Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Phan Châu Trinh lần 3
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Phan Châu Trinh lần 3
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
100 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Có bao nhiêu cách sắp xếp 5 học sinh đứng thành một hàng dọc?
Có 5! cách sắp xếp 5 học sinh đứng thành một hàng dọc
Cho cấp số nhân \(\left( u_{n}^{{}} \right)\) có \(u_{1}^{{}}=2\) và công bội q=-3. Giá trị của \(u_{3}^{{}}\) là:
Ta có: \(u_{3}^{{}}=u_{1}^{{}}{{q}^{2}}=18.\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:
Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào trong các khoảng dưới đây?
Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng \(\left( -2;-1 \right)\).
Cho hàm số bậc ba\(y=a{{x}^{3}}+b{{x}^{2}}+cx+d\,\left( a\ne 0 \right)\) có đồ thị như sau
Giá trị cực đại của hàm số là:
Giá trị cực đại của hàm số là: y = 0
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) xác định trên \(\mathbb{R}\) có đạo hàm\(f'\left( x \right)=x\left( x-2 \right){{\left( x+1 \right)}^{2}}\left( {{x}^{2}}-4 \right)\). Hàm số đã cho có bao nhiêu điểm cực trị
\(f'\left( x \right)=x\left( x-2 \right){{\left( x+1 \right)}^{2}}\left( {{x}^{2}}-4 \right)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=0 \\ & x=2 \\ & x=-1 \\ & x=-2 \\ \end{align} \right.\)
Bảng xét dấu \(f'\left( x \right)\)
Vậy hàm số đã cho có hai điểm cực trị.
Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y=1+\frac{1}{x-1}\) là đường thẳng:
Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y=1+\frac{1}{x-1}\) là đường thẳng y = 1
Đường cong ở hình dưới đây là đồ thị của một trong bốn hàm số dưới đây. Hàm số đó là hàm số nào ?
+ Do đây là đồ thị của hàm số bậc ba nên loại đáp án C.
+ Từ đồ thị ta thấy \(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,y=+\infty \) nên hệ số của \({{x}^{3}}\) dương nên loại đáp án D.
+ Ở đáp án B ta có:
\(\begin{align} & y=\frac{1}{9}{{x}^{3}}-\frac{1}{3}x+1 \\ & y'=\frac{1}{3}{{x}^{2}}-\frac{1}{3} \\ \end{align}\)
\(y'=0\Leftrightarrow x=\pm 1\)
Suy ra hàm số có hai điểm cực trị nên loại B.
+ Vậy chọn đáp án A.
Đồ thị hàm số \(y=-\frac{{{x}^{4}}}{2}+{{x}^{2}}+\frac{3}{2}\) cắt trục hoành tại mấy điểm?
Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số đã cho và trục hoành:
\(-\frac{{{x}^{4}}}{2}+{{x}^{2}}+\frac{3}{2}=0\)\(\Leftrightarrow {{x}^{4}}-2{{x}^{2}}-3=0\)\(\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & {{x}^{2}}=-1 \\ & {{x}^{2}}=3 \\ \end{align} \right.\)\(\Leftrightarrow x=\pm \sqrt{3}\)
Vậy phương trình có 2 nghiệm nên đồ thị cắt trục hoành tại 2 điểm.
Với \(a\) là số thực dương tùy ý, \({{\log }_{5}}\left( 125a \right)\) bằng
Ta có \({{\log }_{5}}\left( 125a \right)={{\log }_{5}}125+{{\log }_{5}}a=3+{{\log }_{5}}a.\)
Đạo hàm của hàm số \(y={{e}^{1-2x}}\) là:
Ta có \(y'={{e}^{1-2x}}.\left( 1-2x \right)'=-2{{e}^{1-2x}}.\)
Với \(a\) là số thực tuỳ ý, \(\sqrt[3]{{{a}^{5}}}\) bằng
\(\sqrt[3]{{{a}^{5}}}={{a}^{\frac{5}{3}}}\).
Tổng các nghiệm của phương trình \({{3}^{{{x}^{4}}-3{{x}^{2}}}}=81\) bằng
Ta có \({{3}^{{{x}^{4}}-3{{x}^{2}}}}=81\Leftrightarrow {{x}^{4}}-3{{x}^{2}}=4\Leftrightarrow \) \({{x}^{4}}-3{{x}^{2}}-4=0\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix} {{x}^{2}}=-1 \\ {{x}^{2}}=4 \\ \end{matrix} \right.\) \(\Leftrightarrow {{x}^{2}}=4\Leftrightarrow x=\pm 2\)
Vậy tổng các nghiệm của phương trình \({{3}^{{{x}^{4}}-3{{x}^{2}}}}=81\) bằng 0
Nghiệm của phương trình \({{\log }_{3}}\left( 2x \right)=2\) là:
Phương trình:\({{\log }_{3}}\left( 2x \right)=2\)\(\Leftrightarrow 2x={{3}^{2}}\Leftrightarrow x=\frac{9}{2}\).
Cho hàm số \(f\left( x \right)=4{{x}^{3}}+2021\). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
Áp dụng công thức nguyên hàm cơ bản: \(\int{f\left( x \right)\,}\text{d}x=\int{\left( 4{{x}^{3}}+2021 \right)\,}\text{d}x={{x}^{4}}+2021x+C\).
Cho hàm số \(f\left( x \right)=\sin 3x\). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
Áp dụng công thức nguyên hàm cơ bản: \(\int{f\left( x \right)\,}\text{d}x=-\frac{1}{3}\cos 3x+C\).
Nếu \(\int\limits_{1}^{2}{f\left( x \right)}\,\text{d}x=2\) và \(\int\limits_{1}^{3}{f\left( x \right)}\,\text{d}x=-7\) thì \(\int\limits_{2}^{3}{f\left( x \right)}\,\text{d}x\) bằng
Áp dụng tính chất tích phân ta có: \(\int\limits_{2}^{3}{f\left( x \right)}\,\text{d}x=\int\limits_{1}^{3}{f\left( x \right)}\,\text{d}x-\int\limits_{1}^{2}{f\left( x \right)}\,\text{d}x=-7-2=-9\)
Tích phân \(\int\limits_{0}^{\ln 3}{{{e}^{x}}}\,\text{d}x\) bằng
Ta có: \(\int\limits_{0}^{\ln 3}{{{e}^{x}}}\,\text{d}x=\left. {{e}^{x}} \right|_{0}^{\ln 3}\)\(={{e}^{\ln 3}}-{{e}^{0}}=2\).
Số phức liên hợp của số phức \(z=3-4i\) là:
Số phức liên hợp của số phức \(\left( a+bi \right)\) là \(\left( a-bi \right)\). Nên \(\overline{z}=3+4i\) là số phức liên hợp của số phức \(z=3-4i\).
Cho hai số phức \({{z}_{1}}=3+5i\) và \({{z}_{2}}=-6-8i\). Số phức liên hợp của số phức \({{z}_{2}}-{{z}_{1}}\) là
Số phức \({{z}_{2}}-{{z}_{1}}=\left( -6-8i \right)-\left( 3+5i \right)=-9-13i\).
Vậy số phức liên hợp của số phức \({{z}_{2}}-{{z}_{1}}\) là -9+13i.
Trên mặt phẳng tọa độ, điểm biểu diễn số phức liên hợp của số phức 23+5i có tọa độ là
Số phức liên hợp của số phức 23+5i là số phức 23-5i.
Vậy điểm biểu diễn số phức 23-5i là điểm \(M\left( 23;-5 \right)\).
Thể tích khối lăng trụ tam giác đều có cạnh đáy bằng 2 và chiều cao bằng một nửa cạnh đáy là
Ta có đáy là tam giác đều nên \(S=\frac{{{2}^{2}}\sqrt{3}}{4}=\sqrt{3}\).
Ta có chiều cao bằng một nửa cạnh đáy nên : \(h=1\)
Vậy thể tích khối lăng trụ \(V=S.h=\sqrt{3}\).
Cho khối hộp có đáy là hình vuông cạnh bằng 5 và chiều cao khối hộp bằng một nửa chu vi đáy. Thể tích của khối hộp đã cho bằng
Ta có diện tích đáy bằng \(25\,c{{m}^{2}}\)
Chu vi đáy : \(P=5.4=20\,cm\Rightarrow h=\frac{P}{2}=10\,cm\)
Vậy ta có thể tích khối hộp là \(V=25.10=250\,c{{m}^{3}}\)
Công thức tính thể tích V của hình nón có diện tích đáy \(S=4\pi {{R}^{2}}\) và chiều cao h là:
Diện tích đáy đường tròn là \(4\pi {{R}^{2}}\Rightarrow \) Bán kính hình nón là 2R.
\({{V}_{N\acute{o}n}}=\frac{1}{3}\pi {{\left( 2R \right)}^{2}}h=\frac{4}{3}\pi {{R}^{2}}h.\)
Một hình trụ có bán kính R=6cm và độ dài đường sinh l=4cm. Tính diện tích toàn phần của hình trụ đó.
\({{S}_{tp}}=2\pi R.\left( R+l \right)=2\pi 6.\left( 6+4 \right)=120\pi \left( c{{m}^{2}} \right)\)
Trong không gian \(Oxyz,\) cho tam giác \(ABC\) biết \(A\left( 1;1;3 \right),\,B\left( -1;4;0 \right),\,C\left( -3;-2;-3 \right)\). Trọng tâm G của tam giác \(ABC\) có tọa độ là
Trọng tâm G của tam giác \(ABC\) có tọa độ là
\({{x}_{G}}=\frac{{{x}_{A}}+{{x}_{B}}+{{x}_{C}}}{3}=-1;{{y}_{G}}=\frac{{{y}_{A}}+{{y}_{B}}+{{y}_{C}}}{3}=1;\,{{z}_{G}}=\frac{{{z}_{A}}+{{z}_{B}}+{{z}_{C}}}{3}=0.\)
Trong không gian \(Oxyz,\)mặt cầu \(\left( S \right):{{\left( x+1 \right)}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}+{{\left( z-3 \right)}^{2}}=9\). Tâm \(I\) của mặt cầu \(\left( S \right)\) có tọa độ là
Phương trình mặt cầu là: \({{\left( x-a \right)}^{2}}+{{\left( y-b \right)}^{2}}+{{\left( z-c \right)}^{2}}={{R}^{2}}\Rightarrow \) tọa độ tâm \(I\left( -1;1;3 \right)\).
Trong không gian \(Oxyz,\) cho mặt phẳng \(\left( P \right)\) có phương trình 2x-y-z+3=0. Điểm nào sau đây thuộc mặt phẳng \(\left( P \right)\)?
\(N\left( -1;1;0 \right)\) thuộc mặt phẳng \(\left( P \right)\)
Trong không gian \(Oxyz,\) vectơnào dưới đây không phải là vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d:\frac{x-1}{2}=\frac{y+1}{1}=\frac{z}{-2}\)?
\(\overrightarrow{{{u}_{2}}}=\left( 2;1;-2 \right)\) là 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d\Rightarrow \)\(\overrightarrow{{{u}_{1}}}=\left( -2;-1;2 \right)\) và \(\overrightarrow{{{u}_{3}}}=\left( -4;-2;4 \right)\) cũng là vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d\Rightarrow \) đáp án D sai.
Có 30 chiếc thẻ được đánh số thứ tự từ 1 đến 30. Chọn ngẫu nhiên một chiếc thẻ. Tính xác suất để chiếc thẻ được chọn mang số chia hết cho 3.
Từ 1 đến 30 có 10 số chia hết cho 3 nên xác suất để chọn được 1 chiếc thẻ mang số chia hết cho 3 là \(\frac{10}{30}=\frac{1}{3}.\)
Hàm số nào sau đây nghịch biến trên \(\mathbb{R}?\)
Ta có: \(y=-{{x}^{3}}-x+1\Rightarrow {y}'=-3{{x}^{2}}-1<0,\,\forall x\in \mathbb{R}\) nên hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}.\)
Cho hàm số \(y={{x}^{3}}-3x-4\). Gọi \(M,m\) lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn \(\left[ 0;2 \right]\). Khẳng định nào sau đây đúng?
\(D=\mathbb{R}\).
\({y}'=3{{x}^{2}}-3\)\(\Rightarrow {y}'=0\Leftrightarrow 3{{x}^{2}}-3=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=1\in \left[ 0;2 \right] \\ & x=-1\not{\in }\left[ 0;2 \right] \\ \end{align} \right.\)
Ta có \(y\left( 0 \right)=-4,y\left( 2 \right)=-2;y\left( 1 \right)=-6\).
Vậy \(m=-2,m=-6\).
Bất phương trình mũ \({{5}^{{{x}^{2}}-3x}}\le \frac{1}{25}\) có tập nghiệm là
\({{5}^{{{x}^{2}}-3x}}\le \frac{1}{25}\Leftrightarrow {{x}^{2}}-3x\le {{\log }_{5}}\frac{1}{25}\Leftrightarrow {{x}^{2}}-3x+2\le 0\)\(\Leftrightarrow 1\le x\le 2\).
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: \(T=\left[ 1;2 \right]\).
Biết \(\int\limits_{1}^{2}{f\left( x \right)\text{d}x}=3\), \(\int\limits_{1}^{5}{f\left( x \right)\text{d}x}=4\). Tính \(\int\limits_{2}^{5}{\left( 2f\left( x \right)+x \right)\text{d}x}\)
Ta có \(\int\limits_{1}^{5}{f\left( x \right)\text{d}x}=4,\int\limits_{1}^{2}{f\left( x \right)\text{d}x}=3\Rightarrow \int\limits_{2}^{5}{f\left( x \right)\text{d}x}=\int\limits_{1}^{5}{f\left( x \right)\text{d}x}-\int\limits_{1}^{2}{f\left( x \right)\text{d}x}=1\).
\(\int\limits_{2}^{5}{\left( 2f\left( x \right)+x \right)\text{d}x}=2\int\limits_{2}^{5}{f\left( x \right)\text{d}x}+\int\limits_{2}^{5}{x\,\text{d}x}=2.1+\left. \frac{{{x}^{2}}}{2} \right|_{2}^{5}=\frac{25}{2}\).
Cho số phức \(z\) thỏa mãn \(z\left( 1+2i \right)=1-4i\). Phần thực của số phức \(z\) thuộc khoảng nào dưới đây?
Ta có \(z\left( 1+2i \right)=1-4i\Leftrightarrow z=\frac{1-4i}{1+2i}\)\(\Leftrightarrow z=\frac{\left( 1-4i \right)\left( 1-2i \right)}{5}=-\frac{7}{5}-\frac{6}{5}i\)
Vậy phần thực của số phức \(z=-\frac{7}{5}\in \left( -2;-1 \right)\).
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình vuông cạnh \(A\) . Đường thẳng \(SA\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\), \(SA=a\) . Góc giữa hai mặt phẳng \(\left( SCD \right)\) và \(\left( ABCD \right)\) là \(\alpha \) . Khi đó, \(\tan \alpha \) nhận giá trị nào trong các giá trị sau ?
Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {CD \bot AD}\\ {CD \bot SA\,\,} \end{array} \Rightarrow CD \bot \left( {SAD} \right) \Rightarrow CD \bot SD} \right.\).
Do \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {CD = \left( {SCD} \right) \cap \left( {ABCD} \right)}\\ \begin{array}{l} SD \subset \left( {SCD} \right),\,SD \bot CD\\ AD \subset \left( {ABCD} \right),\,AD \bot CD \end{array} \end{array}} \right. \Rightarrow \widehat {\left[ {\left( {ABCD} \right),\left( {SCD} \right)} \right]} = \widehat {\left( {SD,AD} \right)} = \widehat {SDA} = \alpha \).
Xét tam giác \(SAD\): \(\tan \widehat{SDA}=tan\alpha =\frac{SA}{AD}=\frac{a}{a}=1\) .
Cho hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\), đáy có tâm là O và \(SA=a,\,\,AB=a\). Khi đó, khoảng cách từ điểm O đến mặt phẳng \(\left( SAD \right)\) bằng bao nhiêu ?
Ta có : \({{V}_{S.ABCD}}={{\left( AB \right)}^{3}}\frac{\sqrt{2}}{6}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{2}}{6}\)\(\Rightarrow {{V}_{S.AOD}}=\frac{1}{4}{{V}_{S.ABCD}}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{2}}{24}\) .
Diện tích tam giác \(SAD\) là \({{S}_{SAD}}=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}\).
Vậy \(d\left[ O,\left( SAD \right) \right]=\frac{3.{{V}_{SAOD}}}{{{S}_{SAD}}}=\frac{3.\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{24}}{\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}}=\frac{a\sqrt{6}}{6}\) .
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A\left( 1\,;\,1\,;\,0 \right)\) và \(B\left( 1\,;\,-1\,;\,-4 \right)\) . Viết phương trình mặt cầu \(\left( S \right)\) nhận \(AB\) làm đường kính
Gọi \(I\) là tâm của mặt cầu \(\left( S \right)\)\(\Rightarrow I\) là trung điểm của \(AB\)\(\Rightarrow I\left( 1\,;\,0\,;\,-2 \right)\).
\(\overrightarrow{AB}=\left( 0\,;\,-2\,;\,-4 \right)\Rightarrow AB=2\sqrt{5}\).
Vậy mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( 1\,;\,0\,;\,-2 \right)\) và bán kính \(R=\frac{AB}{2}=\sqrt{5}\) .
\(\Rightarrow \left( S \right):{{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{y}^{2}}+{{\left( z+2 \right)}^{2}}=5\).
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm \(M\left( -2\,;\,3\,;\,4 \right)\) . Viết phương trình đường thẳng \(\left( d \right)\) qua điểm \(M\) và vuông góc với mặt phẳng \(\left( Oxy \right)\).
Do \(\left( d \right)\bot \left( Oxy \right)\)\(\Rightarrow \) Vectơ chỉ phương của \(\left( d \right)\) là \(\overrightarrow{k}=\left( 0\,;\,0\,;\,1 \right)\) .
Vậy phương trình \(\left( d \right):\left\{ \begin{matrix} x=-2\,\,\, \\ \begin{align} & y=3 \\ & z=4+t \\ \end{align} \\ \end{matrix} \right.\,\,\,\,\left( t\in \mathbb{R} \right)\)
Cho hàm số \(f\left( x \right),\) đồ thị của hàm số \(y={{f}^{/}}\left( x \right)\) là đường cong như hình vẽ. Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(g\left( x \right)=f\left( 2x-1 \right)+6x\) trên đoạn \(\left[ \frac{1}{2};2 \right]\) bằng
Đặt \(t=2x-1\Rightarrow t\in \left[ 0;3 \right]\) , xét hàm số \(h\left( t \right)=f\left( t \right)+3t+3\) trên \(\left[ 0;3 \right]\) .
Ta có \({{h}^{/}}\left( x \right)={{f}^{/}}\left( x \right)+3, {{h}^{/}}\left( t \right)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & t=0 \\ & t=1 \\ & t=2 \\ \end{align} \right. .\)
\({{h}^{/}}\left( x \right)>0\Leftrightarrow {{f}^{/}}\left( x \right)>-3\Leftrightarrow x\in \left( 1;3 \right)\)
\({{h}^{/}}\left( x \right)<0\Leftrightarrow {{f}^{/}}\left( x \right)<-3\Leftrightarrow x\in \left( 0;1 \right)\)
Ta có bẳng biến thiên sau
Ta có \(\underset{\left[ 0;3 \right]}{\mathop{\min }}\,h\left( t \right)=h\left( 1 \right)=f\left( 1 \right)+6\) .
Có bao nhiêu số nguyên dương \(y\) sao cho ứng với mỗi \(y\) có không quá 2186 số nguyên \(x\) thỏa mãn \(\left( {{\log }_{3}}x-y \right)\sqrt{{{3}^{x}}-9}\le 0\)?
Ta có \(\left( {{{\log }_3}x - y} \right)\sqrt {{3^x} - 9} \le 0 \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} \begin{array}{l} x > 0\\ {3^x} \ge 9\,\,\,\,\,\,\, \end{array}\\ {{{\log }_3}x \le y} \end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x \ge 2}\\ {x \le {3^y}} \end{array}} \right.\)
Nếu \({{3}^{y}}<2\) thì bất phương trình vô nghiệm ( không thỏa mãn).
Nếu \({{3}^{y}}=2\Leftrightarrow y={{\log }_{3}}2\approx 0,631\) thì bất phương trình có tập nghiệm \(T=\left\{ 2 \right\}\)
( không thỏa mãn vì \(y\) nguyên dương).
Nếu \({{3}^{y}}>2\Leftrightarrow y>{{\log }_{3}}2\approx 0,631\), khi đó bất phương trình có tập nghiệm \(T=\left[ 2;\,{{3}^{y}} \right]\)
Để mỗi giá trị \(y\), bất phương trình có không quá 2021 nghiệm nguyên \(x\) thì \({{3}^{y}}\le 2187\Leftrightarrow y\le {{\log }_{3}}2187=7\).
Kết hợp điều kiện \(y\) nguyên dương, \)0,631<y\le 7\) suy ra có 7 số \(y\) thỏa mãn bài toán.
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)=1\), \(y=g\left( x \right)=\left| x \right|\). Giá trị \(I=\int\limits_{-1}^{2}{\min \left\{ f\left( x \right);g\left( x \right) \right\}}\text{d}x\)
Xét bất phương trình \(\left| x \right|>1\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x>1 \\ & x<-1 \\ \end{align} \right.\)
Vậy \(\min \left\{ 1;\left| x \right| \right\}=1\) khi \(1<x\) hoặc \(x<-1\)
\(\min \left\{ 1;\left| x \right| \right\}=\left| x \right|\) khi \(-1<x<1\)
Xét \(I=\int\limits_{-1}^{2}{\min \left\{ f\left( x \right);g\left( x \right) \right\}}\text{d}x\)\(=\int\limits_{-1}^{2}{\min \left\{ 1;\left| x \right| \right\}}\text{d}x\)\(=\int\limits_{-1}^{1}{\min \left\{ 1;\left| x \right| \right\}}\text{d}x\)\(+\int\limits_{1}^{2}{\min \left\{ 1;\left| x \right| \right\}}\text{d}x\)
\(I=\int\limits_{-1}^{1}{\left| x \right|}\text{d}x+\int\limits_{1}^{2}{\text{d}x}\)\(=\int\limits_{-1}^{0}{-x}\text{d}x+\int\limits_{0}^{1}{x}\text{d}x+\int\limits_{1}^{2}{\text{d}x}\)\(=\left. \frac{-{{x}^{2}}}{2} \right|_{-1}^{0}+\left. \frac{{{x}^{2}}}{2} \right|_{0}^{1}+\left. x \right|_{1}^{2}\)=2.
Có tất cả bao nhiêu số phức\(z\) mà phần thực và phần ảo của nó trái dấu đồng thời thỏa mãn \(\left| z+\overline{z} \right|+\left| z-\overline{z} \right|=4\) và \(\left| z-2-2i \right|=3\sqrt{2}.\)
Gọi điểm \(m\left( x;y \right)\) là điểm trên mp tọa độ \(Oxy\) biểu diễn số phức \(z=x+yi\,\,(x,y\in \mathbb{R})\Rightarrow \overline{z}=x-yi\)
\(\left| z+\overline{z} \right|+\left| z-\overline{z} \right|=4\Leftrightarrow \left| 2x \right|+\left| 2yi \right|=2\Leftrightarrow \left| x \right|+\left| y \right|=2\). Khi đó tập hợp điểm \(m\left( x;y \right)\) biểu diễn số phức \(z\) là hai cạnh đối \(AD,\,BC\) của hình vuông \(ABCD\) độ dài cạnh bằng \(2\sqrt{2}\) và tâm là gốc tọa độ O
\(\left| z-2-2i \right|=3\sqrt{2}\Leftrightarrow {{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y-2 \right)}^{2}}=18\). Tập hợp điểm \(m\left( x;y \right)\) Biểu diễn số phức \(z\) là đường tròn tâm \(I\left( 2\,;\,2 \right),\,R=3\sqrt{2}\).
Vậy có 2 điểm biểu diễn \(M,\,P\) thỏa yêu cầu bài toán
Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông tại \(A\) và có \(AB=a,\,BC=a\sqrt{3}\). Mặt bên \(SAB\) là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng \(\left( ABC \right)\). Tính thể tích \(V\) của khối khóp \(S.ABC\).
Gọi \(K\) là trung điểm của đoạn \(AB\). Vì \(\Delta SAB\) là tam giác đều nên \(SK\bot AB\).
\(\left( SAB \right)\bot \left( ABC \right)\) theo giao tuyến \(AB\).
\(SK\bot \left( ABC \right)\Rightarrow {{V}_{S.ABC}}=\frac{1}{3}SK.{{S}_{\Delta ABC}}\).
\(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) có \(AB=a,\,BC=a\sqrt{3}\Rightarrow AC=\sqrt{B{{C}^{2}}-A{{B}^{2}}}=a\sqrt{2}\)
\({{S}_{\Delta ABC}}=\frac{1}{2}AB.AC=\frac{1}{2}a.a\sqrt{2}=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{2}}{2}\).
\(\Delta SAB\) là tam giác đều \(\Rightarrow SK=\frac{a\sqrt{3}}{2}\).
\({{V}_{S.ABC}}=\frac{1}{3}SK.{{S}_{\Delta ABC}}=\frac{1}{3}.\frac{a\sqrt{3}}{2}.\frac{{{a}^{2}}\sqrt{2}}{2}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{6}}{12}\).
Ông An cần làm một đồ trang trí như hình vẽ. Phần dưới là một phần của khối cầu bán kính 20cm làm bằng gỗ đặc, bán kính của đường tròn phần chỏm cầu bằng 10 cm. Phần phía trên làm bằng lớp vỏ kính trong suốt. Biết giá tiền của \(1\ {{m}^{2}}\) kính như trên là 1.500.000 đồng, giá triền của \(1\ {{m}^{3}}\) gỗ là 100.000.000 đồng. Hỏi số tiền (làm tròn đến hàng nghìn) mà ông An mua vật liệu để làm đồ trang trí là bao nhiêu.
Bán kính mặt cầu là \(R=20\ cm\); bán kính đường tròn phần chỏm cầu là \(R=10cm\).
Theo hình vẽ ta có \(\sin \alpha =\frac{10}{20}=\frac{1}{2}\Rightarrow \alpha ={{30}^{0}}\).
Diện tích phần làm kính là: \(S=\frac{360-2.30}{360}.4\pi {{.20}^{2}}=\frac{4000\pi }{3}\left( c{{m}^{2}} \right)\).
Xét hình nón đỉnh là tâm mặt cầu, hình tròn đáy có bán kính bằng \(R=10\ cm\ ;\ l=R=20\ cm\Rightarrow h=\sqrt{{{20}^{2}}-{{10}^{2}}}=10\sqrt{3}cm\)
Thể tích phần chỏm cầu bằng
\({{V}_{chom cau}}=\frac{2.30}{360}.\frac{4}{3}\pi {{R}^{3}}-\frac{1}{3}\pi {{r}^{2}}.h\) =\(\frac{16000\pi }{9}-\frac{1000\pi \sqrt{3}}{3}\ \left( c{{m}^{3}} \right)\)
Vậy số tiền ông An cần mua vật liệu là: \(\frac{4000\pi }{3}.150+\left( \frac{16000\pi }{9}-\frac{1000\pi \sqrt{3}}{3} \right).100\approx 1.005.000\)
Trong không gian \(Oxyz\), cho ba đường thẳng \(d:\frac{x}{1}=\frac{y}{1}=\frac{z+1}{-2},\)\({{\Delta }_{1}}:\frac{x-3}{2}=\frac{y}{1}=\frac{z-1}{1},\)\({{\Delta }_{2}}:\frac{x-1}{1}=\frac{y-2}{2}=\frac{z}{1}\). Đường thẳng \(\Delta \) vuông góc với \(d\) đồng thời cắt \({{\Delta }_{1}},{{\Delta }_{2}}\) tương ứng tại \(H,K\) sao cho \(HK=\sqrt{27}\). Phương trình của đường thẳng \(\Delta \) là
\(H\in {{\Delta }_{1}}\Leftrightarrow H\left( 3+2t;t;1+t \right)\), \(K\in {{\Delta }_{2}}\Leftrightarrow K\left( 1+m;2+2m;m \right)\).
Ta có\(\overrightarrow{HK}=\left( m-2t-2;2m-t+2;m-t-1 \right)\). Đường thẳng \(d\) có một VTCP là \(\overrightarrow{{{u}_{d}}}=\left( 1;1;-2 \right)\).
\(\Delta \bot d\Leftrightarrow \)\(\overrightarrow{{{u}_{d}}}.\overrightarrow{HK}=0\)\(\Leftrightarrow m-t+2=0\Leftrightarrow m=t-2\Rightarrow \overrightarrow{HK}=\left( -t-4;t-2;-3 \right).\)
Ta có\(H{{K}^{2}}={{\left( -t-4 \right)}^{2}}+{{\left( t-2 \right)}^{2}}+{{\left( -3 \right)}^{2}}=2{{\left( t+1 \right)}^{2}}+27\ge 27,\forall t\in \mathbb{R}\).
\(HK=\sqrt{27}\Leftrightarrow t=-1,\,\,m=-3.\) Khi đó \(\overrightarrow{HK}=\left( -3;-3;-3 \right)=-3(1;1;1)\), \(H(1;-1;0)\).
Phương trình đường thẳng \(\Delta \) là \(\frac{x-1}{1}=\frac{y+1}{1}=\frac{z}{1}\).
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right)=4{{x}^{3}}+2x\) và \(f\left( 0 \right)=1.\) Số điểm cực tiểu của hàm số \(g\left( x \right)={{f}^{3}}\left( {{x}^{2}}-2x-3 \right)\) là
Ta có: \(f\left( x \right)=\int{\left( 4{{x}^{3}}+2x \right)\,}dx={{x}^{4}}+{{x}^{2}}+C\) và \(f\left( 0 \right)=1\Rightarrow C=1.\)
Do đó ta có: \(f\left( x \right)={{x}^{4}}+{{x}^{2}}+1>0\,,\ \forall x.\)
Ta có: \(g'\left( x \right)=3(2x-2).{{f}^{2}}({{x}^{2}}-2x-3).f'({{x}^{2}}-2x-3)\).
\(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} 2x - 2 = 0\\ 4{\left( {{x^2} - 2x - 3} \right)^3} + 2\left( {{x^2} - 2x - 3} \right) = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1\\ x = - 1\\ x = 3 \end{array} \right.\)
Bảng biến thiên:
Từ bảng biến thiên suy ra hàm số \(y=g\left( x \right)\) có hai cực tiểu
Tổng các nghiệm của phương trình sau \({{7}^{x-1}}=6{{\log }_{7}}\left( 6x-5 \right)+1\) bằng
Điều kiện: \(x>\frac{5}{6}.\)
Đặt \(y-1={{\log }_{7}}\left( 6x-5 \right)\) thì ta có hệ phương trình
\(\left\{ \begin{align} & {{7}^{x-1}}=6\left( y-1 \right)+1 \\ & y-1={{\log }_{7}}\left( 6x-5 \right) \\ \end{align} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & {{7}^{x-1}}=6y-5 \\ & {{7}^{y-1}}=6x-5 \\ \end{align} \right.\Rightarrow {{7}^{x-1}}+6x={{7}^{y-1}}+6y (2)\)
Xét hàm số \(f\left( t \right)={{7}^{t-1}}+6t\) với \(t>\frac{5}{6}\) thì \(f'\left( t \right)={{7}^{t-1}}\ln 7+6>0,\forall t>\frac{5}{6}\Rightarrow f\left( t \right)\) đồng biến nên
\(\left( 2 \right)\Leftrightarrow f\left( x \right)=f\left( y \right)\Leftrightarrow x=y\) khi đó ta có phương trình \({{7}^{x-1}}-6x+5=0.\) (3)
Xét hàm số \(g\left( x \right)={{7}^{x-1}}-6x+5\) với \(x>\frac{5}{6}\) thì \(g'\left( x \right)={{7}^{x-1}}\ln 7-6\Rightarrow g''\left( x \right)={{7}^{x-1}}{{\left( \ln 7 \right)}^{2}}>0\) \(\forall x>\frac{5}{6}\)
Nên suy ra phương trình \(g\left( x \right)=0\) có không quá hai nghiệm.
Mặt khác \(g\left( 1 \right)=g\left( 2 \right)=0\) nên \(x=1\) và \(x=2\) là 2 nghiệm của phương trình (3).
Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm là \(x=1\) và \(x=2\).
Suy ra tổng các nghiệm của phương trình là 1+2=3.
Cho parabol \(\left( {{P}_{1}} \right):y=-{{x}^{2}}+4\) cắt trục hoành tại hai điểm \(A\), \(B\) và đường thẳng \(d:y=a\) \(\left( 0<a<4 \right)\). Xét parabol \(\left( {{P}_{2}} \right)\) đi qua \(A\), \(B\) và có đỉnh thuộc đường thẳng \(y=a\). Gọi \({{S}_{1}}\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi \(\left( {{P}_{1}} \right)\) và \(d\). \({{S}_{2}}\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi \(\left( {{P}_{2}} \right)\) và trục hoành. Biết \({{S}_{1}}={{S}_{2}}\) (tham khảo hình vẽ bên).
Tính \(T={{a}^{3}}-8{{a}^{2}}+48a\).
- Gọi \(A\), \(B\) là các giao điểm của \(\left( {{P}_{1}} \right)\) và trục \(Ox\)\(\Rightarrow A\left( -2;0 \right)\), \(B\left( 2;0 \right)\)\(\Rightarrow AB=4\).
- Gọi \(M\), \(N\) là giao điểm của \(\left( {{P}_{1}} \right)\) và đường thẳng \(d\)\(\Rightarrow M\left( -\sqrt{4-a};a \right), N\left( \sqrt{4-a};a \right)\) \(\Rightarrow MN=2\sqrt{4-a}\).
- Nhận thấy: \(\left( {{P}_{2}} \right)\) là parabol có phương trình \(y=-\frac{a}{4}{{x}^{2}}+a\).
- Áp dụng công thức tính diện tích hình phẳng ta được:
\({{S}_{1}}=2\int\limits_{a}^{4}{\sqrt{4-y}.\text{d}y}=-\frac{4}{3}\left. \left( {{\left( 4-y \right)}^{\frac{3}{2}}} \right) \right|_{a}^{4}=\frac{4}{3}\left( 4-a \right)\sqrt{4-a}\).
\({{S}_{2}}=2\int\limits_{0}^{2}{\left( -\frac{a}{4}{{x}^{2}}+a \right).\text{d}x}=2\left. \left( -\frac{a{{x}^{3}}}{12}+ax \right) \right|_{0}^{2}=\frac{8a}{3}\).
- Theo giả thiết: \({{S}_{1}}={{S}_{2}}\)\(\Rightarrow \frac{4}{3}\left( 4-a \right)\sqrt{4-a}=\frac{8a}{3}\)\(\Leftrightarrow {{\left( 4-a \right)}^{3}}=4{{a}^{2}}\)\(\Leftrightarrow {{a}^{3}}-8{{a}^{2}}+48a=64\).
Cho hai số phức \(u,\,v\) thỏa mãn \(\left| u \right|=\left| v \right|=10\) và \(\left| 3u-4v \right|=50\). Tìm Giá trị lớn nhất của biểu thức \(\left| 4u+3v-10i \right|\).
Ta có \({{\left| z \right|}^{2}}=z.\overline{z}\). Đặt \(T=\left| 3u-4v \right|\), \(m=\left| 4u+3v \right|\).
Khi đó \({{T}^{2}}=\left( 3u-4v \right)\left( 3\overline{u}-4\overline{v} \right)=9{{\left| u \right|}^{2}}+16{{\left| v \right|}^{2}}-12\left( u\overline{v}+v\overline{u} \right)\).
Tương tự ta có \({{M}^{2}}=\left( 4u+3v \right)\left( 4\overline{u}+3\overline{v} \right)=16{{\left| u \right|}^{2}}+9{{\left| v \right|}^{2}}+12\left( u\overline{v}+v\overline{u} \right)\).
Do đó \({{M}^{2}}+{{T}^{2}}=25\left( {{\left| u \right|}^{2}}+{{\left| v \right|}^{2}} \right)=5000\).
Suy ra \({{M}^{2}}=5000-{{T}^{2}}=5000-{{50}^{2}}=2500\) hay\(m=50\).
Áp dụng \(\left| z+{z}' \right|\le \left| z \right|+\left| {{z}'} \right|\)ta có
\(\left| 4u+3v-10i \right|\le \left| 4u+3v \right|+\left| -10i \right|=50+10=60\).
Suy ra \(\max \left| 4u+3v-10i \right|=60\).
Trong hệ trục \(Oxyz\), cho hai mặt cầu \(\left( {{S}_{1}} \right):{{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y+3 \right)}^{2}}+{{\left( z-2 \right)}^{2}}=49\) và \(\left( {{S}_{2}} \right):{{\left( x-10 \right)}^{2}}+{{\left( y-9 \right)}^{2}}+{{\left( z-2 \right)}^{2}}=400\) và mặt phẳng \(\left( P \right):4x-3y+mz+22=0\). Có bao nhiêu số nguyên m để mp (P) cắt hai mặt cầu \(\left( {{S}_{1}} \right),\left( {{S}_{2}} \right)\) theo giao tuyến là hai đường tròn không có tiếp tuyến chung?
Mặt cầu \(\left( {{S}_{1}} \right)\) có tâm \(I\left( 1;-3;2 \right)\), bán kính \({{R}_{1}}=7\); mặt cầu \(\left( {{S}_{2}} \right)\) có tâm \(J\left( 10;9;2 \right)\), bán kính \({{R}_{2}}=20\). Ta có \(\overrightarrow{IJ}\left( 9;12;0 \right)\), \(IJ=15\).
Mặt phẳng \(\left( P \right):4x-3y+mz+22=0\) có vec tơ pháp tuyến \(\overrightarrow{{{n}_{P}}}\left( 4;-3;m \right)\)
Do \(\overrightarrow{IJ}.\overrightarrow{{{n}_{P}}}=0\) nên \(IJ\) song song hoặc chứa trong (P).
Bán kính đường tròn giao tuyến của hai mặt cầu \(\left( {{S}_{1}} \right),\left( {{S}_{2}} \right)\) là \(R=\frac{2\sqrt{p\left( p-7 \right)\left( p-20 \right)\left( p-15 \right)}}{15}=\frac{28}{5}\) với \(p=\frac{20+7+15}{2}=21\)
Phương trình mặt phẳng chứa đường tròn giao tuyến hai mặt cầu là (Q): \(3x+4y+30=0\)
Ta có \(d\left( I;(Q) \right)=\frac{21}{5}\), \(d\left( J;(Q) \right)=\frac{96}{5}\) nên \(d\left( I;(Q) \right)+IJ=d\left( J;(Q) \right)\)
Ta có mp(P) cắt hai mặt cầu \(\left( {{S}_{1}} \right),\left( {{S}_{2}} \right)\) theo giao tuyến là hai đường tròn, trong đó đường tròn nhỏ ở trong đường tròn lớn khi \(\frac{28}{5}
\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & 45{{m}^{2}}-140m>0 \\ & \frac{684}{25}{{m}^{2}}-140m-441<0 \\ \end{align} \right.\)
Và có m nguyên, nên \(m\in \left\{ -2;-1;4;5;6;7 \right\}\).
Đề thi liên quan
-
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-