Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Lê Thị Hồng Gấm lần 2

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Lê Thị Hồng Gấm lần 2

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 51 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 166024

Một tổ học sinh có 5 học sinh nam và 7 học sinh nữ. Có bao nhiêu cách chọn 4 học sinh của tổ đó tham gia đội xung kích

Xem đáp án

Số cách chọn 4 học sinh của tổ đó tham gia đội xung kích là \(C_{12}^4.\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 166026

Hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình bên. Hàm số \(y=f\left( x \right)\) đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Dựa vào bảng biến thiên của hàm số \(y=f\left( x \right),\) hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( 0;2 \right).\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 166028

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}.\) Biết rằng hàm số \(y=f'\left( x \right)\) có đồ thị như hình bên. Đặt \(g\left( x \right)=f\left( x \right)+x.\) Hỏi hàm số có bao nhiêu điểm cực đại và bao nhiêu điểm cực tiểu?

Xem đáp án

Hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) nên hàm số \(g\left( x \right)=f\left( x \right)+x\) cũng có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) và \(g'\left( x \right)=f'\left( x \right)+1;g'\left( x \right)=0\Leftrightarrow f'\left( x \right)=-1.\)

Dựa vào đồ thị \(f'\left( x \right)\) ta có \(f'\left( x \right)=-1\) có ba nghiệm phân biệt \({{x}_{1}},{{x}_{2}},{{x}_{3}}\) với \({{x}_{1}}<{{x}_{2}}<{{x}_{3}}.\)

Bảng biến thiên của \(g\left( x \right):\)

Hàm số có hai điểm cực đại và một điểm cực tiểu.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 166029

Tìm phương trình đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y=\frac{x-3}{3x-2}.\) 

Xem đáp án

Ta có \(\underset{x\to \pm \infty }{\mathop{\lim }}\,y=\frac{1}{3}\Rightarrow \) tiệm cận ngang là \(y=\frac{1}{3}.\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 166030

Đường cong trong hình bên phải là đồ thị của hàm số nào dưới đây?

Xem đáp án

* Đây là dạng của đồ thị của hàm phân thức \(y=\frac{ax+b}{cx+d}\) nên hai hàm đa thức \(y={{x}^{4}}-2{{x}^{2}}-1\) và \(y={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+2\) bị loại.

* Nhận thấy đồ thị có đường tiệm cận đứng x=-1 nên hàm số \(y=\frac{x+1}{x-1}\) bị loại.

Hàm số \(y=\frac{x-1}{x+1}\) có đồ thị như đường cong của đề cho.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 166031

Tọa độ giao điểm của đồ thị các hàm số \(y=\frac{{{x}^{2}}-2x-3}{x-2}\) và y=x+1 là 

Xem đáp án

Tập xác định \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ 2 \right\}.\)

Xét phương trình hoành độ giao điểm

\(\frac{{{x}^{2}}-2x-3}{x-2}=x+1\Leftrightarrow {{x}^{2}}-2x-3={{x}^{2}}-x-2\Leftrightarrow x=-1\Rightarrow y=0.\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 166032

Với a là số thực dương tùy ý, \({{\log }_{3}}\left( 3a \right)\) bằng 

Xem đáp án

\({\log _3}\left( {3a} \right) = {\log _3}3 + {\log _3}a = 1 + {\log _3}a.\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 166033

Tính đạo hàm của hàm số \(y=\sin 2x+{{3}^{x}}.\)

Xem đáp án

Tập xác định: \(D=\mathbb{R}.\)

\(y'=2\cos 2x+{{3}^{x}}\ln 3.\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 166034

Cho \(0<a\ne 1;\alpha ,\beta \in \mathbb{R}.\) Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

Xem đáp án

\(\sqrt {{a^\alpha }}  = {\left( {\sqrt a } \right)^\alpha }\) đúng

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 166035

Tìm nghiệm của phương trình \({{\log }_{25}}\left( x+1 \right)=\frac{1}{2}.\)

Xem đáp án

Điều kiện x>-1. Có \({{\log }_{25}}\left( x+1 \right)=\frac{1}{2}\Rightarrow x+1=5\Leftrightarrow x=4.\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 166036

Tìm nghiệm thực của phương trình \({{2}^{x}}=7.\)

Xem đáp án

\({2^x} = 7 \Leftrightarrow x = {\log _2}7.\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 166037

Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)=2{{x}^{2}}+x+1\) là

Xem đáp án

\(\int\limits_{}^{} {\left( {2{x^2} + x + 1} \right)dx}  = \frac{{2{x^3}}}{3} + \frac{{{x^2}}}{2} + x + C.\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 166038

Hàm số \(f\left( x \right)=\cos \left( 4x+7 \right)\) có một nguyên hàm là

Xem đáp án

Hàm số \(f\left( x \right)=\cos \left( 4x+7 \right)\) có một nguyên hàm là \(\frac{1}{4}\sin \left( 4x+7 \right)-3.\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 166039

Cho \(I=\int\limits_{-2}^{3}{\frac{2x-3}{x-4}dx}=a+b\ln 6\) với \(a,b\in \mathbb{Z}.\) Tính a-b.

Xem đáp án

\(I = \int\limits_{ - 2}^3 {\frac{{2x - 3}}{{x - 4}}dx} = \int\limits_{ - 2}^3 {\left( {2 + \frac{5}{{x - 4}}} \right)dx} = \left( {2x + 5\ln \left| {x - 4} \right|} \right)\left| \begin{array}{l} 3\\ - 2 \end{array} \right. = 10 - 5\ln 6.\)

Hay a=10,b=-5. Khi đó a-b=15.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 166040

Tích phân \(\int\limits_{0}^{3}{\left( 2x+1 \right)dx}\) bằng

Xem đáp án

\(\int\limits_0^3 {\left( {2x + 1} \right)dx} = \left( {{x^2} + x} \right)\left| \begin{array}{l} 3\\ 0 \end{array} \right. = 12.\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 166041

Cho số phức \(z=1+2i.\) Mô-đun của \(z\) là  

Xem đáp án

\(\left| z \right| = \sqrt {{1^2} + {2^2}}  = \sqrt 5 \)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 166042

Cho hai số phức \({{z}_{1}}=2-7i\) và \({{z}_{2}}=-4+i.\) Điểm biểu diễn số phức \({{z}_{1}}+{{z}_{2}}\) trên mặt phẳng tọa độ là điểm nào dưới đây?

Xem đáp án

Ta có \({{z}_{1}}+{{z}_{2}}=-2-6i.\) Vậy điểm biểu diễn \({{z}_{1}}+{{z}_{2}}\) trên mặt phẳng tọa độ là điểm \(Q\left( -2;-6 \right).\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 166043

Điểm M trong hình bên dưới là điểm biểu diễn của số phức

Xem đáp án

Điểm M trong hình vẽ là điểm biểu diễn của số phức z=-3-2i.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 166045

Thể tích \(V\) của khối lăng trụ có chiều cao bằng \(h\) và diện tích đáy bằng \(B\) là  

Xem đáp án

Thể tích V của khối lăng trụ có chiều cao bằng h và diện tích đáy bằng B là V=Bh.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 166047

Mặt cầu bán kính R nội tiếp trong một hình lập phương. Hãy tính thể tích V của hình lập phương đó. 

Xem đáp án

Vì mặt cầu bán kính R nội tiếp trong một hình lập phương nên độ dài một cạnh hình lập phương bằng 2R.

Thể tích khối lập phương \(V={{\left( 2R \right)}^{3}}=8{{R}^{3}}\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 166048

Hình chiếu vuông góc của điểm \(M\left( 1;2;-4 \right)\) trên mặt phẳng Oxy là điểm có tọa độ?

Xem đáp án

Điểm \(M\left( x;y;z \right)\) thuộc mặt phẳng \(\left( Oxy \right)\) khi và chỉ khi \(M\left( x;y;0 \right)\).

Vậy hình chiếu vuông góc của điểm \(M\left( 1;2;-4 \right)\) trên mặt phẳng Oxy là điểm có tọa độ là \(\left( 1;2;0 \right).\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 166049

Trong không gian tọa độ Oxyz, xác định phương trình mặt cầu có tâm \(I\left( 3;-1;2 \right)\) và tiếp xúc mặt phẳng \(\left( P \right):x+2y-2z=0.\)

Xem đáp án

Ta có \(d\left( I,\left( P \right) \right)=\frac{\left| 3+2.\left( -1 \right)-2.2 \right|}{\sqrt{{{1}^{2}}+{{2}^{2}}+{{\left( -2 \right)}^{2}}}}=1.\)

Phương trình mặt cầu có tâm I và tiếp xúc mặt phẳng \(\left( P \right)\) là

\({{\left( x-3 \right)}^{2}}+{{\left( y+1 \right)}^{2}}+{{\left( z-2 \right)}^{2}}=1.\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 166050

Trong không gian Oxyz, mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua điểm \(A\left( -1;2;0 \right)\) và nhận \(\overrightarrow{n}=\left( -1;0;2 \right)\) làm một véc tơ pháp tuyến có phương trình là 

Xem đáp án

Phương trình mặt phẳng P đi qua điểm \(A\left( -1;2;0 \right)\) và nhận \(\overrightarrow{n}=\left( -1;0;2 \right)\) làm một véc tơ pháp tuyến có phương trình là \(-1\left( x+1 \right)+0\left( y-2 \right)+2\left( z-0 \right)=0\Leftrightarrow x-2z+1=0.\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 166051

Trong không gian \(Oxyz,\) một véc-tơ chỉ phương của đường thẳng chứa trục \(Oy\) có tọa độ là

Xem đáp án

Ta có một véc-tơ chỉ phương của đường thẳng chứa trục Oy là \(\overrightarrow{j}=\left( 0;1;0 \right)\)

Chọn \(\overrightarrow{u}=2020\overrightarrow{j}=\left( 0;2020;0 \right)\) là một véc-tơ chỉ phương của đường thẳng chứa trục Oy.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 166052

Một nhóm gồm 10 học sinh trong đó có An và Bình, đứng ngẫu nhiên thành một hàng. Xác suất để An và Bình đứng cạnh nhau là 

Xem đáp án

Xét ngẫu nhiên 10 học sinh thành một hàng có 10! cách \(\Rightarrow n\left( \Omega  \right)=10!\)

Gọi biến cố A: “Xếp 10 học sinh thành một hàng sao cho An và Bình đứng cạnh nhau”.

Xem An và Bình là nhóm X.

Xếp X và 8 học sinh còn lại có 9! cách.

Hoán vị An và Bình trong X có 2! cách.

Vậy có 9!2! cách \(\Rightarrow n\left( A \right)=9!2!\)

Xác suất của biến cố A là: \(P\left( A \right)=\frac{n\left( A \right)}{n\left( \Omega  \right)}=\frac{1}{5}.\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 166053

Đường cong ở hình bên là đồ thị của một trong bốn hàm số dưới đây. Hàm số đó là hàm số nào?

Xem đáp án

Dựa vào hình dạng đồ thị hàm số đã cho, ta suy ra đây là hàm số bậc ba có hệ số a>0.

Trong các đáp án chỉ có duy nhất hàm số \(y={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+3\) là thỏa các điều kiện trên.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 166054

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y=\frac{x-1}{x+1}\) trên đoạn \(\left[ 0;3 \right]\) là:

Xem đáp án

Sử dụng chức năng MODE 7 của máy tính để bấm máy, tìm GTNN của hàm số trên đoạn đã cho.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 166055

Tập nghiệm S của bất phương trình \({{\log }_{2}}\left( x-1 \right)<3\) là

Xem đáp án

Bất phương trình đã cho tương đương 0 < x - 1 < 8 hay 1 < x < 9.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 166056

Biết \(\int\limits_{2}^{3}{\frac{{{x}^{2}}-3x+2}{{{x}^{2}}-x+1}dx}=a\ln 7+b\ln 3+c\ln 2+d\) (với a,b,c,d là các số nguyên). Tính giá trị của biểu thức \(T=a+2{{b}^{2}}+3{{c}^{3}}+4{{d}^{4}}.\) 

Xem đáp án

\(\int\limits_2^3 {\frac{{{x^2} - 3x + 2}}{{{x^2} - x + 1}}d} x = \int\limits_2^3 {\left( {1 - \frac{{2x - 1}}{{{x^2} - x + 1}}} \right)dx} = \left( {x - \ln \left| {{x^2} - x + 1} \right|} \right)\left| \begin{array}{l} 3\\ 2 \end{array} \right. = 1 - \ln 7 + \ln 3\)

\( \Rightarrow a =  - 1,b = 1,c = 0,d = 1 \Rightarrow T = 5.\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 166057

Mô-đun của số phức \(z=\left( 1+2i \right)\left( 2-i \right)\) là 

Xem đáp án

\(\left| z \right| = \sqrt {{1^2} + {2^2}} .\sqrt {{2^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}}  = 5.\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 166058

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh \(a,\widehat{ABC}={{60}^{0}},\) cạnh bên \(SA=\sqrt{2}a\) và SA vuông góc với đáy. Tính góc giữa SB và (SAC). 

Xem đáp án

Gọi O là giao điểm của AC và BD

Do ABCD là hình thoi nên \(BO\bot AC\left( 1 \right).\)

Lại có \(SA\bot \left( ABCD \right)\Rightarrow SA\bot BO\left( 2 \right).\)

Từ \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right)\) suy ra \(BO\bot \left( SAC \right)\)

Vậy \(\left( SB,\left( SAC \right) \right)=\left( SB,BO \right)=\widehat{BSO}\)

Trong tam giác vuông BOA, ta có \(\widehat{ABO}={{30}^{0}}\) nên suy ra \(AO=\frac{1}{2}AB=\frac{a}{2}\) và \(BO=\frac{a\sqrt{3}}{2}.\)

Trong tam giác vuông SAO, ta có

\(SO=\sqrt{S{{A}^{2}}+A{{O}^{2}}}=\sqrt{2{{a}^{2}}+\frac{{{a}^{2}}}{4}}=\frac{3a}{2}.\)

\(BO\bot \left( SAC \right)\Rightarrow BO\bot SO\Rightarrow \Delta SOB\) vuông tại O.

Ta có \(\tan \widehat{BSO}=\frac{BO}{SO}=\frac{a\sqrt{3}}{2}.\frac{2}{3a}=\frac{\sqrt{3}}{3}.\)

Vậy \(\left( SB,\left( SAC \right) \right)=\left( SB,SO \right)=\widehat{BSO}={{30}^{0}}.\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 166059

Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có AB=AA'=a,AC=2a. Khoảng cách từ điểm D đến mặt phẳng \(\left( ACD' \right)\) là

Xem đáp án

Ta có \(BC=\sqrt{A{{C}^{2}}-A{{B}^{2}}}=\sqrt{4{{a}^{2}}-{{a}^{2}}}=\sqrt{3}a.\) Do đó \(DA=\sqrt{3}a;DC=DD'=a\)

Tứ diện DACD' vuông tại D nên ta có

\(\frac{1}{{{h}^{2}}}=\frac{1}{D{{A}^{2}}}+\frac{1}{D{{C}^{2}}}+\frac{1}{DD{{'}^{2}}}\)

\(=\frac{1}{3{{a}^{2}}}+\frac{1}{{{a}^{2}}}+\frac{1}{{{a}^{2}}}\)

\(=\frac{7}{3{{a}^{2}}}\)

Suy ra \(h=\sqrt{\frac{3}{7}}a=\frac{\sqrt{21}}{7}a.\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 166060

Tìm độ dài đường kính của mặt cầu S có phương trình \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2y+4z+2=0.\)

Xem đáp án

Bán kính của mặt cầu: \(R=\sqrt{{{1}^{2}}+{{\left( -2 \right)}^{2}}-2}=\sqrt{3}\Rightarrow \) Đường kính của mặt cầu là \(2R=2\sqrt{3}.\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 166061

Cho đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \(M\left( 2;0;-1 \right)\) và có véc-tơ chỉ phương \(\overrightarrow{a}=\left( 4;-6;2 \right).\) Phương trình tham số của đường thẳng \(\Delta \) là 

Xem đáp án

Do \(\left( 2;-2;1 \right)\) cũng là véc-tơ chỉ phương nên phương trình tham số là \(\left\{ \begin{align} & x=2+2t \\ & y=-3t \\ & z=-1+t \\ \end{align} \right..\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 166062

Giá trị lớn nhất của hàm số \(y=4{{x}^{2}}+\frac{1}{x}-2\) trên đoạn \(\left[ -1;2 \right]\) bằng 

Xem đáp án

Vì \(0\in \left[ -1;2 \right]\) và \(\left\{ \begin{align} & \underset{x\to {{0}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,y=-\infty \\ & \underset{x\to {{0}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,y=+\infty \\ \end{align} \right.\) nên hàm số không có giá trị lớn nhất và không có giá trị nhỏ nhất trên đoạn \(\left[ -1;2 \right].\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 166063

Bất phương trình \({{9}^{x}}-2\left( x+5 \right){{3}^{x}}+9\left( 2x+1 \right)\ge 0\) có tập nghiệm là \(S=\left[ a;b \right]\cup \left[ c;+\infty  \right).\) Tính tổng a+b+c

Xem đáp án

Đặt \(t={{3}^{x}},t>0.\) Khi đó bất phương trình đã cho trở thành

\({{t}^{2}}-2\left( x+5 \right)t+9\left( 2x+1 \right)\ge 0\Leftrightarrow \left( t-9 \right)\left( t-2x-1 \right)\ge 0.\)

* Trường hợp 1: \(\left\{ \begin{array}{l} t - 9 \ge 0\\ t - 2x - 1 \ge 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} t \ge 9\\ t - 2x - 1 \ge 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {3^x} \ge 9{\rm{ }}\left( 1 \right)\\ {3^x} - 2x - 1 \ge 0.{\rm{ }}\left( 2 \right) \end{array} \right.\)

Xét bất phương trình \(\left( 2 \right):\)

Đặt \(g\left( x \right)={{3}^{x}}-2x-1\) trên \(\mathbb{R}.\) Ta có \(g'\left( x \right)={{3}^{x}}\ln 3-2.\)

Gọi \({{x}_{0}}\) là nghiệm duy nhất của phương trình \(g'\left( x \right)=0,{{x}_{0}}>0.\)

Khi đó, \(g\left( x \right)=0\) có nhiều nhất hai nghiệm.

Xét thấy, \(g\left( x \right)=0\) có hai nghiệm là x=0 và x=1.

Ta có bảng biến thiên

Từ bảng biến thiên ta có \(\left( 2 \right)\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x\le 0 \\ & x\ge 1 \\ \end{align} \right..\)

Mặt khác \(\left( 1 \right)\Leftrightarrow x\ge 2.\)

Kết hợp \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right)\) suy ra \(x\ge 2\) (*)

* Trường hợp 2: \(\left\{ \begin{array}{l} t - 9 \le 0\\ t - 2x - 1 \le 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} t \le 9\\ t - 2x - 1 \le 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {3^x} \le 9\\ {3^x} - 2x - 1 \le 0 \end{array} \right.\) \(\begin{array}{l} \left( 3 \right)\\ \left( 4 \right) \end{array}\)

Xét bất phương trình \(\left( 4 \right):\)

Đặt \(g\left( x \right)={{3}^{x}}-2x-1\) trên \(\mathbb{R}.\) Ta có \(g'\left( x \right)={{3}^{x}}\ln 3-2.\)

Gọi \({{x}_{0}}\) là nghiệm duy nhất của phương trình \(g'\left( x \right)=0,{{x}_{0}}>0\)

Khi đó, \(g\left( x \right)=0\) có nhiều nhất hai nghiệm.

Xét thấy, \(g\left( x \right)=0\) có hai nghiệm là x=0 và x=1

Ta có bảng biến thiên

Từ bảng biến thiên ta có \(\left( 4 \right)\Leftrightarrow 0\le x\le 1.\)

Mặt khác, \(\left( 3 \right)\Leftrightarrow x\le 2.\)

Kết hợp \(\left( 3 \right)\) và \(\left( 4 \right)\) suy ra \(0\le x\le 1.\left( ** \right)\)

Kết hợp (*) và (**) ta được tập nghiệm của bất phương trình đã cho là \(S=\left[ 0;1 \right]\cup \left[ 2;+\infty  \right).\)

Vậy tổng a+b+c=3.

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 166064

Giá trị của tích phân \(I=\int\limits_{0}^{1}{\frac{x}{x+1}dx}\) là 

Xem đáp án

\(I = \int\limits_0^1 {\frac{x}{{x + 1}}dx} = \int\limits_0^1 {\frac{{x + 1 - 1}}{{x + 1}}dx} = \int\limits_0^1 {\left( {1 - \frac{1}{{x + 1}}} \right)dx} = \int\limits_0^1 {dx} - \int\limits_0^1 {\frac{1}{{x + 1}}dx} \)

\( = x\left| \begin{array}{l} 1\\ 0 \end{array} \right. - \ln \left( {x + 1} \right)\left| \begin{array}{l} 1\\ 0 \end{array} \right. = 1 - \ln 2.\)

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 166065

Cho số phức \(z=a+bi\left( a,b\in \mathbb{R} \right)\) thỏa mãn phương trình \(\frac{\left( \left| z \right|-1 \right)\left( 1+iz \right)}{z-\frac{1}{z}}=i.\) Tính P=a+b.

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} \frac{{\left( {\left| z \right| - 1} \right)\left( {1 + iz} \right)}}{{z - \frac{1}{{\overline z }}}} = i \Leftrightarrow \frac{{\left( {\left| z \right| - 1} \right)\left( {1 + iz} \right)\overline z }}{{z\overline z - 1}} = i{\rm{ }}\left( {\left| z \right| \ne 1} \right)\\ \Leftrightarrow \frac{{\left( {\left| z \right| - 1} \right)\left( {1 + iz} \right)\overline z }}{{{{\left| z \right|}^2} - 1}} = i \Leftrightarrow \frac{{\left( {1 + iz} \right)\overline z }}{{\left| z \right| + 1}} = i\\ \Leftrightarrow \overline z + i{\left| z \right|^2} = i\left( {\left| z \right| + 1} \right) \Leftrightarrow a - bi + \left( {{a^2} + {b^2}} \right)i = i\left( {\sqrt {{a^2} + {b^2}} + 1} \right)\\ \Leftrightarrow a + \left( { - b + {a^2} + {b^2}} \right)i = i\left( {\sqrt {{a^2} + {b^2}} + 1} \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 0\\ {b^2} - b = \left| b \right| + 1 \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 0\\ \left[ \begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} b < 0\\ b = \pm 1\left( L \right) \end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l} b > 0\\ {b^2} - 2b - 1 = 0 \end{array} \right. \end{array} \right. \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 0\\ \left[ \begin{array}{l} b = 1 + \sqrt 2 \left( N \right)\\ b = 1 - \sqrt 2 \left( L \right) \end{array} \right. \end{array} \right.\\ \Rightarrow P = a + b = 1 + \sqrt 2 . \end{array}\)

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 166066

Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy là tam giác vuông tại \(A,AC=a,\widehat{ACB}={{60}^{0}}.\) Đường chéo BC' của mặt bên \(\left( BCC'B' \right)\) tạo với mặt phẳng ACC'A' một góc bằng \({{30}^{0}}\). Tính thể tích khối lăng trụ theo a.

Xem đáp án

Đường chéo BC' của mặt bên \(\left( BCC'B' \right)\) một góc bằng \({{30}^{0}}\) nên \(\left( \widehat{BC',\left( ACC'A' \right)} \right)=\widehat{\left( BC',AC' \right)}=\widehat{BC'A}={{30}^{0}}.\)

\(B'C'=\frac{AC}{\cos {{60}^{0}}}=2a;AB=\sqrt{B{{C}^{2}}-A{{C}^{2}}}=a\sqrt{3}.\)

\(C'B=\frac{AB}{\sin {{30}^{0}}}=2a\sqrt{3}\Rightarrow BB'=2a\sqrt{2}.\)

\(V=BB'.{{S}_{\Delta ABC}}=2a\sqrt{2}.\frac{1}{2}a\sqrt{3}.a={{a}^{3}}\sqrt{6}.\)

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 166067

Mặt tiền của một ngôi biệt thự có 8 cây cột hình trụ tròn, tất cả đều có chiều cao bằng 4,2 m. Trong số các cây đó có 2 cây cột trước đại sảnh đường kính bằng 40 cm, 6 cây cột còn lại phân bố đều hai bên đại sảnh và chúng đều có đường kính bằng 26 cm. Chủ nhà thuê nhân công để sơn các cây cột bằng sơn giả đá biết giá thuê là 380000 đồng/1m2 (kể cả vật liệu sơn và nhân công thi công). Hỏi người chủ phải chi ít nhất bao nhiêu tiền để sơn hết các cây cột nhà đó (đơn vị đồng)? (lấy \(\pi =3,14159\)).

Xem đáp án

Diện tích xung quanh của 2 cây cột trước đại sảnh là \({{S}_{1}}=2\left( 2\pi {{r}_{1}}h \right)=2.2\pi .\frac{1}{5}.4,2=\frac{84\pi }{25}\left( {{m}^{2}} \right).\)

Diện tích xung quanh của 6 cây cột còn lại là \({{S}_{2}}=6\left( 2\pi {{r}_{2}}h \right)=6.2\pi .\frac{13}{100}.4,2=\frac{819\pi }{125}\left( {{m}^{2}} \right).\)

Diện tích xung quanh của 8 cây cột là \(S={{S}_{1}}+{{S}_{2}}=\frac{1239\pi }{125}\left( {{m}^{2}} \right).\)

Số tiền ít nhất để sơn hết các cây cột là \(S.380000=\frac{1239\pi }{125}.380000=11832997,23\approx 11.833.000\)

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 166068

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{x-3}{1}=\frac{y-3}{3}=\frac{z}{2}\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x+y-z+3=0.\) Đường thẳng \(\Delta \) đi qua \(A\left( 1;2;-1 \right)\), cắt d và song song với mặt phẳng \(\left( P \right)\) có phương trình là phương trình nào dưới đây?

Xem đáp án

Gọi \(\left( \beta  \right)\) là mặt phẳng qua \(A\left( 1;2;-1 \right)\) và song song với \(\left( \alpha  \right)\) nên có phương trình x+y-z-4=0.

Gọi \(\beta =d\cap \left( \beta  \right).\) Khi đó, tọa độ x,y,z của B là nghiệm của hệ phương trình

\(\left\{ \begin{array}{l} \frac{{x - 3}}{1} = \frac{{y - 3}}{3} = \frac{z}{2}\\ x + y - z - 4 = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 3x - y = 6\\ 2x - z = 6\\ x + y - z - 4 = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 2\\ y = 0\\ z = - 2 \end{array} \right..\)

Suy ra \(B\left( 2;0;-2 \right)\) và đường thẳng \(\Delta :\frac{x-1}{1}=\frac{y-2}{-2}=\frac{z+1}{-1}.\)

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 166069

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}.\) Biết rằng đồ thị của hàm số \(y=f'\left( x \right)\) được cho bởi hình vẽ bên. Vậy khi đó hàm số \(y=g\left( x \right)=f\left( x \right)-\frac{{{x}^{2}}}{2}\) có bao nhiêu điểm cực đại?

Xem đáp án

Nhận thấy hàm \(g\left( x \right)\) cũng liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đạo hàm \(g'\left( x \right)=f'\left( x \right)-x.\)

Từ đồ thị đã cho vẽ đường thẳng y=x (như hình bên) suy ra

\(g'\left( x \right)=0\Leftrightarrow f'\left( x \right)=x\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=-1 \\ & x=0 \\ & x=2 \\ \end{align} \right..\)

Cũng từ đồ thị bên ta có hàm \(g'\left( x \right)\) chỉ đổi dấu từ dương sang âm khi qua các điểm x=0 và x=1.

Vậy hàm số \(y=g\left( x \right)\) có 2 điểm cực đại.

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 166070

Cho bất phương trình \({{\log }_{3a}}11+{{\log }_{\frac{1}{7}}}\left( \sqrt{{{x}^{2}}+3ax+10}+4 \right).{{\log }_{3a}}\left( {{x}^{2}}+3ax+12 \right)\ge 0.\) Giá trị thực của tham số a để bất phương trình trên có nghiệm duy nhất thuộc khoảng nào sau đây?

Xem đáp án

Đặt m=3a khi đó bất phương trình đã cho trở thành

\({{\log }_{m}}11+{{\log }_{\frac{1}{7}}}\left( \sqrt{{{x}^{2}}+mx+10}+4 \right).{{\log }_{m}}\left( {{x}^{2}}+mx+12 \right)\ge 0 \left( 1 \right)\)

Điều kiện của bất phương trình là \(m>0;m\ne 1;{{x}^{2}}+mx+10\ge 0.\) Ta có:

\(\left( 1 \right)\Leftrightarrow \frac{1-{{\log }_{7}}\left( \sqrt{{{x}^{2}}+mx+10}+4 \right).{{\log }_{11}}\left( {{x}^{2}}+mx+12 \right)}{{{\log }_{11}}m}\ge 0 \left( 2 \right)\)

Đặt \(u={{x}^{2}}+mx+10,u\ge 0.\)

* Với 0<m<1. Ta có

\(\left( 2 \right)\Leftrightarrow f\left( u \right)={{\log }_{7}}\left( \sqrt{u}+4 \right).{{\log }_{11}}\left( u+2 \right)\ge 1=f\left( 9 \right). \left( 3 \right)\)

Vì \(f\left( u \right)\) là hàm tăng trên \(\left( 0;+\infty  \right)\) nên từ \(\left( 3 \right)\) ta có

\(f\left( u \right)\ge f\left( 9 \right)\Leftrightarrow u\ge 9\Leftrightarrow {{x}^{2}}+mx+1\ge 0. \left( 4 \right)\)

\(\left( 4 \right)\) vô số nghiệm vì \(\Delta ={{m}^{2}}-4<0\) với \(\forall m\in \left( 0;1 \right).\) Suy ra 0<m<1 không thỏa bài toán.

* Với m>1. Ta có

\(\left( 2 \right) \Leftrightarrow f\left( u \right) \le f\left( 9 \right) \Leftrightarrow 0 \le u \le 9 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {x^2} + mx + 10 \ge 0{\rm{ }}\left( 5 \right)\\ {x^2} + mx + 1 \le 0{\rm{ }}\left( 6 \right) \end{array} \right.\)

Xét \(\left( 6 \right)\), ta có \(\Delta ={{m}^{2}}-4.\)

+ \({{m}^{2}}-4<0\Leftrightarrow 1<m<2\) thì \(\left( 6 \right)\) vô nghiệm. Không thỏa bài toán.

+ \({{m}^{2}}-4>0\Leftrightarrow m>2\) thì \(\left( 6 \right)\) có nghiệm là đoạn \(\left[ {{x}_{1}};{{x}_{2}} \right]\), lúc này \(\left( 5 \right)\) nhận hơn 1 số của \(\left[ {{x}_{1}};{{x}_{2}} \right]\) làm nghiệm. Không thỏa bài toán.

+ \({{m}^{2}}-4=0\Leftrightarrow m=2\) thì \(\left( 6 \right)\) có nghiệm duy nhất x=-1 và x=-1 thỏa \(\left( 5 \right).\) Do đó bất phương trình có nghiệm duy nhất là x=-1.

Vậy \(m=2\Leftrightarrow a=\frac{2}{3}.\)

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 166071

Cho parabol \(\left( P \right):y={{x}^{2}}+2\) và hai tiếp tuyến của \(\left( P \right)\) tại các điểm \(M\left( -1;3 \right)\) và \(N\left( 2;6 \right)\). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi \(\left( P \right)\) và hai tiếp tuyến đó bằng 

Xem đáp án

Phương trình tiếp tuyến của \(\left( P \right)\) tại \(N\left( 2;6 \right)\) là \(\left( {{d}_{1}} \right):y=4x-2.\)

Phương trình tiếp tuyến của \(\left( P \right)\) tại \(M\left( -1;3 \right)\) là \(\left( {{d}_{2}} \right):y=-2x+1. \left( {{d}_{1}} \right)\) cắt \(\left( {{d}_{2}} \right)\) tại điểm \(\left( \frac{1}{2};0 \right).\) Ta có diện tích

\(S=\int\limits_{-1}^{\frac{1}{2}}{\left( {{x}^{2}}+2+2x-1 \right)dx}+\int\limits_{\frac{1}{2}}^{2}{\left( {{x}^{2}}+2-4x+2 \right)dx}=\frac{7}{4}.\)

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 166072

Cho hai số phức \({{z}_{1}},{{z}_{2}}\) thỏa mãn \(\left| {{z}_{1}}+5 \right|=5,\left| {{z}_{2}}+1-3i \right|=\left| {{z}_{2}}-3-6i \right|.\) Giá trị nhỏ nhất của \(\left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|\) là  

Xem đáp án

Đặt \({{z}_{1}}={{x}_{1}}+{{y}_{1}}i,\left( {{x}_{1}},{{y}_{1}}\in \mathbb{R} \right);{{z}_{2}}={{x}_{2}}+{{y}_{2}}i,\left( {{x}_{2}},{{y}_{2}}\in \mathbb{R} \right)\)

Ta có \(\left| {{z}_{1}}+5 \right|=5\Leftrightarrow \left| \left( {{x}_{1}}+5 \right)+{{y}_{2}}i \right|=5\Leftrightarrow {{\left( {{x}_{1}}+5 \right)}^{2}}+y_{2}^{2}=25.\)

Suy ra tập hợp các điểm biểu diễn số phức \({{z}_{1}}\) là đường tròn \(\left( C \right):{{\left( x+5 \right)}^{2}}+{{y}^{2}}=25.\)

Ta có \(\left| {{z}_{2}}+1-3i \right|=\left| {{z}_{2}}-3-6i \right|\Leftrightarrow \left| \left( {{x}_{2}}+1 \right)+\left( {{y}_{2}}-3 \right)i \right|=\left| \left( {{x}_{2}}-3 \right)+\left( {{y}_{2}}-6 \right)i \right|\)

\(\Leftrightarrow {{\left( {{x}_{2}}+1 \right)}^{2}}+{{\left( {{y}_{2}}-3 \right)}^{2}}={{\left( {{x}_{2}}-3 \right)}^{2}}+{{\left( {{y}_{2}}-6 \right)}^{2}}\Leftrightarrow 8{{x}_{2}}+6{{y}_{2}}=35.\)

Suy ra tập hợp các điểm biểu diễn các số phức \({{z}_{2}}\) là đường thẳng \(\Delta :8x+6y=35.\)

\(\left( C \right)\) có tâm \(I\left( -5;0 \right)\), bán kính R=5.

Khoảng cách từ I đến \(\Delta \) là \(d\left( I,\left( \Delta  \right) \right)=\frac{\left| 8.\left( -5 \right)+6.0-35 \right|}{\sqrt{{{8}^{2}}+{{6}^{2}}}}=\frac{75}{10}=\frac{15}{2}>R.\)

Suy ra \(\Delta \) không cắt \(\left( C \right)\). Do đó, nếu gọi d là đường thẳng qua I và vuông góc với \(\Delta ,d\) cắt \(\left( C \right)\) và \(\Delta \) lần lượt tại M,N và H thì một trong hai đoạn thẳng HM,HN là khoảng cách ngắn nhất nối hai điểm bất kỳ thuộc \(\left( C \right)\) và \(\Delta .\)

Suy ra giá trị nhỏ nhất của \(\left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|\) là

\({{\left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|}_{\min }}=HM=d\left( I,\Delta  \right)-R=\frac{15}{2}-5=\frac{5}{2}.\)

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 166073

Hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A với \(AB=a,\widehat{ACB}={{30}^{0}}\) và SA=SB=SD với D là trung điểm BC. Biết khoảng cách giữa hai đường thẳng SA và BC bằng \(\frac{3a}{4}.\) Tính cos góc giữa hai mặt phẳng \(\left( SAC \right)\) và \(\left( SBC \right)\). 

Xem đáp án

Do tam giác ABC vuông tại A có D là trung điểm BC và \(\widehat{ACB}={{60}^{0}}\) nên tam giác ABD đều cạnh a và \(BC=2a,CA=a\sqrt{3}.\)

Dựng \(SH\bot \left( ABC \right)\) với \(H\in \left( ABC \right)\)

\(\Rightarrow H\) là tâm tam giác đều BAD do SA=SB=SD.

Gọi hình chiếu của H lên AB,AC thứ tự là E,F

Gọi M là trung điểm đoạn BD.

\(\Rightarrow AM=\sqrt{B{{A}^{2}}-B{{M}^{2}}}=\sqrt{{{a}^{2}}-\frac{{{a}^{2}}}{4}}=\frac{a\sqrt{3}}{2}.\)

\(\Rightarrow AH=\frac{2}{3}AM=\frac{a\sqrt{3}}{3}\) và \(HE=HM=\frac{AM}{3}=\frac{a\sqrt{3}}{6}.\)

Ta có: \(SH\bot BC,AM\bot BC\) nên \(BC\bot \left( SAM \right).\)

Kẻ \(MN\bot SA\left( N\in SA \right)\) thì MN là đường vuông góc chung của SA và BC hay \(MN=\frac{3a}{4}.\)

\(\Rightarrow NA=\sqrt{M{{A}^{2}}-M{{N}^{2}}}=\frac{a\sqrt{3}}{4}.\)

Trong tam giác SAM có MN,SH là hai đường cao nên AH.AM=AN.AS.

\(\Rightarrow AS=\frac{AH.AM}{AN}=\frac{2a\sqrt{3}}{3}\Rightarrow SH=\sqrt{S{{A}^{2}}-A{{H}^{2}}}=a.\)

Chọn hệ trục tọa độ với gốc tại A và các trục tọa độ như hình vẽ với tia Ox trùng với tia AB, tia Oy trùng với tia AC và tia Oz vuông góc với mặt phẳng \(\left( ABC \right)\) và có hướng theo \(\overrightarrow{HS}.\) Các đơn vị trên các trục bằng nhau và bằng a.

Khi đó: \(A\left( 0;0;0 \right),B\left( 1;0;0 \right),C\left( 0;\sqrt{3};0 \right)\).

Do \(HF=AE=\frac{a}{2},HE=HM=\frac{a\sqrt{3}}{6}\) và SH=a nên \(S\left( \frac{1}{2};\frac{\sqrt{3}}{6};1 \right).\)

Véc-tơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\left( SAC \right)\) là

\(\overrightarrow{{{n}_{1}}}=\left[ \overrightarrow{AC},\overrightarrow{AS} \right]=\left( \sqrt{3};0;\frac{-\sqrt{3}}{2} \right)\)

Véc-tơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\left( SBC \right)\) là

\(\overrightarrow{{{n}_{2}}}=\left[ \overrightarrow{BC},\overrightarrow{SC} \right]=\left( -\sqrt{3};-1;\frac{-\sqrt{3}}{3} \right).\)

Gọi \(\alpha \) là góc giữa hai mặt phẳng \(\left( SAC \right)\) và \(\left( SBC \right),\) ta có:

\(\cos \alpha =\left| \cos \left( \overrightarrow{{{n}_{1}}};\overrightarrow{{{n}_{2}}} \right) \right|=\frac{\left| \overrightarrow{{{n}_{1}}}.\overrightarrow{{{n}_{2}}} \right|}{\left| \overrightarrow{{{n}_{1}}} \right|.\left| \overrightarrow{{{n}_{2}}} \right|}=\frac{\sqrt{65}}{13}.\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »