Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Phan Châu Trinh lần 3
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
98 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)=a{{x}^{3}}+b{{x}^{2}}+cx+d\) có đồ thị như hình vẽ.
Khi đó phương trình \(f\left( {{f}^{2}}\left( x \right) \right)=1\) có bao nhiêu nghiệm?
Dựa vào mối tương giao giữa các đồ thị hàm số ta có:
.\(f\left( {{f^2}\left( x \right)} \right) = 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {f^2}\left( x \right) = a \in \left( { - 2; - 1} \right){\rm{ vo nghiem}}\\ {f^2}\left( x \right) = 0\\ {f^2}\left( x \right) = b \in \left( {1;2} \right) \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} f\left( x \right) = 0\\ f\left( x \right) = \sqrt b \in \left( {1;\sqrt 2 } \right)\\ f\left( x \right) = - \sqrt b \in \left( { - \sqrt 2 ; - 1} \right) \end{array} \right.\)
+ Phương trình \(f\left( x \right)=0\) có 3 nghiệm phân biệt.
+ Phương trình \(f\left( x \right)=\sqrt{b}\) có 3 nghiệm phân biệt.
+ Phương trình \(f\left( x \right)=-\sqrt{b}\) có 1 nghiệm.
Dựa vào đồ thị ta thấy các nghiệm trên không trùng nhau. Vậy phương trình có 7 nghiệm phân biệt.
Rút gọn biểu thức \(P=\frac{{{a}^{\sqrt{3}+1}}.{{a}^{2-\sqrt{3}}}}{{{\left( {{a}^{\sqrt{2}-2}} \right)}^{\sqrt{2}+2}}}.\)
Ta có: \(P=\frac{{{a}^{\sqrt{3}+1+2-\sqrt{3}}}}{{{a}^{\left( \sqrt{2}-2 \right)\left( \sqrt{2}+2 \right)}}}=\frac{{{a}^{3}}}{{{a}^{-2}}}={{a}^{5}}.\)
Cho tứ diện \(ABCD\) cạnh \(a. \) Gọi \(M\) là điểm thuộc cạnh \(BC\) sao cho \(BM=2MC. \) Gọi \(I,J\) lần lượt là trọng tâm các tam giác \(ABC\) và \(ABD\). Mặt phẳng \(\left( IJM \right)\) chia tứ diện \(ABCD\) thành hai phần, thể tích của phần đa diện chứa đỉnh \(B\) tính theo \(a\) bằng
Vì \(\frac{BM}{BC}=\frac{2}{3},\) suy ra \(IM//AC.\) Kéo dài \(MI\) cắt \(AB\) tại \(N:\frac{BN}{BA}=\frac{2}{3}.\)
Suy ra \(NJ//AD.\) Kéo dài \(NJ\) cắt \(BD\) tại \(P:\frac{BP}{BD}=\frac{2}{3}.\)
Vì tứ diện đều nên \(DI\) là đường cao của tứ diện.
+) \(DJ=\sqrt{A{{D}^{2}}-A{{I}^{2}}}=\sqrt{{{a}^{2}}-{{\left( \frac{a\sqrt{3}}{3} \right)}^{2}}}=\frac{a\sqrt{6}}{3};{{S}_{\Delta ABC}}=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}.\)
Suy ra: \({{V}_{ABCD}}=\frac{1}{3}.\frac{a\sqrt{6}}{3}.\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{2}}{12}.\)
Khi đó: \(\frac{{{V}_{B.MNP}}}{{{V}_{B.CAD}}}=\frac{BM}{BC}.\frac{BN}{BA}.\frac{BP}{BD}={{\left( \frac{2}{3} \right)}^{3}}=\frac{8}{27}\Rightarrow {{V}_{B.MNP}}=\frac{8}{27}{{V}_{B.CAD}}=\frac{8}{27}.\frac{{{a}^{3}}\sqrt{2}}{12}=\frac{2\sqrt{2}{{a}^{3}}}{81}.\)
Cho hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\) có thể tích \(V. \) Gọi \(M,N,P\) lần lượt thuộc các cạnh \(AB,BC,A'D'\) sao cho \(AM=\frac{1}{2}AB,BN=\frac{1}{4}BC,A'P=\frac{1}{3}A'D'. \) Thể tích của khối tứ diện \(MNPD'\) tính theo \(V\) bằng
Ta xét lăng trụ tam giác \(ABA'.DCD'\) có thể tích bằng \(\frac{1}{2}V.\)
Kéo dài \(D'N\) cắt \(A'B\) tại \(E.\)
+) \(\frac{EN}{ED'}=\frac{BN}{A'D'}=\frac{1}{4}\Rightarrow \frac{D'N}{D'E}=\frac{3}{4};\text{ }\frac{A'B}{EA'}=\frac{D'N}{D'E}=\frac{3}{4}\Leftrightarrow \frac{EA'}{BA'}=\frac{4}{3}.\)
+) \(\frac{{{V}_{D'.A'ME}}}{{{V}_{D'.A'AB}}}=\frac{{{S}_{\Delta MA'E}}}{{{S}_{AA'B}}}=\frac{MB}{AB}.\frac{A'E}{A'B}=\frac{1}{2}.\frac{4}{3}=\frac{2}{3}\)
\(\Rightarrow {{V}_{D'.A'ME}}=\frac{2}{3}{{V}_{D'.A'AB}}=\frac{2}{3}.\frac{1}{3}{{V}_{D'DC.A'AB}}=\frac{2}{3}.\frac{1}{3}.\frac{1}{2}V=\frac{1}{9}V.\)
Vậy \(\frac{{{V}_{D'.PMN}}}{{{V}_{D'.A'ME}}}=\frac{D'P}{D'A'}.\frac{D'M}{D'M}.\frac{D'N}{D'E}=\frac{2}{3}.1.\frac{3}{4}=\frac{1}{2}\Rightarrow {{V}_{D'.PMN}}=\frac{1}{2}{{V}_{D'.A'ME}}=\frac{1}{18}V.\)
Biết tập nghiệm của bất phương trình \({{2}^{x}}<3-\frac{2}{{{2}^{x}}}\) là khoảng \(\left( a;b \right). \) Tổng \(a+b\) bằng?
Đặt \(t={{2}^{x}}\left( t>0 \right)\)
Bất phương trình trở thành:
\(t<3-\frac{2}{t}\)
\(\Leftrightarrow {{t}^{2}}-3t+2<0\)
\(\Leftrightarrow 1<t<2\)
\(\Rightarrow 1<{{2}^{x}}<2\)
\(\Leftrightarrow 0<x<1.\)
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(\left( 0;1 \right).\)
Đạo hàm của hàm số \(y={{13}^{x}}\) là
\(y'={{13}^{x}}. \ln 13. \)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) và đồ thị hàm số \(y=f'\left( x \right)\) như hình bên. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Xét hàm số \(y=f\left( x \right)-{{x}^{2}}-x+2021\) có \(y'=f'\left( x \right)-2x-1\)
Ta có \(y'=0\Leftrightarrow f'\left( x \right)=2x+1\text{ }\left( 1 \right)\)
Số nghiệm của phương trình \(\left( 1 \right)\) là số giao điểm của đồ thị hàm số \(y=f'\left( x \right)\) và đường thẳng \(d:y=2x+1\)
Từ hình vẽ ta thấy đường thẳng \(d\) cắt đồ thị hàm số \(y=f'\left( x \right)\) tại ba điểm phân biệt có hoành độ \(x=0;x=a\left( 0<a<2 \right);x=2.\)
BBT
Từ BBT suy ra hàm số \(y=f\left( x \right)-{{x}^{2}}-x+2021\) đạt cực đại tại \(x=0.\)
Một khối lăng trụ đứng tam giác có các cạnh đáy bằng \(37;13;30\) và diện tích xung quanh bằng 480. Khi đó thể tích khối lăng trụ bằng?
Chu vi đáy là \(C=37+13+30=80,\) nửa chu vi đáy là \(p=40\)
Gọi \(h\) là chiều cao lăng trụ. Ta có \({{S}_{xq}}=h.C\Rightarrow h=\frac{{{S}_{xq}}}{C}=\frac{480}{80}=6.\)
Diện tích đáy là \(S=\sqrt{40\left( 40-37 \right)\left( 40-13 \right)\left( 40-30 \right)}=180\)
Thể tích khối lăng trụ là \(V={{S}_{1}}.h=180.6=1080.\)
Cho hàm số \(y=\frac{x-2}{x-m}\) nghịch biến trên khoảng \(\left( -\infty ;3 \right)\) khi:
Hàm số xác định khi: \(x-m\ne 0\Leftrightarrow x\ne m.\)
\(y=\frac{-m+2}{{{\left( x-m \right)}^{2}}}.\)
Để hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( -\infty ;3 \right)\) thì
\(\left\{ \begin{array}{l} y' < 0{\rm{ }}\forall x \in \left( { - \infty ;3} \right)\\ \left( { - \infty ;3} \right) \subset D \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - m + 2 < 0\\ m \ge 3 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m > 2\\ m \ge 3 \end{array} \right. \Leftrightarrow m \ge 3.\)
Cho khối chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) có \(AB=a. \) Thể tích khối chóp \(S.ABCD\) bằng \(\frac{{{a}^{3}}\sqrt{2}}{3}. \) Khoảng cách từ \(C\) đến mặt phẳng \(\left( SAB \right)\) bằng
Gọi \(O\) là tâm hình vuông \(ABCD\).
Do \(S.ABCD\) là khối chóp tứ giác đều \(\Rightarrow SO\bot \left( ABCD \right).\)
\({{V}_{S.ABCD}}=\frac{1}{3}.SO.{{S}_{ABCD}}\Rightarrow \frac{{{a}^{3}}\sqrt{2}}{3}=\frac{1}{3}.SO.{{a}^{2}}\Rightarrow SO=a\sqrt{2}\).
Ta có: \(d\left( C;\left( SAB \right) \right)=2.d\left( O;\left( SAB \right) \right).\)
Gọi K là trung điểm \(AB,H\) là hình chiếu của \(O\) lên \(SK.\)
Ta có \(\left. \begin{array}{l} OK \bot AB\\ SO \bot AB \end{array} \right\} \Rightarrow \left( {SOK} \right) \bot AB \Rightarrow OH \bot AB.\)
\(\left. \begin{array}{l} OH \bot SK\\ OH \bot AB \end{array} \right\} \Rightarrow OH \bot \left( {SAB} \right) \Rightarrow d\left( {O;\left( {SAB} \right)} \right) = OH.\)
Xét tam giác \(SOK\) vuông tại \(O\) có \(OH\) là đường cao.
\(\Rightarrow \frac{1}{O{{H}^{2}}}=\frac{1}{O{{K}^{2}}}+\frac{1}{S{{O}^{2}}}=\frac{1}{{{\left( \frac{a}{2} \right)}^{2}}}+\frac{1}{{{\left( a\sqrt{2} \right)}^{2}}}=\frac{9}{2{{a}^{2}}}\Rightarrow OH=\frac{a\sqrt{2}}{3}.\)
\(\Rightarrow d\left( C;\left( SAB \right) \right)=2.d\left( O;\left( SAB \right) \right)=\frac{2a\sqrt{2}}{3}.\)
Cho hàm số \(y=\frac{{{x}^{2}}-2x}{1-x}. \) Khẳng định nào sau đây đúng?
Xét hàm số \(y=\frac{{{x}^{2}}-2x}{1-x}.\)
Tập xác định: \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}.\)
Ta có: \(y'=\frac{-{{x}^{2}}+2x-2}{{{\left( 1-x \right)}^{2}}}=\frac{-{{\left( x-1 \right)}^{2}}-1}{{{\left( 1-x \right)}^{2}}}<0\) với mọi \(x\ne 1.\)
Nên hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( -\infty ;1 \right)\) và \(\left( 1;+\infty \right).\)
Cho hình nón xoay đường sinh \(l=2a. \) Thiết diện qua trục của nó là một tam giác cân có một góc bằng \({{120}^{0}}. \) Thể tích \(V\) của khối nón đó là
Gọi \(S\) và \(O\) lần lượt là đỉnh và tâm mặt đáy của hình nón.
Một thiết diện qua trục cắt đường tròn đáy tại hai điểm \(A\) và \(B\) như hình vẽ.
Khi đó tam giác \(SAB\) cân tại \(S\) có \(\widehat{ASB}={{120}^{0}}.\)
Ta có:
\(SO=SA.\cos \widehat{ASO}=2a.\cos {{60}^{0}}=a.\)
\(AO=\sqrt{S{{A}^{2}}-S{{O}^{2}}}=\sqrt{{{\left( 2a \right)}^{2}}-{{a}^{2}}}=a\sqrt{3}.\)
Thể tích \(V\) của khối nón đã cho là: \(V=\frac{1}{3}\pi .A{{O}^{2}}.SO=\frac{1}{3}\pi {{\left( a\sqrt{3} \right)}^{2}}.a=\pi {{a}^{3}}.\)
Cho hai số thực \(a,b\) thỏa mãn \(2{{\log }_{3}}\left( a-3b \right)={{\log }_{3}}a+{{\log }_{3}}\left( 4b \right)\) và \(a>3b>0. \) Khi đó giá trị của \(\frac{a}{b}\) là
Ta có: \(2{{\log }_{3}}\left( a-3b \right)={{\log }_{3}}a+{{\log }_{3}}\left( 4b \right)\Leftrightarrow {{\log }_{3}}{{\left( a-3b \right)}^{2}}={{\log }_{3}}\left( 4ab \right)\Leftrightarrow {{\left( a-3b \right)}^{2}}=4ab\)
\( \Leftrightarrow {a^2} - 10ab + 9{b^2} = 0 \Leftrightarrow {\left( {\frac{a}{b}} \right)^2} - 10\frac{a}{b} + 9 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \frac{a}{b} = 1\\ \frac{a}{b} = 9 \end{array} \right..\)
Vì \(a>3b\Rightarrow \frac{a}{b}=9.\)
Cho tứ diện \(ABCD\) có các cạnh \(AB,AC\) và \(AD\) đôi một vuông góc. Các điểm \(M,N,P\) lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng \(BC,CD,BD. \) Biết rằng \(AB=4a;AC=6a;AD=7a. \) Thể tích \(V\) của khối tứ diện \(AMNP\) bằng
Ta có \({{S}_{MNP}}={{S}_{MCN}}=\frac{1}{4}{{S}_{BCD}}\Rightarrow V=\frac{1}{4}{{V}_{ABCD}}=\frac{1}{4}.\frac{1}{6}.AB.AC.AD=\frac{1}{4}.\frac{1}{6}.4a.6a.7a=7{{a}^{3}}.\)
Một công ty bất động sản có 50 căn hộ cho thuê. Nếu giá mỗi căn là 3.000.000 đồng/tháng thì không có phòng trống, còn nếu cứ tăng giá mỗi căn hộ thêm 200000 đồng/tháng thì sẽ có 2 căn bị bỏ trống. Hỏi công ty phải niêm yết giá bao nhiêu để doanh thu là lớn nhất.
Giả sử phải thuê mỗi căn hộ là \(3000000+200000x\) đồng.
Số căn hộ bị bỏ trống là \(2x,\) số căn hộ được thuê là \(50-2x.\)
Số tiền công ty thu được mỗi tháng là
\(S=\left( 3000000+200000x \right)\left( 50-2x \right)=100000\left( 30+2x \right)\left( 25-x \right)\)
\(S=100000\left( -2{{x}^{2}}+20x+500 \right)=100000.f\left( x \right)\)
Khảo sát hàm số bậc hai \(f\left( x \right)\) ta có \(f'\left( x \right)=20-4x=0\Leftrightarrow x=5\)
Khi đó giá niêm yết mỗi căn hộ là \(3000000+200000.5=4000000\) đồng.
Cho khối lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) cạnh \(a. \) Gọi \(S\) là điểm thuộc đường thẳng \(AA'\) sao cho \(A'\) là trung điểm của \(SA. \) Thể tích phần khối chóp \(S.ABD\) nằm trong khối lập phương bằng
Chú ý \({{S}_{ABCD}}=S;{{S}_{ABD}}=\frac{S}{2};{{S}_{A'MN}}=\frac{S}{8}.\)
Sử dụng công thức hình chóp cụt ta có
\({{V}_{ABD.A'MN}}=\frac{h}{3}\left( {{S}_{1}}+\sqrt{{{S}_{1}}{{S}_{2}}}+{{S}_{2}} \right)=\frac{h}{3}.\left( \frac{S}{2}+\sqrt{\frac{S}{2}.\frac{S}{8}}+\frac{S}{8} \right)=\frac{7Sh}{24}=\frac{7V}{24}=\frac{7{{a}^{3}}}{24}.\)
Cho hàm số \(y=\frac{x+2}{x+1}\left( C \right)\) và đường thẳng \(\left( d \right):y=x+m. \) Có bao nhiêu giá trị nguyên \(m\) thuộc khoảng \(\left( -10;10 \right)\) để đường thẳng \(\left( d \right)\) cắt đồ thị \(\left( C \right)\) tại hai điểm về hai phía trục hoành?
Phương trình hoành độ giao điểm của \(\left( d \right)\) và \(\left( C \right)\) là
\(\frac{x+2}{x+1}=x+m\Leftrightarrow {{x}^{2}}+mx+m-2=0\left( * \right)\left( x\ne -1 \right)\)
Đường thẳng \(\left( d \right)\) cắt đồ thị \(\left( C \right)\) tại hai điểm về hai phía trục hoành
\(\Leftrightarrow \) PT (*) có hai nghiệm phân biệt \({{x}_{1}}\ne {{x}_{2}}\ne -1\) và \({{y}_{1}}{{y}_{2}}<0\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {m^2} - 4\left( {m - 2} \right) > 0\\ {\left( { - 1} \right)^2} + m\left( { - 1} \right) + m - 2 \ne 0\\ \left( {{x_1} + m} \right)\left( {{x_2} + m} \right) < 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {m^2} - 4m + 8 > 0,\forall m\\ - 1 \ne 0\\ {x_1}{x_2} + m\left( {{x_1} + {x_2}} \right) + {m^2} < 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow m - 2 + m\left( { - m} \right) + {m^2} < 0\)
\(\Leftrightarrow m<2\)
Vì \(m\in \mathbb{Z}\) và \(m\in \left( -10;10 \right)\) nên \(m\in \left\{ -9;-8;-7;-6;-5;-4;-3;-2;-1;0;1 \right\}.\)
Vậy có 11 giá trị.
Cho cấp số cộng \(\left( {{u}_{n}} \right)\) có số hạng đầu \({{u}_{1}}=2\) và công sai \(d=-7. \) Giá trị \({{u}_{6}}\) bằng:
Ta có: \({{u}_{6}}={{u}_{1}}+5d=2+5.\left( -7 \right)=-33.\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau.
Tổng số tiệm cận ngang và tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(g\left( x \right)=\frac{1}{2f\left( x \right)-1}\) là
Ta có \(\underset{x\to \pm \infty }{\mathop{\lim }}\,f\left( x \right)=\underset{x\to \pm \infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{1}{2f\left( x \right)-1}=\frac{1}{2-1}=1.\)
Suy ra đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right)\) có 1 đường tiệm cận ngang là \(y=1.\)
Mặt khác, ta có từ bảng biến thiên suy ra phương trình \(2f\left( x \right)-1=0\Leftrightarrow f\left( x \right)=\frac{1}{2}\) có hai nghiệm phân biệt \(x=\alpha ;x=\beta \) với \(\alpha <0,5<\beta .\)
Nên \(\underset{x\to {{\alpha }^{+}}}{\mathop{\lim }}\,f\left( x \right)=\underset{x\to {{\alpha }^{+}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{1}{2f\left( x \right)-1}=-\infty \) và \(\underset{x\to {{\alpha }^{-}}}{\mathop{\lim }}\,f\left( x \right)=\underset{x\to {{\alpha }^{-}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{1}{2f\left( x \right)-1}=+\infty \) suy ra đồ thị hàm số \(y=g\left( x \right)\) có đường tiệm cận đứng là \(x=\alpha .\)
Và \(\underset{x\to {{\beta }^{+}}}{\mathop{\lim }}\,g\left( x \right)=\underset{x\to {{\beta }^{+}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{1}{2f\left( x \right)-1}=+\infty \) và \(\underset{x\to {{\beta }^{-}}}{\mathop{\lim }}\,g\left( x \right)=\underset{x\to {{\beta }^{-}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{1}{2f\left( x \right)-1}=-\infty \) suy ra đồ thị hàm số \(y=g\left( x \right)\) có đường tiệm cận đứng là \(x=\beta .\)
Vậy đồ thị hàm số \(y=g\left( x \right)\) có 3 đường tiệm cận.
Số đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y=\frac{\sqrt{10000-{{x}^{2}}}}{x-2}\) là
Điều kiện: \(\left\{ \begin{array}{l} 10000 - {x^2} \ge 0\\ x - 2 \ne 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 100 \le x \le 100\\ x \ne 2 \end{array} \right..\)
Tập xác định của hàm số là \(D=\left[ -100;100 \right]\backslash \left\{ 2 \right\}.\)
Suy ra không tồn tại giới hạn \(\underset{x\to \pm \infty }{\mathop{\lim }}\,y.\)
Vậy đồ thị hàm số \(y=\frac{\sqrt{10000-{{x}^{2}}}}{x-2}\) không có đường tiệm cận ngang.
Cho dãy số \(\left( {{u}_{n}} \right)\) thỏa mãn điều kiện \(\left\{ \begin{array}{l} {u_1} = 2020\\ {u_{n + 1}} = \frac{1}{3}{u_n},\forall n \in N^* \end{array} \right..\) Gọi \({{S}_{n}}={{u}_{1}}+{{u}_{2}}+...+{{u}_{n}}\) là tổng của \(n\) số hạng đầu tiên của dãy số đã cho. Khi đó \(\lim {{S}_{n}}\) bằng
Ta có: \({{u}_{n+1}}=\frac{1}{3}{{u}_{n}}\Rightarrow q=\frac{1}{3}\) là công bội của cấp số nhân dãy số \(\left( {{u}_{n}} \right)\)
Số hạng tổng quát \({{u}_{n}}={{u}_{1}}{{q}^{n-1}}=2020.\frac{1}{{{3}^{n-1}}}\)
Khi đó \({{S}_{n}}={{u}_{1}}+{{u}_{2}}+...+{{u}_{n}}=2020\left( 1+\frac{1}{3}+...+\frac{1}{{{3}^{n-1}}} \right)=2020\frac{1-\frac{1}{{{3}^{n}}}}{1-\frac{1}{3}}\)
\(\Rightarrow \lim {{S}_{n}}=\frac{2020}{1-\frac{1}{3}}=3030.\)
Số nghiệm âm của phương trình \(\log \left| {{x}^{2}}-3 \right|=0\) là
Ta có \(\log \left| {{x^2} - 3} \right| = 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x \ne \pm \sqrt 3 \\ \left| {{x^2} - 3} \right| = 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x \ne \pm \sqrt 3 \\ \left[ \begin{array}{l} {x^2} - 3 = 1\\ {x^2} - 3 = - 1 \end{array} \right. \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x \ne \pm \sqrt 3 \\ \left[ \begin{array}{l} x = \pm 2\\ x = \pm \sqrt 2 \end{array} \right. \end{array} \right.\)
Vậy số nghiệm âm là 2.
Kí hiệu \(C_{n}^{k}\) là số các tổ hợp chập \(k\) của \(n\) phần tử, \(A_{n}^{k}\) là số các chỉnh hợp chập \(k\) của \(n\) phần tử. Cho tập \(X\) có 2020 phần tử. Số tập con gồm 10 phần tử của tập \(X\) bằng
Số tập con gồm 10 phần tử của tập X bằng số các tổ hợp chập 10 của 2020 phần tử của \(X=C_{2020}^{10}.\)
Cho khối trụ tròn xoay có bán kính đường tròn đáy \(R=4a. \) Hai điểm \(A\) và \(B\) di động trên hai đường tròn đáy của khối trụ. Tính thể tích \(V\) của khối trụ tròn xoay đó biết rằng độ dài lớn nhất của đoạn \(AB\) là \(10a. \)
Gọi thiết diện qua điểm \(A\) và trục \(II'\) là tứ giác \(AEFK.\)
Ta có: \(A{{B}^{2}}=A{{E}^{2}}+E{{B}^{2}};A{{F}^{2}}=A{{E}^{2}}+E{{F}^{2}}\) mà \(EF\ge EB\) nên \(AF\ge AB.\)
Do đó: \(AB\) có độ dài lớn nhất \(\Leftrightarrow B\equiv F.\)
Vậy \(AF=10a\Rightarrow AE=\sqrt{A{{F}^{2}}-E{{F}^{2}}}=\sqrt{{{\left( 10a \right)}^{2}}-{{\left( 8a \right)}^{2}}}=6a\Rightarrow h=AE=6a.\)
Ta có: \(V=\pi {{R}^{2}}h=\pi .{{\left( 4a \right)}^{2}}.6a=96\pi {{a}^{3}}.\)
Tập xác định của hàm số \(y={{\left( x-1 \right)}^{\frac{2}{3}}}\) là
\(y={{\left( x-1 \right)}^{\frac{2}{3}}}\) xác định \(\Leftrightarrow x-1>0\Leftrightarrow x>1.\)
Cho hàm số \(y=\sqrt{{{x}^{3}}-3x}. \) Nhận định nào dưới đây là đúng?
\(y=\sqrt{{{x}^{3}}-3x}\) xác định \(\Leftrightarrow {{x}^{3}}-3x\ge 0\Leftrightarrow -\sqrt{3}\le x\le 0\) hoặc \(x\ge 3\)
TXĐ: \(D=\left[ -\sqrt{3};0 \right]\cup \left[ \sqrt{3};+\infty \right)\) do đó đáp án C đúng.
Với \(a\) là số thực dương, \(\ln \left( 7a \right)-\ln \left( 3a \right)\) bằng
Ta có: \(\ln \left( 7a \right)-\ln \left( 3a \right)=\ln \frac{7a}{3a}=\ln \frac{7}{3}.\)
Cho hàm số \(y={{x}^{3}}-4x+5\left( 1 \right). \) Đường thẳng \(\left( d \right):y=3-x\) cắt đồ thị hàm số \(\left( 1 \right)\) tại hai điểm phân biệt \(A,B. \) Độ dài đoạn thẳng \(AB\) bằng
Xét phương trình hoành độ giao điểm: \({{x}^{3}}-4x+5=3-x\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - 2\\ x = 1 \end{array} \right.\)
Với \(x=-2\Rightarrow y=5\Rightarrow A\left( -2;5 \right).\)
Với \(x=1\Rightarrow y=2\Rightarrow B\left( 1;2 \right).\)
Do đó \(AB=3\sqrt{2}.\)
Cho hình trụ tròn xoay có diện tích thiết diện qua trục là \(100{{a}^{2}}. \) Diện tích xung quanh của hình trụ đó là
Thiết diện qua trục của hình trụ là hình chữ nhật \(ABCD\) có diện tích là \(S=100{{a}^{2}}\)
\(\Rightarrow 2rl=100{{a}^{2}}.\)
Số các số tự nhiên có ba chữ số đôi một khác nhau được lập từ các chữ số \(1,2,3,4,5,6\) bằng
Ta có \(A_{6}^{3}=120\) số các số tự nhiên có ba chữ số đôi một khác nhau lập thành từ từ \(1,2,3,4,5,6.\)
Đồ thị sau đây là đồ thị của hàm số nào
Dựa vào đồ thị ta thấy đây là đồ thị của hàm trùng phương \(y=a{{x}^{4}}+b{{x}^{2}}+c\)
Nhìn vào nhánh phải đồ thị có hướng đi lên suy ra \(a>0.\)
Đường cong ở hình bên là đồ thị của hàm số nào sau đây?
Nhìn vào đồ thị ta thấy đồ thị nằm dưới trục \(Ox\) suy ra đồ thị có dạng \(y=-{{a}^{x}}.\)
Ta thấy đồ thị có hướng đi xuống suy ra hàm số \(y=-{{a}^{x}}\) nghịch biến suy ra \(y=-{{2}^{x}}.\)
Trong không gian chỉ có 5 loại khối đa diện đều như hình vẽ
Mệnh đề nào sau đây đúng?
Khối bát diện đều và khối lập phương có cùng số cạnh là 12.
Trên mặt phẳng \(Oxy,\) gọi \(S\) là tập hợp các điểm \(M\left( x;y \right)\) với \(x,y\in \mathbb{Z},\left| x \right|\le 3,\left| y \right|\le 3. \) Lấy ngẫu nhiên một điểm \(M\) thuộc \(S. \) Xác suất để điểm \(M\) thuộc đồ thị hàm số \(y=\frac{x+3}{x-1}\) bằng
Ta có số phần tử của tập \(S\) là \(\left| S \right|=7.7=49.\)
\(y = \frac{{x + 3}}{{x - 1}} = \frac{{x - 1 + 4}}{{x - 1}} = 1 + \frac{4}{{x - 1}}.\)
Để \(y \in Z \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} x - 1 = \pm 1\\ x - 1 = \pm 2\\ x - 1 = \pm 4 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 2;x = 0\\ x = 3;x = - 1\\ x = 5;x = - 3 \end{array} \right.\)
Vậy tập hợp các điểm nguyên trên đồ thị hàm số \(y=\frac{x+3}{x-1}\) thuộc tập \(S\) là \(\left\{ \left( -3;0 \right),\left( -1;-1 \right),\left( 0;3 \right),\left( 3;3 \right) \right\}.\)
Suy ra xác suất cần tìm là \(p=\frac{4}{49}.\)
Số điểm cực trị của đồ thị hàm số \(y=-{{x}^{3}}+1\) là
Tập xác định \(D=\mathbb{R}.\)
Ta có \(y'=-3{{x}^{2}}\le 0,\forall x\in \mathbb{R}.\) Hàm số \(y=-{{x}^{3}}+1\) nghịch biến trên \(\mathbb{R}.\)
Hàm số \(y=-{{x}^{3}}+1\) không có cực trị.
Cho \(a\) và \(b\) lần lượt là số hạng thứ nhất và thứ chín của một cấp số cộng có công sai \(d\ne 0. \) Giá trị của \({{\log }_{2}}\left( \frac{b-a}{d} \right)\) bằng
Ta có \(b=a+8d.\)
Ta có \({{\log }_{2}}\left( \frac{b-a}{d} \right)={{\log }_{2}}\left( \frac{a+8d-a}{d} \right)={{\log }_{2}}8=3.\)
Cho cấp số nhân \(\left( {{u}_{n}} \right)\) có công bội bằng 3 và số hạng đầu là nghiệm của phương trình \({{\log }_{2}}x=2. \) Số hạng thứ năm của cấp số nhân bằng
Ta có: \({{\log }_{2}}x=2\Leftrightarrow x={{2}^{2}}=4.\) Suy ra số hạng đầu của cấp nhân là \({{u}_{1}}=4.\)
Số hạng thứ năm của cấp số nhân là \({{u}_{5}}={{u}_{1}}.{{q}^{4}}={{4.3}^{4}}=324.\)
Trong khai triển \({{\left( xy-\frac{3}{{{y}^{4}}} \right)}^{12}}\) hệ só của số hạng có số mũ của \(x\) gấp 5 lần số mũ của \(y\) là
Ta có: \({{\left( xy-\frac{3}{{{y}^{4}}} \right)}^{12}}=\sum\limits_{k=0}^{12}{C_{12}^{k}.{{\left( xy \right)}^{12-k}}.{{\left( -\frac{3}{{{y}^{4}}} \right)}^{k}}}=\sum\limits_{k=0}^{12}{C_{12}^{k}.{{\left( -3 \right)}^{k}}.{{x}^{12-k}}.{{y}^{12-5k}}}.\)
Do số mũ của \(x\) gấp 5 lần số mũ của \(y\) nên ta có: \(12-k=5\left( 12-5k \right)\Leftrightarrow k=2.\)
Số hạng thứ năm của cấp số nhân là \(x\) gấp 5 lần số mũ của \(y\) là \(C_{12}^{2}.{{\left( -3 \right)}^{2}}=594.\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như bên.
Khẳng định nào sau đây sai?
Nhìn vào bảng biến thiên ta suy ra hàm số không có giá trị lớn nhất trên R nên câu A sai.
Cho hàm số \(y=\frac{ax-b}{x-1}\) có đồ thị như hình vẽ.
Khẳng định nào dưới đây là đúng?
Đồ thị hàm số \(y=\frac{ax-b}{x-1}\) có tiệm cận ngang là đường thẳng \(y=a\) và tiệm cận đứng là đường thẳng \(x=1.\) Từ hình vẽ suy ra \(a<0.\)
Giao điểm của đồ thị hàm số \(y=\frac{ax-b}{x-1}\) và trục tung có tọa độ là \(\left( 0;b \right).\) Từ hình vẽ suy ra \(b<0.\)
Giao điểm của đồ thị hàm số \(y=\frac{ax-b}{x-1}\) và trục hoành có tọa độ là \(\left( \frac{b}{a};0 \right).\) Từ hình vẽ suy ra \(\frac{b}{a}>1\) mà \(a<0\) nên suy ra \(b<a.\)
Vậy \(b<a<0.\)
Một hộp đựng 7 bi trắng, 6 bi đen, 3 bi đỏ. Chọn ngẫu nhiên 3 bi, xác suất 3 bi lấy ra khác màu nhau là
Gọi \(A\) là biến cố “3 bi lấy ra khác màu”
Xác suất lấy ra 3 bi khác màu là: \(P\left( A \right)=\frac{7.6.3}{C_{16}^{3}}=\frac{9}{40}.\)
Số giá trị nguyên của tham số \(m\) để hàm số \(y=m{{x}^{4}}-\left( m-3 \right){{x}^{2}}+{{m}^{2}}\) không có điểm cực đại là
Trường hợp 1: \(m=0.\)
Khi đó hàm số trở thành dạng \(y=3{{x}^{2}}\) không có điểm cực đại.
Trường hợp 2: \(m\ne 0.\)
Khi đó hàm số \(y=m{{x}^{4}}-\left( m-3 \right){{x}^{2}}+{{m}^{2}}\) không có điểm cực đại khi và chỉ khi \(\left\{ \begin{array}{l} m > 0\\ - \left( {m - 3} \right) \ge 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m > 0\\ m \le 3 \end{array} \right. \Leftrightarrow 0 < m \le 3.\)
Vậy \(0\le m<3.\)
Do đó có 4 giá trị nguyên của tham số m thỏa mãn yêu cầu bài toán là \(0;1;2;3.\)
Biết phương trình \({{\left( 3+\sqrt{5} \right)}^{2}}+15{{\left( 3-\sqrt{5} \right)}^{x}}={{2}^{x+3}}\) có hai nghiệm \({{x}_{1}},{{x}_{2}}\) và \(\frac{{{x}_{1}}}{{{x}_{2}}}={{\log }_{a}}b>1,\) trong đó \(a,b\) là các số nguyên tố, giá trị của biểu thức \(2a+b\) là
Ta có: \(\left( 3+\sqrt{5} \right)\left( 3-\sqrt{5} \right)=4\Leftrightarrow \frac{3+\sqrt{5}}{2}.\frac{3-\sqrt{5}}{2}=1\Leftrightarrow \frac{3-\sqrt{5}}{2}=\frac{1}{\frac{3+\sqrt{5}}{2}}.\)
Chia hai vế của phương trình cho \({{2}^{x}}>0.\) Ta được \({{\left( \frac{3+\sqrt{5}}{2} \right)}^{x}}+15{{\left( \frac{3-\sqrt{5}}{2} \right)}^{x}}=8\left( 1 \right)\)
Đặt \(t={{\left( \frac{3+\sqrt{5}}{2} \right)}^{x}}>0\Rightarrow {{\left( \frac{3-\sqrt{5}}{2} \right)}^{x}}=\frac{1}{t}.\left( 1 \right)\) trở thành:
\(t+\frac{15}{t}=8\Leftrightarrow {{t}^{2}}-8t+15=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & t=3 \\ & t=5 \\ \end{align} \right..\) Suy ra \(\frac{{{x}_{1}}}{{{x}_{2}}}={{\log }_{3}}5>1.\)
Do đó \(\left\{ \begin{array}{l} a = 3\\ b = 5 \end{array} \right. \Rightarrow 2a + b = 11.\)
Cho các số thực \(x,y\) thay đổi và thỏa mãn điều kiện \(\frac{2+\sqrt{9{{y}^{2}}+3}}{1+\sqrt{{{x}^{2}}-x+1}}+\frac{4x-2}{3y}=0. \) Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P=3y+{{x}^{2}}-\sqrt{2}\) là
ĐK: \(y\ne 0.\)
Phương trình \(\Leftrightarrow 6y+3y\sqrt{9{{y}^{2}}+3}=\left( 2-4x \right)+\left( 2-4x \right)\sqrt{{{x}^{2}}-x+1}\)
\(\Leftrightarrow 6y+3y\sqrt{9{{y}^{2}}+3}=2\left( 1-2x \right)+\left( 1-2x \right)\sqrt{4{{y}^{2}}-4y+4}\)
\(\Leftrightarrow 2.3y+3y\sqrt{{{\left( 3y \right)}^{2}}+3}=2\left( 1-2x \right)+\left( 1-2x \right)\sqrt{{{\left( 1-2x \right)}^{3}}+3}\)
\(\Leftrightarrow f\left( 3y \right)=f\left( 1-2x \right)\text{ }\left( 1 \right)\) với \(f\left( t \right)=2t+t\sqrt{{{t}^{2}}+3},\forall t\in \mathbb{R}.\)
Có \(f'\left( t \right)=2+\sqrt{{{t}^{2}}+3}+\frac{{{t}^{2}}}{\sqrt{{{t}^{2}}+3}}>0,\forall t\in \mathbb{R}\) nên \(f\left( t \right)\) đồng biến trên \(\mathbb{R}.\)
Do đó \(\left( 1 \right)\Leftrightarrow 3y=1-2x.\) Suy ra \(P=1-2x+{{x}^{2}}-\sqrt{2}={{\left( x-1 \right)}^{2}}-\sqrt{2}\ge -\sqrt{2}.\)
Dấu “=” xảy ra khi \(\left\{ \begin{array}{l} x = 1\\ y = - \frac{1}{3} \end{array} \right..\) Vậy \(\min P=-\sqrt{2}.\)
Xét tập hợp các khối nón tròn xoay có cùng góc ở đỉnh \(2\beta ={{90}^{0}}\) và có độ dài đường sinh bằng nhau. Có thể sắp xếp được tối đa bao nhiêu khối nón thỏa mãn cứ hai khối nón bất kì thì chúng chỉ có đỉnh chung hoặc ngoài đỉnh chung đó ra chính có thể có chung một đường sinh duy nhất?
Khi sắp 2 hình nón thỏa mãn điều kiện ban đầu có chung 1 đường sinh và đỉnh chung. Khi đó hai
hình nón đã cho có đáy nằm trên hai mặt phẳng vuông góc với nhau.
Vậy sẽ sắp xếp được tối đa sáu hình nón thỏa mãn điều kiện ban đầu các các khối nón có đỉnh nằm
tại tâm của hình lập phương và các mặt đáy của hình nón nội tiếp sáu mặt của hình lập phương.
Cho lăng trụ tam giác \(ABC.A'B'C'\) có đáy là tam giác đều cạnh \(2a. \) Biết \(A'\) cách đều ba đỉnh \(A,B,C\) và mặt phẳng \(\left( A'BC \right)\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( AB'C' \right). \) Thể tích của khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) tính theo \(a\) bằng
Có \(A'\) cách đều ba đỉnh \(A,B,C\) nên hình chóp \(A'.ABC\) là hình chóp tam giác đều
\(\Rightarrow A'H\bot \left( ABC \right)\) với \(H\) là trọng tâm tam giác \(ABC\).
Gọi \(O=A'B\cap AB',O'=A'C\cap AC'.\) Khi đó \(\left( A'BC \right)\cap \left( AB'C' \right)=OO'.\)
Lại có trong \(\left( A'BC \right),A'I\bot OO'\) tại J với \(I\) là trung điểm \(BC.\)
Trong \(\left( AB'C' \right)\) có \(AI\bot OO'\) tại J (có \(\Delta AA'B=\Delta AA'C\Rightarrow AO=AO'\) và J là trung điểm \(OO')\)
\(\Rightarrow \left( \left( A'BC \right),\left( AB'C' \right) \right)=\left( A'I,AJ \right)={{90}^{0}}\), mà ta dễ dàng chứng minh được J là trung điểm \(A'I\) hay trong tam giác \(A'AI\) thì \(AJ\) vừa là đường cao, vừa là đường trung tuyến.
\(\Rightarrow \Delta A'AI\) là tam giác cân tại \(A\) hay \(AA'=AI=a\sqrt{3}.\)
Khi đó: \(h=A'H=\sqrt{AA{{'}^{2}}-{{\left( \frac{2}{3}AI \right)}^{2}}}=\sqrt{{{\left( a\sqrt{3} \right)}^{2}}-{{\left( \frac{2}{3}a\sqrt{3} \right)}^{2}}}=\frac{a\sqrt{15}}{3}.\)
Vậy \(V={{S}_{ABC}}.A'H={{\left( 2a \right)}^{2}}.\frac{\sqrt{3}}{4}.\frac{a\sqrt{15}}{3}={{a}^{3}}\sqrt{15}.\)
Cho hai hàm số \(y={{a}^{x}},y={{b}^{x}}(a,b\) là các số dương khác 1) có đồ thị là \(\left( {{C}_{1}} \right),\left( {{C}_{2}} \right)\) như hình vẽ. Vẽ đường thẳng \(y=c\left( c>1 \right)\) cắt trục tung và \(\left( {{C}_{1}} \right),\left( {{C}_{2}} \right)\) lần lượt tại \(M,N,P. \) Biết rằng \({{S}_{OMN}}=3{{S}_{ONP}}. \) Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau
Vì \({{S}_{OMN}}=3{{S}_{ONP}}\) nên: \({{S}_{OMN}}=\frac{3}{4}{{S}_{OMP\text{ }}}\left( 1 \right)\)
Đường thẳng \(y=c\) cắt \(\left( {{C}_{1}} \right),\left( {{C}_{2}} \right)\) lần lượt tại hai điểm \(N,P\) có hoành độ: \({{x}_{N}}=\log _{a}^{c},{{x}_{P}}=\log _{b}^{c}\)
Từ đó ta có:
\(\left( 1 \right)\Leftrightarrow \int\limits_{0}^{\log _{c}^{a}}{\left( c-{{a}^{x}} \right)dx}=\frac{3}{4}\int\limits_{0}^{\log _{b}^{c}}{\left( c-{{b}^{x}} \right)dx}\)
\(\Leftrightarrow c\log _{a}^{c}-\left( \frac{{{a}^{\log _{a}^{c}}}}{\ln a}-\frac{1}{\ln a} \right)=\frac{3}{4}\left( c\log _{b}^{c}-\left( \frac{{{b}^{\log _{b}^{c}}}}{\ln b}-\frac{1}{\ln b} \right) \right)\)
\(\Leftrightarrow \frac{1}{\ln a}=\frac{3}{4}.\frac{1}{\ln b}\Leftrightarrow 4.\ln b=3\ln a\Leftrightarrow {{b}^{4}}={{a}^{3}}\).
Một tổ gồm 10 học sinh gồm 4 học sinh nữ và 6 học sinh nam, xếp 10 học sinh thành một hàng dọc. Số cách xếp sao cho xuất hiện đúng 1 cặp (1 nữ và 1 nam) và nữ đứng trước nam là
Để xuất hiện đúng 1 cặp nam nữ và nữ đứng trước nam, ta cho nữ đứng gần nhau và đứng đầu
hàng, số cách xếp là: 4!
Nam xếp tiếp theo, số cách xếp là: 6!
Vậy số cách sắp xếp thoả mãn là: 4!6! = 17280
Cho phương trình \(\left( {{\log }_{5}}{{x}^{2020}}-mx \right)\sqrt{2{{\log }_{2}}x-x}=0. \) Số giá trị nguyên của \(m\) để phương trình đã cho có 4 nghiệm phân biệt là
Điều kiện xác định \(\left\{ \begin{array}{l} x > 0\\ 2{\log _2}x - x \ge 0 \end{array} \right.\)
Với điều kiện trên, pt trở thành \(\left[ \begin{array}{l} 2{\log _2}x - x = 0\\ {\log _5}{x^{2020}} - mx = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} 2{\log _2}x - x = 0{\rm{ }}\left( 1 \right)\\ \frac{{{{\log }_5}{x^{2020}}}}{x} = m{\rm{ }}\left( 2 \right) \end{array} \right.\)
Xét phương trình \(\left( 1 \right):f\left( x \right)=2{{\log }_{2}}x-x=0\)
Ta có \(f\left( 2 \right)=f\left( 4 \right)=0\Rightarrow x=2;x=4\) là hai nghiệm của phương trình.
Với \(x\in \left( 2;4 \right)\) ta có \(f'\left( x \right)=\frac{2}{x\ln 2}-1=\frac{2-x\ln 2}{x\ln 2}=0;f'\left( x \right)=0\Leftrightarrow x=\frac{2}{\ln 2}\)
Bảng biến thiên
Từ bảng biến thiên, suy ra \(\left( 1 \right)\) có hai nghiệm \(x=2;x=4.\)
Do đó để phương trình đã cho có 4 nghiệm phân biệt thì phương trình (2) phải có 2 nghiệm phân biệt trên khoảng \(\left( 2;4 \right).\)
\(\left( 2 \right)\Leftrightarrow g\left( x \right)=\frac{2020.{{\log }_{5}}x}{x}=m\) vì \(x>0\)
Xét hàm số \(g\left( x \right)=\frac{2020{{\log }_{5}}x}{x}\) trên khoảng \(\left( 2;4 \right)\) có
\(g'\left( x \right)=\frac{2020{{\log }_{5}}e-2020{{\log }_{5}}x}{{{x}^{2}}};g'\left( x \right)=0\Leftrightarrow x=e\)
Bảng biến thiên
Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy để (2) có hai nghiệm phân biệt thì \(434,98<m<461,72\)
Mà \(m\in \mathbb{Z}\) nên \(m\in \left\{ 435;436;...;461 \right\}\)
Vậy có 27 giá trị nguyên thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên mỗi khoảng \(\left( -\infty ;1 \right)\) và \(\left( 1;+\infty \right)\), có bảng biến thiên như hình bên. Tổng số đường tiệm cận (đứng và ngang) của đồ thị hàm số \(y=\frac{{{2}^{f\left( x \right)}}+1}{f\left( x \right)}\) là
Ta có \(\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,f\left( x \right)=-\infty \) và \(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,f\left( x \right)=2\)
Suy ra \(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,y=\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{{{2}^{f\left( x \right)}}+1}{f\left( x \right)}=\frac{5}{2}\Rightarrow y=\frac{5}{2}\) là đường tiệm cận ngang.
\(\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,y=\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{{{2}^{f\left( x \right)}}+1}{f\left( x \right)}=0\Rightarrow y=0\) là đường tiệm cận ngang.
Xét phương trình \(f\left( x \right)=0.\) Dựa vào bảng biến thiên ta thấy phương trình này có 2 nghiệm \({{x}_{1}}\in \left( -\infty ;1 \right)\) và \({{x}_{2}}\in \left( 1;+\infty \right)\Rightarrow \) đồ thị hàm số có 2 tiệm cận đứng.
Vậy đồ thị hàm số đã cho có 4 đường tiệm (2 tiệm cận đứng và 2 tiệm cận ngang)
Đề thi liên quan
-
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Phan Châu Trinh lần 3
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-