Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Lương Tài lần 3
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
63 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Hàm số \(y={{x}^{3}}+3{{x}^{2}}-4\) nghịch biến trên khoảng nào sau đây?
Ta có \(y'=3{{x}^{2}}+6x,y'<0\Leftrightarrow 3{{x}^{2}}+6x<0\Leftrightarrow -2<x<0\) suy ra hàm số nghịch biến trên \(\left( -2;0 \right).\)
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số a để biểu thức \(B={{\log }_{3}}\left( 2-a \right)\) có nghĩa
Biểu thức \(B={{\log }_{3}}\left( 2-a \right)\) có nghĩa khi \(2-a>0\Leftrightarrow a<2.\)
Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy ABC là tam giác đều cạnh a. Hình chiếu vuông góc của \(S\) lên \(\left( ABC \right)\) trùng với trung điểm của cạnh BC. Biết tam giác \(SBC\) là tam giác đều. Số đo của góc giữa \(SA\) và \(\left( ABC \right)\) bằng
Ta có: hình chiếu của \(SA\) trên \(\left( ABC \right)\) là AH nên \(\left( \widehat{SA;\left( ABC \right)} \right)=\widehat{\left( SA;AH \right)}=\widehat{SAH}\)
Xét tam giác vuông \(SAH\) ta có: \(AH=\frac{a\sqrt{3}}{2};SA=a\)
Khi đó: \(AH=\frac{a\sqrt{3}}{2};\cos \left( \widehat{SAH} \right)=\frac{AH}{SA}=\frac{\sqrt{3}}{2}\Rightarrow \widehat{SAH}={{30}^{0}}.\)
Vậy góc giữa \(SA\) và \(\left( ABC \right)\) bằng \({{30}^{0}}.\)
Cho các số thực \(a,b,m,n\) với \(a,b>0,n\ne 0.\) Mệnh đề nào sau đây sai?
Vì \({{a}^{m}}.{{a}^{n}}={{a}^{m+n}}.\)
Biết giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y=\frac{{{x}^{3}}}{3}+2{{x}^{2}}+3x-4\) trên \(\left[ -4;0 \right]\) lần lượt là M và m. Giá trị của \(M+m\) bằng
Ta có \(y'={{x}^{2}}+4x+3.\) Xét \(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - 3 \in \left( { - 4;0} \right)\\ x = - 1 \in \left( { - 4;0} \right) \end{array} \right..\)
Có \(y\left( -4 \right)=y\left( -1 \right)=\frac{16}{3};y\left( -3 \right)=y\left( 0 \right)=-4.\)
Do đó \(M=\frac{16}{3};m=-4\Rightarrow M+m=\frac{4}{3}.\)
Tìm tập nghiệm của phương trình \({{4}^{{{x}^{2}}}}={{2}^{x+1}}\)
\({4^{{x^2}}} = {2^{x + 1}} \Leftrightarrow 2{x^2} = x + 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1\\ x = - \frac{1}{2} \end{array} \right.\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right)={{x}^{2}}+1.\) Khẳng định nào sau đây đúng?
Ta có \(f'\left( x \right)={{x}^{2}}+1>0\left( \forall x\in \mathbb{R} \right)\) nên hàm số \(y=f\left( x \right)\) đồng biến trên \(\left( -\infty ;+\infty \right).\)
Tìm giá trị nhỏ nhất \(m\) của hàm số: \(y={{x}^{2}}+\frac{2}{x}\) trên đoạn \(\left[ \frac{1}{2};2 \right].\)
Hàm số xác định trên đoạn \(\left[ \frac{1}{2};2 \right],y'=2x-\frac{2}{{{x}^{2}}}=0\Leftrightarrow x=1\in \left[ \frac{1}{2};2 \right]\)
\(y\left( \frac{1}{2} \right)=\frac{17}{4};\) \(y\left( 1 \right)=3\); \(y\left( 2 \right)=5\)
Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y={{x}^{2}}+\frac{2}{x}\) trên đoạn \(\left[ \frac{1}{2};2 \right]\) là m=3
Giải phương trình \({{\log }_{3}}\left( 2x-1 \right)=1\)
Điều kiện: \(2x-1>0\Rightarrow x>\frac{1}{2}.\)
\({{\log }_{3}}\left( 2x-1 \right)=1\Leftrightarrow 2x-1=3\Leftrightarrow x=2\)
Vậy nghiệm của phương trình là \(x=2.\)
Cho các số phức \(0<a\ne 1,x>0,y>0,a\ne 0.\) Mệnh đề nào sau đây sai?
\({{\log }_{a}}\left( xy \right)={{\log }_{a}}x+{{\log }_{a}}y\)
Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào đúng?
Ta thấy qua ba điểm bất kì chỉ xác định được một hoặc chùm mặt phẳng chứ không xác định được khối đa diện nên mệnh đề B sai.
Mặt khác, ta có khối chóp tam giác có bốn đỉnh, bốn mặt, sáu cạnh nên các mệnh đề C, D đều sai.
Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 3 chữ số đôi một khác nhau được lập từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6.
Gọi số cần tìm là \(\overline{abc}.\)
Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 lập được số các số tự nhiên gồm 3 chữ số đôi một khác nhau là \(A_{6}^{3}=120\) (số).
Giá trị của m để đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y=\frac{mx-1}{2x+m}\) đi qua điểm \(A\left( 1;2 \right).\)
Vì \(\underset{x\to {{\left( -\frac{m}{2} \right)}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{mx-1}{2x+m}=-\infty \) (hoặc \(\underset{x\to {{\left( -\frac{m}{2} \right)}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{mx-1}{2x+m}=+\infty \)) nên đường thẳng \(x=-\frac{m}{2}\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho.
Đường tiệm cận đứng đi qua điểm \(A\left( 1;2 \right)\) nên \(1=-\frac{m}{2}\Leftrightarrow m=-2.\)
Tính thể tích của khối lập phương có cạnh bằng a.
Thể tích của khối lập phương có cạnh bằng a là: \(V={{a}^{3}}\) (đvtt).
Cho đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình vẽ:
Hàm số đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
Hàm số đồng biến trên \(\left( 0;2 \right).\)
Tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y=\frac{x}{3}-2{{x}^{2}}+3x+1\) song song với đường thẳng \(y=3x+1\) có phương trình là
Ta có: \(y'={{x}^{2}}-4x+3.\)
Gọi \(M\left( {{x}_{0}};{{y}_{0}} \right)\) là điểm thuộc đồ thị hàm số đã cho với \({{y}_{0}}=\frac{x_{0}^{3}}{3}-2x_{0}^{2}+3{{x}_{0}}+1.\)
Do tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại \(M\left( {{x}_{0}};{{y}_{0}} \right)\) song song với đường thẳng \(y=3x+1\) nên ta có:
\(y'\left( {{x_0}} \right) = 3 \Leftrightarrow x_0^2 - 4{x_0} + 3 = 3 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {x_0} = 0 \Rightarrow {y_0} = 1\\ {x_0} = 4 \Rightarrow {y_0} = \frac{7}{3} \end{array} \right..\)
- Tại điểm \(M\left( 0;1 \right)\) phương trình tiếp tuyến là: \(y-1=3\left( x-0 \right)\Leftrightarrow y=3x+1.\)
- Tại điểm \(M\left( 4;\frac{7}{3} \right)\) phương trình tiếp tuyến là: \(y-\frac{7}{3}=3\left( x-4 \right)\Leftrightarrow y=3x-\frac{29}{3}.\)
Vậy tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y=\frac{{{x}^{3}}}{3}-2{{x}^{2}}+3x+1\) song song với đường thẳng \(y=3x+1\) có phương trình là \(y=3x-\frac{29}{3}.\)
Đường thẳng đi qua \(A\left( -1;2 \right),\) nhận \(\overrightarrow{n}=\left( 2;-4 \right)\) làm véctơ pháp tuyến có phương trình là
Đường thẳng đi qua \(A\left( -1;2 \right)\), nhận \(\overrightarrow{n}=\left( 2;-4 \right)\) làm véctơ pháp tuyến có phương trình là:
\(2\left( x+1 \right)-4\left( y-2 \right)=0\Leftrightarrow 2x-4y+10=0\Leftrightarrow x-2y+5=0.\)
Số cách chọn 5 học sinh trong một lớp có 25 học sinh nam và 16 học sinh nữ là
+ Tổng số học sinh của lớp là 41 học sinh.
+ Số cách chọn 5 học sinh trong lớp là số tổ hợp chấp 5 của 41 phần tử \(C_{41}^{5}.\)
Trong hình chóp đều, khẳng định nào sau đây đúng?
Trong hình chóp đều, tất cả các cạnh bên bằng nhau.
Cho khối lăng trụ đứng có cạnh bên bằng 5, đáy là hinh vuông có cạnh bằng 4. Hỏi thể tích khối lăng trụ là:
Lăng trụ đứng có cạnh bên bằng 5 nên có chiều cao \(h=5.\)
Thể tích của khối lăng trụ là: \(V=B.h={{4}^{2}}.5=80.\)
Đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y=\frac{2x-3}{x-1}\) là
Tập xác định: \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}.\)
Ta có: \(\underset{x\to {{1}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,\left( \frac{2x-3}{x-1} \right)=-\infty \) và \(\underset{x\to {{1}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,\left( \frac{2x-3}{x-1} \right)=+\infty .\)
Vậy tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y=\frac{2x-3}{x-1}\) là \(x=1.\)
Đồ thị hàm số nào sau đây không có tiệm cận ngang?
Xét hàm số \(y={{x}^{4}}+4{{x}^{2}}-3.\)
Ta có: \(\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,\left( {{x}^{4}}+4{{x}^{2}}-3 \right)=+\infty \) và \(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,\left( {{x}^{4}}+4{{x}^{2}}-3 \right)=+\infty .\)
Vậy đồ thị hàm số \(y={{x}^{4}}+4{{x}^{2}}-3\) không có tiệm cận ngang.
Cho hàm số \(y={{x}^{3}}-3x\) có đồ thị như hình vẽ bên. Phương trình \(\left| {{x}^{3}}-3x \right|={{m}^{2}}+m\) có 6 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi:
Số nghiệm của phương trình \(\left| {{x}^{3}}-3x \right|={{m}^{2}}+m\) là số giao điểm của đồ thị \(y=\left| {{x}^{3}}-3x \right|\) và đường thẳng \(y={{m}^{2}}+m.\)
Cách vẽ đồ thị hàm số \(y=\left| {{x}^{3}}-3x \right|\) từ đồ thị hàm số \(y={{x}^{3}}-3x\) là: Giữ nguyên phần đồ thị của hàm số \(y={{x}^{3}}-3x\) nằm phía trên trục hoành, lấy đối xứng qua trục hoành phần đồ thị của hàm số \(y={{x}^{3}}-3x\) nằm phía dưới trục hoành rồi xóa bỏ phần đồ thị hàm số \(y={{x}^{3}}-3x\) nằm phía dưới trục hoành:
Phương trình \(\left| {{x}^{3}}-3x \right|={{m}^{2}}+m\) có 6 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi \(\left\{ \begin{array}{l} {m^2} + m > 0\\ {m^2} + m < 2 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \left[ \begin{array}{l} m > 0\\ m < - 1 \end{array} \right.\\ - 2 < m < 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} 0 < m < 1\\ - 2 < m < - 1 \end{array} \right..\)
Cho hình lăng trụ đứng ABCD.A'B'C'D' có đáy là hình thoi, biết \(AA'=4a,AC=2a,BD=a.\) Thể tích của khối lăng trụ là
Thể tích khối lăng trụ là \(V=AA'.{{S}_{ABCD}}=AA'.\frac{1}{2}.AC.BD=4a.\frac{1}{2}.2a.a=4{{a}^{3}}.\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên khoảng K và có đồ thị là đường cong \(\left( C \right).\) Hệ số góc của tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại điểm \(M\left( a;b \right)\in \left( C \right)\) là
Ý nghĩa hình học của đạo hàm: Đạo hàm của hàm số \(y=f\left( x \right)\) tại điểm \({{x}_{0}}\) là hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị \(\left( C \right)\) của hàm số tại điểm \(M\left( {{x}_{0}};{{y}_{0}} \right).\)
Do đó hệ số góc của tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại điểm \(M\left( a;b \right)\in \left( C \right)\) là \(k=f'\left( a \right)\)
Vậy đáp án đúng là đáp án A.
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:
Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Ta thấy:
* \(y'>0\) khi \(x\in \left( -\infty ;-1 \right)\cup \left( 1;+\infty \right)\) nên hàm số đồng biến trên \(\left( -\infty ;-1 \right)\cup \left( 1;+\infty \right)\)
* \(y'<0\) khi \(x\in \left( -1;1 \right)\) nên hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( -1;1 \right).\)
Vậy đáp án đúng là đáp án D.
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình bên. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Hàm số đạt cực đại tại \(x=0\) và đạt cực tiểu tại \(x=2.\)
Hàm số \(y=-{{x}^{4}}+2m{{x}^{2}}+1\) đạt cực tiểu tại \(x=0\) khi:
Ta có: \(y'=-4{{x}^{3}}+4mx;y''=-12{{x}^{2}}+4m\)
Hàm số đạt cực tiểu tại \(x=0\Rightarrow y'\left( 0 \right)=0.\) Thỏa mãn \(\forall m.\)
Mặt khác để hàm số đạt cực tiểu tại \(x=0\Rightarrow y''\left( 0 \right)>0\Leftrightarrow m>0.\)
Tập xác định của phương trình \(\sqrt{x-1}+\sqrt{x-2}=\sqrt{x-3}\) là
Điều kiện của phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l} x - 1 \ge 0\\ x - 2 \ge 0\\ x - 3 \ge 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x \ge 1\\ x \ge 2\\ x \ge 3 \end{array} \right. \Leftrightarrow x \ge 3\)
Vậy tập xác định của phương trình là: \(D=\left[ 3;+\infty \right).\)
Cho \(a,b\) là các số thực dương khác 1 thỏa mãn \({{\log }_{a}}b=\sqrt{3}.\) Giá trị của \({{\log }_{\frac{\sqrt{b}}{a}}}\left( \frac{\sqrt[b]{b}}{\sqrt{a}} \right)\) là
Ta có: \(T={{\log }_{\frac{\sqrt{b}}{a}}}\frac{\sqrt[3]{b}}{\sqrt{a}}=\frac{{{\log }_{a}}\frac{\sqrt[3]{b}}{\sqrt{a}}}{{{\log }_{a}}\frac{\sqrt{b}}{a}}=\frac{{{\log }_{a}}\sqrt[3]{b}-{{\log }_{a}}\sqrt{a}}{{{\log }_{a}}\sqrt{b}-{{\log }_{a}}a}=\frac{\frac{1}{3}{{\log }_{a}}b-\frac{1}{2}{{\log }_{a}}a}{\frac{1}{2}{{\log }_{a}}b-1}=\frac{-1}{\sqrt{3}}.\)
Tập xác định của hàm số \({{\left( {{x}^{2}}-3x+2 \right)}^{\pi }}\) là
Vì \(\pi \notin \mathbb{Z}\) nên hàm số có điều kiện xác định là \({{x}^{2}}-3x+2\ne 0\)
\(\Rightarrow x\in \left( -\infty ;1 \right)\cup \left( 2;+\infty \right).\)
Cho hàm số \(y={{x}^{4}}+2{{x}^{2}}+1\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Phương trình tiếp tuyến của đồ thị \(\left( C \right)\) tại \)M\left( 1;4 \right)\) là:
\(y'=4{{x}^{3}}+4x\)
\(f'\left( 1 \right)=8\)
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị \(\left( C \right)\) tại điểm \(M\left( 1;4 \right)\) và có hệ số góc k=8 là
\(\begin{align} & y=8\left( x-1 \right)+4 \\ & \Leftrightarrow y=8x-4 \\ \end{align}\)
Hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ. Khẳng định nào sau đây đúng?
Dựa vào đồ thị suy ra đồ thị hàm số có điểm cực tiểu là \(\left( 1;-1 \right).\)
Tập nghiệm \(S\) của phương trình \(\sqrt{2x-3}=x-3\) là:
\(\begin{array}{l} \sqrt {2x - 3} = x - 3 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x - 3 \ge 0\\ 2x - 3 = {\left( {x - 3} \right)^2} \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x \ge 3\\ 2x - 3 = {x^2} - 6x + 9 \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x \ge 3\\ {x^2} - 8x + 12 = 0 \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x \ge 3\\ \left[ \begin{array}{l} x = 2\\ x = 6 \end{array} \right. \end{array} \right. \Leftrightarrow x = 6 \end{array}\)
Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S=\left\{ 6 \right\}.\)
Phương trình \({{\left( \frac{1}{3} \right)}^{{{x}^{2}}-2x-3}}={{3}^{x+1}}\) có bao nhiêu nghiệm?
\({\left( {\frac{1}{3}} \right)^{{x^2} - 2x - 3}} = {3^{x + 1}} \Leftrightarrow {\left( {\frac{1}{3}} \right)^{{x^2} - 2x - 3}} = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^{ - x - 1}} \Leftrightarrow {x^2} - 2x - 3 = - x - 1 \Leftrightarrow {x^2} - x - 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - 1\\ x = 2 \end{array} \right..\)
Vậy phương trình có 2 nghiệm \(x=-1;x=2.\)
Cho \(n\in \mathbb{N}\) thỏa mãn \(C_{n}^{1}+C_{n}^{2}+...+C_{n}^{n}=1023.\) Tìm hệ số của \({{x}^{2}}\) trong khai triển \({{\left[ \left( 12-n \right)x+1 \right]}^{n}}\) thành đa thức.
Từ khai triển \({{\left( 1+x \right)}^{n}}=C_{n}^{0}+C_{n}^{1}x+C_{n}^{2}{{x}^{2}}+...+C_{n}^{n}{{x}^{n}}.\)
Cho \(x=1\) ta được \({{\left( 1+1 \right)}^{n}}=C_{n}^{0}+C_{n}^{1}+C_{n}^{2}+...+C_{n}^{2}=1+C_{n}^{1}+C_{n}^{2}+...+C_{n}^{n}\)
Mà \(C_{n}^{1}+C_{n}^{2}+...+C_{n}^{n}=1023\) nên \({{2}^{n}}=1024\Leftrightarrow n=10.\)
Bài toán trở thành tìm hệ số của \({{x}^{2}}\) trong khai triển \({{\left( 2x+1 \right)}^{10}}\) thành đa thức.
Số hạng tổng quát trong khai triển \({{\left( 2x+1 \right)}^{10}}\) là \(C_{10}^{k}{{\left( 2x \right)}^{k}}=C_{10}^{k}{{2}^{k}}{{x}^{k}}\)
Từ yêu cầu bài toàn suy ra k=2.
Vậy hệ số của \({{x}^{2}}\) trong khai triển \({{\left( 2x+1 \right)}^{10}}\) thành đa thức là \(C_{10}^{2}{{2}^{2}}=180.\)
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình bình hành và có thể tích là V. Gọi M là trung điểm của \(SB.\) P là điểm thuộc cạnh \(SD\) sao cho \(SP=2DP.\) Mặt phẳng \(\left( AMP \right)\) cắt cạnh \(SC\) tại N. Tính thể tích của khối đa diện \(ABCDMNP\) theo V.
Trong \(\left( ABCD \right)\) gọi \(O=AC\cap BD.\)
Trong \(\left( SBD \right)\) gọi \(I=SO\cap MP.\)
Trong \(\left( SAC \right)\) gọi \(N=SC\cap AI.\)
Trong \(\left( SBD \right),\) qua M kẻ đường thẳng song song với BD cắt SO tại H, qua P kẻ đường thẳng song song với BD cắt SO tại K.
Gọi T là trung điểm NC.
Ta có: \(\frac{IH}{IK}=\frac{MH}{PK}=\frac{\frac{1}{2}BO}{\frac{2}{3}BO}=\frac{3}{4}.\)
\(HK=SO-SH-OK=SO-\frac{1}{2}SO-\frac{1}{3}SO=\frac{1}{6}SO.\)
\(\frac{IH}{3}=\frac{IK}{4}=\frac{IH+IK}{7}=\frac{\frac{1}{6}SO}{7}=\frac{1}{42}SO.\)
\(\frac{SI}{SO}=\frac{SH+IH}{SO}=\frac{\frac{1}{2}SO+\frac{1}{14}SO}{SO}=\frac{4}{7}.\)
\(\Rightarrow \frac{SN}{ST}=\frac{4}{7}.\)
\(\Rightarrow \frac{SN}{SC}=\frac{4}{10}=\frac{2}{5}.\)
\(\frac{{{V}_{S.AMNP}}}{{{V}_{S.ABCD}}}=\frac{1}{2}\left[ \frac{{{V}_{S.AMN}}}{{{S}_{S.ACB}}}+\frac{{{V}_{S.ANP}}}{{{V}_{S.ACD}}} \right]=\frac{1}{2}\left[ \frac{SM}{SB}.\frac{SN}{SC}+\frac{SP}{SD}.\frac{SN}{SC} \right]=\frac{1}{2}\left[ \frac{1}{2}.\frac{2}{5}+\frac{2}{5}.\frac{2}{3} \right]=\frac{7}{30}.\)
\({{V}_{ABCD.AMNP}}={{V}_{S.ABCD}}-{{V}_{S.AMNP}}=V-\frac{7}{20}V=\frac{23}{30}V.\)
Biết rằng đồ thị hàm số \(f\left( x \right)=\frac{1}{3}{{x}^{3}}-\frac{1}{2}m{{x}^{2}}+x-2\) có giá trị tuyệt đối của hoành độ hai điểm cực trị là độ dài hai cạnh của tam giác vuông có cạnh huyền là \(\sqrt{7}.\) Hỏi có mấy giá trị của m?
\(f\left( x \right)=\frac{1}{3}{{x}^{3}}-\frac{1}{2}m{{x}^{2}}+x-2.\)
\(f'\left( x \right)={{x}^{2}}-mx+1.\)
\(f'\left( x \right)=0\Leftrightarrow {{x}^{2}}-mx+1=0\left( 1 \right)\)
Để hàm số có 2 điểm cực trị \(\Leftrightarrow \) phương trình \(\left( 1 \right)\) có 2 nghiệm phân biệt.
\( \Leftrightarrow \Delta = {m^2} - 4 > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m < - 2\\ m > 2 \end{array} \right..\)
\(\left( 1 \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {x_1} = \frac{{m + \sqrt {{m^2} - 4} }}{2}\\ {x_2} = \frac{{m - \sqrt {{m^2} - 4} }}{2} \end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} \left| {{x_1}} \right| = \frac{{\left| {m + \sqrt {{m^2} - 4} } \right|}}{2}\\ \left| {{x_2}} \right| = \frac{{\left| {m - \sqrt {{m^2} - 4} } \right|}}{2} \end{array} \right.\)
Ta có: \({\left| {{x_1}} \right|^2} + {\left| {{x_2}} \right|^2} = {\sqrt 7 ^2} \Leftrightarrow {\left( {m + \sqrt {{m^2} - 4} } \right)^2} + {\left( {m - \sqrt {{m^2} - 4} } \right)^2} = 7 \Leftrightarrow {m^2} = 9 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m = 3\\ m = - 3 \end{array} \right..\)
Người ta cần xây một bể chứa nước sản xuất dạng khối hộp chữ nhật không nắp có thể tích bằng 200 m3. Đáy bể là hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Chi phí để xây bể là 300 nghìn đồng/m2 (chi phí được tính theo diện tích xây dựng, bao gồm diện tích đáy và diện tích xung quanh, không tính chiều dày của đáy và diện tích xung quanh, không tính chiều dày của đáy và thành bể). Hãy xác định chi phí thấp nhất để xây bể (làm tròn đến đơn vị triệu đồng).
Gọi chiều rộng của đáy bể là \(x\left( m \right)\left( x>0 \right)\)
\(\Rightarrow \) chiều dài của đáy bể là \(2x\left( m \right)\)
Gọi chiều cao của bể là \(h\left( m \right)\left( h>0 \right)\)
Thể tích của bể là: \(V=x.2x.h=200\Rightarrow h=\frac{200}{2{{x}^{2}}}=\frac{100}{{{x}^{2}}}\)
Diện tích đáy là: \({{S}_{1}}=x.2x=2{{x}^{2}}\left( {{m}^{2}} \right)\)
Diện tích xung quanh của bể là: \({{S}_{2}}=2.x.h+2.2x.h=6.x.h\left( {{m}^{2}} \right)\)
Chi phí để xây bể là:
\(T=\left( {{S}_{1}}+{{S}_{2}} \right).300000\)
\(=\left( 2{{x}^{2}}+6xh \right).300000\)
\(=\left( 2{{x}^{2}}+\frac{600}{x} \right).300000\)
Ta có: \(2{{x}^{2}}+\frac{600}{x}=2{{x}^{2}}+\frac{300}{x}+\frac{300}{x}\ge 3.\sqrt[3]{2{{x}^{2}}.\frac{300}{x}.\frac{300}{x}}\) (theo bất đẳng thức cô si)
\(\ge 3.\sqrt[3]{180000}\)
Dấu “=” xảy ra \(\Leftrightarrow 2{{x}^{2}}=\frac{300}{x}\Leftrightarrow {{x}^{3}}=\frac{300}{2}=150\Leftrightarrow x=\sqrt[3]{150}\)
Chi phí thấp nhất để xây bể là:
\(T=3.\sqrt[3]{180000}.300000\approx 50,{{815.10}^{6}}\) (nghìn đồng) \(\approx 51\) (triệu đồng)
Cho tam giác ABC có \(AB:2x-y+4=0;AC:x-2y-6=0.\) Hai điểm B và C thuộc Ox. Phương trình phân giác góc ngoài của góc BAC là
\(B=AB\cap Ox\Rightarrow \) tọa độ điểm B là nghiệm của hệ:
\(\left\{ \begin{array}{l} 2x - y + 4 = 0\\ y = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = - 2\\ y = 0 \end{array} \right. \Rightarrow B\left( { - 2;0} \right)\)
\(C=AC\cap Ox\Rightarrow \) tọa độ điểm C là nghiệm của hệ
\(\left\{ \begin{array}{l} x - 2y - 6 = 0\\ y = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 6\\ y = 0 \end{array} \right. \Rightarrow C\left( {6;0} \right).\)
Phương trình đường phân giác của góc BAC là:
\(\frac{{\left| {2x - y + 4} \right|}}{{\sqrt 5 }} = \frac{{\left| {x - 2y - 6} \right|}}{{\sqrt 5 }} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x + y + 10 = 0\left( {{d_1}} \right)\\ 3x - 3y - 2 = 0\left( {{d_2}} \right) \end{array} \right.\)
Đặt \(f\left( x,y \right)=x+y+10\)
\(f\left( -2,0 \right)=8\)
\(f\left( 6,0 \right)=16\)
\(\Rightarrow f\left( -2,0 \right).f\left( -6,0 \right)=128>0\Rightarrow B\) và C nằm về cùng một phía đối với đường thẳng \({{d}_{1}}\)
\(\Rightarrow \) phương trình phân giác ngoài của góc BAC là: \(x+y+10=0.\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị \(f'\left( x \right)\) như hình vẽ
Hàm số \(y=f\left( 1-x \right)+\frac{{{x}^{2}}}{2}-x\) nghịch biến trên khoảng
Đặt \(g\left( x \right)=f\left( 1-x \right)+\frac{{{x}^{2}}}{2}-x\)
\(g'\left( x \right)=-f'\left( 1-x \right)+x-1\)
\(g'\left( x \right)=0\Leftrightarrow f'\left( 1-x \right)=-1\left( 1-x \right)\)
Xét phương trình \(f'\left( x \right)=-x.\) Từ đồ thị hàm số \(f'\left( x \right)\) ta có các nghiệm của phương trình này là \(x=-3,x=-1,x=3.\)
Do đó, phương trình \(f'\left( 1-x \right)=-\left( 1-x \right)\) tương đương với
\(\left[ \begin{array}{l} 1 - x = - 3\\ 1 - x = - 1\\ 1 - x = 3 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 4\\ x = 2\\ x = - 2 \end{array} \right.\)
Từ đó ta có bảng biến thiên sau:
Suy ra hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( -1;\frac{3}{2} \right).\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right)={{x}^{2}}\left( x-9 \right){{\left( x-4 \right)}^{2}}.\) Khi đó hàm số \(y=f\left( {{x}^{2}} \right)\) nghịch biến trên khoảng nào?
Ta có: \(y'=f'\left( {{x}^{2}} \right).2x=2x{{\left( {{x}^{2}} \right)}^{2}}\left( {{x}^{2}}-9 \right){{\left( {{x}^{2}}-4 \right)}^{2}}=2{{x}^{5}}\left( {{x}^{2}}-9 \right){{\left( {{x}^{2}}-4 \right)}^{2}}\)
Ta có bảng xét dấu của \(y'\) như sau:
Từ đó suy ra hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( -\infty ;-3 \right).\)
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số \(y={{x}^{3}}+{{x}^{2}}+mx+1\) đồng biến trên \(\left( -\infty ;+\infty \right).\)
Tập xác đinh: \(D=\mathbb{R}.\)
Đạo hàm \(y'=3{{x}^{2}}+2x+m.\)
Hàm số \(y={{x}^{3}}+{{x}^{2}}+mx+1\) đồng biến trên \(\left( -\infty ;+\infty \right)\) khi và chỉ khi \(y'\ge 0,\forall x\in \mathbb{R}\) hay \(\Delta '\le 0\Leftrightarrow 1-3m\le 0\Leftrightarrow m\ge \frac{1}{3}.\)
Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số m để hàm số \(y=\left| 3{{x}^{4}}-4{{x}^{3}}-12{{x}^{2}}+m \right|\) có 5 điểm cực trị.
Tập xác định: \(D=\mathbb{R}.\)
Ta có đạo hàm của \(\left( \left| f\left( x \right) \right| \right)'=\left( \sqrt{{{f}^{2}}\left( x \right)} \right)'=\frac{2f\left( x \right).f'\left( x \right)}{2\sqrt{{{f}^{2}}\left( x \right)}}=\frac{f\left( x \right).f'\left( x \right)}{\left| f\left( x \right) \right|},\) suy ra
Đạo hàm \(y'=\frac{\left( 12{{x}^{3}}-12{{x}^{2}}-24x \right)\left( 3{{x}^{4}}-4{{x}^{3}}-12{{x}^{2}}+m \right)}{\left| 3{{x}^{4}}-4{{x}^{3}}-12{{x}^{2}}+m \right|}\), từ đây ta có
Xét phương trình
\(\left( 12{{x}^{3}}-12{{x}^{2}}-24x \right)\left( 3{{x}^{4}}-4{{x}^{3}}-12{{x}^{2}}+m \right)=0\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} 12{x^3} - 12{x^2} - 24x = 0\\ 3{x^4} - 4{x^3} - 12{x^2} + m = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = - 1\\ x = 2\\ 3{x^4} - 4{x^3} - 12{x^2} = - m\left( * \right) \end{array} \right.\)
Xét hàm số \(g\left( x \right)=3{{x}^{4}}-4{{x}^{3}}-12{{x}^{2}}\) trên \(\mathbb{R}\) và \(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = - 1\\ x = 2 \end{array} \right..\)
Bảng biến thiên của \(g\left( x \right)\) như sau:
Hàm số đã cho có 5 điểm cực trị khi và chỉ khi tổng số nghiệm bội lẻ của \(y'=0\) và số điểm tới hạn của \(y'\) là 5, do đó ta cần có các trường hợp sau
TH1: Phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt khác -1; 0; 2 \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} - m > 0\\ - 32 < - m < - 5 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m < 0\\ 5 < m < 32 \end{array} \right.,\) trường hợp này có 26 số nguyên dương.
TH2: Phương trình (*) có 3 nghiệm trong đó có một nghiệm kép trùng với một trong các nghiệm \( - 1;0;2 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} - m = 0\\ - m = - 5 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m = 0\\ m = 5 \end{array} \right.,\) trường hợp này có một số nguyên dương.
Vậy có tất cả là 27 số nguyên dương thỏa mãn bài toán
Cho hình chóp tam giác \(S.ABC\) với \(SA,SB,SC\) đôi một vuông góc và \(SA=SB=SC=a.\) Tính thể tích của khối chóp \(S.ABC.\)
Do \(SA,SB,SC\) vuông góc với nhau đôi một nên ta có:
\({{V}_{S.ABC}}={{V}_{A.SBC}}=\frac{1}{3}.SA.{{S}_{\Delta SBC}}=\frac{1}{6}.SA.SB.SC=\frac{{{a}^{3}}}{6}.\)
Cho hình chóp \(S.ABC\)trong đó \(SA,SB,SC\) vuông góc với nhau từng đôi một. Biết \(SA=a\sqrt{3},AB=a\sqrt{3}.\) Khoảng cách từ A đến \(\left( SBC \right)\) bằng
Gọi H là trung điểm của \(SB\) ta có \(AH\bot SB\left( 1 \right)\) (vì \(SA=AB=a\sqrt{3})\)
Ta lại có \(SA,AB,BC\) vuông góc với nhau đôi một. Nên \(BC\bot \left( SAB \right)\Rightarrow AH\bot BC\left( 2 \right)\)
Từ (1) và (2) suy ra: \(AH\bot \left( SBC \right)\Rightarrow d\left( A,\left( SBC \right) \right)=AH.\)
Xét tam giác SAB vuông cân tại A có AH là đường trung tuyến ta có:
\(AH=\frac{1}{2}SB=\frac{1}{2}\sqrt{S{{A}^{2}}+A{{B}^{2}}}=\frac{\sqrt{3{{a}^{2}}+3{{a}^{2}}}}{2}=\frac{a\sqrt{6}}{2}\Rightarrow d\left( A,\left( ABC \right) \right)=\frac{a\sqrt{6}}{2}.\)
Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C' trên các cạnh AA', BB' lấy các điểm M, N sao cho \(AA'=4A'M,BB'=4B'N.\) Mặt phẳng \(\left( C'MN \right)\) chia khối lăng trụ thành hai phần. Gọi \({{V}_{1}}\) là thể tích khối chóp C'.A'B'MN và \({{V}_{2}}\) là thể tích khối đa diện ABCMNC'. Tính tỷ số \(\frac{{{V}_{1}}}{{{V}_{2}}}\)
Ta có \({{S}_{A'B'NM}}=\frac{1}{4}{{S}_{A'B'BA}}\Rightarrow {{V}_{1}}={{V}_{C'.A'B'NM}}=\frac{1}{4}{{V}_{C'.A'B'BA}}=\frac{1}{4}.\frac{2}{3}{{V}_{ABC.A'B'C'}}=\frac{1}{6}{{V}_{ABC.A'B'C'}}.\)
\(\Rightarrow {{V}_{2}}={{V}_{ABC.A'B'C'}}-{{V}_{1}}=\frac{5}{6}{{V}_{ABC.A'B'C'}}\Rightarrow \frac{{{V}_{1}}}{{{V}_{2}}}=\frac{1}{5}.\)
Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy ABC là tam giác vuông cân tại \(A,AB=AC=2a,\) hình chiếu vuông góc của đỉnh \(S\) lên mặt phẳng \(\left( ABC \right)\) trùng với trung điểm H của cạnh AB. Biết \(SH=a,\) khoảng cách giữa 2 đường thẳng \(SA\) và BC là
Dựng hình bình hành ACBE.
Ta có \(BC//AE\Rightarrow BC//\left( SAE \right)\Rightarrow d\left( BC,SA \right)=d\left( BC,\left( SAE \right) \right)=2d\left( H,\left( SAE \right) \right).\)
Gọi M,N lần lượt là trung điểm của AE,AM,K là hình chiếu của H trên \(SN.\)
\(\Delta ABE\) vuông cân tại \(B\Rightarrow BM\bot AE\Rightarrow HN\bot AE.\) Mà \(SH\bot AE\Rightarrow HK\bot AE.\)
Mặt khác \(HK\bot SN\Rightarrow HK\bot \left( SAE \right)\Rightarrow d\left( H,\left( SAE \right) \right)=HK.\)
Ta có \(\frac{1}{H{{K}^{2}}}=\frac{1}{S{{H}^{2}}}+\frac{1}{H{{N}^{2}}}=\frac{1}{{{a}^{2}}}+\frac{1}{{{\left( \frac{a\sqrt{2}}{2} \right)}^{2}}}=\frac{3}{{{a}^{2}}}\Rightarrow HK=\frac{a}{\sqrt{3}}.\) Do đó \(d\left( BC,SA \right)=\frac{2a}{\sqrt{3}}.\)
Tìm tất cả giá trị của tham số m để phương trình \({{x}^{3}}-3{{x}^{2}}-{{m}^{3}}+3{{m}^{2}}=0\) có ba nghiệm phân biệt?
Phương trình \({{x}^{3}}-3{{x}^{2}}-{{m}^{3}}+3{{m}^{2}}=0\Leftrightarrow {{m}^{3}}-3{{m}^{2}}={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}=f\left( x \right).\)
Ta có \(f'\left( x \right)=3{{x}^{2}}-6x.\) Xét \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 2 \end{array} \right..\)
Bảng biến thiên
Dựa vào bảng biến thiên, để phương trình đã cho có ba nghiệm phân biệt khi và chỉ khi
\( - 4 < {m^3} - 3{m^2} < 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {m^3} - 3{m^2} + 4 > 0\\ {m^3} - 3{m^2} < 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 1 < m,m \ne 2\\ m < 3,m \ne 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 1 < m < 3\\ m \ne 0 \wedge m \ne 2 \end{array} \right..\)
Vậy \(\left\{ \begin{array}{l} - 1 < m < 3\\ m \ne 0 \wedge m \ne 2 \end{array} \right.\) thỏa yêu cầu bài toán.
Cho hàm số \(y=\frac{2x-m}{x+2}\) với m là tham số, \(m\ne -4.\) Biết \(\underset{x\in \left[ 0;2 \right]}{\mathop{\min }}\,f\left( x \right)+\underset{x\in \left[ 0;2 \right]}{\mathop{\max }}\,f\left( x \right)=-8.\) Giá trị của tham số m bằng
Ta có \(y'=\frac{4+m}{{{\left( x+2 \right)}^{2}}}.\)
TH1. Nếu \(4+m>0\Leftrightarrow m>-4\) thì \(y'>0,\forall x\in \mathbb{R}\backslash \left\{ -2 \right\}.\)
Khi đó \(\left\{ \begin{array}{l} \mathop {\min }\limits_{x \in \left[ {0;2} \right]} f\left( x \right) = f\left( 0 \right) = - \frac{m}{2}\\ \mathop {\max }\limits_{x \in \left[ {0;2} \right]} f\left( x \right) = f\left( 2 \right) = \frac{{4 - m}}{4} \end{array} \right.\)
Mà \(\underset{x\in \left[ 0;2 \right]}{\mathop{\min }}\,f\left( x \right)+\underset{x\in \left[ 0;2 \right]}{\mathop{\max }}\,f\left( x \right)=-8\Leftrightarrow -\frac{m}{2}+\frac{4-m}{4}=-8\Leftrightarrow m=12\) (nhận).
TH2. Nếu \(4+m<0\Leftrightarrow m<-4\) thì \(y'<0,\forall x\in \mathbb{R}\backslash \left\{ -2 \right\}.\)
Khi đó \(\left\{ \begin{array}{l} \mathop {\min }\limits_{x \in \left[ {0;2} \right]} f\left( x \right) = f\left( 0 \right) = - \frac{m}{2}\\ \mathop {\max }\limits_{x \in \left[ {0;2} \right]} f\left( x \right) = f\left( 2 \right) = \frac{{4 - m}}{4} \end{array} \right.\)
Mà \(\underset{x\in \left[ 0;2 \right]}{\mathop{\min }}\,f\left( x \right)+\underset{x\in \left[ 0;2 \right]}{\mathop{\max }}\,f\left( x \right)=-8\Leftrightarrow -\frac{m}{2}+\frac{4-m}{4}=-8\Leftrightarrow m=12\) (loại).
Vậy m=12 thỏa yêu cầu bài toán.