Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Lương Tài lần 3

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 63 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 152128

Hàm số \(y={{x}^{3}}+3{{x}^{2}}-4\) nghịch biến trên khoảng nào sau đây?

Xem đáp án

Ta có \(y'=3{{x}^{2}}+6x,y'<0\Leftrightarrow 3{{x}^{2}}+6x<0\Leftrightarrow -2<x<0\) suy ra hàm số nghịch biến trên \(\left( -2;0 \right).\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 152129

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số a để biểu thức \(B={{\log }_{3}}\left( 2-a \right)\) có nghĩa

Xem đáp án

Biểu thức \(B={{\log }_{3}}\left( 2-a \right)\) có nghĩa khi \(2-a>0\Leftrightarrow a<2.\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 152130

Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy ABC là tam giác đều cạnh a. Hình chiếu vuông góc của \(S\) lên \(\left( ABC \right)\) trùng với trung điểm của cạnh BC. Biết tam giác \(SBC\) là tam giác đều. Số đo của góc giữa \(SA\) và \(\left( ABC \right)\) bằng

Xem đáp án

Ta có: hình chiếu của \(SA\) trên \(\left( ABC \right)\) là AH nên \(\left( \widehat{SA;\left( ABC \right)} \right)=\widehat{\left( SA;AH \right)}=\widehat{SAH}\)

Xét tam giác vuông \(SAH\) ta có: \(AH=\frac{a\sqrt{3}}{2};SA=a\)

Khi đó: \(AH=\frac{a\sqrt{3}}{2};\cos \left( \widehat{SAH} \right)=\frac{AH}{SA}=\frac{\sqrt{3}}{2}\Rightarrow \widehat{SAH}={{30}^{0}}.\)

Vậy góc giữa \(SA\) và \(\left( ABC \right)\) bằng \({{30}^{0}}.\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 152131

Cho các số thực \(a,b,m,n\) với \(a,b>0,n\ne 0.\) Mệnh đề nào sau đây sai?

Xem đáp án

Vì \({{a}^{m}}.{{a}^{n}}={{a}^{m+n}}.\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 152132

Biết giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y=\frac{{{x}^{3}}}{3}+2{{x}^{2}}+3x-4\) trên \(\left[ -4;0 \right]\) lần lượt là M và m. Giá trị của \(M+m\) bằng

Xem đáp án

Ta có \(y'={{x}^{2}}+4x+3.\) Xét \(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - 3 \in \left( { - 4;0} \right)\\ x = - 1 \in \left( { - 4;0} \right) \end{array} \right..\)

Có \(y\left( -4 \right)=y\left( -1 \right)=\frac{16}{3};y\left( -3 \right)=y\left( 0 \right)=-4.\)

Do đó \(M=\frac{16}{3};m=-4\Rightarrow M+m=\frac{4}{3}.\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 152133

Tìm tập nghiệm của phương trình \({{4}^{{{x}^{2}}}}={{2}^{x+1}}\)

Xem đáp án

\({4^{{x^2}}} = {2^{x + 1}} \Leftrightarrow 2{x^2} = x + 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1\\ x = - \frac{1}{2} \end{array} \right.\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 152134

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right)={{x}^{2}}+1.\) Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Ta có \(f'\left( x \right)={{x}^{2}}+1>0\left( \forall x\in \mathbb{R} \right)\) nên hàm số \(y=f\left( x \right)\) đồng biến trên \(\left( -\infty ;+\infty  \right).\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 152135

Tìm giá trị nhỏ nhất \(m\) của hàm số: \(y={{x}^{2}}+\frac{2}{x}\) trên đoạn \(\left[ \frac{1}{2};2 \right].\)

Xem đáp án

Hàm số xác định trên đoạn \(\left[ \frac{1}{2};2 \right],y'=2x-\frac{2}{{{x}^{2}}}=0\Leftrightarrow x=1\in \left[ \frac{1}{2};2 \right]\)

\(y\left( \frac{1}{2} \right)=\frac{17}{4};\) \(y\left( 1 \right)=3\);    \(y\left( 2 \right)=5\)

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y={{x}^{2}}+\frac{2}{x}\) trên đoạn \(\left[ \frac{1}{2};2 \right]\) là m=3

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 152136

Giải phương trình \({{\log }_{3}}\left( 2x-1 \right)=1\)

Xem đáp án

Điều kiện: \(2x-1>0\Rightarrow x>\frac{1}{2}.\)

\({{\log }_{3}}\left( 2x-1 \right)=1\Leftrightarrow 2x-1=3\Leftrightarrow x=2\)

Vậy nghiệm của phương trình là \(x=2.\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 152137

Cho các số phức \(0<a\ne 1,x>0,y>0,a\ne 0.\) Mệnh đề nào sau đây sai?

Xem đáp án

\({{\log }_{a}}\left( xy \right)={{\log }_{a}}x+{{\log }_{a}}y\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 152138

Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào đúng?

Xem đáp án

Ta thấy qua ba điểm bất kì chỉ xác định được một hoặc chùm mặt phẳng chứ không xác định được khối đa diện nên mệnh đề B sai.

Mặt khác, ta có khối chóp tam giác có bốn đỉnh, bốn mặt, sáu cạnh nên các mệnh đề C, D đều sai.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 152139

Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 3 chữ số đôi một khác nhau được lập từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6.

Xem đáp án

Gọi số cần tìm là \(\overline{abc}.\)

Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 lập được số các số tự nhiên gồm 3 chữ số đôi một khác nhau là \(A_{6}^{3}=120\) (số).

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 152140

Giá trị của m để đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y=\frac{mx-1}{2x+m}\) đi qua điểm \(A\left( 1;2 \right).\)

Xem đáp án

Vì \(\underset{x\to {{\left( -\frac{m}{2} \right)}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{mx-1}{2x+m}=-\infty \) (hoặc \(\underset{x\to {{\left( -\frac{m}{2} \right)}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{mx-1}{2x+m}=+\infty \)) nên đường thẳng \(x=-\frac{m}{2}\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho.

Đường tiệm cận đứng đi qua điểm \(A\left( 1;2 \right)\) nên \(1=-\frac{m}{2}\Leftrightarrow m=-2.\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 152141

Tính thể tích của khối lập phương có cạnh bằng a.

Xem đáp án

Thể tích của khối lập phương có cạnh bằng a là: \(V={{a}^{3}}\) (đvtt).

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 152142

Cho đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình vẽ:

Hàm số đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Hàm số đồng biến trên \(\left( 0;2 \right).\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 152143

Tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y=\frac{x}{3}-2{{x}^{2}}+3x+1\) song song với đường thẳng \(y=3x+1\) có phương trình là

Xem đáp án

Ta có: \(y'={{x}^{2}}-4x+3.\)

Gọi \(M\left( {{x}_{0}};{{y}_{0}} \right)\) là điểm thuộc đồ thị hàm số đã cho với \({{y}_{0}}=\frac{x_{0}^{3}}{3}-2x_{0}^{2}+3{{x}_{0}}+1.\)

Do tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại \(M\left( {{x}_{0}};{{y}_{0}} \right)\) song song với đường thẳng \(y=3x+1\) nên ta có:

\(y'\left( {{x_0}} \right) = 3 \Leftrightarrow x_0^2 - 4{x_0} + 3 = 3 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {x_0} = 0 \Rightarrow {y_0} = 1\\ {x_0} = 4 \Rightarrow {y_0} = \frac{7}{3} \end{array} \right..\)

- Tại điểm \(M\left( 0;1 \right)\) phương trình tiếp tuyến là: \(y-1=3\left( x-0 \right)\Leftrightarrow y=3x+1.\)

- Tại điểm \(M\left( 4;\frac{7}{3} \right)\) phương trình tiếp tuyến là: \(y-\frac{7}{3}=3\left( x-4 \right)\Leftrightarrow y=3x-\frac{29}{3}.\)

Vậy tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y=\frac{{{x}^{3}}}{3}-2{{x}^{2}}+3x+1\) song song với đường thẳng \(y=3x+1\) có phương trình là \(y=3x-\frac{29}{3}.\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 152144

Đường thẳng đi qua \(A\left( -1;2 \right),\) nhận \(\overrightarrow{n}=\left( 2;-4 \right)\) làm véctơ pháp tuyến có phương trình là 

Xem đáp án

Đường thẳng đi qua \(A\left( -1;2 \right)\), nhận \(\overrightarrow{n}=\left( 2;-4 \right)\) làm véctơ pháp tuyến có phương trình là:

\(2\left( x+1 \right)-4\left( y-2 \right)=0\Leftrightarrow 2x-4y+10=0\Leftrightarrow x-2y+5=0.\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 152145

Số cách chọn 5 học sinh trong một lớp có 25 học sinh nam và 16 học sinh nữ là

Xem đáp án

+ Tổng số học sinh của lớp là 41 học sinh.

+ Số cách chọn 5 học sinh trong lớp là số tổ hợp chấp 5 của 41 phần tử \(C_{41}^{5}.\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 152146

Trong hình chóp đều, khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Trong hình chóp đều, tất cả các cạnh bên bằng nhau.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 152147

Cho khối lăng trụ đứng có cạnh bên bằng 5, đáy là hinh vuông có cạnh bằng 4. Hỏi thể tích khối lăng trụ là:

Xem đáp án

Lăng trụ đứng có cạnh bên bằng 5 nên có chiều cao \(h=5.\)

Thể tích của khối lăng trụ là: \(V=B.h={{4}^{2}}.5=80.\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 152148

Đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y=\frac{2x-3}{x-1}\) là

Xem đáp án

Tập xác định: \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}.\)

Ta có: \(\underset{x\to {{1}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,\left( \frac{2x-3}{x-1} \right)=-\infty \) và \(\underset{x\to {{1}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,\left( \frac{2x-3}{x-1} \right)=+\infty .\)

Vậy tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y=\frac{2x-3}{x-1}\) là \(x=1.\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 152149

Đồ thị hàm số nào sau đây không có tiệm cận ngang?

Xem đáp án

Xét hàm số \(y={{x}^{4}}+4{{x}^{2}}-3.\)

Ta có: \(\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,\left( {{x}^{4}}+4{{x}^{2}}-3 \right)=+\infty \) và \(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,\left( {{x}^{4}}+4{{x}^{2}}-3 \right)=+\infty .\)

Vậy đồ thị hàm số \(y={{x}^{4}}+4{{x}^{2}}-3\) không có tiệm cận ngang.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 152150

Cho hàm số \(y={{x}^{3}}-3x\) có đồ thị như hình vẽ bên. Phương trình \(\left| {{x}^{3}}-3x \right|={{m}^{2}}+m\) có 6 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi:

Xem đáp án

Số nghiệm của phương trình \(\left| {{x}^{3}}-3x \right|={{m}^{2}}+m\) là số giao điểm của đồ thị \(y=\left| {{x}^{3}}-3x \right|\) và đường thẳng \(y={{m}^{2}}+m.\)

Cách vẽ đồ thị hàm số \(y=\left| {{x}^{3}}-3x \right|\) từ đồ thị hàm số \(y={{x}^{3}}-3x\) là: Giữ nguyên phần đồ thị của hàm số \(y={{x}^{3}}-3x\) nằm phía trên trục hoành, lấy đối xứng qua trục hoành phần đồ thị của hàm số \(y={{x}^{3}}-3x\) nằm phía dưới trục hoành rồi xóa bỏ phần đồ thị hàm số \(y={{x}^{3}}-3x\) nằm phía dưới trục hoành:

Phương trình \(\left| {{x}^{3}}-3x \right|={{m}^{2}}+m\) có 6 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi \(\left\{ \begin{array}{l} {m^2} + m > 0\\ {m^2} + m < 2 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \left[ \begin{array}{l} m > 0\\ m < - 1 \end{array} \right.\\ - 2 < m < 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} 0 < m < 1\\ - 2 < m < - 1 \end{array} \right..\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 152151

Cho hình lăng trụ đứng ABCD.A'B'C'D' có đáy là hình thoi, biết \(AA'=4a,AC=2a,BD=a.\) Thể tích của khối lăng trụ là

Xem đáp án

Thể tích khối lăng trụ là \(V=AA'.{{S}_{ABCD}}=AA'.\frac{1}{2}.AC.BD=4a.\frac{1}{2}.2a.a=4{{a}^{3}}.\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 152152

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên khoảng K và có đồ thị là đường cong \(\left( C \right).\) Hệ số góc của tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại điểm \(M\left( a;b \right)\in \left( C \right)\) là

Xem đáp án

Ý nghĩa hình học của đạo hàm: Đạo hàm của hàm số \(y=f\left( x \right)\) tại điểm \({{x}_{0}}\) là hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị \(\left( C \right)\) của hàm số tại điểm \(M\left( {{x}_{0}};{{y}_{0}} \right).\)

Do đó hệ số góc của tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại điểm \(M\left( a;b \right)\in \left( C \right)\) là \(k=f'\left( a \right)\)

Vậy đáp án đúng là đáp án A.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 152153

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:

Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Ta thấy:

* \(y'>0\) khi \(x\in \left( -\infty ;-1 \right)\cup \left( 1;+\infty  \right)\) nên hàm số đồng biến trên \(\left( -\infty ;-1 \right)\cup \left( 1;+\infty  \right)\)

* \(y'<0\) khi \(x\in \left( -1;1 \right)\) nên hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( -1;1 \right).\)

Vậy đáp án đúng là đáp án D.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 152154

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình bên. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Hàm số đạt cực đại tại \(x=0\) và đạt cực tiểu tại \(x=2.\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 152155

Hàm số \(y=-{{x}^{4}}+2m{{x}^{2}}+1\) đạt cực tiểu tại \(x=0\) khi:

Xem đáp án

Ta có: \(y'=-4{{x}^{3}}+4mx;y''=-12{{x}^{2}}+4m\)

Hàm số đạt cực tiểu tại \(x=0\Rightarrow y'\left( 0 \right)=0.\) Thỏa mãn \(\forall m.\)

Mặt khác để hàm số đạt cực tiểu tại \(x=0\Rightarrow y''\left( 0 \right)>0\Leftrightarrow m>0.\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 152156

Tập xác định của phương trình \(\sqrt{x-1}+\sqrt{x-2}=\sqrt{x-3}\) là

Xem đáp án

Điều kiện của phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l} x - 1 \ge 0\\ x - 2 \ge 0\\ x - 3 \ge 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x \ge 1\\ x \ge 2\\ x \ge 3 \end{array} \right. \Leftrightarrow x \ge 3\)

Vậy tập xác định của phương trình là: \(D=\left[ 3;+\infty  \right).\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 152157

Cho \(a,b\) là các số thực dương khác 1 thỏa mãn \({{\log }_{a}}b=\sqrt{3}.\) Giá trị của \({{\log }_{\frac{\sqrt{b}}{a}}}\left( \frac{\sqrt[b]{b}}{\sqrt{a}} \right)\) là

Xem đáp án

Ta có: \(T={{\log }_{\frac{\sqrt{b}}{a}}}\frac{\sqrt[3]{b}}{\sqrt{a}}=\frac{{{\log }_{a}}\frac{\sqrt[3]{b}}{\sqrt{a}}}{{{\log }_{a}}\frac{\sqrt{b}}{a}}=\frac{{{\log }_{a}}\sqrt[3]{b}-{{\log }_{a}}\sqrt{a}}{{{\log }_{a}}\sqrt{b}-{{\log }_{a}}a}=\frac{\frac{1}{3}{{\log }_{a}}b-\frac{1}{2}{{\log }_{a}}a}{\frac{1}{2}{{\log }_{a}}b-1}=\frac{-1}{\sqrt{3}}.\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 152158

Tập xác định của hàm số \({{\left( {{x}^{2}}-3x+2 \right)}^{\pi }}\) là

Xem đáp án

Vì \(\pi \notin \mathbb{Z}\) nên hàm số có điều kiện xác định là \({{x}^{2}}-3x+2\ne 0\)

\(\Rightarrow x\in \left( -\infty ;1 \right)\cup \left( 2;+\infty  \right).\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 152159

Cho hàm số \(y={{x}^{4}}+2{{x}^{2}}+1\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Phương trình tiếp tuyến của đồ thị \(\left( C \right)\) tại \)M\left( 1;4 \right)\) là:

Xem đáp án

\(y'=4{{x}^{3}}+4x\)

\(f'\left( 1 \right)=8\)

Phương trình tiếp tuyến của đồ thị \(\left( C \right)\) tại điểm \(M\left( 1;4 \right)\) và có hệ số góc k=8 là

\(\begin{align} & y=8\left( x-1 \right)+4 \\ & \Leftrightarrow y=8x-4 \\ \end{align}\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 152160

Hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ. Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Dựa vào đồ thị suy ra đồ thị hàm số có điểm cực tiểu là \(\left( 1;-1 \right).\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 152161

Tập nghiệm \(S\) của phương trình \(\sqrt{2x-3}=x-3\) là:

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} \sqrt {2x - 3} = x - 3 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x - 3 \ge 0\\ 2x - 3 = {\left( {x - 3} \right)^2} \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x \ge 3\\ 2x - 3 = {x^2} - 6x + 9 \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x \ge 3\\ {x^2} - 8x + 12 = 0 \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x \ge 3\\ \left[ \begin{array}{l} x = 2\\ x = 6 \end{array} \right. \end{array} \right. \Leftrightarrow x = 6 \end{array}\)

Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S=\left\{ 6 \right\}.\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 152162

Phương trình \({{\left( \frac{1}{3} \right)}^{{{x}^{2}}-2x-3}}={{3}^{x+1}}\) có bao nhiêu nghiệm?

Xem đáp án

\({\left( {\frac{1}{3}} \right)^{{x^2} - 2x - 3}} = {3^{x + 1}} \Leftrightarrow {\left( {\frac{1}{3}} \right)^{{x^2} - 2x - 3}} = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^{ - x - 1}} \Leftrightarrow {x^2} - 2x - 3 = - x - 1 \Leftrightarrow {x^2} - x - 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - 1\\ x = 2 \end{array} \right..\)

Vậy phương trình có 2 nghiệm \(x=-1;x=2.\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 152163

Cho \(n\in \mathbb{N}\) thỏa mãn \(C_{n}^{1}+C_{n}^{2}+...+C_{n}^{n}=1023.\) Tìm hệ số của \({{x}^{2}}\) trong khai triển \({{\left[ \left( 12-n \right)x+1 \right]}^{n}}\) thành đa thức.

Xem đáp án

Từ khai triển \({{\left( 1+x \right)}^{n}}=C_{n}^{0}+C_{n}^{1}x+C_{n}^{2}{{x}^{2}}+...+C_{n}^{n}{{x}^{n}}.\)

Cho \(x=1\) ta được \({{\left( 1+1 \right)}^{n}}=C_{n}^{0}+C_{n}^{1}+C_{n}^{2}+...+C_{n}^{2}=1+C_{n}^{1}+C_{n}^{2}+...+C_{n}^{n}\)

Mà \(C_{n}^{1}+C_{n}^{2}+...+C_{n}^{n}=1023\) nên \({{2}^{n}}=1024\Leftrightarrow n=10.\)

Bài toán trở thành tìm hệ số của \({{x}^{2}}\) trong khai triển \({{\left( 2x+1 \right)}^{10}}\) thành đa thức.

Số hạng tổng quát trong khai triển \({{\left( 2x+1 \right)}^{10}}\) là \(C_{10}^{k}{{\left( 2x \right)}^{k}}=C_{10}^{k}{{2}^{k}}{{x}^{k}}\)

Từ yêu cầu bài toàn suy ra k=2.

Vậy hệ số của \({{x}^{2}}\) trong khai triển \({{\left( 2x+1 \right)}^{10}}\) thành đa thức là \(C_{10}^{2}{{2}^{2}}=180.\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 152164

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình bình hành và có thể tích là V. Gọi M là trung điểm của \(SB.\) P là điểm thuộc cạnh \(SD\) sao cho \(SP=2DP.\) Mặt phẳng \(\left( AMP \right)\) cắt cạnh \(SC\) tại N. Tính thể tích của khối đa diện \(ABCDMNP\) theo V.

Xem đáp án

Trong \(\left( ABCD \right)\) gọi \(O=AC\cap BD.\)

Trong \(\left( SBD \right)\) gọi \(I=SO\cap MP.\)

Trong \(\left( SAC \right)\) gọi \(N=SC\cap AI.\)

Trong \(\left( SBD \right),\) qua M kẻ đường thẳng song song với BD cắt SO tại H, qua P kẻ đường thẳng song song với BD cắt SO tại K.

Gọi T là trung điểm NC.

Ta có: \(\frac{IH}{IK}=\frac{MH}{PK}=\frac{\frac{1}{2}BO}{\frac{2}{3}BO}=\frac{3}{4}.\)

\(HK=SO-SH-OK=SO-\frac{1}{2}SO-\frac{1}{3}SO=\frac{1}{6}SO.\)

\(\frac{IH}{3}=\frac{IK}{4}=\frac{IH+IK}{7}=\frac{\frac{1}{6}SO}{7}=\frac{1}{42}SO.\)

\(\frac{SI}{SO}=\frac{SH+IH}{SO}=\frac{\frac{1}{2}SO+\frac{1}{14}SO}{SO}=\frac{4}{7}.\)

\(\Rightarrow \frac{SN}{ST}=\frac{4}{7}.\)

\(\Rightarrow \frac{SN}{SC}=\frac{4}{10}=\frac{2}{5}.\)

\(\frac{{{V}_{S.AMNP}}}{{{V}_{S.ABCD}}}=\frac{1}{2}\left[ \frac{{{V}_{S.AMN}}}{{{S}_{S.ACB}}}+\frac{{{V}_{S.ANP}}}{{{V}_{S.ACD}}} \right]=\frac{1}{2}\left[ \frac{SM}{SB}.\frac{SN}{SC}+\frac{SP}{SD}.\frac{SN}{SC} \right]=\frac{1}{2}\left[ \frac{1}{2}.\frac{2}{5}+\frac{2}{5}.\frac{2}{3} \right]=\frac{7}{30}.\)

\({{V}_{ABCD.AMNP}}={{V}_{S.ABCD}}-{{V}_{S.AMNP}}=V-\frac{7}{20}V=\frac{23}{30}V.\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 152165

Biết rằng đồ thị hàm số \(f\left( x \right)=\frac{1}{3}{{x}^{3}}-\frac{1}{2}m{{x}^{2}}+x-2\) có giá trị tuyệt đối của hoành độ hai điểm cực trị là độ dài hai cạnh của tam giác vuông có cạnh huyền là \(\sqrt{7}.\) Hỏi có mấy giá trị của m?

Xem đáp án

\(f\left( x \right)=\frac{1}{3}{{x}^{3}}-\frac{1}{2}m{{x}^{2}}+x-2.\)

\(f'\left( x \right)={{x}^{2}}-mx+1.\)

\(f'\left( x \right)=0\Leftrightarrow {{x}^{2}}-mx+1=0\left( 1 \right)\)

Để hàm số có 2 điểm cực trị \(\Leftrightarrow \) phương trình \(\left( 1 \right)\) có 2 nghiệm phân biệt.

\( \Leftrightarrow \Delta = {m^2} - 4 > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m < - 2\\ m > 2 \end{array} \right..\)

\(\left( 1 \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {x_1} = \frac{{m + \sqrt {{m^2} - 4} }}{2}\\ {x_2} = \frac{{m - \sqrt {{m^2} - 4} }}{2} \end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} \left| {{x_1}} \right| = \frac{{\left| {m + \sqrt {{m^2} - 4} } \right|}}{2}\\ \left| {{x_2}} \right| = \frac{{\left| {m - \sqrt {{m^2} - 4} } \right|}}{2} \end{array} \right.\)

Ta có: \({\left| {{x_1}} \right|^2} + {\left| {{x_2}} \right|^2} = {\sqrt 7 ^2} \Leftrightarrow {\left( {m + \sqrt {{m^2} - 4} } \right)^2} + {\left( {m - \sqrt {{m^2} - 4} } \right)^2} = 7 \Leftrightarrow {m^2} = 9 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m = 3\\ m = - 3 \end{array} \right..\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 152166

Người ta cần xây một bể chứa nước sản xuất dạng khối hộp chữ nhật không nắp có thể tích bằng 200 m3. Đáy bể là hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Chi phí để xây bể là 300 nghìn đồng/m2 (chi phí được tính theo diện tích xây dựng, bao gồm diện tích đáy và diện tích xung quanh, không tính chiều dày của đáy và diện tích xung quanh, không tính chiều dày của đáy và thành bể). Hãy xác định chi phí thấp nhất để xây bể (làm tròn đến đơn vị triệu đồng).

Xem đáp án

Gọi chiều rộng của đáy bể là \(x\left( m \right)\left( x>0 \right)\)

\(\Rightarrow \) chiều dài của đáy bể là \(2x\left( m \right)\)

Gọi chiều cao của bể là \(h\left( m \right)\left( h>0 \right)\)

Thể tích của bể là: \(V=x.2x.h=200\Rightarrow h=\frac{200}{2{{x}^{2}}}=\frac{100}{{{x}^{2}}}\)

Diện tích đáy là: \({{S}_{1}}=x.2x=2{{x}^{2}}\left( {{m}^{2}} \right)\)

Diện tích xung quanh của bể là: \({{S}_{2}}=2.x.h+2.2x.h=6.x.h\left( {{m}^{2}} \right)\)

Chi phí để xây bể là:

\(T=\left( {{S}_{1}}+{{S}_{2}} \right).300000\)

\(=\left( 2{{x}^{2}}+6xh \right).300000\)

\(=\left( 2{{x}^{2}}+\frac{600}{x} \right).300000\)

Ta có: \(2{{x}^{2}}+\frac{600}{x}=2{{x}^{2}}+\frac{300}{x}+\frac{300}{x}\ge 3.\sqrt[3]{2{{x}^{2}}.\frac{300}{x}.\frac{300}{x}}\) (theo bất đẳng thức cô si)

                                                         \(\ge 3.\sqrt[3]{180000}\)

Dấu “=” xảy ra \(\Leftrightarrow 2{{x}^{2}}=\frac{300}{x}\Leftrightarrow {{x}^{3}}=\frac{300}{2}=150\Leftrightarrow x=\sqrt[3]{150}\)

Chi phí thấp nhất để xây bể là:

\(T=3.\sqrt[3]{180000}.300000\approx 50,{{815.10}^{6}}\) (nghìn đồng) \(\approx 51\) (triệu đồng)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 152167

Cho tam giác ABC có \(AB:2x-y+4=0;AC:x-2y-6=0.\) Hai điểm B và C thuộc Ox. Phương trình phân giác góc ngoài của góc BAC là

Xem đáp án

\(B=AB\cap Ox\Rightarrow \) tọa độ điểm B là nghiệm của hệ:

\(\left\{ \begin{array}{l} 2x - y + 4 = 0\\ y = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = - 2\\ y = 0 \end{array} \right. \Rightarrow B\left( { - 2;0} \right)\)

\(C=AC\cap Ox\Rightarrow \) tọa độ điểm C là nghiệm của hệ

\(\left\{ \begin{array}{l} x - 2y - 6 = 0\\ y = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 6\\ y = 0 \end{array} \right. \Rightarrow C\left( {6;0} \right).\)

Phương trình đường phân giác của góc BAC là:

\(\frac{{\left| {2x - y + 4} \right|}}{{\sqrt 5 }} = \frac{{\left| {x - 2y - 6} \right|}}{{\sqrt 5 }} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x + y + 10 = 0\left( {{d_1}} \right)\\ 3x - 3y - 2 = 0\left( {{d_2}} \right) \end{array} \right.\)

Đặt \(f\left( x,y \right)=x+y+10\)

\(f\left( -2,0 \right)=8\)

\(f\left( 6,0 \right)=16\)

\(\Rightarrow f\left( -2,0 \right).f\left( -6,0 \right)=128>0\Rightarrow B\) và C nằm về cùng một phía đối với đường thẳng \({{d}_{1}}\)

\(\Rightarrow \) phương trình phân giác ngoài của góc BAC là: \(x+y+10=0.\)

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 152168

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị \(f'\left( x \right)\) như hình vẽ

Hàm số \(y=f\left( 1-x \right)+\frac{{{x}^{2}}}{2}-x\) nghịch biến trên khoảng

Xem đáp án

Đặt \(g\left( x \right)=f\left( 1-x \right)+\frac{{{x}^{2}}}{2}-x\)

\(g'\left( x \right)=-f'\left( 1-x \right)+x-1\)

\(g'\left( x \right)=0\Leftrightarrow f'\left( 1-x \right)=-1\left( 1-x \right)\)

Xét phương trình \(f'\left( x \right)=-x.\) Từ đồ thị hàm số \(f'\left( x \right)\) ta có các nghiệm của phương trình này là \(x=-3,x=-1,x=3.\)

Do đó, phương trình \(f'\left( 1-x \right)=-\left( 1-x \right)\) tương đương với

\(\left[ \begin{array}{l} 1 - x = - 3\\ 1 - x = - 1\\ 1 - x = 3 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 4\\ x = 2\\ x = - 2 \end{array} \right.\)

Từ đó ta có bảng biến thiên sau:

Suy ra hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( -1;\frac{3}{2} \right).\)

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 152169

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right)={{x}^{2}}\left( x-9 \right){{\left( x-4 \right)}^{2}}.\) Khi đó hàm số \(y=f\left( {{x}^{2}} \right)\) nghịch biến trên khoảng nào?

Xem đáp án

Ta có: \(y'=f'\left( {{x}^{2}} \right).2x=2x{{\left( {{x}^{2}} \right)}^{2}}\left( {{x}^{2}}-9 \right){{\left( {{x}^{2}}-4 \right)}^{2}}=2{{x}^{5}}\left( {{x}^{2}}-9 \right){{\left( {{x}^{2}}-4 \right)}^{2}}\)

Ta có bảng xét dấu của \(y'\) như sau:

Từ đó suy ra hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( -\infty ;-3 \right).\)

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 152170

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số \(y={{x}^{3}}+{{x}^{2}}+mx+1\) đồng biến trên \(\left( -\infty ;+\infty  \right).\)

Xem đáp án

Tập xác đinh: \(D=\mathbb{R}.\)

Đạo hàm \(y'=3{{x}^{2}}+2x+m.\)

Hàm số \(y={{x}^{3}}+{{x}^{2}}+mx+1\) đồng biến trên \(\left( -\infty ;+\infty  \right)\) khi và chỉ khi \(y'\ge 0,\forall x\in \mathbb{R}\) hay \(\Delta '\le 0\Leftrightarrow 1-3m\le 0\Leftrightarrow m\ge \frac{1}{3}.\)

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 152171

Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số m để hàm số \(y=\left| 3{{x}^{4}}-4{{x}^{3}}-12{{x}^{2}}+m \right|\) có 5 điểm cực trị.

Xem đáp án

Tập xác định: \(D=\mathbb{R}.\)

Ta có đạo hàm của \(\left( \left| f\left( x \right) \right| \right)'=\left( \sqrt{{{f}^{2}}\left( x \right)} \right)'=\frac{2f\left( x \right).f'\left( x \right)}{2\sqrt{{{f}^{2}}\left( x \right)}}=\frac{f\left( x \right).f'\left( x \right)}{\left| f\left( x \right) \right|},\) suy ra

Đạo hàm \(y'=\frac{\left( 12{{x}^{3}}-12{{x}^{2}}-24x \right)\left( 3{{x}^{4}}-4{{x}^{3}}-12{{x}^{2}}+m \right)}{\left| 3{{x}^{4}}-4{{x}^{3}}-12{{x}^{2}}+m \right|}\), từ đây ta có

Xét phương trình

\(\left( 12{{x}^{3}}-12{{x}^{2}}-24x \right)\left( 3{{x}^{4}}-4{{x}^{3}}-12{{x}^{2}}+m \right)=0\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} 12{x^3} - 12{x^2} - 24x = 0\\ 3{x^4} - 4{x^3} - 12{x^2} + m = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = - 1\\ x = 2\\ 3{x^4} - 4{x^3} - 12{x^2} = - m\left( * \right) \end{array} \right.\)

Xét hàm số \(g\left( x \right)=3{{x}^{4}}-4{{x}^{3}}-12{{x}^{2}}\) trên \(\mathbb{R}\) và \(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = - 1\\ x = 2 \end{array} \right..\)

Bảng biến thiên của \(g\left( x \right)\) như sau:

Hàm số đã cho có 5 điểm cực trị khi và chỉ khi tổng số nghiệm bội lẻ của \(y'=0\) và số điểm tới hạn của \(y'\) là 5, do đó ta cần có các trường hợp sau

TH1: Phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt khác -1; 0; 2 \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} - m > 0\\ - 32 < - m < - 5 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m < 0\\ 5 < m < 32 \end{array} \right.,\) trường hợp này có 26 số nguyên dương.

TH2: Phương trình (*) có 3 nghiệm trong đó có một nghiệm kép trùng với một trong các nghiệm \( - 1;0;2 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} - m = 0\\ - m = - 5 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m = 0\\ m = 5 \end{array} \right.,\) trường hợp này có một số nguyên dương.

Vậy có tất cả là 27 số nguyên dương thỏa mãn bài toán

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 152172

Cho hình chóp tam giác \(S.ABC\) với \(SA,SB,SC\) đôi một vuông góc và \(SA=SB=SC=a.\) Tính thể tích của khối chóp \(S.ABC.\)

Xem đáp án

Do \(SA,SB,SC\) vuông góc với nhau đôi một nên ta có:

\({{V}_{S.ABC}}={{V}_{A.SBC}}=\frac{1}{3}.SA.{{S}_{\Delta SBC}}=\frac{1}{6}.SA.SB.SC=\frac{{{a}^{3}}}{6}.\)

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 152173

Cho hình chóp \(S.ABC\)trong đó \(SA,SB,SC\) vuông góc với nhau từng đôi một. Biết \(SA=a\sqrt{3},AB=a\sqrt{3}.\) Khoảng cách từ A đến \(\left( SBC \right)\) bằng

Xem đáp án

Gọi H là trung điểm của \(SB\) ta có \(AH\bot SB\left( 1 \right)\) (vì \(SA=AB=a\sqrt{3})\)

Ta lại có \(SA,AB,BC\) vuông góc với nhau đôi một. Nên \(BC\bot \left( SAB \right)\Rightarrow AH\bot BC\left( 2 \right)\)

Từ (1) và (2) suy ra: \(AH\bot \left( SBC \right)\Rightarrow d\left( A,\left( SBC \right) \right)=AH.\)

Xét tam giác SAB vuông cân tại A có AH là đường trung tuyến ta có:

\(AH=\frac{1}{2}SB=\frac{1}{2}\sqrt{S{{A}^{2}}+A{{B}^{2}}}=\frac{\sqrt{3{{a}^{2}}+3{{a}^{2}}}}{2}=\frac{a\sqrt{6}}{2}\Rightarrow d\left( A,\left( ABC \right) \right)=\frac{a\sqrt{6}}{2}.\)

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 152174

Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C' trên các cạnh AA', BB' lấy các điểm M, N sao cho \(AA'=4A'M,BB'=4B'N.\) Mặt phẳng \(\left( C'MN \right)\) chia khối lăng trụ thành hai phần. Gọi \({{V}_{1}}\) là thể tích khối chóp C'.A'B'MN và \({{V}_{2}}\) là thể tích khối đa diện ABCMNC'. Tính tỷ số \(\frac{{{V}_{1}}}{{{V}_{2}}}\)

Xem đáp án

Ta có \({{S}_{A'B'NM}}=\frac{1}{4}{{S}_{A'B'BA}}\Rightarrow {{V}_{1}}={{V}_{C'.A'B'NM}}=\frac{1}{4}{{V}_{C'.A'B'BA}}=\frac{1}{4}.\frac{2}{3}{{V}_{ABC.A'B'C'}}=\frac{1}{6}{{V}_{ABC.A'B'C'}}.\)

\(\Rightarrow {{V}_{2}}={{V}_{ABC.A'B'C'}}-{{V}_{1}}=\frac{5}{6}{{V}_{ABC.A'B'C'}}\Rightarrow \frac{{{V}_{1}}}{{{V}_{2}}}=\frac{1}{5}.\)

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 152175

Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy ABC là tam giác vuông cân tại \(A,AB=AC=2a,\) hình chiếu vuông góc của đỉnh \(S\) lên mặt phẳng \(\left( ABC \right)\) trùng với trung điểm H của cạnh AB. Biết \(SH=a,\) khoảng cách giữa 2 đường thẳng \(SA\) và BC là

Xem đáp án

Dựng hình bình hành ACBE.

Ta có \(BC//AE\Rightarrow BC//\left( SAE \right)\Rightarrow d\left( BC,SA \right)=d\left( BC,\left( SAE \right) \right)=2d\left( H,\left( SAE \right) \right).\)

Gọi M,N lần lượt là trung điểm của AE,AM,K là hình chiếu của H trên \(SN.\)

\(\Delta ABE\) vuông cân tại \(B\Rightarrow BM\bot AE\Rightarrow HN\bot AE.\) Mà \(SH\bot AE\Rightarrow HK\bot AE.\)

Mặt khác \(HK\bot SN\Rightarrow HK\bot \left( SAE \right)\Rightarrow d\left( H,\left( SAE \right) \right)=HK.\)

Ta có \(\frac{1}{H{{K}^{2}}}=\frac{1}{S{{H}^{2}}}+\frac{1}{H{{N}^{2}}}=\frac{1}{{{a}^{2}}}+\frac{1}{{{\left( \frac{a\sqrt{2}}{2} \right)}^{2}}}=\frac{3}{{{a}^{2}}}\Rightarrow HK=\frac{a}{\sqrt{3}}.\) Do đó \(d\left( BC,SA \right)=\frac{2a}{\sqrt{3}}.\)

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 152176

Tìm tất cả giá trị của tham số m để phương trình \({{x}^{3}}-3{{x}^{2}}-{{m}^{3}}+3{{m}^{2}}=0\) có ba nghiệm phân biệt?

Xem đáp án

Phương trình \({{x}^{3}}-3{{x}^{2}}-{{m}^{3}}+3{{m}^{2}}=0\Leftrightarrow {{m}^{3}}-3{{m}^{2}}={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}=f\left( x \right).\)

Ta có \(f'\left( x \right)=3{{x}^{2}}-6x.\) Xét \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 2 \end{array} \right..\)

Bảng biến thiên

Dựa vào bảng biến thiên, để phương trình đã cho có ba nghiệm phân biệt khi và chỉ khi

\( - 4 < {m^3} - 3{m^2} < 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {m^3} - 3{m^2} + 4 > 0\\ {m^3} - 3{m^2} < 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 1 < m,m \ne 2\\ m < 3,m \ne 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 1 < m < 3\\ m \ne 0 \wedge m \ne 2 \end{array} \right..\)

Vậy \(\left\{ \begin{array}{l} - 1 < m < 3\\ m \ne 0 \wedge m \ne 2 \end{array} \right.\) thỏa yêu cầu bài toán.

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 152177

Cho hàm số \(y=\frac{2x-m}{x+2}\) với m là tham số, \(m\ne -4.\) Biết \(\underset{x\in \left[ 0;2 \right]}{\mathop{\min }}\,f\left( x \right)+\underset{x\in \left[ 0;2 \right]}{\mathop{\max }}\,f\left( x \right)=-8.\) Giá trị của tham số m bằng

Xem đáp án

Ta có \(y'=\frac{4+m}{{{\left( x+2 \right)}^{2}}}.\)

TH1. Nếu \(4+m>0\Leftrightarrow m>-4\) thì \(y'>0,\forall x\in \mathbb{R}\backslash \left\{ -2 \right\}.\)

Khi đó \(\left\{ \begin{array}{l} \mathop {\min }\limits_{x \in \left[ {0;2} \right]} f\left( x \right) = f\left( 0 \right) = - \frac{m}{2}\\ \mathop {\max }\limits_{x \in \left[ {0;2} \right]} f\left( x \right) = f\left( 2 \right) = \frac{{4 - m}}{4} \end{array} \right.\)

Mà \(\underset{x\in \left[ 0;2 \right]}{\mathop{\min }}\,f\left( x \right)+\underset{x\in \left[ 0;2 \right]}{\mathop{\max }}\,f\left( x \right)=-8\Leftrightarrow -\frac{m}{2}+\frac{4-m}{4}=-8\Leftrightarrow m=12\) (nhận).

TH2. Nếu \(4+m<0\Leftrightarrow m<-4\) thì \(y'<0,\forall x\in \mathbb{R}\backslash \left\{ -2 \right\}.\)

Khi đó \(\left\{ \begin{array}{l} \mathop {\min }\limits_{x \in \left[ {0;2} \right]} f\left( x \right) = f\left( 0 \right) = - \frac{m}{2}\\ \mathop {\max }\limits_{x \in \left[ {0;2} \right]} f\left( x \right) = f\left( 2 \right) = \frac{{4 - m}}{4} \end{array} \right.\)

Mà \(\underset{x\in \left[ 0;2 \right]}{\mathop{\min }}\,f\left( x \right)+\underset{x\in \left[ 0;2 \right]}{\mathop{\max }}\,f\left( x \right)=-8\Leftrightarrow -\frac{m}{2}+\frac{4-m}{4}=-8\Leftrightarrow m=12\) (loại).

Vậy m=12 thỏa yêu cầu bài toán.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »