Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Phú Nhuận lần 2

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Phú Nhuận lần 2

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 49 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 167374

Có bao nhiêu cách chọn 3 học sinh từ một nhóm gồm 7 học sinh.

Xem đáp án

Chọn 3 học sinh từ một nhóm gồm 7 học sinh có \(C_7^3 = 35\) cách (việc chọn học sinh ra không có tính thứ tự).

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 167376

Cho hàm số \(f(x)\) có bảng biến thiên như sau:

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào, trong các khoảng đã cho dưới đây?

Xem đáp án

Ta thấy trên \(\left( 4;+\infty  \right)\) thì \({f}'(x)>0\) nên hàm số đồng biến.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 167377

Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên như sau:

Điềm cực tiểu của hàm số đã cho là:

Xem đáp án

Vì \({f}'(x)\) đổi dấu từ - sang + khi hàm số qua x=1 nên \({{x}_{CT}}=1\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 167378

Cho hàm số f(x) có bảng xét dấu của đạo hàm \({{f}^{\prime }}(x)\) như sau:

Hàm số f(x) có bao nhiêu điềm cực trị?

Xem đáp án

Ta thấy \({f}'(x)\) đổi dấu khi đi qua x=-1,x=3,x=7,x=11 nên chúng đều là các điểm cực trị của hàm số f(x).

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 167379

Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y=\frac{x+2}{2-x}\) là đường thẳng:

Xem đáp án

Ta có \(\underset{x\to {{2}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{x+2}{2-x}=+\infty \) và \(\underset{x\to {{2}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{x+2}{2-x}=-\infty \) nên x=2 là tiệm cận đứng.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 167380

Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình bên?

Xem đáp án

Đây chính là dạng của đồ thị hàm trùng phương có hệ số a<0, có ba điểm cực trị và cắt trục tung tại điểm có tung độ dương.

Khi đó chỉ có \(y=-{{x}^{4}}+2{{x}^{2}}+3\) là thỏa mãn.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 167381

Đồ thị của hàm số \(y={{x}^{3}}-3x+2\) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng

Xem đáp án

Để tìm tọa độ của giao điểm với trục hoành, ta cho y = 0

Khi đó: \({x^3} - 3x + 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1\\ x = - 2 \end{array} \right. \Rightarrow \left( C \right) \cap Ox = \left\{ {A\left( {1;0} \right),B\left( { - 2;0} \right)} \right\}\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 167382

Với a là số thực dương tùy ý, \({{\log }_{4}}\left( 16a \right)\) bằng

Xem đáp án

\({\log _4}(16a) = {\log _4}16 + {\log _4}a = 2 + {\log _4}a.\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 167383

Đạo hàm của hàm số \(y={{4}^{x}}\) là:

Xem đáp án

Áp dụng công thức \(\left( {{a}^{x}} \right)'={{a}^{x}}\ln a\) với \(a>0,a\ne 1\) ta được \({y}'=\left( {{4}^{x}} \right)'={{4}^{x}}\ln 4\).

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 167385

Nghiệm của phương trình \({3^{4x - 12}} = 81\) là:

Xem đáp án

\({3^{4x - 12}} = 81 \Leftrightarrow 4x - 12 = 4 \Leftrightarrow x = 4\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 167386

Nghiệm của phương trình \({\log _4}\left( {4x} \right) = 2\) là:

Xem đáp án

\({\log _4}\left( {4x} \right) = 2 \Leftrightarrow 4x = 16 \Leftrightarrow x = 4\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 167387

Cho hàm số \(f\left( x \right)=5{{x}^{4}}+1\). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

Xem đáp án

\(\int f \left( x \right){\rm{d}}x = \int {\left( {5{x^4} + 1} \right)} {\rm{d}}x = {x^5} + x + C\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 167388

Cho hàm số \(f\left( x \right)=\cos 3x\). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

Xem đáp án

\(\int {{\rm{cos}}\,{\rm{3}}x{\rm{d}}x}  = \frac{1}{3}\sin {\rm{3}}x + C\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 167390

Tích phân \(\int_0^2 {{x^5}} \;dx\) bằng

Xem đáp án

\(\int_0^2 {{x^5}} \;dx = \frac{{{x^6}}}{6}\left| \begin{array}{l} 2\\ 0 \end{array} \right. = \frac{{{2^6}}}{6} - 0 = \frac{{32}}{3}\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 167391

Số phức liên hợp của số phức z = 6 - 7i là:

Xem đáp án

\(\overline z  = 6 + 7i\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 167393

Trên mặt phẳng tọa độ, điểm biểu diễn số phức \(4+\sqrt{3}i\) có tọa độ là

Xem đáp án

Điểm biểu diễn của z=a+bi có tọa độ là (a;b) nên \(4+\sqrt{3}i\) biểu diễn bởi \(\left( 4;\sqrt{3} \right)\).

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 167396

Công thức tính thể tích V của khối nón có bán kính đáy r và chiều cao 3h là:

Xem đáp án

\(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}3h = \pi {r^2}h.\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 167398

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A\left( 0;1;-2 \right)\) và \(B\left( 6;1;0 \right).\) Trung điểm của đoạn thẳng AB có tọa độ là

Xem đáp án

Tọa độ trung điểm đoạn thẳng AB là \(\left( {3;1; - 1} \right).\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 167400

Trong không gian Oxyz, mặt phẳng nào dưới đây đi qua điểm \(M\left( 3;-1;0 \right)\)?

Xem đáp án

Thay điểm M vào phương trình các mặt phẳng, ta thấy \(M\in \left( {{P}_{1}} \right)\).

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 167401

Trong không gian Oxyz, vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng đi qua gốc tọa độ O và điểm \(M\left( -1;3;2 \right)\)?

Xem đáp án

\(\overrightarrow {OM}  = \left( { - 1;3;2} \right) =  - \left( {1; - 3; - 2} \right)\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 167402

Chọn ngẫu nhiên một số trong 21 số nguyên dương đầu tiên. Xác suất để chọn được số chẵn bằng

Xem đáp án

Chọn ngẫu nhiên một số trong 21 số nguyên dương đầu tiên \(\Rightarrow n\left( \Omega  \right)=21\).

Chọn được 1 số chẵn: có 10 cách chọn.

Vậy xác suất cần tìm là \(P=\frac{10}{21}\).

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 167403

Hàm số nào dưới đây nghịch biến trên \(\mathbb{R}\)?

Xem đáp án

\(y =  - \frac{{{x^3}}}{3} + \frac{{{x^2}}}{2} - x \Rightarrow y' =  - \left( {{x^2} - x + 1} \right) < 0\;\forall x \in R\)

Suy ra hàm số nghịch biến trên R

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 167404

Cho hàm số \(f\left( x \right)={{x}^{4}}-2{{x}^{2}}-2.\) Kí hiệu \(M=\underset{x\in \left[ 0;2 \right]}{\mathop{\max }}\,f\left( x \right), m=\underset{x\in \left[ 0;2 \right]}{\mathop{\min }}\,f\left( x \right).\) Khi đó M-m bằng

Xem đáp án

\(f\left( x \right)={{x}^{4}}-2{{x}^{2}}-2\)

\(D=\mathbb{R}\)

\({f}'\left( x \right)=4{{x}^{3}}-4x=4x\left( {{x}^{2}}-1 \right)\)

\(\Rightarrow {f}'\left( x \right)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=0 \\ & x=\pm 1 \\ \end{align} \right.\)

\(x=0\Rightarrow f\left( x \right)=-2\).

\(x=1\Rightarrow f\left( x \right)=-3=m\)

\(x=2\Rightarrow f\left( x \right)=6=M\)

\(\Rightarrow M-m=9.\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 167405

Tập nghiệm của bất phương trình \({\left( {\frac{1}{3}} \right)^{ - 3{x^2}}} < {3^{2x + 1}}\) là

Xem đáp án

\({\left( {\frac{1}{3}} \right)^{ - 3{x^2}}} < {3^{2x + 1}} \Leftrightarrow 3{x^2} < 2x + 1 \Leftrightarrow  - \frac{1}{3} < x < 1\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 167406

Nếu \(\int\limits_{0}^{2}{\left[ 2f\left( x \right)+x \right]dx=5}\) thì \(\int\limits_{0}^{2}{f\left( x \right)dx}\) bằng

Xem đáp án

\(\int\limits_0^2 {\left[ {2f\left( x \right) + x} \right]dx = 5} \Leftrightarrow 2\int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx + \int\limits_0^2 x dx = 5} \Leftrightarrow 2\int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx + \frac{{{x^2}}}{2}\left| \begin{array}{l} 2\\ 0 \end{array} \right. = 5} \Rightarrow \int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx = \frac{3}{2}} \)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 167407

Cho số phức z=2-i. Môđun của số phức \(\left( 1+i \right)z\) bằng

Xem đáp án

\(\left( {1 + i} \right)z = \left( {1 + i} \right).\left( {2 - i} \right) = 3 + i \Rightarrow \left| {\left( {1 + i} \right)z} \right| = \sqrt {10} \)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 167408

Cho khối lăng trụ đứng \(ABC.{A}'{B}'{C}'\) có \({B}'B=a\), đáy ABC là tam giác vuông cân tại B và \(AC=a\sqrt{3}\). Góc giữa \({C}'A\) và mp \(\left( ABC \right)\) bằng

Xem đáp án

Ta có \({B}'B=a\Rightarrow C{C}'=a\)

\(AC=a\sqrt{3}\)

Góc giữa \({C}'A\) và mp \(\left( ABC \right)\) bằng góc đường thẳng \({C}'A\) và CA bằng góc \({C}'AC\)

\(\tan \overset{/\,\,\backslash }{\mathop{{C}'AC}}\,=\frac{{C}'C}{AC}=\frac{a}{a\sqrt{3}}=\frac{\sqrt{3}}{3}\Rightarrow \overset{/\,\,\backslash }{\mathop{{C}'AC}}\,={{30}^{0}}\).

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 167409

Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a và cạnh bên tạo với đáy một góc \(60{}^\circ \). Khoảng cách từ S đến mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) bằng

Xem đáp án

Gọi \(O = AC \cap BD \Rightarrow SO \bot \left( {ABCD} \right)\)

\( \Rightarrow \widehat {SCO} = 60^\circ  \Rightarrow \tan 60^\circ  = \frac{{SO}}{{OC}} \Rightarrow SO = OC\sqrt 3  = \frac{a}{{\sqrt 2 }}.\sqrt 3  = \frac{{a\sqrt 6 }}{2}\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 167410

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt cầu có tâm \(I\left( -1;\,\,2;\,\,0 \right)\) và đi qua điểm \(M\left( 2;6;0 \right)\) có phương trình là:

Xem đáp án

Ta có bán kính \(R=IM=\sqrt{{{3}^{2}}+{{4}^{2}}+0}=5\).

Vậy phương trình mặt cầu tâm \(I\left( -1;\,\,2;\,\,0 \right)\), bán kính R=5 là \({{\left( x+1 \right)}^{2}}+{{\left( y-2 \right)}^{2}}+{{z}^{2}}=25\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 167411

Trong không gian Oxyz, đường thẳng đi qua hai điểm \(A\left( 2;\,3;\,-1 \right),B\left( 1;\,2;\,4 \right)\) có phương trình tham số là:

Xem đáp án

\(\overrightarrow {AB}  = \left( { - 1; - 1;5} \right)\)

Vậy phương trình chính tắc của đường thẳng AB đi qua điểm A và nhận \(\overrightarrow{AB}=\left( -1;-1;5 \right)\) làm vectơ chỉ phương là: \(\left\{ \begin{array}{l} x = 2 - t\\ y = 3 - t\\ z = - 1 + 5t \end{array} \right.\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 167412

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm \({f}'\left( x \right)\). Hàm số \(y={f}'\left( x \right)\) liên tục trên tập số thực \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình vẽ.

Biết \(f\left( -1 \right)=\frac{13}{4},\,f\left( 2 \right)=6\). Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(g\left( x \right)={{f}^{3}}\left( x \right)-3f\left( x \right)\) trên \(\left[ -1;2 \right]\) bằng

Xem đáp án

Từ đồ thị hàm số \(y={f}'\left( x \right)\) và giả thiết \(f\left( -1 \right)=\frac{13}{4},\,f\left( 2 \right)=6\) ta có bảng biến thiên hàm số \(y=f\left( x \right)\) trên \(\left[ -1;2 \right]\):

Ta có \({g}'\left( x \right)=3{{f}^{2}}\left( x \right).{f}'\left( x \right)-3{f}'\left( x \right)\).

Xét trên đoạn \(\left[ -1;2 \right]\).

\({g}'\left( x \right)=0 \Leftrightarrow 3{f}'\left( x \right)\left[ {{f}^{2}}\left( x \right)-1 \right]=0 \Leftrightarrow {f}'\left( x \right)=0\)

\(\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=-1 \\ & x=2 \\ \end{align} \right.\)

Bảng biến thiên

\(\Rightarrow \underset{\left[ -1;2 \right]}{\mathop{\min }}\,g\left( x \right)=g\left( -1 \right)={{f}^{3}}\left( -1 \right)-3f\left( -1 \right)=\frac{1573}{64}\).

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 167413

Có bao nhiêu số nguyên dương y sao cho ứng với mỗi y có không quá 5 số nguyên x thỏa mãn \(\left( {{3}^{x+1}}-\sqrt{3} \right)\left( {{3}^{x}}-y \right)<0?\)

Xem đáp án

Đặt \(t={{3}^{x}}>0\), ta có bpt \(\left( 3t-\sqrt{3} \right).\left( t-y \right)<0\Leftrightarrow \left( t-\frac{\sqrt{3}}{3} \right).\left( t-y \right)<0\)

Vì \(y\in {{\mathbb{N}}^{+}}\) nên \(\frac{\sqrt{3}}{3}<t<y\)

Suy ra \(\frac{\sqrt{3}}{3}<{{3}^{x}}<y\Leftrightarrow -\frac{1}{2}<x<{{\log }_{3}}y\)

Yêu cầu bài toán \(\Leftrightarrow {{\log }_{3}}y\le 5\Leftrightarrow y\le {{3}^{5}}\Rightarrow y=\left\{ 1,2,3...243 \right\}\)

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 167414

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l} 4x - \sqrt {4x + 9} \,\,\,{\rm{khi}}\,\,x > 0\\ 4a + {\tan ^2}\,x\,\,\,\,\,\,\,\,{\rm{khi}}\,\,x \le 0 \end{array} \right.\), đồng thời \(I = \int\limits_{ - \frac{\pi }{4}}^4 {f\left( x \right)dx}  = \frac{{50}}{3}\). Tính a.

Xem đáp án

\(I = \int\limits_{ - \frac{\pi }{4}}^4 {f\left( x \right)dx}  = \int\limits_{ - \frac{\pi }{4}}^0 {f\left( x \right)dx}  + \int\limits_0^4 {f\left( x \right)dx}  = \int\limits_{ - \frac{\pi }{4}}^0 {\left( {4a + {{\tan }^2}\,x} \right)dx}  + \int\limits_0^4 {\left( {4x - \sqrt {4x + 9} } \right)dx} \)

\( = \int\limits_{ - \frac{\pi }{4}}^0 {\left( {4a - 1} \right)dx}  + \int\limits_{ - \frac{\pi }{4}}^0 {\left( {1 + {{\tan }^2}\,x} \right)dx}  + \int\limits_0^4 {\left( {4x - \sqrt {4x + 9} } \right)dx} \)

\( = \left. {\left( {4a - 1} \right)} \right|_{ - \frac{\pi }{4}}^0 + \left. {\tan \,x} \right|_{ - \frac{\pi }{4}}^0 + \left. {\left( {2{x^2} - \frac{{\sqrt {{{\left( {4x + 9} \right)}^3}} }}{6}} \right)} \right|_0^4\)

\( = \left( {4a - 1} \right)\pi  + 1 + \frac{{47}}{3} = \frac{{50}}{3} \Leftrightarrow a = \frac{1}{4}\)

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 167415

Tính môđun của số phức z thỏa mãn \(\left( 1+i \right).z.\left| z \right|-1=\left( i-2 \right)\left| z \right|\) và \(\left| z \right|\) là một số nguyên

Xem đáp án

Ta có \(\left( 1+i \right).z.\left| z \right|-1=\left( i-2 \right)\left| z \right| \Leftrightarrow \left( 1+i \right).z.\left| z \right|=1-2\left| z \right|+i.\left| z \right|\)

\(\Rightarrow \left| \left( 1+i \right).z.\left| z \right| \right|=\left| 1-2\left| z \right|+i.\left| z \right| \right| \Leftrightarrow \sqrt{2}.{{\left| z \right|}^{2}}=\sqrt{{{\left( 1-2\left| z \right| \right)}^{2}}+{{\left| z \right|}^{2}}}\)

\(\Leftrightarrow 2{{\left| z \right|}^{4}}=5{{\left| z \right|}^{2}}-4\left| z \right|+1 \Leftrightarrow \left( \left| z \right|-1 \right)\left( 2{{\left| z \right|}^{3}}+2{{\left| z \right|}^{2}}-3\left| z \right|+1 \right)=0\).

Do \(\left| z \right|\) là một số nguyên nên suy ra \(\left| z \right|=1\).

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 167416

Cho hình chóp S.ABC là tam giác vuông tại A, \(\widehat{ABC}=30{}^\circ \), BC=a. Hai mặt bên \(\left( SAB \right)\) và \(\left( SAC \right)\) cùng vuông góc với đáy \(\left( ABC \right)\), mặt bên \(\left( SBC \right)\) tạo với đáy một góc \(45{}^\circ \). Thể tích của khối chóp \(S.ABC\) là

Xem đáp án

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} \left( {SAB} \right) \bot \left( {ABC} \right)\\ \left( {SAC} \right) \bot \left( {ABC} \right)\\ \left( {SAB} \right) \cap \left( {SAC} \right) = SA \end{array} \right. \Rightarrow SA \bot \left( {ABC} \right)\)

Kẻ \(AH \bot BC \Rightarrow SH \bot BC\)

Khi đó: \(\left\{ \begin{array}{l} \left( {SBC} \right) \cap \left( {ABC} \right) = BC\\ BC \bot AH\\ BC \bot SH \end{array} \right. \Rightarrow \widehat {SHA} = 45^\circ \)

Mà \(AB = BC.{\rm{cos}}30^\circ  = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\) và \(AC = BC.\sin 30^\circ  = \frac{a}{2}\) nên \(AH = AB.\sin 30^\circ  = \frac{{a\sqrt 3 }}{4}\)

Nên \(SA = \frac{{a\sqrt 3 }}{4}\).

Do đó \(V = \frac{1}{3}{S_{ABC}}.SA = \frac{1}{6}AB.AC.SA = \frac{{{a^3}}}{{32}}\).

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 167417

Một người xây nhà xưởng hình hộp chữ nhật có diện tích mặt sàn là \(1152{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\) và chiều cao cố định. Người đó xây các bức tường xung quanh và bên trong để ngăn nhà xưởng thành ba phòng hình chữ nhật có kích thước như nhau (không kể trần nhà). Vậy cần phải xây các phòng theo kích thước nào để tiết kiệm chi phí nhất (bỏ qua độ dày các bức tường).

Xem đáp án

Đặt \(x,\text{ }y,\text{ }h\) lần lượt là chiều dài, chiều rộng và chiều cao mỗi phòng.

Theo giả thiết, ta có \(x.3y=1152\Leftrightarrow y=\frac{384}{x}\).

Để tiết kiệm chi phí nhất khi diện tích toàn phần nhỏ nhất.

Ta có \({{S}_{\text{tp}}}=4xh+6yh+3xy=4xh+6.\frac{384}{x}h+1152=4h\left( x+\frac{576}{x} \right)+1152\).

Vì h không đổi nên \({{S}_{\text{tp}}}\) nhỏ nhất khi \(f\left( x \right)=x+\frac{576}{x}\) (với x>0) nhỏ nhất.

Áp dụng BĐT Côsi \(x+\frac{576}{x}\ge 2\sqrt{x.\frac{576}{x}}=48\).

Dấu ''='' xảy ra \(\Leftrightarrow x=\frac{576}{x}\Leftrightarrow x=24\Rightarrow y=16\).

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 167418

Trong không gian với hệ tọa độ Oxy, gọi d đi qua \(A\left( 3;-1;1 \right)\), nằm trong mặt phẳng \(\left( P \right):x-y+z-5=0\), đồng thời tạo với \(\Delta :\frac{x}{1}=\frac{y-2}{2}=\frac{z}{2}\) một góc \(45{}^\circ \). Phương trình đường thẳng d là

Xem đáp án

\(\Delta \) có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow{{{a}_{\Delta }}}=\left( 1;2;2 \right)\)

d có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow{{{a}_{d}}}=\left( a;b;c \right)\)

\(\left( P \right)\) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow{{{n}_{P}}}=\left( 1;-1;1 \right)\)

\(d\subset \left( P \right)\Rightarrow \overrightarrow{{{a}_{d}}}\bot \overrightarrow{{{n}_{P}}}\Leftrightarrow b=a+c \left( 1 \right)\)

\(\left( \Delta ,d \right)={{45}^{0}}\Leftrightarrow \cos \left( \Delta ,d \right)=\cos {{45}^{0}}\)

\(\Leftrightarrow \frac{\left| a+2b+2c \right|}{3\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}}}=\frac{\sqrt{2}}{2}\Leftrightarrow 2{{\left( a+2b+2c \right)}^{2}}=9\left( {{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}} \right)\left( 2 \right)\)

Từ \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right)\), ta có: \(14{{c}^{2}}+30ac=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & c=0 \\ & 15a+7c=0 \\ \end{align} \right.\)

Với c=0, chọn a=b=1, phương trình đường thẳng d là \(\left\{ \begin{align} & x=3+t \\ & y=-1-t \\ & z=1 \\ \end{align} \right.\)

Với 15a+7c=0, chọn \(a=7\Rightarrow c=-15;b=-8\), phương trình đường thẳng d là \(\left\{ \begin{align} & x=3+7t \\ & y=-1-8t \\ & z=1-15t \\ \end{align} \right.\)

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 167419

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ.

Gọi S là tập hợp các giá trị nguyên dương của tham số m để hàm số \(y=\left| f\left( x-1 \right)+m \right|\) có 5 điểm cực trị. Tổng giá trị tất cả các phần tử của S bằng

Xem đáp án

Nhận xét: Số giao điểm của \(\left( C \right):y=f\left( x \right)\) với Ox bằng số giao điểm của \(\left( {{C}'} \right):y=f\left( x-1 \right)\) với Ox.

Vì m>0 nên \(\left( {{{C}'}'} \right):y=f\left( x-1 \right)+m\) có được bằng cách tịnh tiến \(\left( {{C}'} \right):y=f\left( x-1 \right)\) lên trên m đơn vị.

TH1: 0<m<3. Đồ thị hàm số có 7 điểm cực trị. Loại.

TH2: m=3. Đồ thị hàm số có 5 điểm cực trị. Nhận.

TH3: 3<m<6. Đồ thị hàm số có 5 điểm cực trị. Nhận.

TH4: \(m\ge 6\). Đồ thị hàm số có 3 điểm cực trị. Loại.

\(3\le m<6\). Do \(m\in {{\mathbb{Z}}^{*}}\) nên \(m\in \left\{ 3;4;5 \right\}\).

Vậy tổng giá trị tất cả các phần tử của S bằng 12.

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 167420

Có bao nhiêu cặp số \(\left( x;\,y \right)\) thỏa mãn tính chất \({{\left( {{\log }_{y}}x \right)}^{2021}}={{\log }_{y}}{{x}^{2021}}\), ở đó x là số thực dương, y là số nguyên dương nhỏ hơn 2021.

Xem đáp án

ĐK \(\left\{ \begin{array}{l} x > 0\\ y \in {N^*},\,\,2 \le y \le 2020 \end{array} \right.\)

\({\left( {{{\log }_y}x} \right)^{2021}} = {\log _y}{x^{2021}} \Leftrightarrow {\left( {{{\log }_y}x} \right)^{2021}} - 2021.{\log _y}x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {\log _y}x = 0\\ {\left( {{{\log }_y}x} \right)^{2020}} = 2021 \end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1\\ {\log _y}x = \pm \sqrt[{2020}]{{2021}} = \pm a \ne \pm 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1\\ x = {y^{ \pm a}} \end{array} \right.\)

Với \(x=1\Rightarrow y\in \left\{ 2;3;4;...;2020 \right\}\Rightarrow \) có 2019 cặp \(\left( x;\,y \right)\)

\(x={{y}^{\pm a}},\) có \(2\le y\le 2020\Rightarrow \) có 2019.2=4038 cặp \(\left( x;\,y \right)\)

Vậy có 6057.

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 167421

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ -3;1 \right]\) và có đồ thị như hình vẽ dưới. Biết diện tích các hình A,B,C lần lượt là 27, 2 và 3. Tính tích phân \(I=\int\limits_{0}^{2}{\left( {{x}^{3}}+x \right)}{f}'\left( {{x}^{2}}-3 \right)\text{d}x\).

Xem đáp án

Đặt \(t = {x^2} - 3 \Rightarrow 2x{\rm{d}}x = {\rm{d}}t\).

Suy ra

\(I = \int_0^2 {({x^3} + x)} f'({x^2} - 3)\;{\rm{d}}x = \frac{1}{2}\int_0^2 2 x({x^2} - 3 + 4)f'({x^2} - 3)\;{\rm{d}}x = \frac{1}{2}\int_{ - 3}^1 {(t + 4)} f'(t)\;{\rm{d}}t\)

\(\Rightarrow 2I = \int_{ - 3}^1 {(x + 4)} f'(x)\;{\rm{d}}x\)

Đặt \(\left\{ \begin{array}{l} u = x + 4\\ {\rm{d}}v{\rm{ }} = {\rm{ }}f'\left( x \right){\rm{d}}x \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {\rm{d}}u = {\rm{d}}x\\ v{\rm{ }} = {\rm{ }}f\left( x \right) \end{array} \right.\).

Ta có \(2I = \int_{ - 3}^1 {(x + 4)} f'(x)\;{\rm{d}}x = (x + 4)f(x)|_{ - 3}^1 - \int_{ - 3}^1 f (x)\;{\rm{d}}x = - \int_{ - 3}^1 f (x)\;{\rm{d}}x\)

\( =  - \int_{ - 3}^{ - 1} f (x)\;{\rm{d}}x - \int_{ - 1}^0 f (x)\;{\rm{d}}x - \int_0^1 f (x)\;{\rm{d}}x\)

\( = {\rm{ }} - 27{\rm{ }} + {\rm{ }}2{\rm{ }} - 3{\rm{ }} =  - 28 \Rightarrow I =  - 14.\)

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 167422

Xét số phức z thỏa mãn \(\left| z+3-2i \right|+\left| z-3+i \right|=3\sqrt{5}\). Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P=\left| z+2 \right|+\left| z-1-3i \right|\). Khi đó

Xem đáp án

Gọi \(A\left( -3;2 \right),B\left( 3;-1 \right),C\left( -2;0 \right),D\left( 1;3 \right)\)

Từ giả thiết suy ra tập hợp điểm biểu diễn z là đoạn thẳng AB. Bài toán trở thành tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của NC+ND, với N là một điểm bất kì trên đoạn AB.

Dễ thấy CD cắt AB nên NC+ND nhỏ nhất khi C,N,D thẳng hàng, \(\text{ }\Rightarrow m=CD=3\sqrt{2}\).

\(NC+ND\le \sqrt{2}\sqrt{N{{C}^{2}}+N{{D}^{2}}}\)

Gọi I là trung điểm CD, \(N{{C}^{2}}+N{{D}^{2}}=2N{{I}^{2}}+\frac{C{{D}^{2}}}{2}\). Gọi H là hình chiếu của I lên CD, do AH<HB nên NI lớn nhất khi N trùng B.

Vậy \(M=CB+DB=\sqrt{26}+2\sqrt{5}\).

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 167423

Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):\,{{x}^{2}}\,+\,{{y}^{2}}\,+\,{{z}^{2}}\,=\,3\). Một mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) tiếp xúc với mặt cầu \(\left( S \right)\) và cắt các tia \(Ox,\,Oy,\,Oz\) lần lượt tại các điểm \(A,\,B,\,C\) thoả mãn \(O{{A}^{2}}\,+\,O{{B}^{2}}\,+\,O{{C}^{2}}\,=\,27\). Diện tích của tam giác ABC bằng

Xem đáp án

Giả sử \(A\left( a;\,0;\,0 \right),\,B\left( 0;\,b;\,0 \right),\,C\left( 0;\,0;\,c \right)\)

Do \(A,\,B,\,C\) nằm trên các tia \(Ox,\,Oy,\,Oz\) nên \(a,\,b,\,c\,>\,0\).

\(O{{A}^{2}}\,+\,O{{B}^{2}}\,+\,O{{C}^{2}}\,=\,27\,\Leftrightarrow \,{{a}^{2}}\,+\,{{b}^{2}}\,+\,{{c}^{2}}\,=\,27\)

Ta có \(\left( \alpha  \right):\,\frac{x}{a}\,+\,\frac{y}{b}\,+\,\frac{z}{c}\,=\,1\,\Leftrightarrow \,bcx\,+\,cay\,+\,abz\,-\,abc\,=\,0\)

Mặt cầu \(\left( S \right):\,{{x}^{2}}\,+\,{{y}^{2}}\,+\,{{z}^{2}}\,=\,3\) có tâm O và bán kính \(R\,=\,\sqrt{3}\)

Do \(\left( \alpha  \right)$ tiếp xúc với \(\left( S \right)\) nên \(d\left( O;\,\left( \alpha  \right) \right)\,=\,\sqrt{3}\,\Leftrightarrow \,\frac{abc}{\sqrt{{{a}^{2}}{{b}^{2}}\,+\,{{b}^{2}}{{c}^{2}}\,+\,{{c}^{2}}{{a}^{2}}}}\,=\,\sqrt{3}\)

\(\Leftrightarrow \,{{a}^{2}}{{b}^{2}}{{c}^{2}}\,=\,3\left( {{a}^{2}}{{b}^{2}}\,+\,{{b}^{2}}{{c}^{2}}\,+\,{{c}^{2}}{{a}^{2}} \right)\,\Leftrightarrow \,\frac{1}{{{a}^{2}}}\,+\,\frac{1}{{{b}^{2}}}\,+\,\frac{1}{{{c}^{2}}}\,=\,\frac{1}{3}\)

Ta có \(\left( {{a}^{2}}\,+\,{{b}^{2}}\,+\,{{c}^{2}} \right)\left( \frac{1}{{{a}^{2}}}\,+\,\frac{1}{{{b}^{2}}}\,+\,\frac{1}{{{c}^{2}}} \right)\,\ge \,3.\sqrt[3]{{{a}^{2}}{{b}^{2}}{{c}^{2}}}.\frac{3}{\sqrt[3]{{{a}^{2}}{{b}^{2}}{{c}^{2}}}}\,=\,9\)

Mà theo giả thiết \(\left( {{a}^{2}}\,+\,{{b}^{2}}\,+\,{{c}^{2}} \right)\left( \frac{1}{{{a}^{2}}}\,+\,\frac{1}{{{b}^{2}}}\,+\,\frac{1}{{{c}^{2}}} \right)\,=\,9\) nên từ đó ta có \(a\,=\,b\,=\,c\,=\,3\)

\({V_{OABC}} = \frac{{abc}}{6} = \frac{9}{2} \Rightarrow {S_{\Delta ABC}} = \frac{{3{V_{OABC}}}}{{d\left( {O,\left( \alpha  \right)} \right)}} = \frac{{27}}{{2\sqrt 3 }} = \frac{{9\sqrt 3 }}{2}\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »