Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Lý Chính Thắng

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Lý Chính Thắng

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 54 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 169626

Nghiệm của phương trình \({2^{x - 1}} = 8\) là 

Xem đáp án

\({2^{x - 1}} = 8 \Rightarrow x = {\log _2}8 + 1 = 4\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 169628

Tập xác định của hàm số \(y = {\left( {{x^2} - 7x + 10} \right)^{\frac{5}{3}}}\) là

Xem đáp án

Điều kiện: \({x^2} - 7x + 10 \ne 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x \ne 5\\ x \ne 2 \end{array} \right.\)

Do đó tập xác định là \(R\backslash \left\{ {2;5} \right\}\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 169629

Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm là hàm số liên tục trên R. Phát biểu nào sau đây là đúng ?

Xem đáp án

\(\int {f'\left( x \right)} dx = f\left( x \right) + C\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 169630

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a\), \(SA\bot \left( ABCD \right)\) và \(SA=a\sqrt{2}\). Thể tích khối chóp S.ABCD là 

Xem đáp án

\({V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}SA.{S_{ABCD}} = \frac{1}{3}.a\sqrt 2 .{a^2} = \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{3}\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 169631

Cho hình nón có diện tích xung quanh bằng \(3\pi {a^2}\) và bán kính đáy bằng a. Tính độ dài đường sinh l của hình nón đã cho.

Xem đáp án

\({S_{xp}} = \pi rl \Rightarrow l = \frac{{{S_{xq}}}}{{\pi r}} = \frac{{3\pi {a^2}}}{{\pi a}} = 3a\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 169632

Cho mặt cầu có bán kính R = 2. Thể tích khối cầu đã cho bằng

Xem đáp án

\(V = \frac{4}{3}\pi {r^3} = \frac{4}{3}\pi {2^3} = \frac{{32\pi }}{3}\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 169633

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\). Biết \(f'\left( x \right)={{x}^{2}}-2x\), mệnh đề nào dưới đây đúng ?

Xem đáp án

\(f'\left( x \right) = {x^2} - 2x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 2 \end{array} \right.\)

Lập bảng biến thiên, thấy hàm số nghịch biến trên khoảng (0;2)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 169634

Với a, b là các số thực dương tùy ý, \(\log \frac{{{a^3}}}{b}\) bằng

Xem đáp án

\(\log \frac{{{a^3}}}{b} = \log {a^3} - \log b = 3\log a - \log b\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 169637

Biết đồ thị sau là của một trong bốn hàm số cho trong bốn phương án. Hỏi nó là đồ thị của hàm số nào ?

Xem đáp án

Đồ thị hàm trùng phương, qua O(0;0), có a > 0 nên chọn D.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 169639

Gọi x1, x2 là hai nghiệm nguyên dương của bất phương trình \({\log _2}\left( {1 + x} \right) < 2\). Tính giá trị của \(P = {x_1} + {x_2}\).

Xem đáp án

\({\log _2}\left( {1 + x} \right) < 2 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 1 + x > 0\\ 1 + x < {2^2} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x > - 1\\ x < 3 \end{array} \right. \Leftrightarrow x \in \left( { - 1;3} \right)\)

Hai nghiệm nguyên dương là \({x_1} = 1,{x_2} = 2\) nên P = 3

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 169640

Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau

Số nghiệm của phương trình \(f\left( x \right) + 2 = 0\) là

Xem đáp án

\(f\left( x \right)+2=0\Leftrightarrow f\left( x \right)=-2\). Số nghiệm của phương trình bằng số giao điểm của đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right)\) và y=-2 nên đáp án là C.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 169641

Biết \(\int\limits_{0}^{2}{f\left( x \right)dx}=3,\,\int\limits_{0}^{5}{f\left( x \right)dx}=4\), khi đó \(\int\limits_{2}^{5}{2f\left( x \right)dx}\) bằng

Xem đáp án

\(\int\limits_2^5 {2f\left( x \right)dx}  = 2\int\limits_2^5 {f\left( x \right)dx}  = \,2\left[ {\int\limits_0^5 {f\left( x \right)dx}  - \int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx} } \right] = 2\left( {4 - 3} \right) = 2\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 169643

Tìm số phức liên hợp của số phức \(z =  - 2i\left( {5 + i} \right)\). 

Xem đáp án

\(z = 2 - 10i \Rightarrow \overline z  = 2 + 10i\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 169644

Điểm M trong hình vẽ bên là điểm biểu diễn số phức nào ?

Xem đáp án

Thấy phần thực bằng 2, phần ảo bằng 1 nên z = 2 + i

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 169646

Trong không gian Oxyz, hãy viết phương trình mặt cầu có tâm \(I\left( {1; - 4;3} \right)\), bán kính \(R = 3\sqrt 2 \). 

Xem đáp án

\({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 4} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 18\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 169647

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):3x+4y+2z+4=0\) và điểm \(A\left( 1;-2;3 \right)\). Tính khoảng cách d từ điểm A đến mặt phẳng \(\left( P \right)\).

Xem đáp án

\(d = \frac{{\left| {3.1 + 4.\left( { - 2} \right) + 2.3 + 4} \right|}}{{\sqrt {{3^2} + {4^2} + {2^2}} }} = \frac{{5\sqrt {29} }}{{29}}\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 169648

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{{x + 1}}{1} = \frac{y}{{ - 3}} = \frac{{z - 5}}{{ - 1}}\). Phương trình nào dưới đây là phương trình tham số của đường thẳng d ?

Xem đáp án

d qua A(-1;0;5) và có một vectơ chỉ phương là \(\left( {1; - 3; - 1} \right)\) nên chọn B.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 169649

Cho khối chóp tứ giác đều S.ABCD có tất cả các cạnh bằng a. Tính góc giữa góc giữa mặt bên và mặt đáy.

Xem đáp án

Góc cần tìm bằng \(\widehat{SEO}\). Xét tam giác SEO có \(cos\widehat{SEO}=\frac{OE}{SE}=\frac{\left( \frac{a}{2} \right)}{\left( \frac{a\sqrt{3}}{2} \right)}=\frac{\sqrt{3}}{3} \Rightarrow \widehat{SEO}=54,{{7}^{0}}\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 169651

Tìm giá trị nhỏ nhất m của hàm số \(y = {x^3} - 7{x^2} + 11x - 3\) trên đoạn [0;2].

Xem đáp án

\(y' = 3{x^2} - 14x + 11,y' = 0 \Leftrightarrow x = 1,x = \frac{{11}}{3}\left( l \right)\)

Tính \(f\left( 1 \right) = 2,f\left( 0 \right) =  - 3,f\left( 2 \right) =  - 1\) nên m = -3

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 169652

Cho a, b là các số thực dương thỏa mãn \(a \ne 1,a \ne \sqrt b \) và \({\log _a}b = 3\). Tính \(P = {\log _{\frac{{\sqrt b }}{a}}}\sqrt {\frac{b}{a}} \)

Xem đáp án

\({\log _a}b = 3 \Rightarrow b = {a^3}\)

\(P = {\log _{\frac{{\sqrt b }}{a}}}\sqrt {\frac{b}{a}}  = {\log _{\frac{{\sqrt {{a^3}} }}{a}}}\sqrt {\frac{{{a^3}}}{a}}  = {\log _{{a^{\frac{1}{2}}}}}a = 2\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 169653

Đồ thị hàm số \(y = 2{x^3} - {x^2} - 2x + 1\) và đồ thị hàm số y = 2x - 2 có tất cả bao nhiêu điểm chung ?

Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm: \(2{x^3} - {x^2} - 2x + 1 = 2x - 2\) \( \Leftrightarrow 2{x^3} - {x^2} - 4x + 3 = 0\), có 2 nghiệm nên có 2 điểm chung.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 169654

Tìm tập nghiệm S của bất phương trình \(\log _2^2x - 5{\log _2}x + 4 \ge 0\).

Xem đáp án

Điều kiện: x > 0

\(bpt \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} {\log _2}x \le 1\\ {\log _2}x \ge 4 \end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} x \le 2\\ x \ge 16 \end{array} \right.\)

Kết hợp điều kiện, được tập nghiệm: \(S = \left( {0;2} \right] \cup \left[ {16; + \infty } \right)\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 169655

Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có AB=AD=2a, \(AA'=3a\sqrt{2}\). Tính diện tích toàn phần S của hình trụ có hai đáy lần lượt ngoại tiếp hai đáy của hình hộp chữ nhật đã cho.

Xem đáp án

Thấy \(r = \frac{{AC}}{2} = a\sqrt 2 ,l = 3a\sqrt 2 \) nên diện tích toàn phần là 

\({S_{tp}} = 2\pi rl + 2\pi {r^2} = 2\pi a\sqrt 2 .3a\sqrt 2  + 2\pi {\left( {a\sqrt 2 } \right)^2} = 16\pi {a^2}\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 169656

Tính tích phân \(I = \int\limits_1^2 {x\sqrt {{x^2} - 1} dx} \) bằng cánh đặt \(u = {x^2} - 1\), mệnh đề nào dưới đây đúng ?

Xem đáp án

Đặt \(u={{x}^{2}}-1\Rightarrow du=2xdx\).

Đổi cận: \(x=1\Rightarrow u=0,x=2\Rightarrow u=3\).

\(I=\frac{1}{2}\int\limits_{0}^{3}{\sqrt{u}du}\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 169657

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số \(y = {x^2} + 1\) và y = 3x - 1 bằng

Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm: \({x^2} + 1 = 3x - 1 \Leftrightarrow {x^2} - 3x + 2 = 0 \Leftrightarrow x = 1,x = 2\).

Diện tích \(S = \int\limits_1^2 {\left| {{x^2} - 3x + 2} \right|dx}  = \frac{1}{6}\).

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 169658

Tìm môđun của số phức z thỏa mãn \(\left( {1 + i} \right)z + 3 + 2i = 0\).

Xem đáp án

\(z = \frac{{ - 3 - 2i}}{{1 + i}} =  - \frac{5}{2} + \frac{1}{2}i\)

\( \Rightarrow \left| z \right| = \frac{{\sqrt {26} }}{2}\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 169659

Kí hiệu \({{z}_{0}}\) là nghiệm phức có phần ảo dương của phương trình \(4{{z}^{2}}-16z+17=0.\) Trên mặt phẳng toạ độ, điểm nào dưới đây là điểm biểu diễn số phức \(w=i{{z}_{0}}\)?

Xem đáp án

Giải, thấy \({z_0} = 2 + \frac{1}{2}i \Rightarrow i{z_0} =  - \frac{1}{2} + 2i\) nên điểm biểu diễn là \({M_2}\left( { - \frac{1}{2};2} \right)\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 169660

Trong không gian Oxyz, gọi \(\left( \alpha  \right)\) là mặt phẳng đi qua điểm \(A\left( 1;2;3 \right)\) và song song với mặt phẳng \(\left( \beta  \right):x-4y+z+12=0\). Phương trình nào sau đây là phương trình của \(\left( \alpha  \right)\) ?

Xem đáp án

Mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) đi qua A và nhận vectơ pháp tuyến \(\left( 1;-4;1 \right)\) của \(\left( \beta  \right)\) làm vectơ pháp tuyến nên nó có phương trình là \(1\left( x-1 \right)-4\left( y-2 \right)+1\left( z-3 \right)=0\Leftrightarrow x-4y+z+4=0\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 169661

Trong không gian Oxyz, cho điểm \(M\left( -1;1;3 \right)\) và hai đường thẳng \(\Delta :\frac{x-1}{3}=\frac{y+3}{2}=\frac{z-1}{1}\), \(\Delta ':\frac{x+1}{1}=\frac{y}{3}=\frac{z}{-2}\). Phương trình nào dưới đây là phương trình đường thẳng đi qua M, vuông góc với \(\Delta \) và \(\Delta '\) ?

Xem đáp án

Một vectơ chỉ phương của \(\Delta ,\,\Delta '\) lần lượt là \(\overrightarrow {{u_\Delta }}  = \left( {3;2;1} \right),\overrightarrow {{u_{\Delta '}}}  = \left( {1;3; - 2} \right)\).

Vì đường thẳng cần viết phương trình vuông góc với \(\Delta ,\,\Delta '\) nên nó nhận \(\left[ {\overrightarrow {{u_\Delta }} ,\overrightarrow {{u_{\Delta '}}} } \right] = \left( { - 7;7;7} \right) = 7\left( { - 1;1;1} \right)\) làm vectơ chỉ phương. Do đó phương trình tham số của nó là đáp án D.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 169662

Gọi S là tập hợp tất cả các số tự nhiên có 4 chữ số đôi một khác nhau được lập từ tập hợp \(X = \left\{ {1;\;2;\;3;\;4;\;5;\;6;\;7;\;8;\;9} \right\}\). Chọn ngẫu nhiên một số từ S. Tính xác suất để số chọn được là số chia hết cho 6.

Xem đáp án

Tập S có \(A_{9}^{4}=3024\) số tự nhiên có bốn chữ số đôi một khác nhau.

Chọn ngẫu nhiên một số thuộc S, có 3024 cách.

Phân hoạch X thành 3 tập \(\left\{ 1;4;7 \right\},\left\{ 2;5;8 \right\},\left\{ 3;6;9 \right\}\).

*) Số chọn được chia hết cho 6 có các dạng

.) \(\overline{abc2},a+b+c\equiv 1\left( \bmod 3 \right)\), có \(C_{3}^{2}.C_{3}^{1}.3!+C_{3}^{1}.C_{2}^{2}.3!+C_{2}^{1}.C_{3}^{2}.3!=108\) số.

.) \(\overline{abc8},a+b+c\equiv 1\left( \bmod 3 \right)\), có \(C_{3}^{2}.C_{3}^{1}.3!+C_{3}^{1}.C_{2}^{2}.3!+C_{2}^{1}.C_{3}^{2}.3!=108\) số.

.) \(\overline{abc4},a+b+c\equiv 2\left( \bmod 3 \right)\), có \(C_{3}^{2}.C_{3}^{1}.3!+C_{3}^{1}.C_{2}^{2}.3!+C_{3}^{2}.C_{2}^{1}.3!=108\) số.

.) \(\overline{abc6},a+b+c\equiv 0\left( \bmod 3 \right)\), có \(C_{2}^{1}.C_{3}^{1}.C_{3}^{1}.3!+C_{3}^{3}.3!+C_{3}^{3}.3!=120\) số.

Xác suất \(P=\frac{3.108+120}{3024}=\frac{37}{252}\).

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 169663

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) và \(SA=a\sqrt{3}\). Gọi M,N lần lượt là trung điểm của SA và CD. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng BD và MN.

Xem đáp án

Gọi P là trung điểm BC.

Suy ra \(BD{\rm{//}}\left( {MNP} \right) \Rightarrow d\left( {BD,MN} \right) = d\left( {BD,\left( {MNP} \right)} \right) = d\left( {O,\left( {MNP} \right)} \right)\)

\( = \frac{1}{3}d\left( {A,\left( {MNP} \right)} \right) = \frac{1}{3}.\frac{{AM.{\rm{AF}}}}{{MF}} = \frac{1}{3}.\frac{{\frac{{a\sqrt 3 }}{2}.\frac{{3a\sqrt 2 }}{4}}}{{\sqrt {{{\left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{2}} \right)}^2} + {{\left( {\frac{{3a\sqrt 2 }}{4}} \right)}^2}} }} = \frac{{a\sqrt 5 }}{{10}}\)

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 169664

Tìm m để \(y =  - {x^3} + 3{x^2} + 3mx - 1\) nghịch biến trên khoảng \(\left( {1; + \infty } \right)\).

Xem đáp án

\(y' =  - 3{x^2} + 6x + 3m \le 0,\forall x \in \left( {0; + \infty } \right)\)

\( \Leftrightarrow m \le {x^2} - 2x,\forall x \in \left( {0; + \infty } \right)\)

Đặt \(g\left( x \right) = {x^2} - 2x,x \in \left( {0; + \infty } \right) \Rightarrow g'\left( x \right) = 2x - 2 > 0,\forall x \in \left( {0; + \infty } \right)\)

Vậy \(m \le \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} g\left( x \right) =  - 1\)

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 169665

Vì tình hình dịch Covid-19 ngày càng phức tạp nên một gia đình nọ quyết định tích trự một lượng lương thực để dùng dần. Theo dự kiến, với mức tiêu thụ lương thực không đổi như dự định thì lượng lương thực dự trữ đó sẽ đủ dùng cho 100 ngày. Nhưng thực tế, mức tiêu thụ lương thực tăng thêm 4% mỗi ngày (ngày sau tăng thêm 4% so với ngày trước đó). Hỏi thực tế lượng lương thực dự trữ đó chỉ đủ dùng cho bao nhiêu ngày ?

Xem đáp án

Trên thực tế

Ngày đầu tiên, lượng thức ăn tiêu thụ là x.

Ngày thứ hai, lượng thức ăn tiêu thụ là \(x + 4\% x = \left( {1 + 4\% } \right)x\)

Ngày thứ ba, lượng thức ăn tiêu thụ là \(\left( {1 + 4\% } \right)x + 4\% \left[ {\left( {1 + 4\% } \right)x} \right] = {\left( {1 + 4\% } \right)^2}x\)

...

Ngày thứ n, lượng thức ăn tiêu thụ là \({\left( {1 + 4\% } \right)^{n - 1}}x\)

Suy ra \(x + \left( {1 + 4\% } \right)x + {\left( {1 + 4\% } \right)^2}x + ... + {\left( {1 + 4\% } \right)^{n - 1}}x = 100x\)

\(x.\frac{{{{\left( {1 + 4\% } \right)}^n} - 1}}{{\left( {1 + 4\% } \right) - 1}} = 100x \Rightarrow n = {\log _{\left( {1 + 4\% } \right)}}\left( {100.4\% + 1} \right) = 41\)

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 169666

Cho hàm số y = f(x) xác định, liên tục trên R và có bảng biến thiên như sau

Đồ thị hàm số \(y = \left| {f\left( x \right) + 2020} \right|\) có bao nhiêu điểm cực trị ?

Xem đáp án

Đặt \(g\left( x \right) = f\left( x \right) - 2020\). Bảng biến thiên của g(x).

Do đó hàm số \(y = \left| {g\left( x \right)} \right|\) có 3 điểm cực trị.

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 169667

Trong không gian, cho hình thang ABCD vuông tại A và B, đáy lớn BC = 21cm, đáy nhỏ AD = 9cm và CD = 36cm. Khi quay hình thang ABCD xung quanh AB thì đường gấp khúc ABCD tạo ra một hình. Hãy tính diện tích toàn phần của hình đó.

Xem đáp án

\(\frac{{SD}}{{SD + 36}} = \frac{9}{{21}} \Rightarrow SD = 27 \Rightarrow {S_{tp}} = \pi .21.63 - \pi .9.27 + \pi {.9^2} + \pi {.21^2} = 1602\pi \)

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 169668

Cho hàm số y = f(x) liên tục trên R thỏa mãn \(\int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx}  = 3\) và \(\int\limits_1^5 {f\left( x \right)dx}  = 9\). Tính tích phân \(I = \int\limits_{ - 1}^1 {f\left( {\left| {3x - 2} \right|} \right)dx} \).

Xem đáp án

\(I = \int\limits_{ - 1}^1 {f\left( {\left| {3x - 2} \right|} \right)dx}  = \int\limits_{ - 1}^{\frac{2}{3}} {f\left( {2 - 3x} \right)dx}  + \int\limits_{\frac{2}{3}}^1 {f\left( {3x - 2} \right)dx} \)

\( = \int\limits_5^0 {f\left( t \right)\frac{{dt}}{{ - 3}}}  + \int\limits_0^1 {f\left( h \right)\frac{{dh}}{3}} \)

\( = \frac{1}{3}\int\limits_0^5 {f\left( t \right)dt}  + \frac{1}{3}\int\limits_0^1 {f\left( t \right)dt}  = \frac{1}{3}\left[ {\int\limits_1^5 {f\left( t \right)dt}  + 2\int\limits_0^1 {f\left( t \right)dt} } \right] = \frac{1}{3}\left( {9 + 2.3} \right) = 5\)

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 169669

Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên như sau

Số nghiệm thuộc đoạn \(\left[ {0;\frac{{5\pi }}{2}} \right]\) của phương trình \(f\left( {\sin x} \right) = 1\) là

Xem đáp án

Đặt \(t = \sin x \Rightarrow t \in \left[ { - 1;1} \right]\), ta có phương trình f(t) = 1 \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} t = - 1\\ t = {t_0} \in \left( {0;1} \right) \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \sin x = - 1\\ \sin x = {t_0} \in \left( {0;1} \right) \end{array} \right.\).

sin x =  - 1 có 1 nghiệm trong \(\left[ {0;\frac{{5\pi }}{2}} \right]\).

\(\sin x = {t_0} \in \left( {0;1} \right)\) có 3 nghiệm trong \(\left[ {0;\frac{{5\pi }}{2}} \right]\).

Do đó, phương trình có 4 nghiệm thuộc đoạn \(\left[ {0;\frac{{5\pi }}{2}} \right]\).

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 169670

Xét các số thực a, b thỏa mãn điều kiện \( - \ln 3 < \ln b < \ln a < 0\). Khi biểu thức \(P = {\log _a}\left( {\frac{{3b - 1}}{4}} \right) + 12\log _{\frac{b}{a}}^2a - 3\) đạt min, hãy tính \({a^3} + b\)

Xem đáp án

Ta có \({\left( {2b - 1} \right)^2}\left( {b + 1} \right) \ge 0 \Rightarrow 3b - 1 \le 4{b^3} \Rightarrow \frac{{3b - 1}}{4} \le {b^3}\). Vì \(\frac{1}{3} < b < a < 1\) nên \({\log _a}b > 1\).

Suy ra \(P \ge {\log _a}{b^3} + \frac{{12}}{{{{\left( {{{\log }_a}\frac{b}{a}} \right)}^2}}} - 3 \ge 3\left( {{{\log }_a}b - 1} \right) + \frac{{12}}{{{{\left( {{{\log }_a}b - 1} \right)}^2}}}\)

\( \ge \frac{3}{2}\left( {{{\log }_a}b - 1} \right) + \frac{3}{2}\left( {{{\log }_a}b - 1} \right) + \frac{{12}}{{{{\left( {{{\log }_a}b - 1} \right)}^2}}}\)

\( \ge 3.\sqrt[3]{{\frac{3}{2}\left( {{{\log }_a}b - 1} \right).\frac{3}{2}\left( {{{\log }_a}b - 1} \right).\frac{{12}}{{{{\left( {{{\log }_a}b - 1} \right)}^2}}}}} \ge 9\)

Dấu "=" xảy ra khi \(\left\{ \begin{array}{l} 2b - 1 = 0\\ \frac{3}{2}\left( {{{\log }_a}b - 1} \right) = \frac{{12}}{{{{\left( {{{\log }_a}b - 1} \right)}^2}}} \end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} b = \frac{1}{2}\\ a = \frac{1}{{\sqrt[3]{2}}} \end{array} \right.\)

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 169671

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left| {\frac{{3{x^2} + 3mx - 30}}{{3x - 10}}} \right|\) (m là tham số thực). Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị của m sao cho \(\mathop {\min }\limits_{\left[ { - 1;2} \right]} f\left( x \right) + \mathop {\max }\limits_{\left[ { - 1;2} \right]} f\left( x \right) = 3\). Số phần tử của S là

Xem đáp án

Đặt \(g\left( x \right)=\frac{3{{x}^{2}}+3mx-30}{3x-10}\Rightarrow g'\left( x \right)=\frac{9{{x}^{2}}-60x-30m+90}{{{\left( 3x-10 \right)}^{2}}}\)

Ta có \(\underset{\left[ -1;2 \right]}{\mathop{\min }}\,f\left( x \right)\ge 0\), vì \(\underset{\left[ -1;2 \right]}{\mathop{\min }}\,f\left( x \right)+\underset{\left[ -1;2 \right]}{\mathop{\max }}\,f\left( x \right)=3$ nên \(\Rightarrow \underset{\left[ -1;3 \right]}{\mathop{\max }}\,f\left( x \right)\le 3\). Mà \(f\left( 0 \right)=3\) nên \(\underset{\left[ -1;2 \right]}{\mathop{\max }}\,f\left( x \right)=2=f\left( 0 \right)\Rightarrow g'\left( 0 \right)=0\Rightarrow m=3\).

Với m=3 thì \(g\left( x \right)=\frac{3{{x}^{2}}+9x-30}{3x-10}\Rightarrow g'\left( x \right)=\frac{9{{x}^{2}}-60x}{{{\left( x+2 \right)}^{2}}}=0\Rightarrow x=0,x=\frac{20}{3}\left( l \right)\)

Bảng biến thiên

Suy ra \(\mathop {\min }\limits_{\left[ { - 1;2} \right]} f\left( x \right) = 0,\mathop {\max }\limits_{\left[ { - 1;2} \right]} f\left( x \right) = 3\) (thỏa).

Vậy tập S có 1 giá trị.

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 169673

Cho x, y là các số thực thỏa mãn \({{\log }_{3}}\left( x+y \right)={{\log }_{4}}\left( {{x}^{2}}+{{y}^{2}} \right)\). Tính tổng tất cả các giá trị nguyên thuộc tập giá trị của biểu thức \(P={{x}^{3}}+{{y}^{3}}\).

Xem đáp án

Đặt \({\log _3}\left( {x + y} \right) = {\log _4}\left( {{x^2} + {y^2}} \right) = t\)

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x + y = {3^t}\\ {x^2} + {y^2} = {4^t} \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x + y = {3^t}\\ {\left( {x + y} \right)^2} - 2xy = {4^t} \end{array} \right.\)\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x + y = {3^t}\\ xy = {\frac{{{9^t} - 4}}{2}^t} \end{array} \right.\)

Điều kiện tồn tại x, y là \({\left( {x + y} \right)^2} - 4xy \ge 0 \Leftrightarrow {9^t} - 2.({9^t} - {4^t}) \ge 0 \Leftrightarrow {2.4^t} \ge {9^t} \Leftrightarrow 2 \ge {\left( {\frac{9}{4}} \right)^t} \Leftrightarrow t \le {\log _{\frac{9}{4}}}2 \approx 0,85\)

\(P = {x^3} + {y^3} = {\left( {x + y} \right)^3} - 3xy\left( {x + y} \right) = {27^t} - 3.{\frac{{{9^t} - 4}}{2}^t}{.3^t} = \frac{{{{3.12}^t} - {{27}^t}}}{2}\)

\(P' = \frac{{{{3.12}^t}.\ln 12 - {{27}^t}.\ln 27}}{2} = 0 \Leftrightarrow {\left( {\frac{4}{9}} \right)^t} = \frac{{\ln 27}}{{3.\ln 12}} \Leftrightarrow t = {\log _{\frac{4}{9}}}\left( {\frac{{\ln 27}}{{3.\ln 12}}} \right) \approx 1\)

Do đó tổng các giá trị nguyên là 1 + 2 + 3 + 4 = 10

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »