Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nho Quan B

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nho Quan B

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 58 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 168574

Có bao nhiêu cách chọn 2 học sinh từ nhóm có 5 học sinh.

Xem đáp án

Mỗi cách chọn 2 học sinh là tổ hợp chập 2 của 5

Số các chọn là: \(C_5^2\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 168576

Nghiệm của phương trình: \({2^{x + 1}} = 16\) là:

Xem đáp án

\({2^{x + 1}} = {2^4} \Leftrightarrow x + 1 = 4 \Leftrightarrow x = 5\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 168577

Thể tích của một khối lập phương cạnh \(\dfrac12\) bằng:

Xem đáp án

\(V = a.b.c \Leftrightarrow V = \frac{1}{2}.\frac{1}{2}.\frac{1}{2} = \frac{1}{8}\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 168578

Tìm họ nguyên hàm của hàm số \(f(x) = {e^{2020x}}\).

Xem đáp án

\(\int {{e^{2020x}}dx = } \int {\frac{1}{{2020}}{e^{2020x}}d(2020x) = } \frac{1}{{2020}}{e^{2020x}} + C\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 168579

Thể tích V của khối cầu có bán kính R = 4 bằng

Xem đáp án

\(V = \frac{4}{3}\pi {R^3} = \frac{4}{3}\pi {.4^3} = \frac{{256\pi }}{3}\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 168580

Cho hình nón (N) có đường kính đáy bằng 4a, đường sinh bằng 5a. Tính diện tích xung quanh của hình nón (N).

Xem đáp án

\({S_{xq}} = \pi Rl = \pi .2a.5a = 10\pi {a^2}\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 168581

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\) và \(SA = a\sqrt 3 \). Khi đó thể tích của hình chóp S.ABCD bằng:

Xem đáp án

Diện tích đáy của hình chóp là \({S_{ABCD}} = {a^2}\)

Khi đó \({V_{S.ABC}} = \frac{1}{3}Bh = \frac{1}{3}.{a^2}.a\sqrt 3  = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 168582

Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như hình vẽ. Mệnh đề nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng (0;3)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 168583

Tập xác định của hàm số: \(y = {x^{\frac{2}{3}}}\) là 

Xem đáp án

Tập xác định của hàm số: \(y = {x^{\frac{2}{3}}}\) là \(\left( {0; + \infty } \right)\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 168584

Với a, b là hai số thực dương khác 1, ta có \({\log _{{b^2}}}a\) bằng:

Xem đáp án

Với a, b là hai số thực dương khác 1 và theo công thức đổi cơ số: \({\log _{{b^2}}}a = \frac{1}{{2{{\log }_a}b}}.\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 168585

Hình trụ có thiết diện qua trục là hình vuông cạnh 2a thì có diện tích toàn phần bằng 

Xem đáp án

Hình trụ có thiết diện qua trục là hình vuông cạnh a nên có đường sinh a và bán kính đáy \(\frac{a}{2}\) nên có diện tích toàn phần \({S_{tp}} = \frac{3}{2}\pi {a^2}.\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 168586

Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên như sau:

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Dựa vào bảng biến thiên ta có:

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng (3;4)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 168587

Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình bên?

Xem đáp án

Đồ thị của hàm số \(y =  - {x^3} + 3{x^2}\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 168588

Số tiệm cận của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x - 3}}{{x + 1}}\) là:

Xem đáp án

Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x - 3}}{{x + 1}}\)  là: x = -1

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  - {1^ + }} \frac{{2x - 3}}{{x + 1}} =  + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to  - {1^ - }} \frac{{2x - 3}}{{x + 1}} =  - \infty \)

Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x - 3}}{{x + 1}}\)  là: y = 2

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } \frac{{2x - 3}}{{x + 1}} = 2\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 168589

Tập nghiệm của bất phương trình \({\log _{\frac{1}{2}}}x < 3\)  là:

Xem đáp án

Điều kiện: x > 0

\({\log _{\frac{1}{2}}}x < 3 \Leftrightarrow x > {\left( {\frac{1}{2}} \right)^3} \Leftrightarrow x > \frac{1}{8}\)

Tập nghiệm là: \(\left( {\frac{1}{8}; + \infty } \right)\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 168590

 là:

Xem đáp án

Số nghiệm của phương trình \(2f(x) - 3 = 0 \Leftrightarrow f(x) = \frac{3}{2}\)

Số nghiệm phương trình là số giao điểm của hai đồ thị \(\left\{ \begin{array}{l} y = f(x)\\ y = \frac{3}{2} \end{array} \right.\)

Nhìn vào đồ thị ta thấy có ba giao điểm

Vậy: số nghiệm phương trình là 3

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 168591

Nếu \(\int\limits_1^2 {f(x)} dx = 3\) thì \(\int\limits_2^1 {5f(x)} dx\) là

Xem đáp án

\(\int\limits_2^1 {5f(x)} dx = - \int\limits_1^2 {5f(x)} dx = - 5\int\limits_1^2 {f(x)} dx = - 5.3 = - 15\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 168592

Mođun của số phức z = 1 - 2i là:

Xem đáp án

Mođun của số phức z = 1 - 2i là \(\left| z \right| = \sqrt {{1^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2}} = \sqrt 5 \)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 168593

Cho hai số phức \({z_1} = 3 + 4i\) và \({z_2} = 4 - 3i\). Độ dài số phức \({z_1} + {z_2}\)

Xem đáp án

\(\left| {{z_1} + {z_2}} \right| = \left| {7 + i} \right| = \sqrt {{7^2} + {1^2}} = 5\sqrt 2 \)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 168595

Trong không gian Oxyz, hình chiếu vuông góc của A(2;1;1) lên mặt phẳng có tọa độ (Oyz) là

Xem đáp án

Hình chiếu vuông góc của A(2;1;1) lên mặt phẳng (Oyz) có cao độ, tung độ không đổi và hoàng độ bằng 0. Do đó hình chiếu đó có tọa độ (0;1;1)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 168596

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} + 2x + 2y - 4z - 3 = 0\) . Đường kính của (S) là

Xem đáp án

\(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} + 2x + 2y - 4z - 3 = 0 \Leftrightarrow {\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 9 \Rightarrow R = 3\)

Vậy đường kính của (S) là 6

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 168597

Trong không gian Oxyz, mặt phẳng \(\left( P \right):x + 2y - 3z + 1 = 0\) song song với mặt phẳng nào dưới đây ?

Xem đáp án

\(\left( P \right):x + 2y - 3z + 1 = 0 \Rightarrow vtpt\left( P \right):\overrightarrow n  = \left( {1;2; - 3} \right)\)

\(\left( {{Q_1}} \right):2x + 4y - 6z - 1 = 0 \Rightarrow vtpt\left( {{Q_1}} \right):\overrightarrow {{n_1}}  = \left( {2;4; - 6} \right) = 2\overrightarrow n \)

Do đó \(\left( {{Q_1}} \right)\parallel \left( P \right)\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 168598

\(\Delta :\left\{ \begin{array}{l} x = 2 + t\\ y = - 1 - t\\ z = 1 \end{array} \right.\) . Véc tơ nào dưới đây là một véc tơ chỉ phương của \(\Delta\) ?

Xem đáp án

\(\Delta :\left\{ \begin{array}{l} x = 2 + t\\ y = - 1 - t\\ z = 1 \end{array} \right. \Rightarrow vtcp\Delta :\overrightarrow u = \left( {1; - 1;0} \right) \Rightarrow \overrightarrow {{u_2}} = - 2\overrightarrow u \)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 168599

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và \(SC = a\sqrt 3 \) (minh họa như hình bên). Góc giữa đường thẳng (SBC) và mặt phẳng (ABCD) bằng

Xem đáp án

\(AC = a\sqrt 2 \) (ABCD là hình vuông cạnh a)

Xét \(\Delta SAC\left( {\widehat A = 1v} \right):SA = \sqrt {S{C^2} - A{C^2}} = \sqrt {3{a^2} - 2{a^2}} = a\)

\( \Rightarrow \Delta SAB\) vuông cân tại A \(\Rightarrow \widehat {SBA} = {45^0}\)

Do \(\left( {SAB} \right) \bot \left( {ABCD} \right),\left( {SAB} \right) \bot \left( {SBC} \right) \Rightarrow \) Góc giữa đường thẳng (SBC) và và mặt phẳng (ABCD) là \(\widehat {SBA} = {45^0}\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 168600

Cho hàm số f(x) liên tục trên R và có bảng xét dấu của f'(x) như sau. Điểm cực đại của hàm số trên là

Xem đáp án

Tại điểm x = 1 hàm số xác định và liên tục đồng thời không tồn tại f'(1) và dấu của f'(x) đổi từ dương sang âm.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 168601

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f(x) = {x^4} - 6{x^2} - 9\) trên đoạn [-1;4] bằng

Xem đáp án

Hàm số liên tục trên R

\(\begin{array}{l} f'(x) = 4{x^3} - 12x\\ f'(x) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = \sqrt 3 \\ x = - \sqrt 3 \notin \left[ { - 1;4} \right] \end{array} \right.\\ f(0) = - 9;f( - 1) = - 14;f(\sqrt 3 ) = - 18;f(4) = 151 \end{array}\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 168602

Xét các số thực a, b thỏa mãn: \({\log _8}({4^a}{.8^b}) = {\log _4}1\). Mệnh đề nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} {\log _8}({4^a}{.8^b}) = {\log _{{2^2}}}16 \Leftrightarrow {\log _{{2^3}}}({2^{2a}}{.2^{3b}}) = {\log _2}{2^2}\\ \Leftrightarrow \frac{1}{3}{\log _2}{2^{2a + 3b}} = {\log _2}{2^2} \Leftrightarrow {\log _2}{2^{2a + 3b}} = {\log _2}{2^6} \end{array}\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 168603

Số giao điểm của đồ thị hàm số \(y =  - {x^3} + 3{x^2} - 7\) và trục hoành là:

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} y' = - 3{x^2} + 6x\\ y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0 \Rightarrow y = - 7\\ x = 2 \Rightarrow y = - 3 \end{array} \right.\\ y\left( 0 \right).y\left( 2 \right) > 0 \end{array}\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 168604

Tập nghiệm của bất phương trình \({4^x} - {3.2^x} + 2 > 0\) là:

Xem đáp án

\({4^x} - {3.2^x} + 2 > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{2^x} > 2\\
{2^x} < 1
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x > 1\\
x < 0
\end{array} \right.\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 168605

Trong không gian, cho tam giác ABC vuông tại A, AB = a và \(AC = \sqrt 3 a\). Tính độ dài đường sinh l của hình nón, nhận được khi quay tam giác ABC xung quanh trục AB.

Xem đáp án

Độ dài đường sinh l bằng độ dài cạnh BC của tam giác vuông ABC.

Theo định lý Pytago thì \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} = {a^2} + 3{a^2} = 4{a^2} \Rightarrow BC = 2a\)

Vậy độ dài đường sinh của hình nón là l = 2a

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 168606

Xét tích phân \(\int\limits_1^e {\frac{1}{x}\ln xdx} \). Nếu đặt \(lnx = t\) thì \(\int\limits_1^e {\frac{1}{x}\ln xdx} \) bằng

Xem đáp án

Ta có \(t = \ln x \Rightarrow dt = \frac{1}{x}dx.\)

\(\begin{array}{l} x = 1 \Rightarrow t = 0;x = e \Rightarrow t = 1\\ \Rightarrow \int\limits_1^2 {\frac{1}{x}\ln xdx = \int\limits_0^1 {tdt} } \end{array}\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 168607

Diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = 4{x^2} + x,y = - 1,x = 0\) và x = 1 được tính bởi công thức nào sau đây?

Xem đáp án

Diện tích hình phẳng cần tìm là \(S = \int\limits_0^1 {\left| {4{x^2} + 4x + 1} \right|{\rm{d}}x} = \int\limits_0^1 {\left( {4{x^2} + 4x + 1} \right){\rm{d}}x} \) do \(4{x^2} + 4x + 1 > 0,\forall x \in \left[ {0\,;\,1} \right]\).

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 168608

Cho hai số phức \({z_1} = - 1 + i\) và \({z_2} = - 2 + 3i\). Phần ảo của số phức \({z_1} - 3{z_2}\) bằng

Xem đáp án

\({z_1} - 3{z_2} = \left( { - 1 + i} \right) - 3\left( { - 2 + 3i} \right) = 5 - 8i\)

Vậy phần ảo của số phức \({z_1} - 3{z_2}\) bằng -8

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 168609

Cho số phức \(\overline z = (1 - i)(1 + 2i)\). Giả sử điểm M là điểm biểu diễn số phức z. Điểm M thuộc đường thẳng nào?

Xem đáp án

\(\overline z = 3 + i \Rightarrow z = 3 - i \Rightarrow M(3; - 1)\)

Do đó \(M \in d:2x + y - 5 = 0\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 168610

Trong không gian Oxyz cho điểm \(M(1;2;3);N( - 1;1;2)\). Phương trình mặt phẳng trung trực của MN là

Xem đáp án

Ta có \(\overrightarrow {MN} = (2; - 2;2) \Rightarrow \overrightarrow n = (1; - 1;1)\).

Gọi I là trung điểm của MN nên I(2;0;2).

Vậy phương trình mặt phẳng trung trực của MN là x - y + z - 4 = 0

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 168611

Trong không gian Oxyz cho điểm A( - 2;0;1); B(0;2;3) và mặt phẳng \(\left( P \right):2x + y + z - 1 = 0.\) Đường thẳng d qua trung điểm I của AB và vuông góc với mặt phẳng (P) có phương trình là

Xem đáp án

Ta có \(\overrightarrow n = (2;1;1) \Rightarrow \overrightarrow u = (2;1;1)\).

Gọi I là trung điểm của AB nên I(-1;1;2).

Đường thẳng d qua trung điểm I của AB và vuông góc với mặt phẳng (P) có phương trình là : \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = - 1 + 2t}\\ {y = 1 + t}\\ {z = 2 + t} \end{array}} \right.\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 168613

Cho lăng trụ tam giác ABC.A'B'C' có BB' = a, góc giữa BB' và mặt phẳng (ABC) bằng 30o; Hình chiếu vuông góc của B' lên mp (ABC) trùng với trọng tâm tam giác ABC. Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (A'B'C').

Xem đáp án

Gọi G là trọng tâm tam giác ABC và D là trung điểm AC thì B'G \(\bot\) (ABC), khoảng cách từ A đến mặt phẳng (A’B’C’) bằng khoảng cách từ B’ đến mặt phẳng (ABC)

Lại có : \({d_{(B';(ABC))}} = B'G\); \(\widehat {B'BG} = {30^0}\) nên \(B'G = \frac{a}{2} \Rightarrow {d_{(A;(a'B'C'))}} = \frac{a}{2}\)

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 168614

Có bao nhiêu giá trị nguyên âm của tham số m để hàm số \(y = \frac{1}{4}{x^4} + mx - \frac{3}{{2x}}\) đồng biến trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\)?

Xem đáp án

Ta có \(y' = {x^3} + m + \frac{3}{{2{x^2}}}\)

Để hàm số đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\) thì \(y' \ge 0\,\,\forall x > 0 \Leftrightarrow {x^3} + m + \frac{3}{{2{x^2}}} \ge 0\forall x > 0 \Leftrightarrow {x^3} + \frac{3}{{2{x^2}}} \ge - m\,\forall x > 0\).

Đặt \(g\left( x \right) = {x^3} + \frac{3}{{2{x^2}}} = > - m \le \mathop {\min }\limits_{\left( {0; + \infty } \right)} g\left( x \right)\)

Ta có \(g\left( x \right) = {x^3} + \frac{3}{{2{x^2}}} = \frac{{{x^3}}}{2} + \frac{{{x^3}}}{2} + \frac{1}{{2{x^2}}} + \frac{1}{{2{x^2}}} + \frac{1}{{2{x^2}}}\mathop \ge \limits^{Co\, - \,si} 5\sqrt[5]{{\frac{{{x^3}}}{2}.\frac{{{x^3}}}{2}.\frac{1}{{2{x^2}}}.\frac{1}{{2{x^2}}}.\frac{1}{{2{x^2}}}}}\)

Suy ra \(g\left( x \right) \ge \frac{5}{2}\). Dấu “=” xảy ra khi \(\frac{{{x^3}}}{2} = \frac{1}{{2{x^2}}} = > {x^5} = 1 \Leftrightarrow x = 1\,\,\left( {TM} \right)\)

Do đó \(\mathop {\min }\limits_{\left( {0; + \infty } \right)} g\left( x \right) = \frac{5}{2} \Leftrightarrow x = 1\), suy ra \( - m \le \mathop {\min }\limits_{\left( {0; + \infty } \right)} g\left( x \right) \Leftrightarrow - m \le \frac{5}{2} \Leftrightarrow m \ge - \frac{5}{2}\)

Nên các giá trị nguyên âm của m thỏa mãn đề bài là m = -2;m = -1.

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 168615

Một người gửi tiết kiệm ngân hàng với lãi suất 0,5% mỗi tháng theo cách sau: mỗi tháng (vào đầu tháng) người đó gửi vào ngân hàng 10 triệu đồng và ngân hàng tính lãi suất (lãi suất không đổi) dựa trên số tiền tiết kiệm thực tế của tháng đó. Hỏi sau 5 năm, số tiền của người đó có được gần nhất với số tiền nào dưới đây (cả gốc và lãi, đơn vị triệu đồng)?

Xem đáp án

Tiền thu được cuối mỗi tháng là:

Tháng 1: \({T_1} = 10 + 10.0,5\% = 10\left( {1 + 0,5\% } \right)\)

Tháng 2: \({T_2} = 10 + 10.0,5\% + 10 + 0,5\% \left( {10 + 10.0,5\% + 10} \right) = 10{\left( {1 + 0,5\% } \right)^2} + 10\left( {1 + 0,5\% } \right)\)

Tháng 60: \({T_{60}} = 10\left( {1 + 0,5\% } \right) + 10{\left( {1 + 0,5\% } \right)^2} + ...10{\left( {1 + 0,5\% } \right)^{60}}\)

\( = 10\left( {1 + 0,5\% } \right).\frac{{{{\left( {1 + 0,5\% } \right)}^{60}} - 1}}{{0,5\% }} \approx 701,19\) (triệu đồng)

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 168616

Hình vẽ bên là đồ thị hàm số \(y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ âm \( \Rightarrow \frac{b}{d} < 0 \Rightarrow b,d\) trái dấu

Đồ thị hàm số có TCĐ \(x = - \frac{d}{c} < 0 \Rightarrow c,d\) cùng dấu.

Đồ thị hàm số có TCN \(y = \frac{a}{c} > 0 \Rightarrow a,c\) cùng dấu.

⇒ trái dấu với \(a,c,d \Rightarrow ad > 0\) và ab < 0.

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 168617

Cho hình trụ (T). Biết rằng khi cắt hình trụ (T) bới mặt phẳng (P) vuông góc với trục được thiết diện là đường tròn có chu vi \(6a \pi\) và cắt hình trụ (T) bới mặt phẳng (Q) song song với trục và cách trục một khoảng bằng 2a, thiết diện thu được là một hình vuông. Tính thể tích khối trụ (T).

Xem đáp án

Mặt phẳng (P) cắt hình trụ được thiết diện là đường tròn có chu vi \(6a \pi\) nên ta có bán kính đáy của hình trụ \(r = \frac{{6a\pi }}{{2\pi }} = 3a\).

Giả sử thiết diện là hình vuông ABCD như hình bên, gọi O và O' lần lượt là tâm của hai đáy, H là trung điểm của AB.

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} OH \bot AB\\ OH \bot CD \end{array} \right. \Rightarrow OH \bot \left( {ABCD} \right)\).

Suy ra \(OH = d\left( {O,\left( {ABCD} \right)} \right) = d\left( {OO',\left( {ABCD} \right)} \right) = 2a\).

Ta có \(AB = 2AH = 2\sqrt {O{A^2} - O{H^2}} = 2\sqrt {{r^2} - O{H^2}} = 2a\sqrt 5 \).

Suy ra chiều cao hình trụ (T) là \(h = CD = a\sqrt 5 \).

Vậy thể tích khối trụ (T): \(V = \pi {r^2}h = 18\sqrt 5 \pi {a^3}\)

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 168618

Cho hàm số f(x), có \(f\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = 0\) và \(f'\left( x \right) = \sin x.{\cos ^2}2x,\forall x \in R\). Khi đó \(\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {f\left( x \right)} dx\) bằng

Xem đáp án

Ta có \(I = \int {f'\left( x \right)} dx = \int {\sin x.{{\cos }^2}2xdx = \int {\sin x{{\left( {2{{\cos }^2}x - 1} \right)}^2}dx} } \)

Đặt \(t = \cos x \Rightarrow dt = - \sin xdx\)

Suy ra \(I = - \int {{{\left( {2{t^2} - 1} \right)}^2}dt = - \int {\left( {4{t^4} - 4{t^2} + 1} \right)dt = - \frac{4}{5}{t^5} + \frac{4}{3}{t^3} - t + c} } \)

Hay \(I = - \frac{4}{5}{\cos ^5}x + \frac{4}{3}{\cos ^3}x - \cos x + C \Rightarrow f\left( x \right) = - \frac{4}{5}{\cos ^5}x + \frac{4}{3}{\cos ^3}x - \cos x + C\)

\(f\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = 0 \Rightarrow C = 0\). Vậy \(f\left( x \right) = - \frac{4}{5}{\cos ^5}x + \frac{4}{3}{\cos ^3}x - \cos x\)

Tích phân \(J = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {f\left( x \right)} dx = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\left( { - \frac{4}{5}{{\cos }^5}x + \frac{4}{3}{{\cos }^3}x - \cos x} \right)} dx\)

\(= \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\cos x\left( { - \frac{4}{5}{{\cos }^4}x + \frac{4}{3}{{\cos }^2}x - 1} \right)} dx\)

\( = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\cos x\left( { - \frac{4}{5}{{\left( {1 - {{\sin }^2}x} \right)}^2} + \frac{4}{3}\left( {1 - {{\sin }^2}x} \right) - 1} \right)} dx\)

Đặt \(t = \sin x \Rightarrow dt = \cos xdx\)

Đổi cận \(x = 0 \Rightarrow t = 0;\,\,x = \frac{\pi }{2} \Rightarrow t = 1\)

Khi đó \(J = \int\limits_0^1 {\left[ { - \frac{4}{5}{{\left( {1 - {t^2}} \right)}^2} + \frac{4}{3}\left( {1 - {t^2}} \right) - 1} \right]dt} = - \frac{{121}}{{225}}\)

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 168619

Cho hàm số y = f(x) liên tục trên R và có bảng biến thiên như hình vẽ:

Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để phương trình \(f\left( {\sqrt {1 + x} - \sqrt {3 - x} } \right) = f\left( {\sqrt {\left| m \right| + 1} } \right)\) có nghiệm

Xem đáp án

Phương trình \(f\left( {\sqrt {1 + x} - \sqrt {3 - x} } \right) = f\left( {\sqrt {\left| m \right| + 1} } \right)\) (1). Điều kiện: \(x \in \left[ { - 1;3} \right]\).

Đặt \(t = \sqrt {1 + x} - \sqrt {3 - x} \)

Xét hàm số \(g\left( x \right) = \sqrt {1 + x} - \sqrt {3 - x} ,\,\,\,x \in \left[ { - 1;3} \right]\).

Ta có: \(g'\left( x \right) = \frac{1}{{2\sqrt {1 + x} }} + \frac{1}{{2\sqrt {3 - x} }} > 0,\,\,\forall x \in \left( { - 1;3} \right)\)

⇒ g(x) đồng biến trên khoảng (-1;3)

Do đó, khi \(x \in \left[ { - 1;3} \right] \Rightarrow t \in \left[ {g\left( { - 1} \right);g\left( 3 \right)} \right]\) hay \(t \in \left[ { - 2;2} \right]\).

+) Phương trình (1) trở thành \(f\left( t \right) = f\left( {\sqrt {\left| m \right| + 1} } \right)\,\,\,\left( 2 \right)\)

Phương trình (1) có nghiệm ⇔ phương trình (2) có nghiệm \(t \in \left[ { - 2;2} \right]\)

⇔ đường thẳng \(y = f\left( {\sqrt {\left| m \right| + 1} } \right)\,\,\) cắt đồ thị hàm số y = f(t) tại ít nhất một điểm có hoành độ thuộc [-2;2].

+) Ta có bảng biến thiên của f(t) trên đoạn [-2;2]

Suy ra phương trình (1) có nghiệm ⇔ \(0 \le f\left( {\sqrt {\left| m \right| + 1} } \right) \le 4\)

\( \Leftrightarrow - 2 \le \sqrt {\left| m \right| + 1} \le 2\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left| m \right| + 1 \le 4\\ \Leftrightarrow - 3 \le m \le 3 \end{array}\)

Vậy có 7 giá trị nguyên của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 168620

Cho hai số thực dương x, y thỏa mãn \({\log _3}x + xy = {\log _3}\left( {8 - y} \right) + x\left( {8 - x} \right)\). Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = {x^3} - \left( {{x^2} + {y^2}} \right) - 16x\) bằng?

Xem đáp án

Điều kiện \(\left\{ \begin{array}{l} x > 0\\ 0 < y < 8 \end{array} \right.\).

Từ giả thiết biến đổi có:

\({\log _3}x + xy = {\log _3}\left( {8 - y} \right) + x\left( {8 - x} \right) \Leftrightarrow {\log _3}{x^2} + {x^2} = {\log _3}\left[ {x\left( {8 - y} \right)} \right] + x\left( {8 - y} \right)\)

Do hàm số \(f\left( t \right) = {\log _3}t + t\) đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\) đồng thời từ giả thiết bài toán có:

\(\left\{ \begin{array}{l} {x^2} \in \left( {0; + \infty } \right)\\ x\left( {8 - y} \right) \in \left( {0; + \infty } \right)\\ f\left( {{x^2}} \right) = f\left[ {x\left( {8 - y} \right)} \right] \end{array} \right. \Rightarrow {x^2} = x\left( {8 - y} \right) \Leftrightarrow x + y = 8\)

Do x, y > 0 nên có \(x \in \left( {0;8} \right)\)

Thay vào P ta có: \(P = {x^3} - {x^2} - {\left( {8 - x} \right)^2} - 16x = {x^3} - 2{x^2} - 64\)

Xét hàm số \(g\left( x \right) = {x^3} - 2{x^2} - 64;x \in \left( {0;8} \right)\) ta có \(\mathop {\min g\left( x \right)}\limits_{\left( {0;8} \right)} = - \frac{{1760}}{{27}}\)

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 168621

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left| {\frac{{{x^2} + \left( {m - 2} \right)x + 2 - m}}{{x - 1}}} \right|\), trong đó m là tham số thực. Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị của m thỏa mãn \(\mathop {\min }\limits_{\left[ {2\,;\,3} \right]} f\left( x \right) + 2\mathop {max}\limits_{\left[ {2\,;\,3} \right]} f\left( x \right) = \frac{1}{2}\). Số phần tử của tập S là

Xem đáp án

\(f\left( x \right) = \left| {\frac{{{x^2} + \left( {m - 2} \right)x + 2 - m}}{{x - 1}}} \right| = \left| {\frac{{{x^2} - 2x + 2}}{{x - 1}} + m} \right|\).

Xét hàm số \(g\left( x \right) = \frac{{{x^2} - 2x + 2}}{{x - 1}}\) trên đoạn [2;3], ta có

\(g'\left( x \right) = \frac{{{x^2} - 2x}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} \ge 0,\,\forall x \in \left[ {2\,;\,3} \right]\)(g'(x) = 0 tại x = 2). Suy ra, tập giá trị của g(x) trên [2;3] là đoạn \(\left[ {g\left( 2 \right)\,;\,g\left( 3 \right)} \right] = \left[ {2\,;\,\frac{5}{2}} \right]\).

Đặt \(t = \frac{{{x^2} - 2x + 2}}{{x - 1}}\), hàm số f(x) trên [2;3] trở thành hàm số \(h\left( t \right) = \left| {t + m} \right|\) xét trên \(\left[ {2\,;\,\frac{5}{2}} \right]\). Khi đó: \(\mathop {\min }\limits_{\left[ {2\,;\,3} \right]} f\left( x \right) = \mathop {\min }\limits_{\left[ {2;\,\frac{5}{2}} \right]} h\left( t \right)\,\)

\(\mathop {max}\limits_{\left[ {2\,;\,3} \right]} f\left( x \right) = \mathop {max}\limits_{\left[ {2\,;\,\frac{5}{2}} \right]} h\left( t \right) = max\left\{ {\left| {m + 2} \right|\,;\,\left| {m + \frac{5}{2}} \right|} \right\} = \frac{{\left| {\left( {m + 2} \right) + \left( {m + \frac{5}{2}} \right)} \right| + \left| {\left( {m + 2} \right) - \left( {m + \frac{5}{2}} \right)} \right|}}{2} = \left| {m + \frac{9}{4}} \right| + \frac{1}{4}\)

*) Xét \(\left( {m + 2} \right)\left( {m + \frac{5}{2}} \right) \le 0 \Leftrightarrow m \in \left[ { - \frac{5}{2}\,;\, - 2} \right]\,\,\left( 1 \right)\)

Khi đó, \(\mathop {\min }\limits_{\left[ {2\,;\,3} \right]} f\left( x \right) = 0\). Suy ra

\(\mathop {\min }\limits_{\left[ {2\,;\,3} \right]} f\left( x \right) + 2\mathop {max}\limits_{\left[ {2\,;\,3} \right]} f\left( x \right) = \frac{1}{2} \Leftrightarrow \left| {2m + \frac{9}{2}} \right| + \frac{1}{2} = \frac{1}{2} \Leftrightarrow m = - \frac{9}{4}\,\,\left( {thoa\,\,man\,\left( 1 \right)} \right)\)

*) Xét \(\left( {m + 2} \right)\left( {m + \frac{5}{2}} \right) > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m < - \frac{5}{2}\\ m > - 2 \end{array} \right.\,\,\,\left( 2 \right)\). Khi đó

\(\mathop {\min }\limits_{\left[ {2\,;\,3} \right]} f\left( x \right) = \mathop {\min }\limits_{\left[ {1\,;\,\frac{5}{2}} \right]} h\left( t \right) = \min \left\{ {\left| {m + 2} \right|\,;\,\left| {m + \frac{5}{2}} \right|} \right\} = \frac{{\left| {\left( {m + 2} \right) + \left( {m + \frac{5}{2}} \right)} \right| - \left| {\left( {m + 2} \right) - \left( {m + \frac{5}{2}} \right)} \right|}}{2} = \left| {m + \frac{9}{4}} \right| - \frac{1}{4}\)

Suy ra 

\(\begin{array}{l} \mathop {\min }\limits_{\left[ {2\,;\,3} \right]} f\left( x \right) + 2\mathop {max}\limits_{\left[ {2\,;\,3} \right]} f\left( x \right) = \frac{1}{2}\\ \Leftrightarrow \left| {m + \frac{9}{4}} \right| - \frac{1}{4} + 2\left| {m + \frac{9}{4}} \right| + \frac{1}{2} = \frac{1}{2}\\ \Leftrightarrow \left| {m + \frac{9}{4}} \right| = \frac{1}{{12}}\\ \Leftrightarrow \left| {m + \frac{9}{4}} \right| = \frac{1}{{12}} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m = - \frac{{13}}{6}\\ m = - \frac{7}{3} \end{array} \right.\,\left( L \right) \end{array}\)

Vậy \(S = \left\{ {\, - \frac{9}{4}\,} \right\}\). Suy ra, số phần tử của tập S bằng 1.

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 168622

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' cạnh bằng 3a, \(K \in CC'\) sao cho \(CK = \frac{2}{3}CC'\). Mặt phẳng (α) qua A, K và song song với B'D' chia khối lập phương trình hai phần. Tính thể tích phần khối đa diện chứa đỉnh C.

Xem đáp án

Gọi O, O' là tâm của hình vuông \(ABCD.A'B'C'D',M = AK \cap {\rm{OO'}}\)

Qua M kẻ đường thẳng song song với BD cắt BB', DD' lần lượt tại E, F

Khi đó, thiết diện tạo bởi (α) và hình lập phương chính là hình bình hành AEKF.

Có OM là đường trung bình tam giác ACK nên \(OM = \frac{1}{2}CK = \frac{1}{2}.\frac{2}{3}CC' = a\)

Do đó, \(BE = DF = \frac{1}{2}CK = \frac{a}{2}\).

Dễ thấy tứ giác BCKF = C'B'EK, mặt phẳng (AA'C'C) chia khối ABEKFDC thành hai phần bằng nhau nên:

\({V_{ABEKFDC}} = 2{V_{A.BCKE}} = 2.\frac{1}{3}.AB.{S_{BCKE}} = \frac{2}{3}.3a.\frac{1}{2}.{S_{BCC'B'}} = 9{a^3}\)

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 168623

Có bao nhiêu cặp số nguyên dương (x;y) với \(x \le 2020\) thỏa mãn điều kiện \({\log _2}\frac{{x + 2}}{{y + 1}} + {x^2} + 4x = 4{y^2} + 8y + 1\).

Xem đáp án

\({\log _2}\frac{{x + 2}}{{y + 1}} = 4{y^2} - {x^2} - 4x + 8y + 1 \Leftrightarrow {\log _2}\left( {x + 2} \right) - {\log _2}\left( {y + 1} \right) = 4{\left( {y + 1} \right)^2} - {\left( {x + 2} \right)^2} + 1\)

\( \Leftrightarrow {\log _2}\left( {x + 2} \right) + {\left( {x + 2} \right)^2} = {\log _2}2\left( {y + 1} \right) + {\left[ {2\left( {y + 1} \right)} \right]^2}\,\,\left( 1 \right)\).

Xét hàm số \(f\left( t \right) = {\log _2}t + {t^2}\) trên \(\left( {0; + \infty } \right)\).

Ta có \(f'\left( t \right) = \frac{1}{{t\ln 2}} + 2t > 0\,\,\forall t \in \left( {0; + \infty } \right) \Rightarrow f(t)\) đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\).

\(\left( 1 \right) \Leftrightarrow f\left( {x + 2} \right) = f\left( {2y + 2} \right) \Leftrightarrow x + 2 = 2y + 2 \Leftrightarrow x = 2y\).

\(0 < x \le 2020 \Rightarrow 0 < y \le 1010\).

Vậy có 1010 cặp số nguyên dương (x;y).

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »