Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Phan Châu Trinh lần 3

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Phan Châu Trinh lần 3

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 100 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 165473

Có bao nhiêu cách sắp xếp 5 học sinh đứng thành một hàng dọc? 

Xem đáp án

Có 5! cách sắp xếp 5 học sinh đứng thành một hàng dọc

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 165475

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:

Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào trong các khoảng dưới đây?

Xem đáp án

Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng \(\left( -2;-1 \right)\). 

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 165477

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) xác định trên \(\mathbb{R}\) có đạo hàm\(f'\left( x \right)=x\left( x-2 \right){{\left( x+1 \right)}^{2}}\left( {{x}^{2}}-4 \right)\). Hàm số đã cho có bao nhiêu điểm cực trị

Xem đáp án

\(f'\left( x \right)=x\left( x-2 \right){{\left( x+1 \right)}^{2}}\left( {{x}^{2}}-4 \right)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=0 \\ & x=2 \\ & x=-1 \\ & x=-2 \\ \end{align} \right.\)

Bảng xét dấu \(f'\left( x \right)\)

Vậy hàm số đã cho có hai điểm cực trị.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 165478

Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y=1+\frac{1}{x-1}\) là đường thẳng:

Xem đáp án

Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y=1+\frac{1}{x-1}\) là đường thẳng y = 1

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 165479

Đường cong ở hình dưới đây là đồ thị của một trong bốn hàm số dưới đây. Hàm số đó là hàm số nào ?

Xem đáp án

+ Do đây là đồ thị của hàm số bậc ba nên loại đáp án C.

+ Từ đồ thị ta thấy \(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,y=+\infty \) nên hệ số của \({{x}^{3}}\) dương nên loại đáp án D.

+ Ở đáp án B ta có:

\(\begin{align} & y=\frac{1}{9}{{x}^{3}}-\frac{1}{3}x+1 \\ & y'=\frac{1}{3}{{x}^{2}}-\frac{1}{3} \\ \end{align}\)

\(y'=0\Leftrightarrow x=\pm 1\)

Suy ra hàm số có hai điểm cực trị nên loại B.

+ Vậy chọn đáp án A.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 165480

Đồ thị hàm số \(y=-\frac{{{x}^{4}}}{2}+{{x}^{2}}+\frac{3}{2}\) cắt trục hoành tại mấy điểm?

Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số đã cho và trục hoành:

\(-\frac{{{x}^{4}}}{2}+{{x}^{2}}+\frac{3}{2}=0\)\(\Leftrightarrow {{x}^{4}}-2{{x}^{2}}-3=0\)\(\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & {{x}^{2}}=-1 \\ & {{x}^{2}}=3 \\ \end{align} \right.\)\(\Leftrightarrow x=\pm \sqrt{3}\)

Vậy phương trình có 2 nghiệm nên đồ thị cắt trục hoành tại 2 điểm.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 165481

Với \(a\) là số thực dương tùy ý, \({{\log }_{5}}\left( 125a \right)\) bằng

Xem đáp án

Ta có \({{\log }_{5}}\left( 125a \right)={{\log }_{5}}125+{{\log }_{5}}a=3+{{\log }_{5}}a.\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 165482

Đạo hàm của hàm số \(y={{e}^{1-2x}}\) là:

Xem đáp án

Ta có \(y'={{e}^{1-2x}}.\left( 1-2x \right)'=-2{{e}^{1-2x}}.\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 165483

Với \(a\) là số thực tuỳ ý, \(\sqrt[3]{{{a}^{5}}}\) bằng

Xem đáp án

\(\sqrt[3]{{{a}^{5}}}={{a}^{\frac{5}{3}}}\).

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 165484

Tổng các nghiệm của phương trình \({{3}^{{{x}^{4}}-3{{x}^{2}}}}=81\) bằng

Xem đáp án

Ta có \({{3}^{{{x}^{4}}-3{{x}^{2}}}}=81\Leftrightarrow {{x}^{4}}-3{{x}^{2}}=4\Leftrightarrow \) \({{x}^{4}}-3{{x}^{2}}-4=0\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix} {{x}^{2}}=-1 \\ {{x}^{2}}=4 \\ \end{matrix} \right.\) \(\Leftrightarrow {{x}^{2}}=4\Leftrightarrow x=\pm 2\)

Vậy tổng các nghiệm của phương trình \({{3}^{{{x}^{4}}-3{{x}^{2}}}}=81\) bằng 0

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 165485

Nghiệm của phương trình \({{\log }_{3}}\left( 2x \right)=2\) là:

Xem đáp án

Phương trình:\({{\log }_{3}}\left( 2x \right)=2\)\(\Leftrightarrow 2x={{3}^{2}}\Leftrightarrow x=\frac{9}{2}\).

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 165486

Cho hàm số \(f\left( x \right)=4{{x}^{3}}+2021\). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

Xem đáp án

Áp dụng công thức nguyên hàm cơ bản: \(\int{f\left( x \right)\,}\text{d}x=\int{\left( 4{{x}^{3}}+2021 \right)\,}\text{d}x={{x}^{4}}+2021x+C\).

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 165487

Cho hàm số \(f\left( x \right)=\sin 3x\). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

Xem đáp án

Áp dụng công thức nguyên hàm cơ bản: \(\int{f\left( x \right)\,}\text{d}x=-\frac{1}{3}\cos 3x+C\).

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 165488

Nếu \(\int\limits_{1}^{2}{f\left( x \right)}\,\text{d}x=2\) và \(\int\limits_{1}^{3}{f\left( x \right)}\,\text{d}x=-7\) thì \(\int\limits_{2}^{3}{f\left( x \right)}\,\text{d}x\) bằng

Xem đáp án

Áp dụng tính chất tích phân ta có: \(\int\limits_{2}^{3}{f\left( x \right)}\,\text{d}x=\int\limits_{1}^{3}{f\left( x \right)}\,\text{d}x-\int\limits_{1}^{2}{f\left( x \right)}\,\text{d}x=-7-2=-9\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 165489

Tích phân \(\int\limits_{0}^{\ln 3}{{{e}^{x}}}\,\text{d}x\) bằng

Xem đáp án

Ta có: \(\int\limits_{0}^{\ln 3}{{{e}^{x}}}\,\text{d}x=\left. {{e}^{x}} \right|_{0}^{\ln 3}\)\(={{e}^{\ln 3}}-{{e}^{0}}=2\).

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 165490

Số phức liên hợp của số phức \(z=3-4i\) là:

Xem đáp án

Số phức liên hợp của số phức \(\left( a+bi \right)\) là \(\left( a-bi \right)\). Nên \(\overline{z}=3+4i\) là số phức liên hợp của số phức \(z=3-4i\).

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 165491

Cho hai số phức \({{z}_{1}}=3+5i\) và \({{z}_{2}}=-6-8i\). Số phức liên hợp của số phức \({{z}_{2}}-{{z}_{1}}\) là

Xem đáp án

Số phức \({{z}_{2}}-{{z}_{1}}=\left( -6-8i \right)-\left( 3+5i \right)=-9-13i\).

Vậy số phức liên hợp của số phức \({{z}_{2}}-{{z}_{1}}\) là -9+13i.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 165492

Trên mặt phẳng tọa độ, điểm biểu diễn số phức liên hợp của số phức 23+5i có tọa độ là 

Xem đáp án

Số phức liên hợp của số phức 23+5i là số phức 23-5i.

Vậy điểm biểu diễn số phức 23-5i là điểm \(M\left( 23;-5 \right)\).

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 165493

Thể tích khối lăng trụ tam giác đều có cạnh đáy bằng 2 và chiều cao bằng một nửa cạnh đáy là

Xem đáp án

Ta có đáy là tam giác đều nên \(S=\frac{{{2}^{2}}\sqrt{3}}{4}=\sqrt{3}\).

Ta có chiều cao bằng một nửa cạnh đáy nên : \(h=1\)

Vậy thể tích khối lăng trụ \(V=S.h=\sqrt{3}\).

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 165494

Cho khối hộp có đáy là hình vuông cạnh bằng 5 và chiều cao khối hộp bằng một nửa chu vi đáy. Thể tích của khối hộp đã cho bằng

Xem đáp án

Ta có diện tích đáy bằng \(25\,c{{m}^{2}}\)

Chu vi đáy : \(P=5.4=20\,cm\Rightarrow h=\frac{P}{2}=10\,cm\)

Vậy ta có thể tích khối hộp là \(V=25.10=250\,c{{m}^{3}}\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 165495

Công thức tính thể tích  V của hình nón có diện tích đáy \(S=4\pi {{R}^{2}}\) và chiều cao h là:

Xem đáp án

Diện tích đáy đường tròn là \(4\pi {{R}^{2}}\Rightarrow \) Bán kính hình nón là 2R.

\({{V}_{N\acute{o}n}}=\frac{1}{3}\pi {{\left( 2R \right)}^{2}}h=\frac{4}{3}\pi {{R}^{2}}h.\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 165496

Một hình trụ có bán kính R=6cm và độ dài đường sinh l=4cm. Tính diện tích toàn phần của hình trụ đó.

Xem đáp án

\({{S}_{tp}}=2\pi R.\left( R+l \right)=2\pi 6.\left( 6+4 \right)=120\pi \left( c{{m}^{2}} \right)\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 165497

Trong không gian \(Oxyz,\) cho tam giác \(ABC\) biết \(A\left( 1;1;3 \right),\,B\left( -1;4;0 \right),\,C\left( -3;-2;-3 \right)\). Trọng tâm G của tam giác \(ABC\) có tọa độ là

Xem đáp án

Trọng tâm G của tam giác \(ABC\) có tọa độ là

\({{x}_{G}}=\frac{{{x}_{A}}+{{x}_{B}}+{{x}_{C}}}{3}=-1;{{y}_{G}}=\frac{{{y}_{A}}+{{y}_{B}}+{{y}_{C}}}{3}=1;\,{{z}_{G}}=\frac{{{z}_{A}}+{{z}_{B}}+{{z}_{C}}}{3}=0.\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 165498

Trong không gian \(Oxyz,\)mặt cầu \(\left( S \right):{{\left( x+1 \right)}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}+{{\left( z-3 \right)}^{2}}=9\). Tâm \(I\) của mặt cầu \(\left( S \right)\) có tọa độ là

Xem đáp án

Phương trình mặt cầu là: \({{\left( x-a \right)}^{2}}+{{\left( y-b \right)}^{2}}+{{\left( z-c \right)}^{2}}={{R}^{2}}\Rightarrow \) tọa độ tâm \(I\left( -1;1;3 \right)\).

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 165499

Trong không gian \(Oxyz,\) cho mặt phẳng \(\left( P \right)\) có phương trình 2x-y-z+3=0. Điểm nào sau đây thuộc mặt phẳng \(\left( P \right)\)?

Xem đáp án

\(N\left( -1;1;0 \right)\) thuộc mặt phẳng \(\left( P \right)\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 165500

Trong không gian \(Oxyz,\) vectơnào dưới đây không phải là vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d:\frac{x-1}{2}=\frac{y+1}{1}=\frac{z}{-2}\)?

Xem đáp án

\(\overrightarrow{{{u}_{2}}}=\left( 2;1;-2 \right)\) là 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d\Rightarrow \)\(\overrightarrow{{{u}_{1}}}=\left( -2;-1;2 \right)\) và \(\overrightarrow{{{u}_{3}}}=\left( -4;-2;4 \right)\) cũng là vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d\Rightarrow \) đáp án D sai.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 165501

Có 30 chiếc thẻ được đánh số thứ tự từ 1 đến 30. Chọn ngẫu nhiên một chiếc thẻ. Tính xác suất để chiếc thẻ được chọn mang số chia hết cho 3.

Xem đáp án

Từ 1 đến 30 có 10 số chia hết cho 3 nên xác suất để chọn được 1 chiếc thẻ mang số chia hết cho 3 là \(\frac{10}{30}=\frac{1}{3}.\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 165502

Hàm số nào sau đây nghịch biến trên \(\mathbb{R}?\)

Xem đáp án

Ta có: \(y=-{{x}^{3}}-x+1\Rightarrow {y}'=-3{{x}^{2}}-1<0,\,\forall x\in \mathbb{R}\) nên hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}.\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 165503

Cho hàm số \(y={{x}^{3}}-3x-4\). Gọi \(M,m\) lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn \(\left[ 0;2 \right]\). Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

\(D=\mathbb{R}\).

\({y}'=3{{x}^{2}}-3\)\(\Rightarrow {y}'=0\Leftrightarrow 3{{x}^{2}}-3=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=1\in \left[ 0;2 \right] \\ & x=-1\not{\in }\left[ 0;2 \right] \\ \end{align} \right.\)

Ta có \(y\left( 0 \right)=-4,y\left( 2 \right)=-2;y\left( 1 \right)=-6\).

Vậy \(m=-2,m=-6\).

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 165504

Bất phương trình mũ \({{5}^{{{x}^{2}}-3x}}\le \frac{1}{25}\) có tập nghiệm là 

Xem đáp án

\({{5}^{{{x}^{2}}-3x}}\le \frac{1}{25}\Leftrightarrow {{x}^{2}}-3x\le {{\log }_{5}}\frac{1}{25}\Leftrightarrow {{x}^{2}}-3x+2\le 0\)\(\Leftrightarrow 1\le x\le 2\).

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: \(T=\left[ 1;2 \right]\).

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 165505

Biết \(\int\limits_{1}^{2}{f\left( x \right)\text{d}x}=3\), \(\int\limits_{1}^{5}{f\left( x \right)\text{d}x}=4\). Tính \(\int\limits_{2}^{5}{\left( 2f\left( x \right)+x \right)\text{d}x}\)

Xem đáp án

Ta có \(\int\limits_{1}^{5}{f\left( x \right)\text{d}x}=4,\int\limits_{1}^{2}{f\left( x \right)\text{d}x}=3\Rightarrow \int\limits_{2}^{5}{f\left( x \right)\text{d}x}=\int\limits_{1}^{5}{f\left( x \right)\text{d}x}-\int\limits_{1}^{2}{f\left( x \right)\text{d}x}=1\).

\(\int\limits_{2}^{5}{\left( 2f\left( x \right)+x \right)\text{d}x}=2\int\limits_{2}^{5}{f\left( x \right)\text{d}x}+\int\limits_{2}^{5}{x\,\text{d}x}=2.1+\left. \frac{{{x}^{2}}}{2} \right|_{2}^{5}=\frac{25}{2}\).

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 165506

Cho số phức \(z\) thỏa mãn \(z\left( 1+2i \right)=1-4i\). Phần thực của số phức \(z\) thuộc khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Ta có \(z\left( 1+2i \right)=1-4i\Leftrightarrow z=\frac{1-4i}{1+2i}\)\(\Leftrightarrow z=\frac{\left( 1-4i \right)\left( 1-2i \right)}{5}=-\frac{7}{5}-\frac{6}{5}i\)

Vậy phần thực của số phức \(z=-\frac{7}{5}\in \left( -2;-1 \right)\).

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 165507

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình vuông cạnh \(A\) . Đường thẳng \(SA\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\), \(SA=a\) . Góc giữa hai mặt phẳng \(\left( SCD \right)\) và \(\left( ABCD \right)\) là \(\alpha \) . Khi đó, \(\tan \alpha \) nhận giá trị nào trong các giá trị sau ?  

Xem đáp án

Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {CD \bot AD}\\ {CD \bot SA\,\,} \end{array} \Rightarrow CD \bot \left( {SAD} \right) \Rightarrow CD \bot SD} \right.\).

Do \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {CD = \left( {SCD} \right) \cap \left( {ABCD} \right)}\\ \begin{array}{l} SD \subset \left( {SCD} \right),\,SD \bot CD\\ AD \subset \left( {ABCD} \right),\,AD \bot CD \end{array} \end{array}} \right. \Rightarrow \widehat {\left[ {\left( {ABCD} \right),\left( {SCD} \right)} \right]} = \widehat {\left( {SD,AD} \right)} = \widehat {SDA} = \alpha \).

Xét tam giác \(SAD\): \(\tan \widehat{SDA}=tan\alpha =\frac{SA}{AD}=\frac{a}{a}=1\) .

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 165508

Cho hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\), đáy có tâm là O và \(SA=a,\,\,AB=a\). Khi đó, khoảng cách từ điểm O đến mặt phẳng \(\left( SAD \right)\) bằng bao nhiêu ? 

Xem đáp án

Ta có : \({{V}_{S.ABCD}}={{\left( AB \right)}^{3}}\frac{\sqrt{2}}{6}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{2}}{6}\)\(\Rightarrow {{V}_{S.AOD}}=\frac{1}{4}{{V}_{S.ABCD}}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{2}}{24}\) .

Diện tích tam giác \(SAD\) là \({{S}_{SAD}}=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}\).

Vậy \(d\left[ O,\left( SAD \right) \right]=\frac{3.{{V}_{SAOD}}}{{{S}_{SAD}}}=\frac{3.\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{24}}{\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}}=\frac{a\sqrt{6}}{6}\) . 

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 165509

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A\left( 1\,;\,1\,;\,0 \right)\) và \(B\left( 1\,;\,-1\,;\,-4 \right)\) . Viết phương trình mặt cầu \(\left( S \right)\) nhận \(AB\) làm đường kính 

Xem đáp án

Gọi \(I\) là tâm của mặt cầu \(\left( S \right)\)\(\Rightarrow I\) là trung điểm của \(AB\)\(\Rightarrow I\left( 1\,;\,0\,;\,-2 \right)\).

\(\overrightarrow{AB}=\left( 0\,;\,-2\,;\,-4 \right)\Rightarrow AB=2\sqrt{5}\).

Vậy mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( 1\,;\,0\,;\,-2 \right)\) và bán kính \(R=\frac{AB}{2}=\sqrt{5}\) .

\(\Rightarrow \left( S \right):{{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{y}^{2}}+{{\left( z+2 \right)}^{2}}=5\).

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 165510

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm \(M\left( -2\,;\,3\,;\,4 \right)\) . Viết phương trình đường thẳng \(\left( d \right)\) qua điểm \(M\) và vuông góc với mặt phẳng \(\left( Oxy \right)\).  

Xem đáp án

Do \(\left( d \right)\bot \left( Oxy \right)\)\(\Rightarrow \) Vectơ chỉ phương của \(\left( d \right)\) là \(\overrightarrow{k}=\left( 0\,;\,0\,;\,1 \right)\) .

Vậy phương trình \(\left( d \right):\left\{ \begin{matrix} x=-2\,\,\, \\ \begin{align} & y=3 \\ & z=4+t \\ \end{align} \\ \end{matrix} \right.\,\,\,\,\left( t\in \mathbb{R} \right)\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 165511

Cho hàm số \(f\left( x \right),\) đồ thị của hàm số \(y={{f}^{/}}\left( x \right)\) là đường cong như hình vẽ. Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(g\left( x \right)=f\left( 2x-1 \right)+6x\) trên đoạn \(\left[ \frac{1}{2};2 \right]\) bằng

Xem đáp án

Đặt \(t=2x-1\Rightarrow t\in \left[ 0;3 \right]\) , xét hàm số \(h\left( t \right)=f\left( t \right)+3t+3\)  trên \(\left[ 0;3 \right]\) .

Ta có \({{h}^{/}}\left( x \right)={{f}^{/}}\left( x \right)+3, {{h}^{/}}\left( t \right)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & t=0 \\ & t=1 \\ & t=2 \\ \end{align} \right. .\)

\({{h}^{/}}\left( x \right)>0\Leftrightarrow {{f}^{/}}\left( x \right)>-3\Leftrightarrow x\in \left( 1;3 \right)\)

\({{h}^{/}}\left( x \right)<0\Leftrightarrow {{f}^{/}}\left( x \right)<-3\Leftrightarrow x\in \left( 0;1 \right)\)

Ta có bẳng biến thiên sau

Ta có \(\underset{\left[ 0;3 \right]}{\mathop{\min }}\,h\left( t \right)=h\left( 1 \right)=f\left( 1 \right)+6\) .

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 165512

Có bao nhiêu số nguyên dương \(y\) sao cho ứng với mỗi \(y\) có không quá 2186 số nguyên \(x\) thỏa mãn \(\left( {{\log }_{3}}x-y \right)\sqrt{{{3}^{x}}-9}\le 0\)?

Xem đáp án

Ta có \(\left( {{{\log }_3}x - y} \right)\sqrt {{3^x} - 9} \le 0 \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} \begin{array}{l} x > 0\\ {3^x} \ge 9\,\,\,\,\,\,\, \end{array}\\ {{{\log }_3}x \le y} \end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x \ge 2}\\ {x \le {3^y}} \end{array}} \right.\)

Nếu \({{3}^{y}}<2\) thì bất phương trình vô nghiệm ( không thỏa mãn).

Nếu \({{3}^{y}}=2\Leftrightarrow y={{\log }_{3}}2\approx 0,631\) thì bất phương trình có tập nghiệm \(T=\left\{ 2 \right\}\)

( không thỏa mãn vì \(y\) nguyên dương).

Nếu \({{3}^{y}}>2\Leftrightarrow y>{{\log }_{3}}2\approx 0,631\), khi đó bất phương trình có tập nghiệm \(T=\left[ 2;\,{{3}^{y}} \right]\)

Để mỗi giá trị \(y\), bất phương trình có không quá 2021 nghiệm nguyên \(x\) thì \({{3}^{y}}\le 2187\Leftrightarrow y\le {{\log }_{3}}2187=7\).

Kết hợp điều kiện \(y\) nguyên dương, \)0,631<y\le 7\) suy ra có 7 số \(y\) thỏa mãn bài toán.

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 165513

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)=1\), \(y=g\left( x \right)=\left| x \right|\). Giá trị \(I=\int\limits_{-1}^{2}{\min \left\{ f\left( x \right);g\left( x \right) \right\}}\text{d}x\)

Xem đáp án

Xét bất phương trình \(\left| x \right|>1\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x>1 \\ & x<-1 \\ \end{align} \right.\)

Vậy \(\min \left\{ 1;\left| x \right| \right\}=1\) khi \(1<x\) hoặc \(x<-1\)

\(\min \left\{ 1;\left| x \right| \right\}=\left| x \right|\) khi \(-1<x<1\)

Xét \(I=\int\limits_{-1}^{2}{\min \left\{ f\left( x \right);g\left( x \right) \right\}}\text{d}x\)\(=\int\limits_{-1}^{2}{\min \left\{ 1;\left| x \right| \right\}}\text{d}x\)\(=\int\limits_{-1}^{1}{\min \left\{ 1;\left| x \right| \right\}}\text{d}x\)\(+\int\limits_{1}^{2}{\min \left\{ 1;\left| x \right| \right\}}\text{d}x\)

\(I=\int\limits_{-1}^{1}{\left| x \right|}\text{d}x+\int\limits_{1}^{2}{\text{d}x}\)\(=\int\limits_{-1}^{0}{-x}\text{d}x+\int\limits_{0}^{1}{x}\text{d}x+\int\limits_{1}^{2}{\text{d}x}\)\(=\left. \frac{-{{x}^{2}}}{2} \right|_{-1}^{0}+\left. \frac{{{x}^{2}}}{2} \right|_{0}^{1}+\left. x \right|_{1}^{2}\)=2.

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 165514

Có tất cả bao nhiêu số phức\(z\) mà phần thực và phần ảo của nó trái dấu đồng thời thỏa mãn \(\left| z+\overline{z} \right|+\left| z-\overline{z} \right|=4\) và \(\left| z-2-2i \right|=3\sqrt{2}.\)

Xem đáp án

Gọi điểm \(m\left( x;y \right)\) là điểm trên mp tọa độ \(Oxy\) biểu diễn số phức  \(z=x+yi\,\,(x,y\in \mathbb{R})\Rightarrow \overline{z}=x-yi\)

\(\left| z+\overline{z} \right|+\left| z-\overline{z} \right|=4\Leftrightarrow \left| 2x \right|+\left| 2yi \right|=2\Leftrightarrow \left| x \right|+\left| y \right|=2\). Khi đó tập hợp điểm \(m\left( x;y \right)\) biểu diễn số phức \(z\) là hai cạnh đối \(AD,\,BC\) của hình vuông \(ABCD\) độ dài cạnh bằng \(2\sqrt{2}\) và tâm là gốc tọa độ O

\(\left| z-2-2i \right|=3\sqrt{2}\Leftrightarrow {{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y-2 \right)}^{2}}=18\). Tập hợp điểm \(m\left( x;y \right)\) Biểu diễn  số phức \(z\) là đường tròn tâm \(I\left( 2\,;\,2 \right),\,R=3\sqrt{2}\).

Vậy có 2 điểm biểu diễn \(M,\,P\) thỏa yêu cầu bài toán

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 165515

Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông tại \(A\) và có \(AB=a,\,BC=a\sqrt{3}\). Mặt bên \(SAB\) là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng \(\left( ABC \right)\). Tính thể tích \(V\) của khối khóp \(S.ABC\).

Xem đáp án

Gọi \(K\) là trung điểm của đoạn \(AB\). Vì \(\Delta SAB\) là tam giác đều nên \(SK\bot AB\).

\(\left( SAB \right)\bot \left( ABC \right)\) theo giao tuyến \(AB\).

\(SK\bot \left( ABC \right)\Rightarrow {{V}_{S.ABC}}=\frac{1}{3}SK.{{S}_{\Delta ABC}}\).

\(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) có \(AB=a,\,BC=a\sqrt{3}\Rightarrow AC=\sqrt{B{{C}^{2}}-A{{B}^{2}}}=a\sqrt{2}\)

\({{S}_{\Delta ABC}}=\frac{1}{2}AB.AC=\frac{1}{2}a.a\sqrt{2}=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{2}}{2}\).

\(\Delta SAB\) là tam giác đều \(\Rightarrow SK=\frac{a\sqrt{3}}{2}\).

\({{V}_{S.ABC}}=\frac{1}{3}SK.{{S}_{\Delta ABC}}=\frac{1}{3}.\frac{a\sqrt{3}}{2}.\frac{{{a}^{2}}\sqrt{2}}{2}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{6}}{12}\).

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 165516

Ông An cần làm một đồ trang trí như hình vẽ. Phần dưới là một phần của khối cầu bán kính 20cm làm bằng gỗ đặc, bán kính của đường tròn phần chỏm cầu bằng 10 cm. Phần phía trên làm bằng lớp vỏ kính trong suốt. Biết giá tiền của \(1\ {{m}^{2}}\) kính như trên là 1.500.000 đồng, giá triền của \(1\ {{m}^{3}}\) gỗ là 100.000.000 đồng. Hỏi số tiền (làm tròn đến hàng nghìn) mà ông An mua vật liệu để làm đồ trang trí là bao nhiêu.

Xem đáp án

Bán kính mặt cầu là \(R=20\ cm\); bán kính đường tròn phần chỏm cầu là \(R=10cm\).

Theo hình vẽ ta có \(\sin \alpha =\frac{10}{20}=\frac{1}{2}\Rightarrow \alpha ={{30}^{0}}\).

Diện tích phần làm kính là: \(S=\frac{360-2.30}{360}.4\pi {{.20}^{2}}=\frac{4000\pi }{3}\left( c{{m}^{2}} \right)\).

Xét hình nón đỉnh là tâm mặt cầu, hình tròn đáy có bán kính bằng \(R=10\ cm\ ;\ l=R=20\ cm\Rightarrow h=\sqrt{{{20}^{2}}-{{10}^{2}}}=10\sqrt{3}cm\)

Thể tích phần chỏm cầu bằng

\({{V}_{chom cau}}=\frac{2.30}{360}.\frac{4}{3}\pi {{R}^{3}}-\frac{1}{3}\pi {{r}^{2}}.h\) =\(\frac{16000\pi }{9}-\frac{1000\pi \sqrt{3}}{3}\ \left( c{{m}^{3}} \right)\)

Vậy số tiền ông An cần mua vật liệu là: \(\frac{4000\pi }{3}.150+\left( \frac{16000\pi }{9}-\frac{1000\pi \sqrt{3}}{3} \right).100\approx 1.005.000\)

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 165517

Trong không gian \(Oxyz\), cho ba đường thẳng \(d:\frac{x}{1}=\frac{y}{1}=\frac{z+1}{-2},\)\({{\Delta }_{1}}:\frac{x-3}{2}=\frac{y}{1}=\frac{z-1}{1},\)\({{\Delta }_{2}}:\frac{x-1}{1}=\frac{y-2}{2}=\frac{z}{1}\). Đường thẳng \(\Delta \) vuông góc với \(d\) đồng thời cắt \({{\Delta }_{1}},{{\Delta }_{2}}\) tương ứng tại \(H,K\) sao cho \(HK=\sqrt{27}\). Phương trình của đường thẳng \(\Delta \) là

Xem đáp án

\(H\in {{\Delta }_{1}}\Leftrightarrow H\left( 3+2t;t;1+t \right)\), \(K\in {{\Delta }_{2}}\Leftrightarrow K\left( 1+m;2+2m;m \right)\).

Ta có\(\overrightarrow{HK}=\left( m-2t-2;2m-t+2;m-t-1 \right)\). Đường thẳng \(d\) có một VTCP là \(\overrightarrow{{{u}_{d}}}=\left( 1;1;-2 \right)\).

\(\Delta \bot d\Leftrightarrow \)\(\overrightarrow{{{u}_{d}}}.\overrightarrow{HK}=0\)\(\Leftrightarrow m-t+2=0\Leftrightarrow m=t-2\Rightarrow \overrightarrow{HK}=\left( -t-4;t-2;-3 \right).\)

Ta có\(H{{K}^{2}}={{\left( -t-4 \right)}^{2}}+{{\left( t-2 \right)}^{2}}+{{\left( -3 \right)}^{2}}=2{{\left( t+1 \right)}^{2}}+27\ge 27,\forall t\in \mathbb{R}\).

\(HK=\sqrt{27}\Leftrightarrow t=-1,\,\,m=-3.\) Khi đó \(\overrightarrow{HK}=\left( -3;-3;-3 \right)=-3(1;1;1)\), \(H(1;-1;0)\).

Phương trình đường thẳng \(\Delta \) là \(\frac{x-1}{1}=\frac{y+1}{1}=\frac{z}{1}\).

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 165518

Cho hàm số  \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right)=4{{x}^{3}}+2x\) và \(f\left( 0 \right)=1.\) Số điểm cực tiểu của hàm số \(g\left( x \right)={{f}^{3}}\left( {{x}^{2}}-2x-3 \right)\) là 

Xem đáp án

Ta có: \(f\left( x \right)=\int{\left( 4{{x}^{3}}+2x \right)\,}dx={{x}^{4}}+{{x}^{2}}+C\) và \(f\left( 0 \right)=1\Rightarrow C=1.\)

Do đó ta có: \(f\left( x \right)={{x}^{4}}+{{x}^{2}}+1>0\,,\ \forall x.\)

Ta có: \(g'\left( x \right)=3(2x-2).{{f}^{2}}({{x}^{2}}-2x-3).f'({{x}^{2}}-2x-3)\).

\(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} 2x - 2 = 0\\ 4{\left( {{x^2} - 2x - 3} \right)^3} + 2\left( {{x^2} - 2x - 3} \right) = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1\\ x = - 1\\ x = 3 \end{array} \right.\)

Bảng biến thiên:

Từ bảng biến thiên suy ra hàm số \(y=g\left( x \right)\) có hai cực tiểu

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 165519

Tổng các nghiệm của phương trình sau \({{7}^{x-1}}=6{{\log }_{7}}\left( 6x-5 \right)+1\) bằng

Xem đáp án

Điều kiện: \(x>\frac{5}{6}.\)

Đặt \(y-1={{\log }_{7}}\left( 6x-5 \right)\) thì ta có hệ phương trình

\(\left\{ \begin{align} & {{7}^{x-1}}=6\left( y-1 \right)+1 \\ & y-1={{\log }_{7}}\left( 6x-5 \right) \\ \end{align} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & {{7}^{x-1}}=6y-5 \\ & {{7}^{y-1}}=6x-5 \\ \end{align} \right.\Rightarrow {{7}^{x-1}}+6x={{7}^{y-1}}+6y (2)\)

Xét hàm số \(f\left( t \right)={{7}^{t-1}}+6t\) với \(t>\frac{5}{6}\) thì \(f'\left( t \right)={{7}^{t-1}}\ln 7+6>0,\forall t>\frac{5}{6}\Rightarrow f\left( t \right)\) đồng biến nên

\(\left( 2 \right)\Leftrightarrow f\left( x \right)=f\left( y \right)\Leftrightarrow x=y\) khi đó ta có phương trình \({{7}^{x-1}}-6x+5=0.\) (3)

Xét hàm số \(g\left( x \right)={{7}^{x-1}}-6x+5\) với \(x>\frac{5}{6}\) thì \(g'\left( x \right)={{7}^{x-1}}\ln 7-6\Rightarrow g''\left( x \right)={{7}^{x-1}}{{\left( \ln 7 \right)}^{2}}>0\) \(\forall x>\frac{5}{6}\)

Nên suy ra phương trình \(g\left( x \right)=0\) có không quá hai nghiệm.

Mặt khác \(g\left( 1 \right)=g\left( 2 \right)=0\) nên \(x=1\) và \(x=2\) là 2 nghiệm của phương trình (3).

Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm là \(x=1\) và \(x=2\).

Suy ra tổng các nghiệm của phương trình là 1+2=3.

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 165520

Cho parabol \(\left( {{P}_{1}} \right):y=-{{x}^{2}}+4\) cắt trục hoành tại hai điểm \(A\), \(B\) và đường thẳng \(d:y=a\) \(\left( 0<a<4 \right)\). Xét parabol \(\left( {{P}_{2}} \right)\) đi qua \(A\), \(B\) và có đỉnh thuộc đường thẳng \(y=a\). Gọi \({{S}_{1}}\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi \(\left( {{P}_{1}} \right)\) và \(d\). \({{S}_{2}}\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi \(\left( {{P}_{2}} \right)\) và trục hoành. Biết \({{S}_{1}}={{S}_{2}}\) (tham khảo hình vẽ bên).

Tính \(T={{a}^{3}}-8{{a}^{2}}+48a\).

Xem đáp án

- Gọi \(A\), \(B\) là các giao điểm của \(\left( {{P}_{1}} \right)\) và trục \(Ox\)\(\Rightarrow A\left( -2;0 \right)\), \(B\left( 2;0 \right)\)\(\Rightarrow AB=4\).

- Gọi \(M\), \(N\) là giao điểm của \(\left( {{P}_{1}} \right)\) và đường thẳng \(d\)\(\Rightarrow M\left( -\sqrt{4-a};a \right), N\left( \sqrt{4-a};a \right)\) \(\Rightarrow MN=2\sqrt{4-a}\).

- Nhận thấy: \(\left( {{P}_{2}} \right)\) là parabol có phương trình \(y=-\frac{a}{4}{{x}^{2}}+a\).

- Áp dụng công thức tính diện tích hình phẳng ta được:

\({{S}_{1}}=2\int\limits_{a}^{4}{\sqrt{4-y}.\text{d}y}=-\frac{4}{3}\left. \left( {{\left( 4-y \right)}^{\frac{3}{2}}} \right) \right|_{a}^{4}=\frac{4}{3}\left( 4-a \right)\sqrt{4-a}\).

\({{S}_{2}}=2\int\limits_{0}^{2}{\left( -\frac{a}{4}{{x}^{2}}+a \right).\text{d}x}=2\left. \left( -\frac{a{{x}^{3}}}{12}+ax \right) \right|_{0}^{2}=\frac{8a}{3}\).

- Theo giả thiết: \({{S}_{1}}={{S}_{2}}\)\(\Rightarrow \frac{4}{3}\left( 4-a \right)\sqrt{4-a}=\frac{8a}{3}\)\(\Leftrightarrow {{\left( 4-a \right)}^{3}}=4{{a}^{2}}\)\(\Leftrightarrow {{a}^{3}}-8{{a}^{2}}+48a=64\).

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 165521

Cho hai số phức \(u,\,v\) thỏa mãn \(\left| u \right|=\left| v \right|=10\) và \(\left| 3u-4v \right|=50\). Tìm Giá trị lớn nhất của biểu thức \(\left| 4u+3v-10i \right|\).

Xem đáp án

Ta có \({{\left| z \right|}^{2}}=z.\overline{z}\). Đặt \(T=\left| 3u-4v \right|\), \(m=\left| 4u+3v \right|\).

Khi đó \({{T}^{2}}=\left( 3u-4v \right)\left( 3\overline{u}-4\overline{v} \right)=9{{\left| u \right|}^{2}}+16{{\left| v \right|}^{2}}-12\left( u\overline{v}+v\overline{u} \right)\).

Tương tự ta có \({{M}^{2}}=\left( 4u+3v \right)\left( 4\overline{u}+3\overline{v} \right)=16{{\left| u \right|}^{2}}+9{{\left| v \right|}^{2}}+12\left( u\overline{v}+v\overline{u} \right)\).

Do đó \({{M}^{2}}+{{T}^{2}}=25\left( {{\left| u \right|}^{2}}+{{\left| v \right|}^{2}} \right)=5000\).

Suy ra \({{M}^{2}}=5000-{{T}^{2}}=5000-{{50}^{2}}=2500\) hay\(m=50\).

Áp dụng \(\left| z+{z}' \right|\le \left| z \right|+\left| {{z}'} \right|\)ta có

\(\left| 4u+3v-10i \right|\le \left| 4u+3v \right|+\left| -10i \right|=50+10=60\).

Suy ra \(\max \left| 4u+3v-10i \right|=60\).

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 165522

Trong hệ trục \(Oxyz\), cho hai mặt cầu \(\left( {{S}_{1}} \right):{{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y+3 \right)}^{2}}+{{\left( z-2 \right)}^{2}}=49\) và \(\left( {{S}_{2}} \right):{{\left( x-10 \right)}^{2}}+{{\left( y-9 \right)}^{2}}+{{\left( z-2 \right)}^{2}}=400\) và mặt phẳng \(\left( P \right):4x-3y+mz+22=0\). Có bao nhiêu số nguyên m để mp (P) cắt hai mặt cầu \(\left( {{S}_{1}} \right),\left( {{S}_{2}} \right)\) theo giao tuyến là hai đường tròn không có tiếp tuyến chung?

Xem đáp án

Mặt cầu \(\left( {{S}_{1}} \right)\) có tâm \(I\left( 1;-3;2 \right)\), bán kính \({{R}_{1}}=7\); mặt cầu \(\left( {{S}_{2}} \right)\) có tâm \(J\left( 10;9;2 \right)\), bán kính \({{R}_{2}}=20\). Ta có \(\overrightarrow{IJ}\left( 9;12;0 \right)\), \(IJ=15\).

Mặt phẳng \(\left( P \right):4x-3y+mz+22=0\) có vec tơ pháp tuyến \(\overrightarrow{{{n}_{P}}}\left( 4;-3;m \right)\)

Do \(\overrightarrow{IJ}.\overrightarrow{{{n}_{P}}}=0\) nên \(IJ\) song song hoặc chứa trong (P).

Bán kính đường tròn giao tuyến của hai mặt cầu \(\left( {{S}_{1}} \right),\left( {{S}_{2}} \right)\) là \(R=\frac{2\sqrt{p\left( p-7 \right)\left( p-20 \right)\left( p-15 \right)}}{15}=\frac{28}{5}\)  với \(p=\frac{20+7+15}{2}=21\)

Phương trình mặt phẳng chứa đường tròn giao tuyến hai mặt cầu là (Q): \(3x+4y+30=0\)

Ta có \(d\left( I;(Q) \right)=\frac{21}{5}\), \(d\left( J;(Q) \right)=\frac{96}{5}\) nên \(d\left( I;(Q) \right)+IJ=d\left( J;(Q) \right)\)

Ta có mp(P) cắt hai mặt cầu \(\left( {{S}_{1}} \right),\left( {{S}_{2}} \right)\) theo giao tuyến là hai đường tròn, trong đó đường tròn nhỏ ở trong đường tròn lớn khi \(\frac{28}{5}

\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & 45{{m}^{2}}-140m>0 \\ & \frac{684}{25}{{m}^{2}}-140m-441<0 \\ \end{align} \right.\)

Và có m nguyên, nên \(m\in \left\{ -2;-1;4;5;6;7 \right\}\).

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

Đề thi liên quan

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »