Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Lý Chính Thắng
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Lý Chính Thắng
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
54 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Có ba học sinh An, Bảo, Chương và bốn phần thưởng nhất, nhì, ba, tư. Có bao nhiêu cách chọn lựa phần thưởng cho 3 học sinh đó, biết rằng mỗi học sinh chỉ được một phần thưởng ?
Có \(A_4^3 = 24\) cách.
Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_1} = 3\) và \({u_3} = 9\). Công sai của cấp số cộng đã cho bằng
\({u_3} = {u_1} + 2d \Rightarrow d = \frac{{{u_3} - {u_1}}}{2} = \frac{{9 - 3}}{2} = 3\)
Nghiệm của phương trình \({2^{x - 1}} = 8\) là
\({2^{x - 1}} = 8 \Rightarrow x = {\log _2}8 + 1 = 4\)
Cho hình lăng trụ tứ giác ABCD.A'B'C'D' có đáy ABCD là hình vuông cạnh a và thể tích bằng 3a3. Tính chiều cao h của lăng trụ đã cho.
\(V = B.h \Rightarrow h = \frac{V}{B} = \frac{{3{a^3}}}{{{a^2}}} = 3a\)
Tập xác định của hàm số \(y = {\left( {{x^2} - 7x + 10} \right)^{\frac{5}{3}}}\) là
Điều kiện: \({x^2} - 7x + 10 \ne 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x \ne 5\\ x \ne 2 \end{array} \right.\)
Do đó tập xác định là \(R\backslash \left\{ {2;5} \right\}\)
Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm là hàm số liên tục trên R. Phát biểu nào sau đây là đúng ?
\(\int {f'\left( x \right)} dx = f\left( x \right) + C\)
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a\), \(SA\bot \left( ABCD \right)\) và \(SA=a\sqrt{2}\). Thể tích khối chóp S.ABCD là
\({V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}SA.{S_{ABCD}} = \frac{1}{3}.a\sqrt 2 .{a^2} = \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{3}\)
Cho hình nón có diện tích xung quanh bằng \(3\pi {a^2}\) và bán kính đáy bằng a. Tính độ dài đường sinh l của hình nón đã cho.
\({S_{xp}} = \pi rl \Rightarrow l = \frac{{{S_{xq}}}}{{\pi r}} = \frac{{3\pi {a^2}}}{{\pi a}} = 3a\)
Cho mặt cầu có bán kính R = 2. Thể tích khối cầu đã cho bằng
\(V = \frac{4}{3}\pi {r^3} = \frac{4}{3}\pi {2^3} = \frac{{32\pi }}{3}\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\). Biết \(f'\left( x \right)={{x}^{2}}-2x\), mệnh đề nào dưới đây đúng ?
\(f'\left( x \right) = {x^2} - 2x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 2 \end{array} \right.\)
Lập bảng biến thiên, thấy hàm số nghịch biến trên khoảng (0;2)
Với a, b là các số thực dương tùy ý, \(\log \frac{{{a^3}}}{b}\) bằng
\(\log \frac{{{a^3}}}{b} = \log {a^3} - \log b = 3\log a - \log b\)
Cho hình trụ có bán kính đáy r = 5 và đường sinh \(l = 7\). Diện tích toàn phần của hình trụ đã cho
\({S_{tp}} = 2\pi rl + 2\pi {r^2} = 2\pi .5.7 + 2\pi {.5^2} = 120\pi \)
Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau
Giá trị cực tiểu của hàm số là
\({y_{CT}} = 2\)
Biết đồ thị sau là của một trong bốn hàm số cho trong bốn phương án. Hỏi nó là đồ thị của hàm số nào ?
Đồ thị hàm trùng phương, qua O(0;0), có a > 0 nên chọn D.
Hàm số y = f(x) có bảng biến thiên dưới đây
Công thức đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y = f(x) là
Nhìn vào bảng biến thiên, thấy đường tiệm cận đứng của đồ thị là x = -2.
Gọi x1, x2 là hai nghiệm nguyên dương của bất phương trình \({\log _2}\left( {1 + x} \right) < 2\). Tính giá trị của \(P = {x_1} + {x_2}\).
\({\log _2}\left( {1 + x} \right) < 2 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 1 + x > 0\\ 1 + x < {2^2} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x > - 1\\ x < 3 \end{array} \right. \Leftrightarrow x \in \left( { - 1;3} \right)\)
Hai nghiệm nguyên dương là \({x_1} = 1,{x_2} = 2\) nên P = 3
Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau
Số nghiệm của phương trình \(f\left( x \right) + 2 = 0\) là
\(f\left( x \right)+2=0\Leftrightarrow f\left( x \right)=-2\). Số nghiệm của phương trình bằng số giao điểm của đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right)\) và y=-2 nên đáp án là C.
Biết \(\int\limits_{0}^{2}{f\left( x \right)dx}=3,\,\int\limits_{0}^{5}{f\left( x \right)dx}=4\), khi đó \(\int\limits_{2}^{5}{2f\left( x \right)dx}\) bằng
\(\int\limits_2^5 {2f\left( x \right)dx} = 2\int\limits_2^5 {f\left( x \right)dx} = \,2\left[ {\int\limits_0^5 {f\left( x \right)dx} - \int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx} } \right] = 2\left( {4 - 3} \right) = 2\)
Nếu a, b lần lượt là phần thực và phần ảo của số phức z = 2 - 3i thì
Có a =2, b = -3 nên ab = -6
Tìm số phức liên hợp của số phức \(z = - 2i\left( {5 + i} \right)\).
\(z = 2 - 10i \Rightarrow \overline z = 2 + 10i\)
Điểm M trong hình vẽ bên là điểm biểu diễn số phức nào ?
Thấy phần thực bằng 2, phần ảo bằng 1 nên z = 2 + i
Trong không gian Oxyz, hình chiếu vuông góc của điểm \(A\left( {1; - 2;3} \right)\) trên mặt phẳng \(\left( {Oyz} \right)\) có tọa độ là
Hình chiếu của điểm A trên mặt phẳng (Oyz) là \(\left( {0; - 2;3} \right)\).
Trong không gian Oxyz, hãy viết phương trình mặt cầu có tâm \(I\left( {1; - 4;3} \right)\), bán kính \(R = 3\sqrt 2 \).
\({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 4} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 18\)
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):3x+4y+2z+4=0\) và điểm \(A\left( 1;-2;3 \right)\). Tính khoảng cách d từ điểm A đến mặt phẳng \(\left( P \right)\).
\(d = \frac{{\left| {3.1 + 4.\left( { - 2} \right) + 2.3 + 4} \right|}}{{\sqrt {{3^2} + {4^2} + {2^2}} }} = \frac{{5\sqrt {29} }}{{29}}\)
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{{x + 1}}{1} = \frac{y}{{ - 3}} = \frac{{z - 5}}{{ - 1}}\). Phương trình nào dưới đây là phương trình tham số của đường thẳng d ?
d qua A(-1;0;5) và có một vectơ chỉ phương là \(\left( {1; - 3; - 1} \right)\) nên chọn B.
Cho khối chóp tứ giác đều S.ABCD có tất cả các cạnh bằng a. Tính góc giữa góc giữa mặt bên và mặt đáy.
Góc cần tìm bằng \(\widehat{SEO}\). Xét tam giác SEO có \(cos\widehat{SEO}=\frac{OE}{SE}=\frac{\left( \frac{a}{2} \right)}{\left( \frac{a\sqrt{3}}{2} \right)}=\frac{\sqrt{3}}{3} \Rightarrow \widehat{SEO}=54,{{7}^{0}}\)
Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm \(f'\left( x \right) = \left( {x - 1} \right){\left( {x - 2} \right)^3}{\left( {x + 2} \right)^2}\). Điểm cực tiểu của hàm số đã cho là
\(f'\left( x \right) = 0 \Rightarrow x = 1,x = 2,x = - 2\)
Lập bảng biến thiên, thấy \({x_{CT}} = 2\)
Tìm giá trị nhỏ nhất m của hàm số \(y = {x^3} - 7{x^2} + 11x - 3\) trên đoạn [0;2].
\(y' = 3{x^2} - 14x + 11,y' = 0 \Leftrightarrow x = 1,x = \frac{{11}}{3}\left( l \right)\)
Tính \(f\left( 1 \right) = 2,f\left( 0 \right) = - 3,f\left( 2 \right) = - 1\) nên m = -3
Cho a, b là các số thực dương thỏa mãn \(a \ne 1,a \ne \sqrt b \) và \({\log _a}b = 3\). Tính \(P = {\log _{\frac{{\sqrt b }}{a}}}\sqrt {\frac{b}{a}} \)
\({\log _a}b = 3 \Rightarrow b = {a^3}\)
\(P = {\log _{\frac{{\sqrt b }}{a}}}\sqrt {\frac{b}{a}} = {\log _{\frac{{\sqrt {{a^3}} }}{a}}}\sqrt {\frac{{{a^3}}}{a}} = {\log _{{a^{\frac{1}{2}}}}}a = 2\)
Đồ thị hàm số \(y = 2{x^3} - {x^2} - 2x + 1\) và đồ thị hàm số y = 2x - 2 có tất cả bao nhiêu điểm chung ?
Phương trình hoành độ giao điểm: \(2{x^3} - {x^2} - 2x + 1 = 2x - 2\) \( \Leftrightarrow 2{x^3} - {x^2} - 4x + 3 = 0\), có 2 nghiệm nên có 2 điểm chung.
Tìm tập nghiệm S của bất phương trình \(\log _2^2x - 5{\log _2}x + 4 \ge 0\).
Điều kiện: x > 0
\(bpt \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} {\log _2}x \le 1\\ {\log _2}x \ge 4 \end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} x \le 2\\ x \ge 16 \end{array} \right.\)
Kết hợp điều kiện, được tập nghiệm: \(S = \left( {0;2} \right] \cup \left[ {16; + \infty } \right)\)
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có AB=AD=2a, \(AA'=3a\sqrt{2}\). Tính diện tích toàn phần S của hình trụ có hai đáy lần lượt ngoại tiếp hai đáy của hình hộp chữ nhật đã cho.
Thấy \(r = \frac{{AC}}{2} = a\sqrt 2 ,l = 3a\sqrt 2 \) nên diện tích toàn phần là
\({S_{tp}} = 2\pi rl + 2\pi {r^2} = 2\pi a\sqrt 2 .3a\sqrt 2 + 2\pi {\left( {a\sqrt 2 } \right)^2} = 16\pi {a^2}\)
Tính tích phân \(I = \int\limits_1^2 {x\sqrt {{x^2} - 1} dx} \) bằng cánh đặt \(u = {x^2} - 1\), mệnh đề nào dưới đây đúng ?
Đặt \(u={{x}^{2}}-1\Rightarrow du=2xdx\).
Đổi cận: \(x=1\Rightarrow u=0,x=2\Rightarrow u=3\).
\(I=\frac{1}{2}\int\limits_{0}^{3}{\sqrt{u}du}\)
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số \(y = {x^2} + 1\) và y = 3x - 1 bằng
Phương trình hoành độ giao điểm: \({x^2} + 1 = 3x - 1 \Leftrightarrow {x^2} - 3x + 2 = 0 \Leftrightarrow x = 1,x = 2\).
Diện tích \(S = \int\limits_1^2 {\left| {{x^2} - 3x + 2} \right|dx} = \frac{1}{6}\).
Tìm môđun của số phức z thỏa mãn \(\left( {1 + i} \right)z + 3 + 2i = 0\).
\(z = \frac{{ - 3 - 2i}}{{1 + i}} = - \frac{5}{2} + \frac{1}{2}i\)
\( \Rightarrow \left| z \right| = \frac{{\sqrt {26} }}{2}\)
Kí hiệu \({{z}_{0}}\) là nghiệm phức có phần ảo dương của phương trình \(4{{z}^{2}}-16z+17=0.\) Trên mặt phẳng toạ độ, điểm nào dưới đây là điểm biểu diễn số phức \(w=i{{z}_{0}}\)?
Giải, thấy \({z_0} = 2 + \frac{1}{2}i \Rightarrow i{z_0} = - \frac{1}{2} + 2i\) nên điểm biểu diễn là \({M_2}\left( { - \frac{1}{2};2} \right)\)
Trong không gian Oxyz, gọi \(\left( \alpha \right)\) là mặt phẳng đi qua điểm \(A\left( 1;2;3 \right)\) và song song với mặt phẳng \(\left( \beta \right):x-4y+z+12=0\). Phương trình nào sau đây là phương trình của \(\left( \alpha \right)\) ?
Mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) đi qua A và nhận vectơ pháp tuyến \(\left( 1;-4;1 \right)\) của \(\left( \beta \right)\) làm vectơ pháp tuyến nên nó có phương trình là \(1\left( x-1 \right)-4\left( y-2 \right)+1\left( z-3 \right)=0\Leftrightarrow x-4y+z+4=0\)
Trong không gian Oxyz, cho điểm \(M\left( -1;1;3 \right)\) và hai đường thẳng \(\Delta :\frac{x-1}{3}=\frac{y+3}{2}=\frac{z-1}{1}\), \(\Delta ':\frac{x+1}{1}=\frac{y}{3}=\frac{z}{-2}\). Phương trình nào dưới đây là phương trình đường thẳng đi qua M, vuông góc với \(\Delta \) và \(\Delta '\) ?
Một vectơ chỉ phương của \(\Delta ,\,\Delta '\) lần lượt là \(\overrightarrow {{u_\Delta }} = \left( {3;2;1} \right),\overrightarrow {{u_{\Delta '}}} = \left( {1;3; - 2} \right)\).
Vì đường thẳng cần viết phương trình vuông góc với \(\Delta ,\,\Delta '\) nên nó nhận \(\left[ {\overrightarrow {{u_\Delta }} ,\overrightarrow {{u_{\Delta '}}} } \right] = \left( { - 7;7;7} \right) = 7\left( { - 1;1;1} \right)\) làm vectơ chỉ phương. Do đó phương trình tham số của nó là đáp án D.
Gọi S là tập hợp tất cả các số tự nhiên có 4 chữ số đôi một khác nhau được lập từ tập hợp \(X = \left\{ {1;\;2;\;3;\;4;\;5;\;6;\;7;\;8;\;9} \right\}\). Chọn ngẫu nhiên một số từ S. Tính xác suất để số chọn được là số chia hết cho 6.
Tập S có \(A_{9}^{4}=3024\) số tự nhiên có bốn chữ số đôi một khác nhau.
Chọn ngẫu nhiên một số thuộc S, có 3024 cách.
Phân hoạch X thành 3 tập \(\left\{ 1;4;7 \right\},\left\{ 2;5;8 \right\},\left\{ 3;6;9 \right\}\).
*) Số chọn được chia hết cho 6 có các dạng
.) \(\overline{abc2},a+b+c\equiv 1\left( \bmod 3 \right)\), có \(C_{3}^{2}.C_{3}^{1}.3!+C_{3}^{1}.C_{2}^{2}.3!+C_{2}^{1}.C_{3}^{2}.3!=108\) số.
.) \(\overline{abc8},a+b+c\equiv 1\left( \bmod 3 \right)\), có \(C_{3}^{2}.C_{3}^{1}.3!+C_{3}^{1}.C_{2}^{2}.3!+C_{2}^{1}.C_{3}^{2}.3!=108\) số.
.) \(\overline{abc4},a+b+c\equiv 2\left( \bmod 3 \right)\), có \(C_{3}^{2}.C_{3}^{1}.3!+C_{3}^{1}.C_{2}^{2}.3!+C_{3}^{2}.C_{2}^{1}.3!=108\) số.
.) \(\overline{abc6},a+b+c\equiv 0\left( \bmod 3 \right)\), có \(C_{2}^{1}.C_{3}^{1}.C_{3}^{1}.3!+C_{3}^{3}.3!+C_{3}^{3}.3!=120\) số.
Xác suất \(P=\frac{3.108+120}{3024}=\frac{37}{252}\).
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) và \(SA=a\sqrt{3}\). Gọi M,N lần lượt là trung điểm của SA và CD. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng BD và MN.
Gọi P là trung điểm BC.
Suy ra \(BD{\rm{//}}\left( {MNP} \right) \Rightarrow d\left( {BD,MN} \right) = d\left( {BD,\left( {MNP} \right)} \right) = d\left( {O,\left( {MNP} \right)} \right)\)
\( = \frac{1}{3}d\left( {A,\left( {MNP} \right)} \right) = \frac{1}{3}.\frac{{AM.{\rm{AF}}}}{{MF}} = \frac{1}{3}.\frac{{\frac{{a\sqrt 3 }}{2}.\frac{{3a\sqrt 2 }}{4}}}{{\sqrt {{{\left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{2}} \right)}^2} + {{\left( {\frac{{3a\sqrt 2 }}{4}} \right)}^2}} }} = \frac{{a\sqrt 5 }}{{10}}\)
Tìm m để \(y = - {x^3} + 3{x^2} + 3mx - 1\) nghịch biến trên khoảng \(\left( {1; + \infty } \right)\).
\(y' = - 3{x^2} + 6x + 3m \le 0,\forall x \in \left( {0; + \infty } \right)\)
\( \Leftrightarrow m \le {x^2} - 2x,\forall x \in \left( {0; + \infty } \right)\)
Đặt \(g\left( x \right) = {x^2} - 2x,x \in \left( {0; + \infty } \right) \Rightarrow g'\left( x \right) = 2x - 2 > 0,\forall x \in \left( {0; + \infty } \right)\)
Vậy \(m \le \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} g\left( x \right) = - 1\)
Vì tình hình dịch Covid-19 ngày càng phức tạp nên một gia đình nọ quyết định tích trự một lượng lương thực để dùng dần. Theo dự kiến, với mức tiêu thụ lương thực không đổi như dự định thì lượng lương thực dự trữ đó sẽ đủ dùng cho 100 ngày. Nhưng thực tế, mức tiêu thụ lương thực tăng thêm 4% mỗi ngày (ngày sau tăng thêm 4% so với ngày trước đó). Hỏi thực tế lượng lương thực dự trữ đó chỉ đủ dùng cho bao nhiêu ngày ?
Trên thực tế
Ngày đầu tiên, lượng thức ăn tiêu thụ là x.
Ngày thứ hai, lượng thức ăn tiêu thụ là \(x + 4\% x = \left( {1 + 4\% } \right)x\)
Ngày thứ ba, lượng thức ăn tiêu thụ là \(\left( {1 + 4\% } \right)x + 4\% \left[ {\left( {1 + 4\% } \right)x} \right] = {\left( {1 + 4\% } \right)^2}x\)
...
Ngày thứ n, lượng thức ăn tiêu thụ là \({\left( {1 + 4\% } \right)^{n - 1}}x\)
Suy ra \(x + \left( {1 + 4\% } \right)x + {\left( {1 + 4\% } \right)^2}x + ... + {\left( {1 + 4\% } \right)^{n - 1}}x = 100x\)
\(x.\frac{{{{\left( {1 + 4\% } \right)}^n} - 1}}{{\left( {1 + 4\% } \right) - 1}} = 100x \Rightarrow n = {\log _{\left( {1 + 4\% } \right)}}\left( {100.4\% + 1} \right) = 41\)
Cho hàm số y = f(x) xác định, liên tục trên R và có bảng biến thiên như sau
Đồ thị hàm số \(y = \left| {f\left( x \right) + 2020} \right|\) có bao nhiêu điểm cực trị ?
Đặt \(g\left( x \right) = f\left( x \right) - 2020\). Bảng biến thiên của g(x).
Do đó hàm số \(y = \left| {g\left( x \right)} \right|\) có 3 điểm cực trị.
Trong không gian, cho hình thang ABCD vuông tại A và B, đáy lớn BC = 21cm, đáy nhỏ AD = 9cm và CD = 36cm. Khi quay hình thang ABCD xung quanh AB thì đường gấp khúc ABCD tạo ra một hình. Hãy tính diện tích toàn phần của hình đó.
\(\frac{{SD}}{{SD + 36}} = \frac{9}{{21}} \Rightarrow SD = 27 \Rightarrow {S_{tp}} = \pi .21.63 - \pi .9.27 + \pi {.9^2} + \pi {.21^2} = 1602\pi \)
Cho hàm số y = f(x) liên tục trên R thỏa mãn \(\int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx} = 3\) và \(\int\limits_1^5 {f\left( x \right)dx} = 9\). Tính tích phân \(I = \int\limits_{ - 1}^1 {f\left( {\left| {3x - 2} \right|} \right)dx} \).
\(I = \int\limits_{ - 1}^1 {f\left( {\left| {3x - 2} \right|} \right)dx} = \int\limits_{ - 1}^{\frac{2}{3}} {f\left( {2 - 3x} \right)dx} + \int\limits_{\frac{2}{3}}^1 {f\left( {3x - 2} \right)dx} \)
\( = \int\limits_5^0 {f\left( t \right)\frac{{dt}}{{ - 3}}} + \int\limits_0^1 {f\left( h \right)\frac{{dh}}{3}} \)
\( = \frac{1}{3}\int\limits_0^5 {f\left( t \right)dt} + \frac{1}{3}\int\limits_0^1 {f\left( t \right)dt} = \frac{1}{3}\left[ {\int\limits_1^5 {f\left( t \right)dt} + 2\int\limits_0^1 {f\left( t \right)dt} } \right] = \frac{1}{3}\left( {9 + 2.3} \right) = 5\)
Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên như sau
Số nghiệm thuộc đoạn \(\left[ {0;\frac{{5\pi }}{2}} \right]\) của phương trình \(f\left( {\sin x} \right) = 1\) là
Đặt \(t = \sin x \Rightarrow t \in \left[ { - 1;1} \right]\), ta có phương trình f(t) = 1 \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} t = - 1\\ t = {t_0} \in \left( {0;1} \right) \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \sin x = - 1\\ \sin x = {t_0} \in \left( {0;1} \right) \end{array} \right.\).
sin x = - 1 có 1 nghiệm trong \(\left[ {0;\frac{{5\pi }}{2}} \right]\).
\(\sin x = {t_0} \in \left( {0;1} \right)\) có 3 nghiệm trong \(\left[ {0;\frac{{5\pi }}{2}} \right]\).
Do đó, phương trình có 4 nghiệm thuộc đoạn \(\left[ {0;\frac{{5\pi }}{2}} \right]\).
Xét các số thực a, b thỏa mãn điều kiện \( - \ln 3 < \ln b < \ln a < 0\). Khi biểu thức \(P = {\log _a}\left( {\frac{{3b - 1}}{4}} \right) + 12\log _{\frac{b}{a}}^2a - 3\) đạt min, hãy tính \({a^3} + b\)
Ta có \({\left( {2b - 1} \right)^2}\left( {b + 1} \right) \ge 0 \Rightarrow 3b - 1 \le 4{b^3} \Rightarrow \frac{{3b - 1}}{4} \le {b^3}\). Vì \(\frac{1}{3} < b < a < 1\) nên \({\log _a}b > 1\).
Suy ra \(P \ge {\log _a}{b^3} + \frac{{12}}{{{{\left( {{{\log }_a}\frac{b}{a}} \right)}^2}}} - 3 \ge 3\left( {{{\log }_a}b - 1} \right) + \frac{{12}}{{{{\left( {{{\log }_a}b - 1} \right)}^2}}}\)
\( \ge \frac{3}{2}\left( {{{\log }_a}b - 1} \right) + \frac{3}{2}\left( {{{\log }_a}b - 1} \right) + \frac{{12}}{{{{\left( {{{\log }_a}b - 1} \right)}^2}}}\)
\( \ge 3.\sqrt[3]{{\frac{3}{2}\left( {{{\log }_a}b - 1} \right).\frac{3}{2}\left( {{{\log }_a}b - 1} \right).\frac{{12}}{{{{\left( {{{\log }_a}b - 1} \right)}^2}}}}} \ge 9\)
Dấu "=" xảy ra khi \(\left\{ \begin{array}{l} 2b - 1 = 0\\ \frac{3}{2}\left( {{{\log }_a}b - 1} \right) = \frac{{12}}{{{{\left( {{{\log }_a}b - 1} \right)}^2}}} \end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} b = \frac{1}{2}\\ a = \frac{1}{{\sqrt[3]{2}}} \end{array} \right.\)
Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left| {\frac{{3{x^2} + 3mx - 30}}{{3x - 10}}} \right|\) (m là tham số thực). Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị của m sao cho \(\mathop {\min }\limits_{\left[ { - 1;2} \right]} f\left( x \right) + \mathop {\max }\limits_{\left[ { - 1;2} \right]} f\left( x \right) = 3\). Số phần tử của S là
Đặt \(g\left( x \right)=\frac{3{{x}^{2}}+3mx-30}{3x-10}\Rightarrow g'\left( x \right)=\frac{9{{x}^{2}}-60x-30m+90}{{{\left( 3x-10 \right)}^{2}}}\)
Ta có \(\underset{\left[ -1;2 \right]}{\mathop{\min }}\,f\left( x \right)\ge 0\), vì \(\underset{\left[ -1;2 \right]}{\mathop{\min }}\,f\left( x \right)+\underset{\left[ -1;2 \right]}{\mathop{\max }}\,f\left( x \right)=3$ nên \(\Rightarrow \underset{\left[ -1;3 \right]}{\mathop{\max }}\,f\left( x \right)\le 3\). Mà \(f\left( 0 \right)=3\) nên \(\underset{\left[ -1;2 \right]}{\mathop{\max }}\,f\left( x \right)=2=f\left( 0 \right)\Rightarrow g'\left( 0 \right)=0\Rightarrow m=3\).
Với m=3 thì \(g\left( x \right)=\frac{3{{x}^{2}}+9x-30}{3x-10}\Rightarrow g'\left( x \right)=\frac{9{{x}^{2}}-60x}{{{\left( x+2 \right)}^{2}}}=0\Rightarrow x=0,x=\frac{20}{3}\left( l \right)\)
Bảng biến thiên
Suy ra \(\mathop {\min }\limits_{\left[ { - 1;2} \right]} f\left( x \right) = 0,\mathop {\max }\limits_{\left[ { - 1;2} \right]} f\left( x \right) = 3\) (thỏa).
Vậy tập S có 1 giá trị.
Cho khối lăng trụ ABC.A'B'C' có thể tích bằng 1. Gọi M,N lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng AA' và BB'. Mặt phẳng \(\left( CMN \right)\) cắt các đường thẳng C'A', C'B' lần lượt tại P và Q. Thể tích của khối đa diện lồi ABCPQC' bằng
\({V_{S.PQC'}} = \frac{1}{3}.2.2.2.{V_{ABC.A'B'C'}} = \frac{8}{3}\)
\({V_{S.ABC}} = \frac{1}{3}{V_{BAC.A'B'C'}} = \frac{1}{3}\)
Nên \({V_{ABCPQC'}} = {V_{S.PQC'}} - {V_{S.ABC}} = \frac{7}{3}\)
Cho x, y là các số thực thỏa mãn \({{\log }_{3}}\left( x+y \right)={{\log }_{4}}\left( {{x}^{2}}+{{y}^{2}} \right)\). Tính tổng tất cả các giá trị nguyên thuộc tập giá trị của biểu thức \(P={{x}^{3}}+{{y}^{3}}\).
Đặt \({\log _3}\left( {x + y} \right) = {\log _4}\left( {{x^2} + {y^2}} \right) = t\)
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x + y = {3^t}\\ {x^2} + {y^2} = {4^t} \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x + y = {3^t}\\ {\left( {x + y} \right)^2} - 2xy = {4^t} \end{array} \right.\)\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x + y = {3^t}\\ xy = {\frac{{{9^t} - 4}}{2}^t} \end{array} \right.\)
Điều kiện tồn tại x, y là \({\left( {x + y} \right)^2} - 4xy \ge 0 \Leftrightarrow {9^t} - 2.({9^t} - {4^t}) \ge 0 \Leftrightarrow {2.4^t} \ge {9^t} \Leftrightarrow 2 \ge {\left( {\frac{9}{4}} \right)^t} \Leftrightarrow t \le {\log _{\frac{9}{4}}}2 \approx 0,85\)
\(P = {x^3} + {y^3} = {\left( {x + y} \right)^3} - 3xy\left( {x + y} \right) = {27^t} - 3.{\frac{{{9^t} - 4}}{2}^t}{.3^t} = \frac{{{{3.12}^t} - {{27}^t}}}{2}\)
\(P' = \frac{{{{3.12}^t}.\ln 12 - {{27}^t}.\ln 27}}{2} = 0 \Leftrightarrow {\left( {\frac{4}{9}} \right)^t} = \frac{{\ln 27}}{{3.\ln 12}} \Leftrightarrow t = {\log _{\frac{4}{9}}}\left( {\frac{{\ln 27}}{{3.\ln 12}}} \right) \approx 1\)
Do đó tổng các giá trị nguyên là 1 + 2 + 3 + 4 = 10