ta lại có \(BI = \frac{{a\sqrt 2 }}{2} \Rightarrow BH = \frac{4}{3}BI = \frac{{2a\sqrt 2 }}{3}\).

\( \Rightarrow \frac{1}{{S{H^2}}} = \frac{1}{{H{K^2}}} - \frac{1}{{B{H^2}}} = \frac{9}{{4{a^2}}} \Rightarrow SH = \frac{{2a}}{3}\).

Vậy thể tích khối chóp \(V = \frac{1}{3}.SH.{S_{ABC}} = \frac{1}{3}.\frac{{2a}}{3}.\frac{{{a^2}}}{2} = \frac{{{a^3}}}{9}\).

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 168521

Cho x, y thỏa mãn \({\log _3}\frac{{x + y}}{{{x^2} + {y^2} + xy + 2}} = x\left( {x - 9} \right) + y\left( {y - 9} \right) + xy\). Tìm giá trị lớn nhất của \(P = \frac{{3x + 2y - 9}}{{x + y + 10}}\) khi x, y thay đổi.

Xem đáp án

Từ giả thiết, ta có \({x^2} + {y^2} + xy - 9x - 9y + 2 = 0\left( * \right)\)

Ta thấy x = 8,y = 3 thỏa mãn (*), đặt x = a + 8,y = b + 3 khi đó:

\(\begin{array}{l} {x^2} + {y^2} + xy - 9x - 9y + 2 = 0 \Leftrightarrow {a^2} + {b^2} + ab + 10{\rm{a}} + 5 = 0 \Leftrightarrow 10{\rm{a}} + 5b = - \left( {{a^2} + ab + {b^2}} \right)\\ \Rightarrow 10{\rm{a}} + 5b \le 0 \Leftrightarrow 2{\rm{a}} + b \le 0 \end{array}\)

Ta có: \(P = \frac{{3x + 2y - 9}}{{x + y + 10}} = \frac{{3a + 2b + 21}}{{a + b + 21}} = 1 + \frac{{2a + b}}{{a + b + 21}} \le 1\)

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi x = 8,y = 3. Vậy P đạt giá trị lớn nhất bằng 1

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 168522

Cho hàm số y = f(x) xác định, liên tục trên R và có đồ thị như hình vẽ bên. Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để phương trình \(2f\left( {3 - 4\sqrt {6x - 9{x^2}} } \right) = m - 3\) có nghiệm?

Xem đáp án

Điều kiện: \(6x - 9{x^2} \ge 0 \Leftrightarrow 0 \le x \le \frac{2}{3}\).

Đặt \(t = 3 - 4\sqrt {6x - 9{x^2}} ,x \in \left[ {0\,;\frac{2}{3}} \right]\).

Ta có: \(t' = - 4.\frac{{6 - 18x}}{{2\sqrt {6x - 9{x^2}} }} = 0 \Rightarrow x = \frac{1}{3} \in \left( {0;\frac{2}{3}} \right)\).

Bảng biến thiên cho \(t = 3 - 4\sqrt {6x - 9{x^2}} \). Vì \(x \in \left[ {0\,;\frac{2}{3}} \right] \Rightarrow t \in \left[ { - 1;3} \right]\)

Phương trình trở thành: \(2f\left( t \right) = m - 3 \Leftrightarrow f\left( t \right) = \frac{{m - 3}}{2},t \in \left[ { - 1;3} \right]\,.\,\,\left( * \right)\)

Phương trình \(2f\left( {3 - 4\sqrt {6x - 9{x^2}} } \right) = m - 3\) có nghiệm \( \Leftrightarrow f\left( t \right) = \frac{{m - 3}}{2}\) có nghiệm \(t \in \left[ { - 1;3} \right]\)

\( \Leftrightarrow - 6 \le \frac{{m - 3}}{2} \le - 2 + a \Leftrightarrow - 12 \le m - 3 \le - 4 + 2a \Leftrightarrow - 9 \le m \le - 1 + 2a,\) với \(\mathop {\max }\limits_{\left[ { - 1;3} \right]} f\left( t \right) = a + 2,a \in \left( {0;\frac{1}{2}} \right)\).

\(m \in Z \Rightarrow m \in \left\{ { - 9; - 8; - 7;..; - 1} \right\} \Rightarrow \) có 9 giá trị m nguyên thỏa ycbt

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 168523

Cho hàm số f(x) liên tục trên R thỏa mãn \(\int\limits_0^{\frac{\pi }{3}} {\tan x.f({{\cos }^2}x)dx}  = \int\limits_1^8 {\frac{{f(\sqrt[3]{x})}}{x}dx}  = 6\). Tính tích phân \(\int\limits_{\frac{1}{2}}^{\sqrt 2 } {\frac{{f({x^2})}}{x}dx} \)

Xem đáp án

+) Đặt \(t = \sqrt[3]{x} \Rightarrow {t^3} = x \Rightarrow 3{t^2}dt = dx\)

Đổi cận:

Khi đó \(\int\limits_1^8 {\frac{{f(\sqrt[3]{x})}}{x}dx} = \int\limits_1^2 {\frac{{f(t)}}{{{t^3}}}3{t^2}dt} = 3\int\limits_1^2 {\frac{{f(t)}}{t}dt} = 6 \Rightarrow \int\limits_1^2 {\frac{{f(t)}}{t}dt} = 2\)

+) Đặt \(t = {\cos ^2}x \Rightarrow dt = - 2\cos x\sin xdx \Rightarrow dt = - 2{\cos ^2}x\tan xdx \Rightarrow \tan xdx = - \frac{1}{{2t}}dt\)

Đổi cận:

Khi đó \(\int\limits_0^{\frac{\pi }{3}} {\tan x.f({{\cos }^2}x)dx} = - \frac{1}{2}\int\limits_1^{\frac{1}{4}} {\frac{{f(t)}}{t}dt} = 6 \Rightarrow \int\limits_{\frac{1}{4}}^1 {\frac{{f(t)}}{t}dt} = 12\)

+) Đặt \(t = {x^2} \Rightarrow dt = 2xdx \Rightarrow dt = 2{x^2}\frac{{dx}}{x} \Rightarrow \frac{{dx}}{x} = \frac{1}{2}\frac{{dt}}{t}\)

Đổi cận:

Khi đó \(\int\limits_{\frac{1}{2}}^{\sqrt 2 } {\frac{{f({x^2})}}{x}dx} = \frac{1}{2}\int\limits_{\frac{1}{4}}^2 {\frac{{f(t)}}{t}dt} = \frac{1}{2}\int\limits_{\frac{1}{4}}^1 {\frac{{f(t)}}{t}dt + \frac{1}{2}\int\limits_1^2 {\frac{{f(t)}}{t}dt} } = \frac{{2 + 12}}{2} = 7\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »