Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Lê Lai

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Lê Lai

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 61 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 170424

Có bao nhiêu cách chọn ra 3 học sinh từ một lớp có 20 học sinh, trong đó một bạn làm lớp trưởng, một bạn làm lớp phó, một bạn làm thủ quỹ  ?

Xem đáp án

Mỗi cách chọn ra ba bạn từ một lớp có 20 bạn trong đó một bạn làm lớp trưởng, một bạn làm lớp phó, một bạn làm thủ quỹ là một chỉnh hợp chập 3 của 20.

Nên số cách chọn ra là là \(A_{20}^3\).

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 170425

Cho cấp số nhân (un) có u1 = 3 công bội \(q = - \frac{1}{3}\). Tính u4.

Xem đáp án

\(u_4=u_1.q^3 =- \frac{1}{9}\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 170427

Thể tích khối chóp có đường cao bằng a và diện tích đáy bằng \(2{a^2}\sqrt 3 \) là

Xem đáp án

Thể tích khối chóp là \(V = \frac{1}{3}.a.2{a^2}\sqrt 3 = \frac{{2{a^3}\sqrt 3 }}{3}\).

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 170428

Tập xác định của hàm số \(y = {\log _{\frac{1}{2}}}\left( {{x^2} - 3x + 2} \right)\) là.

Xem đáp án

Điều kiện xác định của hàm số \({x^2} - 3x + 2 > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x < 1\\ x > 2 \end{array} \right.\).

Tập xác định của hàm số đã cho là \(D = \,\left( { - \infty ;\,1} \right) \cup \left( {2;\, + \infty } \right)\).

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 170429

Khẳng định nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Các nguyên hàm sai khác nhau hằng số nên C là đáp án sai.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 170431

Cho khối trụ có độ dài đường sinh \(l = a\sqrt 3 \) và bán kính đáy \(r = a\sqrt 2 \). Thể tích của khối trụ đã cho bằng

Xem đáp án

\(h = l = a\sqrt 3 .\)

\(V = \pi {r^2}h = \pi {\left( {a\sqrt 2 } \right)^2}a\sqrt 3 = 2\sqrt 3 \pi {a^3}.\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 170432

Gọi R là bán kính, S là diện tích mặt cầu và V là thể tích khối cầu. Công thức nào sau sai?

Xem đáp án

Xét đáp án A ta có \(\pi {R^2}\) là diện tích hình tròn nên A sai.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 170433

Cho hàm số y = f(x) xác định trên R và có bảng biến thiên như sau:

Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Dựa vào bảng biến thiên ta được hàm số f(x) đồng biến trên khoảng (0;2).

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 170434

Với a là một số thực dương tùy ý, \({\log _2}\left( {8{a^3}} \right)\) bằng    

Xem đáp án

Với a là một số thực dương tùy ý ,ta có : \({\log _2}\left( {8{a^3}} \right) = {\log _2}8 + {\log _2}{a^3} = 3 + 3{\log _2}a\).

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 170436

Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau: 

Giá trị cực tiểu của hàm số bằng

Xem đáp án

Dựa vào BBT ta có đạo hàm đổi dấu từ âm sang dương khi đi qua \(x = - \frac{{\sqrt 2 }}{2}\) và \(x = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\).

Nên hàm số đạt cực tiểu tại \(x = - \frac{{\sqrt 2 }}{2}\) và \(x = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\).

Khi đó giá trị cực tiểu của hàm số bằng \(y\left( { \pm \frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right) = - \frac{{25}}{4}\).

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 170437

Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình bên?

Xem đáp án

Đường cong có dạng của đồ thị hàm số hữu tỉ bậc 1 trên bậc 1, đồ thị có các đường tiệm cận đứng x = 1 và tiệm cận ngang y = 1 nên chỉ có hàm số \(y = \frac{{x - 2}}{{x - 1}}\) thỏa yêu cầu bài toán.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 170438

Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{1 - 2x}}\)

Xem đáp án

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } y = - \frac{1}{2}\) nên đường thẳng \(y = -\dfrac12\) là đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 170439

Số nghiệm nguyên của bất phương trình \({\log _{\frac{1}{2}}}\left( {x - 3} \right) \ge {\log _{\frac{1}{2}}}4\) là

Xem đáp án

\({\log _{\frac{1}{2}}}\left( {x - 3} \right) \ge {\log _{\frac{1}{2}}}4 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x - 3 \le 4\\ x - 3 > 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x \le 7\\ x > 3 \end{array} \right.\)

Vậy \(x \in \left\{ {4{\mkern 1mu} \,;{\mkern 1mu} \,5{\mkern 1mu} \,;{\mkern 1mu} \,6{\mkern 1mu} \,;{\mkern 1mu} \,7} \right\}\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 170440

Số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = {x^4} + 3{x^2} - 4\) với trục hoành là

Xem đáp án

Số giao điểm là nghiệm của phương trình: \({x^4} + 3{x^2} - 4 = 0 \Leftrightarrow x = \pm 1\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 170441

Biết \(\int\limits_0^3 {f\left( x \right)dx = \frac{5}{3}} \) và \(\int\limits_0^4 {f\left( t \right)dt = \frac{3}{5}} \). Tính \(\int\limits_3^4 {f\left( u \right)du} \).

Xem đáp án

\(\int\limits_0^4 {f\left( u \right){\rm{d}}u = \int\limits_0^3 {f\left( u \right){\rm{d}}u + \int\limits_3^4 {f\left( u \right){\rm{d}}u} } } \)

\(\begin{array}{l}
 \Leftrightarrow \int\limits_3^4 {f\left( u \right){\rm{d}}u}  = \int\limits_0^4 {f\left( u \right){\rm{d}}u - \int\limits_0^3 {f\left( u \right){\rm{d}}u} } \\
 \Leftrightarrow \int\limits_3^4 {f\left( u \right){\rm{d}}u}  = \int\limits_0^4 {f\left( t \right){\rm{d}}t - \int\limits_0^3 {f\left( x \right){\rm{d}}x} } 
\end{array}\)

\(\Leftrightarrow \int\limits_3^4 {f\left( u \right){\rm{d}}u}  = \frac{3}{5} - \frac{5}{3} =  - \frac{{16}}{{15}}\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 170442

Mô đun của số phức \(z = \left( {3 + 2i} \right)i\) là

Xem đáp án

\(z = \left( {3 + 2i} \right)i = 3i + 2{i^2} = - 2 + 3i\)

Vậy \(\left| z \right| = \sqrt {{{\left( { - 2} \right)}^2} + {3^2}} = \sqrt {13} \)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 170443

Cho hai số phức \({z_1} = 1 + 2i,{z_2} = 3 - i\). Tìm số phức \(z = \frac{{{z_2}}}{{{z_1}}}\).

Xem đáp án

\(z = \frac{{{z_2}}}{{{z_1}}} = \frac{{3 - i}}{{1 + 2i}} = \frac{{\left( {1 - 2i} \right)\left( {3 - i} \right)}}{{\left( {1 - 2i} \right)\left( {1 + 2i} \right)}} = \frac{{1 - 7i}}{5} = \frac{1}{5} - \frac{7}{5}i\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 170445

Trên không gian Oxyz, hình chiếu vuông góc của điểm A(2;5;-3) trên mặt phẳng (Oxz) có tọa độ là:

Xem đáp án

Hình chiếu vuông góc của điểm A(2;5;-3) trên mặt phẳng (Oxz) có tọa độ là (2;0;-3)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 170446

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x + 8y - 2z - 4 = 0\). Tâm và bán kính của mặt cầu (S) lần lượt là 

Xem đáp án

Tâm \(I\left( {2; - 4;1} \right)\)

Bán kính \(R = \sqrt {{2^2} + {{\left( { - 4} \right)}^2} + {1^2} - \left( { - 4} \right)} = 5\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 170447

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (P): 3x - 4z + 2 = 0. Véc tơ nào dưới đây là một véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng (P)?

Xem đáp án

\(\overrightarrow {{n_2}} = \left( { - 3;0;4} \right)\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 170448

Trong không gian tọa độ Oxyz, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng \({\Delta _1}:\frac{x}{2} = \frac{{y + 2}}{3} = \frac{z}{4}\) và \({\Delta _2}:\left\{ \begin{array}{l} x = 1 + t\\ y = 2 + t\\ z = 1 + 2t \end{array} \right.\) là

Xem đáp án

Vectơ chỉ phương của đường thẳng \({\Delta _1}:\overrightarrow {{u_1}} = \left( {2;3;4} \right)\)

Vectơ chỉ phương của đường thẳng \({\Delta _2}:\overrightarrow {{u_2}} = \left( {1;1;2} \right)\)

Ta có \(\frac{2}{1} \ne \frac{3}{1} \ne \frac{4}{2}\) nên \(\overrightarrow {{u_1}} ,\overrightarrow {{u_2}}\),  không cùng phương.

\({\Delta _1}:\left\{ \begin{array}{l} x = 2s\\ y = - 2 + 3s\\ z = 4s \end{array} \right.\)

Ta xét hệ phương trình : \(\left\{ \begin{array}{l} 2s = 1 + t\\ - 2 + 3s = 2 + t\\ 4s = 1 + 2t \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 2s - t = 1\\ 3s - t = 4\\ 4s - 2t = - 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} s = 3\\ t = 5\\ 4.3 - 2.5 \ne - 1 \end{array} \right.\)

Nên hệ phương trình vô nghiệm.

Vậy \(\Delta _1\) và \(\Delta_2\) chéo nhau.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 170449

Cho hình chóp S.ABCD có SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD), \(SA = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\), đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D có AB = 2AD = 2DC = a (Hình vẽ minh họa). Góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABCD) bằng

Xem đáp án

Ta có: \(\left( {SBC} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = BC\).

Vì ABCD là hình thang vuông tại A và D có AB = 2AD = 2DC = a \( \Rightarrow AC \bot BC\) (1).

\(SA \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SA \bot BC\) (2).

Từ (1) và (2) suy ra: \(BC \bot SC\) nên góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABCD) bằng góc \(\widehat {SCA}\).

Trong tam giác vuông DAC có \(AD = DC = \frac{a}{2} \Rightarrow AC = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\).

Trong tam giác vuông ASC có \(SA = AC = \frac{{a\sqrt 2 }}{2} \Rightarrow \widehat {SCA} = 45^\circ \).

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 170450

Cho hàm số y = f(x) liên tục trên R có \(f'\left( x \right) = \left( {2x - 3} \right){\left( {x + 1} \right)^2}{\left( {x - 2} \right)^3}\left( {4 - x} \right)\). Số điểm cực đại của hàm số y = f(x) là

Xem đáp án

BXD của f'(x)

Từ bảng xét dấu ta thấy f'(x) đổi dấu từ + sang - qua hai điểm \(x = \frac{3}{2}\) và x = 4.

Vậy hàm số y = f(x) có hai điểm cực đại

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 170451

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f(x) = {x^3} + 3{x^2} - 9x - 7\) trên đoạn [-4;0] bằng

Xem đáp án

Ta có \(f'(x) = 3{x^2} + 6x - 9\)\(f'(x) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1{\rm{ (Loai)}}\\ x = - 3{\rm{ (TM)}} \end{array} \right.\)

\(f( - 4) = 13;f(0) = - 7;f( - 3) = 20\)

Vậy GTNN của hàm số \(f(x) = {x^3} + 3{x^2} - 9x - 7\) trên đoạn [-4;0] là -7.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 170452

Với a, b là các số thực dương tùy ý và a khác 1, đặt \(P = {\log _a}{b^3} + {\log _{{a^2}}}{b^6}\). Mệnh đề nào sau đây đúng?

Xem đáp án

\(P = {\log _a}{b^3} + {\log _{{a^2}}}{b^6} = 3{\log _a}b + 3{\log _a}b = 6{\log _a}b\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 170453

Cho hàm số \(y = {x^4} - 3{x^2} - 3\), có đồ thị hình vẽ dưới đây. Với giá trị nào của m thì phương trình \({x^4} - 3{x^2} + m = 0\) có ba nghiệm phân biệt?

Xem đáp án

Xét phương trình \({x^4} - 3{x^2} + m = 0 \Leftrightarrow {x^4} - 3{x^2} - 3 = - m - 3{\rm{ }}\left( 1 \right)\).

Số nghiệm của phương trình (1) bằng số điểm chung của đồ thị (C) và đường thẳng \(d:{\rm{ }}y = - m - 3\)

Khi đó dựa vào đồ thị phương trình đã cho thì phương trình \({x^4} - 3{x^2} + m = 0\) có ba nghiệm phân biệt khi \( - m - 3 = - 3 \Leftrightarrow m = 0\).

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 170454

Tập nghiệm của bất phương trình \({\log ^2}_2\left( {2x} \right) - 5{\log _2}x - 5 \ge 0\) là

Xem đáp án

Điều kiện: x > 0.

Viết lại bất phương trình:

\(\begin{array}{l} {\log ^2}_2\left( {2x} \right) - 5{\log _2}x - 5 \ge 0\\ \Leftrightarrow {\left( {1 + {{\log }_2}x} \right)^2} - 5{\log _2}x - 5 \ge 0\\ \Leftrightarrow {\log ^2}_2x - 3{\log _2}x - 4 \ge 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {\log _2}x \le - 1\\ {\log _2}x \ge 4 \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x \le \frac{1}{2}\\ x \ge 16 \end{array} \right. \end{array}\)

Kết hợp điều kiện, ta có tập nghiệm của bất phương trình là: \(T = \left( {0;\frac{1}{2}} \right] \cup \left[ {16; + \infty } \right)\).

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 170455

Cho hình nón có thiết diện qua trục là tam giác vuông cân có cạnh huyền bằng \(2a\sqrt 2 \). Diện tích xung quanh của hình nón đã cho bằng

Xem đáp án

Thiết diện qua trục là tam giác SAB vuông cân tại S, có \(AB = 2a\sqrt 2 \) nên bán kính đáy \(r = \frac{{AB}}{2} = a\sqrt 2 \)

Đường sinh \(l = SA = \sqrt {\frac{{A{B^2}}}{2}} = \sqrt {\frac{{{{\left( {2a\sqrt 2 } \right)}^2}}}{2}} = 2a\)

Vậy diện tích xung quanh của hình nón là \({S_{xq}} = \pi rl = \pi .a\sqrt 2 .2a = 2\sqrt 2 \pi {a^2}\).

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 170456

Xét \(\int\limits_{ - 1}^1 {{x^2}\sqrt {{{\left( {2 + {x^3}} \right)}^5}} dx} \), nếu đặt \(u = 2 + {x^3}\) thì \(\int\limits_{ - 1}^1 {{x^2}\sqrt {{{\left( {2 + {x^3}} \right)}^5}} dx} \) bằng

Xem đáp án

Đặt \(u = 2 + {x^3} \Rightarrow du = 3{x^2}dx\)

Đổi cận \(\left\{ \begin{array}{l} x = 1\\ x = - 1 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} u = 3\\ u = 1 \end{array} \right.\).

Khi đó: \(\int\limits_{ - 1}^1 {{x^2}\sqrt {2 + {x^3}} dx} = \frac{1}{3}\int\limits_1^3 {\sqrt {{u^5}} du} \).

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 170457

Diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = 2{x^2} + 3x + 1\,,\,y = {x^3} + 1\,\) được tính bởi công thức nào dưới đây ?

Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị \(y = 2{x^2} + 3x + 1\,,\,y = {x^3} + 1\,\)

\(2{x^2} + 3x + 1\, = {x^3} + 1\, \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 3\\ x = - 1 \end{array} \right.\)

Ta có: \({x^3} - 2{x^2} - 3x \ge 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x \ge 3\\ - 1 \le x \le 0 \end{array} \right.\)

Diện tích S của hình phẳng là:

\(S = \int\limits_{ - 1}^3 {\left| {\left( {{x^3} + 1} \right) - \left( {2{x^2} + 3x + 1} \right)} \right|dx} = \int\limits_{ - 1}^3 {\left| {{x^3} - 2{x^2} - 3x} \right|dx} \)

\( = \int\limits_{ - 1}^0 {\left( {{x^3} - 2{x^2} - 3x} \right)dx} + \int\limits_0^3 {\left( {2{x^2} + 3x - {x^3}} \right)dx} \)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 170458

Cho hai số phức \({z_1} = 3 - i\) và \({z_2} = - 1 + i\). Tính tổng phần thực và phần ảo của số phức \({z_1}\overline {{z_2}} \)

Xem đáp án

\({z_1}\overline {{z_2}} = \left( {3 - i} \right)\left( {\overline { - 1 + i} } \right) = \left( {3 - i} \right)\left( { - 1 - i} \right) = - 4 - 2i\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 170459

Gọi z0 là nghiệm phức có phần ảo âm của phương trình: \({z^2} - 4z + 9 = 0\). Tìm tọa độ của điểm biểu diễn số phức \(\omega = \left( {1 + i} \right){z_0}\).

Xem đáp án

\({z^2} - 4z + 9 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} z = 2 + \sqrt 5 i\\ z = 2 - \sqrt 5 \end{array} \right.\)

Vì z0 có phần ảo nên \({z_0} = 2 - \sqrt 5 i\)

\(\omega = \left( {1 + i} \right){z_0} = \left( {1 + i} \right)\left( {2 - \sqrt 5 i} \right) = 2 + \sqrt 5 + \left( {2 - \sqrt 5 } \right)i\)

Tọa độ điểm biểu diễn w là \(\left( {2 + \sqrt 5 \,;\,2 - \sqrt 5 } \right)\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 170460

Trong không gian Oxyz, cho điểm A(2;-1;-3) và mặt phẳng (P): 3x - 2y + 4z - 5 = 0. Mặt phẳng (Q) đi qua A và song song với mặt phẳng (P) có phương trình là

Xem đáp án

+ Do (Q) // (P) nên mặt phẳng (Q) có vectơ pháp tuyến \(\vec n = \left( {3\,;\, - 2\,;\,4} \right)\).

+ Phương trình mặt phẳng (Q): \(3(x - 2) - 2\left( {y + 1} \right) + 4({\rm{z}}\,{\rm{ + }}\,{\rm{3)}}\,{\rm{ = }}\,0 \Leftrightarrow 3\,x - 2y + 4{\rm{z}}\,{\rm{ + }}\,4 = 0\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 170461

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):2x - y + z - 10 = 0,\) điểm A(1;3;2) và đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l} x = - 2 + 2t\\ y = 1 + t\\ z = 1 - t \end{array} \right.\). Tìm phương trình đường thẳng \(\Delta \) cắt (P) và d lầnlượt tại hai điểm N và M sao cho A là trung điểm của đoạn MN.

Xem đáp án

Ta có \(M = \left( d \right) \cap \left( \Delta \right) \Rightarrow M \in \left( d \right)\). Giả sử \(\,M\left( { - 2 + 2t;{\rm{ }}1 + t;{\rm{ }}1 - t} \right),\,\,t \in R\)

Do A là trung điểm MN nên \(N\left( {4 - 2t;\,\,5 - t;\,\,t + 3} \right)\).

Mà N thuộc (P) nên ta có phương trình \(2\left( {4 - 2t} \right) - \left( {5 - t} \right) + \left( {3 + t} \right) - 10 = 0\) ⇔ t = -2

Do đó M(-6;-13).

\(\overrightarrow {MA} = \left( {7;\,4;\, - 1} \right)\) là véc-tơchỉ phương của đường thẳng \(\Delta\).

Vậy phương trình đường thẳng cần tìm là \(\frac{{x + 6}}{7} = \frac{{y + 1}}{4} = \frac{{z - 3}}{{ - 1}}\).

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 170462

Cho tập hợp \(S = {\rm{\{ }}1;2;3;4;5;6\} \). Viết ngẫu nhiên lên bảng một số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau lấy từ tập S. Xác suất để được một số chia hết cho 6 bằng

Xem đáp án

Gọi số viết được có dạng \(X = \overline {abc} \). Số phần tử của không gian mẫu là \(n\left( \Omega \right) = A_6^3 = 120\).

Gọi T là biến cố: “Số được viết là một số có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 6”.

TH1: \(X = \overline {ab2} \):

Ta suy ra a + b chia cho 3 dư 1 nên \(\left( {a;b} \right) \in \left\{ {\left( {1;3} \right),\left( {1;6} \right),\left( {3;4} \right),\left( {4;6} \right)} \right\} \Rightarrow \) Số các kết quả thuận lợi của biến cố T là 8.

TH2: \(X = \overline {ab4} \):

Ta suy ra a + b chia cho 3 dư 2 nên \(\left( {a;b} \right) \in \left\{ {\left( {2;3} \right),\left( {2;6} \right),\left( {3;5} \right),\left( {5;6} \right)} \right\} \Rightarrow \) Số các kết quả thuận lợi của biến cố T là 8.

TH3: \(X = \overline {ab6} \):

Ta suy a + b ra chia cho 3 dư 0 nên \(\left( {a;b} \right) \in \left\{ {\left( {1;2} \right),\left( {1;5} \right),\left( {2;4} \right),\left( {4;5} \right)} \right\} \Rightarrow \) Số các kết quả thuận lợi của biến cố T là 8.

Tổng các kết quả thuận lợi của biến cố T là n(T) = 24

Xác suất cần tìm là \(P\left( T \right) = \frac{{n\left( T \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{24}}{{120}} = \frac{1}{5}.\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 170463

Cho hình chóp có S.ABCD đáy ABCD là hình chữ nhật. Mặt bên SAB là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi M là trung điểm của SA biết \(AD = a\sqrt 3 ,AB = a\). Khi đó khoảng cách từ C đến (MBD) là:

Xem đáp án

Gọi H là trung điểm của \(AB \Rightarrow SH \bot AB \Rightarrow SH \bot \left( {ABCD} \right)\)(Vì \(\left( {SAB} \right) \bot \left( {ABCD} \right)\))

Gọi G là trọng tâm tam giác SAB, suy ra G là là giao điểm của SH và BM.

Gọi O là giao điểm của AC và BD, suy ra O là trung điểm của  AC

\( \Rightarrow d\left( {C\,;\,\left( {MBD} \right)} \right) = d\left( {A\,;\,\left( {MBD} \right)} \right)\)

Từ H kẻ \(HI \bot BD\), ta có \(\left\{ \begin{array}{l} BD \bot HI\\ BD \bot SH \end{array} \right. \Rightarrow BD \bot \left( {SHI} \right) \Rightarrow \left( {MBD} \right) \bot \left( {SHI} \right)\)

Từ H kẻ \(HK \bot GI \Rightarrow HK \bot \left( {MBD} \right) \Rightarrow HK = d\left( {H;\left( {MBD} \right)} \right)\)

Gọi AJ là đường cao trong \(\Delta ABD \Rightarrow \frac{1}{{A{J^2}}} = \frac{1}{{A{B^2}}} + \frac{1}{{A{D^2}}} = \frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{3{a^2}}} = \frac{4}{{3{a^2}}} \Rightarrow AJ = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)

Ta có: \(HI = \frac{1}{2}AJ = \frac{{a\sqrt 3 }}{4};HG = \frac{1}{3}HS = \frac{{a\sqrt 3 }}{6}\)

Xét tam giác vuông GHI, có \(\frac{1}{{H{K^2}}} = \frac{1}{{H{I^2}}} + \frac{1}{{H{G^2}}} = \frac{{16}}{{3{a^2}}} + \frac{{36}}{{3{a^2}}} = \frac{{52}}{{3{a^2}}} \Rightarrow HK = \frac{{a\sqrt {39} }}{{26}}\)

Do H là trung điểm của \(AB \Rightarrow d\left( {A;\left( {MBD} \right)} \right) = 2d\left( {H;\left( {MBD} \right)} \right) = 2HK = \frac{{a\sqrt {39} }}{{13}}\)

Vậy \(d\left( {C\,;\,\left( {MBD} \right)} \right) = d\left( {A\,;\,\left( {MBD} \right)} \right) = \frac{{a\sqrt {39} }}{{13}}\).

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 170464

Cho hàm số \(y = m{x^3} + 3m{x^2} + 3x + 1\). Tìm tập hợp tất cả các số thực m để hàm số đồng biến trên R.

Xem đáp án

Ta có \(y' = 3m{x^2} + 6mx + 3.\)

Hàm số đồng biến trên \(R \Leftrightarrow y' \ge 0,\,\,\,\,\forall \,x \in R.\)

Với m = 0, ta có \(y' = 3 > 0\,\forall x \in R.\) Nên m = 0 thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Với m khác 0, ta có \(y' \ge 0\,\forall x \in R \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a > 0\\ \Delta ' \le 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m > 0\\ 9{m^2} - 9m \le 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m > 0\\ 0 \le m \le 1 \end{array} \right.\)

Vậy \(0 \le m \le 1\) thì hàm số đồng biến trên R.

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 170465

Bạn Việt trúng tuyển vào trường Đại học Kinh tế quốc dân nhưng vì lý do không đủ tiền đóng học phí nên Việt quyết định vay ngân hàng trong 4 năm, mỗi năm vay 4 triệu đồng để nộp học phí với lãi suất 3%/năm. Ngay sau khi tốt nghiệp đại học bạn Việt thực hiện trả góp hàng tháng cho ngân hàng số tiền (không đổi) với lãi suất theo cách tính mới là 0,25%/tháng, trong vòng 5 năm. Tính số tiền mà bạn Việt phải trả cho ngân hàng (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị) hàng tháng là?

Xem đáp án

Tổng tiền Việt nợ sau 4 năm: \(A = 4{\left( {1 + 0,03} \right)^4} + 4{\left( {1 + 0,03} \right)^3} + 4{\left( {1 + 0,03} \right)^2} + 4{\left( {1 + 0,03} \right)^1}\).

Gọi X là số tiền Việt trả mỗi tháng sau khi tốt nghiệp và \(r = 0,25\% \).

Số tiền còn lại sau 1 tháng trả nợ: \({T_1} = A + rA - X = A\left( {1 + r} \right) - X\)

Sau 60 tháng: \({T_{60}} = A{\left( {1 + r} \right)^{60}} - X\left( {1 + \left( {r + 1} \right) + {{\left( {r + 1} \right)}^2} + ... + {{\left( {r + 1} \right)}^{59}}} \right)\).

Trả hết nợ, nên: \({T_{60}} = 0 \Leftrightarrow X \approx 0,3097\) (triệu đồng).

\(100.{\left( {1,01} \right)^3} - m.\frac{{\left[ {1,{{01}^3} - 1} \right]}}{{0,01}} = 0 \Leftrightarrow m = \frac{{{{\left( {1,01} \right)}^3}}}{{{{\left( {1,01} \right)}^3} - 1}}\) (triệu đồng)

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 170466

Cho hai hàm số \(y = {x^6} + 6{x^4} + 6{x^2} + 1\) và \(y = {x^3}\sqrt {m - 15x} \left( {m + 3 - 15x} \right)\) có đồ thị lần lượt là (C1) và (C2). Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn [-2020;2020] để (C1) và (C2) cắt nhau tại 2 điểm phân biệt. Số phần tử của tập hợp S bằng

Xem đáp án

Xét phương trình \({x^6} + 6{x^4} + 6{x^2} + 1 = {x^3}\sqrt {m - 15x} \left( {m + 3 - 15x} \right)\)

\( \Leftrightarrow {x^3} + 6x + \frac{6}{x} + \frac{1}{{{x^3}}} = \sqrt {m - 15x} \left( {m + 3 - 15x} \right)\) (Do x = 0 không là nghiệm)

\( \Leftrightarrow {\left( {x + \frac{1}{x}} \right)^3} + 3\left( {x + \frac{1}{x}} \right) = {\left( {\sqrt {m - 15x} } \right)^3} + 3\sqrt {m - 15x} \,\,\left( * \right)\).

Xét hàm số \(f\left( t \right) = {t^3} + 3t \Rightarrow f'\left( t \right) = 3{t^2} + 3 > 0,\,\,\forall t \in R\).

Do đó \(\left( * \right) \Leftrightarrow f\left( {x + \frac{1}{x}} \right) = f\left( {\sqrt {m - 15x} } \right)\)

\( \Leftrightarrow x + \frac{1}{x} = \sqrt {m - 15x} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x > 0\\ m = {x^2} + 15x + \frac{1}{{{x^2}}} + 2 \end{array} \right.\)

Xét hàm số \(g\left( x \right) = {x^2} + 15x + \frac{1}{{{x^2}}} + 2\) với \(x \in \left( {0; + \infty } \right)\).

\( \Rightarrow g'\left( x \right) = 2x + 15 - \frac{2}{{{x^3}}} = \frac{{2{x^4} + 15{x^3} - 2}}{{{x^3}}} = \frac{{\left( {2x - 1} \right)\left( {{x^3} + 8{x^2} + 4x + 2} \right)}}{{{x^3}}} = 0 \Leftrightarrow x = \frac{1}{2}\).

Từ bảng biến thiên ta có (C1) và (C2) cắt nhau tại 2 điểm phân biệt \( \Leftrightarrow m > \frac{{55}}{4}\).

Do m nguyên và \(m \in \left[ { - 2020;\,2020} \right]\) nên \(m \in \left\{ {14,15,...,2020} \right\}\). Vậy có 2007 giá trị của m.

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 170467

Một hình nón bị cắt bởi mặt phẳng (P) song song với đáy. Mặt phẳng (P) chia hình nón làm hai phần (N1) và (N2). Cho hình cầu nội tiếp (N2) như hình vẽ sao cho thể tích hình cầu bằng một nửa thể tích của (N2). Một mặt phẳng đi qua trục hình nón và vuông góc với đáy cắt (N2) theo thiết diện là hình thang cân, tang góc nhọn của hình thang cân là

Xem đáp án

Giả sử ta có mặt cắt của hình nón cụt và các đại lượng như hình vẽ.

Gọi \(\alpha\) là góc cần tìm.

Xét tam giác AHD vuông tại H có \(DH = h\,,\,AH = R - r \Rightarrow h = 2{r_0} = AH.tam\alpha = \left( {R - r} \right)\tan \alpha \,\left( 1 \right)\)

Thể tích khối cầu là \({V_1} = \frac{4}{3}\pi r_0^3 = \frac{{\pi {h^3}}}{6}\)

Thể tích của (N2) là \({V_2} = \frac{1}{3}\pi h\left( {{R^2} + {r^2} + Rr} \right)\)

\(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{1}{2} \Rightarrow {h^2} = {R^2} + {r^2} + Rr\,\,\left( 2 \right)\)

Ta có BC = R + r (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)

Mà \({h^2} = B{C^2} - {\left( {R - r} \right)^2} = 4Rr\,\,\left( 3 \right)\)

Từ \(\left( 2 \right)\,,\,\left( 3 \right)\, \Rightarrow {\left( {R - r} \right)^2} = Rr\,\left( 4 \right)\)

Từ \(\left( 1 \right)\,,\,\left( 3 \right)\,,\,\left( 4 \right) \Rightarrow {h^2} = {\left( {R - r} \right)^2}.{\tan ^2}\alpha = 4{\left( {R - r} \right)^2}\) (vì \(\alpha\) là góc nhọn)

\( \Rightarrow {\tan ^2}\alpha = 4 \Rightarrow \tan \alpha = 2\).

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 170468

Cho hàm số f(x) liên tục trên R thỏa mãn \(\int\limits_0^{\frac{\pi }{4}} {f\left( {\tan x} \right)} \,{\rm{d}}x = 4\) và \(\int\limits_0^1 {\frac{{{x^2}f\left( x \right)}}{{{x^2} + 1}}{\rm{d}}x} = 2\). Tính tích phân \(I = \int\limits_0^1 {f(x){\rm{d}}x} \)

Xem đáp án

Ta có \({I_1} = \int\limits_0^{\frac{\pi }{4}} {f\left( {\tan x} \right)} \,{\rm{d}}x = 4\).

Đặt \(t = \tan x \Rightarrow {\rm{d}}t = \frac{{{\rm{d}}x}}{{{{\cos }^2}x}} \Rightarrow {\rm{d}}t = \left( {1 + {{\tan }^2}x} \right){\rm{d}}x = \left( {1 + {t^2}} \right){\rm{d}}x \Rightarrow \frac{{{\rm{d}}t}}{{1 + {t^2}}} = {\rm{d}}x\).

\( \Rightarrow {\rm{d}}t = \left( {1 + {{\tan }^2}x} \right){\rm{d}}x = \left( {1 + {t^2}} \right){\rm{d}}x \Rightarrow \frac{{{\rm{d}}t}}{{1 + {t^2}}} = {\rm{d}}x\).

\( \Rightarrow {I_1} = \int\limits_0^1 {\frac{{f(t)}}{{{t^2} + 1}}{\rm{d}}t} = \int\limits_0^1 {\frac{{f(x)}}{{{x^2} + 1}}{\rm{d}}x} = 4\).

\({I_2} = \int\limits_0^1 {\frac{{{x^2}f\left( x \right)}}{{{x^2} + 1}}\,} {\rm{d}}x = \int\limits_0^1 {f(x)} \,{\rm{d}}x - \int\limits_0^1 {\frac{{f\left( x \right)}}{{{x^2} + 1}}} \,{\rm{d}}x = \int\limits_0^1 {f\left( x \right)} \,{\rm{d}}x - 4 = 2 \Rightarrow \int\limits_0^1 {f\left( x \right)} \,{\rm{d}}x = 6\)

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 170469

Cho hàm số bậc bốn y = f(x) có đồ thị hàm số y = f'(x) như hình bên dưới. Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số m thuộc [1;2020] để hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {{x^4} - 2{x^2} + m} \right)\) có đúng 3 điểm cực trị. Tổng tất cả các phần tử của S là? 

Xem đáp án

Ta có

\(\begin{array}{l} g'\left( x \right) = \left( {4{x^3} - 4x} \right)f'\left( {{x^4} - 2{x^2} + m} \right)\\ g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} 4{x^3} - 4x = 0{\rm{ }}\left( 1 \right)\\ f'\left( {{x^4} - 2{x^2} + m} \right){\rm{ = 0 }}\left( 2 \right) \end{array} \right. \end{array}\)

\(\left( 1 \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1\\ x = - 1\\ x = 0 \end{array} \right.\)      

\(\left( 2 \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {x^4} - 2{x^2} + m = - 2\\ {x^4} - 2{x^2} + m = - 1\\ {x^4} - 2{x^2} + m = 3 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} - m = {x^4} - 2{x^2} + 2 = {g_1}\left( x \right)\\ - m = {x^4} - 2{x^2} + 1 = {g_2}\left( x \right)\\ - m = {x^4} - 2{x^2} - 3 = {g_3}\left( x \right) \end{array} \right.\).

Ta có bảng biến thiên của các hàm số \({g_1}\left( x \right),{g_2}\left( x \right),{g_3}\left( x \right)\) như hình vẽ:

Từ bảng biến trên, ta dễ thấy: với \(- m \le - 4 \Leftrightarrow m \ge 4\) hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {{x^4} - 2{x^2} + m} \right)\) có đúng 3 điểm cực trị.

Do đó: \(S = \left\{ {4;5;6;7;...;2020} \right\}\)

Vậy tổng tất cả các phần tử của  là: \(4 + 5 + 6 + ... + 2020 = \frac{{\left( {4 + 2020} \right)2017}}{2} = 2041204\).

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 170470

Cho hai số thực x; y thỏa mãn \({\log _{\sqrt 3 }}({y^2} + 8y + 16) + {\log _2}\left[ {(5 - x)\left( {1 + x} \right)} \right] = 2{\log _3}\frac{{5 + 4x - {x^2}}}{3} + {\log _2}{(2y + 8)^2}\). Gọi S là tập hợp tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số m để giá trị lớn nhất của biểu thức \(P = \left| {\sqrt {{x^2} + {y^2}} - m} \right|\) không vượt quá 10. Hỏi S có bao nhiêu tập con khác rỗng.

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} {\log _{\sqrt 3 }}({y^2} + 8y + 16) + {\log _2}\left[ {(5 - x)\left( {1 + x} \right)} \right] = 2{\log _3}\frac{{5 + 4x - {x^2}}}{3} + {\log _2}{(2y + 8)^2}\\ \Leftrightarrow 2{\log _3}{(y + 4)^2} + {\log _2}\left[ {5 + 4x - {x^2}} \right] = 2{\log _3}\left( {5 + 4x - {x^2}} \right) + {\log _2}{(y + 4)^2}\\ \Leftrightarrow {\log _3}{(y + 4)^2} = {\log _3}\left( {5 + 4x - {x^2}} \right) \Leftrightarrow {(y + 4)^2} = \left( {5 + 4x - {x^2}} \right)\\ \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} - 4x + 8y + 11 = 0 \end{array}\)

Ta có \({x^2} + {y^2} + 11 = 4\left( {x - 2y} \right) \le 4\sqrt {\left( {{1^2} + {2^2}} \right)\left( {{x^2} + {y^2}} \right)} \)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow 2\sqrt 5 - 3 \le \sqrt {{x^2} + {y^2}} \le 2\sqrt 5 + 3\\ \Rightarrow 2\sqrt 5 - 3 - m \le \sqrt {{x^2} + {y^2}} - m \le 2\sqrt 5 + 3 - m\\ \Rightarrow P = \max \left\{ {\left| {2\sqrt 5 - 3 - m} \right|;\left| {2\sqrt 5 + 3 - m} \right|} \right\} = \left| {2\sqrt 5 - m} \right| + 3 \le 10\\ \Leftrightarrow 2\sqrt 5 - 7 \le m \le 2\sqrt 5 + 7 \end{array}\)

Vậy \(S = \left\{ { \pm 2; \pm 1;0;1;2;3;4;5;6;7;8;9;10;11} \right\}\) có 14 phần tử và S có tất cả \({2^{14}} - 1 = 16383\) tập con khác rỗng.

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 170471

Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right) = \left| {m\left( {{x^2} - 2x + 3} \right) - 5m + 1} \right|\) trên đoạn [0;3] bằng 7.  Tổng các phần tử của S bằng

Xem đáp án

Đặt \(t = {x^2} - 2x + 3\) vì \(x \in \left[ {0;\,3} \right]\) nên \(t \in \left[ {2;\,6} \right]\).

Ta có \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {0;\,3} \right]} \left| {m\left( {{x^2} - 2x + 3} \right) - 5m + 1} \right| = 7 \Leftrightarrow \mathop {\max }\limits_{\left[ {2;\,6} \right]} \left| {mt - 5m + 1} \right| = 7\)

\( \Leftrightarrow \max \left\{ {\left| { - 3m + 1} \right|,\left| {m + 1} \right|} \right\} = 7 \Leftrightarrow \frac{1}{2}\left( {\left| { - 3m + 1 + m + 1} \right| + \left| { - 3m + 1 - m - 1} \right|} \right) = 7\).

\( \Leftrightarrow \frac{1}{2}\left( {\left| { - 2m + 2} \right| + \left| { - 4m} \right|} \right) = 7 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m = - 2\\ m = \frac{8}{3} \end{array} \right.\)

Vậy có 2 giá trị \(m = - 2,\,m = \frac{8}{3}\) thỏa mãn và tổng của chúng bằng \(\frac{2}{3}\).

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 170472

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành và có thể tích là V. Điểm P là trung điểm của SC. Mặt phẳng \((\alpha)\) qua AP cắt hai cạnh SB và SD lần lượt tại M và N. Gọi V1 là thể tích của khối chóp S.AMPN. Tìm giá trị nhỏ nhất của tỷ số \(\dfrac{V_1}V\)?

Xem đáp án

Từ giả thiết và cách dựng thiết diện ta có :

\(a = \frac{{SA}}{{SA}} = 1;b = \frac{{SB}}{{SM}};c = \frac{{SC}}{{SP}} = 2;d = \frac{{S{\rm{D}}}}{{SN}} \Rightarrow a + c = b + d = 3\)

Khi đó \(\frac{{{V_1}}}{V} = \frac{{a + b + c + d}}{{4{\rm{a}}.b.c.d}} = \frac{6}{{4.1.2.b{\rm{d}}}} = \frac{3}{{4b.d}} \ge \frac{3}{{4{{\left( {\frac{{b + d}}{2}} \right)}^2}}} = \frac{1}{3} \Rightarrow \frac{{{V_1}}}{V} \ge \frac{1}{3}\)

\( \Rightarrow Min\frac{{{V_1}}}{V} = \frac{1}{3}.\)

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 170473

Cho hai số thực a, b thỏa mãn \(\frac{1}{3} < b < a < 1\) và biểu thức \(P = {\log _a}\left( {\frac{{3b - 1}}{{4{a^3}}}} \right) + 12\log _{\frac{b}{a}}^2a\) có giá trị nhỏ nhất. Tính \(\frac{b}{a}\).

Xem đáp án

Ta có: \(4{b^3} - 3b + 1 = \left( {b + 1} \right){\left( {2b - 1} \right)^2} \ge 0;\forall b \in \left( {\frac{1}{3};1} \right).\)

Suy ra: \(3b - 1 \le 4{b^3} \Rightarrow {\log _a}\left( {\frac{{3b - 1}}{{4{a^3}}}} \right) \ge {\log _a}\left( {\frac{{4{b^3}}}{{4{a^3}}}} \right),\) do \(a \in \left( {\frac{1}{3};1} \right)\).

\( \Rightarrow P \ge 3{\log _a}\left( {\frac{b}{a}} \right) + 12\log _{\frac{b}{a}}^2a = 3\left[ {\frac{1}{2}{{\log }_a}\left( {\frac{b}{a}} \right) + \frac{1}{2}{{\log }_a}\left( {\frac{b}{a}} \right) + \frac{4}{{\log _a^2\left( {\frac{b}{a}} \right)}}} \right]\) .

\( \ge 3.3\sqrt[3]{{\frac{1}{2}{{\log }_a}\left( {\frac{b}{a}} \right)\frac{1}{2}{{\log }_a}\left( {\frac{b}{a}} \right)\frac{4}{{\log _a^2\left( {\frac{b}{a}} \right)}}}} = 9\)

\({P_{\min }} = 9 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} b = \frac{1}{2}\\ \frac{1}{2}{\log _a}\left( {\frac{b}{a}} \right) = \frac{4}{{\log _a^2\left( {\frac{b}{a}} \right)}} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} b = \frac{1}{2}\\ {\log _a}\left( {\frac{b}{a}} \right) = 2 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} b = \frac{1}{2}\\ \frac{b}{a} = {a^2} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} b = \frac{1}{2}\\ a = \frac{1}{{\sqrt[3]{2}}} \end{array} \right.\)

Vậy \(\frac{b}{a} = \frac{1}{{\sqrt[3]{4}}}\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »