Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Phùng Khắc Khoan
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Phùng Khắc Khoan
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
47 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Diện tích xung quanh của hình nón có độ dài đường sinh \(l\) và bán kính \(r\) bằng
Ta có: Diện tích xung quanh của hình nón có độ dài đường sinh \(l\) và bán kính \(r\) là \({S_{xq}} = \pi rl.\)
Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_1} = 2\) và \({u_2} = 8\). Công sai của cấp số cộng bằng
\(d = {u_2} - {u_1} = 8 - 2 = 6\)
Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như hình bên.
Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
Theo bài ra, ta có: Hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\) và \(\left( {3; + \infty } \right)\)
Có bao nhiêu cách chọn hai học sinh từ một nhóm gồm 8 học sinh?
Mỗi cách chọn 2 học sinh từ một nhóm 8 học sinh là một tổ hợp chập 2 của 8.
Vậy số cách chọn là \(C_8^2\).
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) và \(y=g\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ 1;5 \right]\) sao cho \(\int\limits_{1}^{5}{f\left( x \right)\text{d}x}=2\) và \(\int\limits_{1}^{5}{g\left( x \right)\text{d}x}=-4\). Giá trị của \(\int\limits_{1}^{5}{\left[ g\left( x \right)-f\left( x \right) \right]\text{d}x}\) là
\(\int\limits_1^5 {\left[ {g\left( x \right) - f\left( x \right)} \right]{\rm{d}}x} = \int\limits_1^5 {g\left( x \right){\rm{d}}x} - \int\limits_1^5 {f\left( x \right){\rm{d}}x} = - 4 - 2 = - 6\)
Cho hàm số y = f(x) có đồ thị là đường cong trong hình vẽ bên. Hàm số y = f(x) đạt cực đại tại điểm nào sau đây?
Nhìn vào đồ thị hàm số ta thấy hàm số đạt cực đại tại x = -1
Cho a là số thực dương tùy ý, \(\ln \frac{e}{{{a^2}}}\) bằng
\(\ln \frac{e}{{{a^2}}} = 1 - 2\ln a\)
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{x+1}{1}=\frac{z-1}{-1}=\frac{y-3}{2}\). Một vectơ chỉ phương của d là
Phương trình chính tắc của d được viết lại: \(\frac{x+1}{1}=\frac{y-3}{2}=\frac{z-1}{-1}\)
Suy ra, vectơ chỉ phương của d là \(\overrightarrow{{{u}_{3}}}(1;2;-1)\).
Nghiệm của phương trình 2x-3 = \(\frac12\) là
2x-3 = \(\frac12\)
⇔ 2x-3 = 2-1
⇔ x - 3 = -1
⇔ x = 2
Cho hàm số bậc bốn y = f(x) có đồ thị như hình dưới đây. Số nghiệm của phương trình \(3f\left( x \right) + 1 = 0\) là
Ta có: \(3f\left( x \right) + 1 = 0 \Leftrightarrow f\left( x \right) = - \frac{1}{3}\,{\,^{\left( 1 \right)}}\).
Phương trình (1) là phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị: đồ thị hàm số y = f(x) (hình vẽ) và đồ thị hàm số \(y = - \frac{1}{3}\) là đường thẳng vuông góc với trục tung tại điểm có tung độ bằng \(- \frac{1}{3}\). Do đó số nghiệm của phương trình (1) là số giao điểm của hai đồ thị.
Từ đồ thị (hình vẽ) suy ra (1) có đúng 2 nghiệm phân biệt.
Vậy số nghiệm của phương trình đã cho là 2.
Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{x - 1}}{{x + 1}}\) là
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ + }} \frac{{x - 1}}{{x + 1}} = - \infty \) vì \(\left\{ \begin{array}{l} \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ + }} \left( {x - 1} \right) = - 2 < 0\\ \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ + }} \left( {x + 1} \right) = 0\\ x + 1 > 0\,\,khi\,\,x > - 1 \end{array} \right.\)
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ - }} \frac{{x - 1}}{{x + 1}} = + \infty \) vì \(\left\{ \begin{array}{l} \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ - }} \left( {x - 1} \right) = - 2 < 0\\ \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ - }} \left( {x + 1} \right) = 0\\ x + 1 < 0\,\,khi\,\,x < - 1 \end{array} \right.\)
Vậy đồ thị hàm số có đường tiệm cận đứng là x = -1.
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):x - 2y + 2z - 1 = 0\). Khoảng cách từ điểm \(A\left( {1; - 2;1} \right)\) đến mặt phẳng (P) bằng
\(d\left( {A,\left( P \right)} \right) = \frac{{\left| {1 - 2.\left( { - 2} \right) + 2.1 - 1} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2} + {2^2}} }} = 2\)
Phần ảo của số phức \(z = - 1 + i\) là
Ta có: \(z = - 1 + i \Rightarrow \) Phần ảo của z là 1.
Cho biểu thức \(P=\sqrt[4]{{{x}^{5}}}\) với \(x>0\). Mệnh đề nào sau đây đúng?
\(P = \sqrt[4]{{{x^5}}} = {x^{\frac{5}{4}}}\)
Một trong bốn hàm số cho trong các phương án A, B, c, D sau đây có đồ thị như hình vẽ
Hỏi hàm số đó là hàm số nào?
Từ đồ thị hàm số, ta suy ra y' = 0 có hai nghiệm là x = 0 và x = 2 và trong khoảng (0;2) hàm số nghịch biến nên suy ra chọn đáp án B
Thể tích khối tứ diện đều có cạnh bằng 2.
Xét tứ diện đều ABCD có cạnh bằng 2.
Gọi I là trung điểm CD, H là tâm trực tâm (cũng là trọng tâm) của \(\Delta BCD\). Khi đó \(AH\bot \left( BCD \right)\). Thể tích của tứ diện đều \(V=\frac{1}{3}.{{S}_{\Delta BCD}}.AH\).
Ta có \(BH=\frac{2}{3}BI=\frac{2\sqrt{3}}{3}\Rightarrow AH=\sqrt{A{{B}^{2}}-B{{H}^{2}}}=\frac{2\sqrt{6}}{3}\); \({{S}_{\Delta BCD}}=\sqrt{3}.\)
Vậy \(V=\frac{1}{3}.{{S}_{\Delta BCD}}.AH=\frac{2\sqrt{2}}{3}.\)
Cho d là đường thẳng đi qua điểm A(1;2;3) và vuông góc với mặt phẳng \(\left( \alpha \right):4x + 3y - 7z + 1 = 0\). Phương trình chính tắc của d là
Ta có \(\left( \alpha \right):4x+3y-7z+1=0 \Rightarrow {{\overrightarrow{n}}_{\left( \alpha \right)}}=\left( 4\,;3\,;-7 \right)\) là VTPT của mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\)
Mà đường thẳng \(d\bot \left( \alpha \right)\) \(\Rightarrow {{\overrightarrow{n}}_{\left( \alpha \right)}}=\left( 4\,;3\,;-7 \right)\) là VTCP của đường thẳng d
Ta lại có \(A\left( 1\,;2\,;3 \right)\in d\)
Suy ra phương trình chính tắc của đường thẳng d là: \(\frac{x-1}{4}=\frac{y-2}{3}=\frac{z-3}{-7}\)
Cho hình chóp tam giác S.ABC có SA vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABC} \right),SA = \sqrt 3 .\) Tam giác ABC đều, cạnh a. Góc giữa SC và mặt phẳng (ABC) bằng:
Ta có: \(SA\bot \left( ABC \right)\Rightarrow \) AC là hình chiếu của SC trên \(\left( ABC \right).\)
\(\angle \left( SC,\left( ABC \right) \right)=\angle \left( SC,AC \right)=\angle SCA\)
Xét \(\Delta SAC\) vuông tại A ta có:
\(\tan \angle SAC=\frac{SA}{AC}=\frac{a\sqrt{3}}{a}=\sqrt{3}\)
\(\Rightarrow \angle SCA={{60}^{0}}.\)
Cho a, b, x là các số thực dương thỏa mãn \({\log _5}x = 2{\log _{\sqrt 5 }}a + 3{\log _{\frac{1}{5}}}b\). Mệnh đề nào là đúng?
Với a, b, x là các số thực dương. Ta có:
\(\begin{array}{l} {\log _5}x = 2{\log _{\sqrt 5 }}a + 3{\log _{\frac{1}{5}}}b \Leftrightarrow {\log _5}x = 4{\log _5}a - 3{\log _5}b \Leftrightarrow {\log _5}x = {\log _5}{a^4} - {\log _5}{b^3}\\ \Leftrightarrow {\log _5}x = {\log _5}\frac{{{a^4}}}{{{b^3}}} \Leftrightarrow x = \frac{{{a^4}}}{{{b^3}}} \end{array}\)
Tìm các số thực a và b thỏa mãn 2a + (b + i)i = 1 + 2i với i là đơn vị ảo.
2a + (b + i)i = 1 + 2i
⇔ 2a - 1 = 1 hoặc b = 2
⇔ a = 1 hoặc b = 2
Trong không gian Oxyz, mặt cầu có tâm I(2;-1;1) và tiếp xúc mặt phẳng (Oyz) có phương trình là:
Mặt phẳng (Oyz) có phương trình là: x = 0.
Mặt cầu tâm I(2;-1;1) và tiếp xúc mặt phẳng (Oyz) có bán kính \(R = d\left( {I\,,\,\left( {Oyz} \right)} \right) = 2\)
Suy ra phương trình mặt cầu là: \({\left( {x - 2} \right)^2} + {(y + 1)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 4\)
Cho hai số phức z1 = 1 + i và z2 = 2 - 3i. Tính mô đun của số phức z1 + z2
z1 + z2 = 3 - 2i
|z1 + z2 | = \(\sqrt{13}\)
Nếu hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có AB = 2 thì thể tích của khối tứ diện A'B'C'D' bằng
Thể tích của khối tứ diện A'B'C'D' là \({V_{AB'C'D'}} = \frac{1}{3}.AA'.{S_{B'C'D'}} = \frac{1}{3}.2.\frac{1}{2}.2.2 = \frac{4}{3}\).
Trong hình dưới đây, điểm B là trung điểm của đoạn thẳng AC. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Điểm A, B, C lần lượt là tung độ của các điểm có hoành độ a, b, c.
Suy ra tung độ của A, B, C lần lượt là: \(\ln a;\ln b;\ln c\).
Theo giả thiết B là trung điểm đoạn thẳng AC.
\( \Rightarrow \ln b = \frac{{\ln a + \ln c}}{2}\)
\( \Leftrightarrow 2\ln b = \ln a + \ln c \Leftrightarrow \ln {b^2} = \ln \left( {a.c} \right)\)
\( \Leftrightarrow {b^2} = ac\)
Vậy ac = b2.
Nguyên hàm của hàm số \(y = \frac{1}{{1 - x}}\) là:
\(F\left( x \right) = \int {\frac{1}{{1 - x}}dx = - \int {\frac{1}{{1 - x}}d\left( {1 - x} \right) = - \ln \left| {1 - x} \right| + C} } \)
Cho hình thang ABCD vuông tại A và D, AD = CD = a, AB = 2a. Quay hình thang ABCD quanh cạnh AB, thể tích khối tròn xoay thu được là :
Gọi \({{V}_{1}}\) là thể tích của khối trụ có được bằng cách quay hình vuông ADCO quanh trục AO.
\(\Rightarrow {{V}_{1}}=\pi A{{D}^{2}}.CD=\pi {{a}^{3}}\).
Gọi \({{V}_{2}}\) là thể tích của khối nón có được bằng cách quay tam giác OBC quanh trục BO.
\(\Rightarrow {{V}_{2}}=\frac{1}{3}\pi .C{{O}^{2}}.OB=\frac{\pi {{a}^{3}}}{3}\)
Thể tích cần tìm là V = V1 + V2 = \(\frac{{4\pi {a^3}}}{3}\).
Tính thể tích của phần vật thể giới hạn bởi hai mặt phẳng x = 0 và x = 3 biết rằng thiết diện của vật thể bị cắt bởi mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm có hoành độ \(x(0 \le x \le 3)\) là một hình chữ nhật có hai kích thước là x và \(2\sqrt {9 - {x^2}} .\)
Nếu S(x) là diện tích thiết diện của vật thể bị cắt bởi mặt phẳng vuông góc với trục Ox thì thể tích của vật thể giới hạn bởi hai mặt phẳng x =a và x = b là \(V = \int\limits_a^b {S(x)dx} .\)
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}=25\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x+2y+2z-12=0\). Tính bán kính đường tròn giao tuyến của \(\left( S \right)\) và \(\left( P \right)\).
Ta có: \(\left( S \right){\rm{có }}\left\{ \begin{array}{l} {\rm{Tâ m : O}}\left( {0;0;0} \right)\\ {\rm{Bá n \ kí nh : }}R = 5 \end{array} \right.\)
\( \Rightarrow d\left( {O;\left( P \right)} \right) = \frac{{\left| { - 12} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {2^2} + {2^2}} }} = 4 < 5 = R\). Suy ra (S) cắt (P) theo giao tuyến là đường tròn (C).
Gọi r là bán kính của (C) ta có: \(r = \sqrt {{R^2} - {d^2}\left( {O;\left( P \right)} \right)} = \sqrt {25 - 16} = 3\)
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \((\alpha ):x+2y+3z-6=0\) và đường thẳng \(\Delta :\frac{x+1}{-1}=\frac{y+1}{-1}=\frac{z-3}{1}\). Mệnh đề nào sau đây đúng ?
Mặt phẳng \((\alpha )\) có vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow n = (\,1\,;\,2\,;\,3\,)\).
Đường thẳng \(\Delta \) đi qua \(M( - 1\,;\, - 1\,;\,3)\) và có vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow u = ( - \,1\,;\, - 1\,;\,1\,)\).
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} \overrightarrow n \,.\,\overrightarrow u = 1.( - 1) + 2.( - 1) + 3.1 = 0\\ M( - 1\,;\, - 1\,;\,3) \in (\alpha ) \end{array} \right.\) \( \Rightarrow \Delta \subset (\alpha )\).
Họ nguyên hàm của hàm số \(f(x) = \frac{{x + 3}}{{{x^2} + 3{\rm{x}} + 2}}\) là:
\(I = \int {f(x)d{\rm{x}}} = \int {\frac{{x + 3}}{{{x^2} + 3{\rm{x}} + 2}}d{\rm{x}}} = \int {\frac{{x + 3}}{{(x + 1)(x + 2)}}d{\rm{x}}} \)
\( = \int {\left( {\frac{2}{{x + 1}} - \frac{1}{{x + 2}}} \right)d{\rm{x}}} = 2\ln \left| {x + 1} \right| - \ln \left| {x + 2} \right| + C\)
Cho không gian Oxyz, cho điểm A(0;1;2) và hai đường thẳng \({d_1}:\left\{ \begin{array}{l} x = 1 + t\\ y = - 1 - 2t\\ z = 2 + t \end{array} \right.\), \({d_2}:\frac{x}{2} = \frac{{y - 1}}{1} = \frac{{z + 1}}{{ - 1}}\). Viết phương trình mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) đi qua A và song song với hai đường thẳng \({d_1},{d_2}\).
Ta có: Vectơ chỉ phương của hai đường thẳng d1, d2 lần lượt là \(\overrightarrow {{a_1}} = \left( {1; - 2;1} \right);\,\,\,\overrightarrow {{a_2}} = \left( {2;1; - 1} \right)\).
Vì mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) song song với hai đường thẳng d1, d2 nên:
\(\overrightarrow {{n_\alpha }} = \left[ {\overrightarrow {{a_1}} ;\overrightarrow {{a_2}} } \right] = \left( {1;3;5} \right)\).
Vậy phương trình mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) cần tìm là:
\(\begin{array}{l} 1\left( {x - 0} \right) + 3\left( {y - 1} \right) + 5\left( {z - 2} \right) = 0.\\ \Leftrightarrow x + 3y + 5{\rm{z}} - 13 = 0. \end{array}\)
Tìm tập tất cả các giá trị của m để hàm số \(y = {x^3} + \left( {3m - 1} \right){x^2} + {m^2}x - 3\) đạt cực tiểu tại x = -1.
\(y' = 3{x^2} + 2\left( {3m - 1} \right)x + {m^2};\,\,y'' = 6x + 2\left( {3m - 1} \right)\)
Xét phương trình \(y'\left( { - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow 3{\left( { - 1} \right)^2} - 2\left( {3m - 1} \right) + {m^2} = 0 \Leftrightarrow {m^2} - 6m + 5 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m = 1\\ m = 5 \end{array} \right.\)
Với \(m = 1 \Rightarrow y'' = 6x + 4 \Rightarrow y''\left( { - 1} \right) = - 2 < 0\) nên hàm số đạt cực đại tại x = -1
Với \(m = 5 \Rightarrow y'' = 6x + 28 \Rightarrow y''\left( { - 1} \right) = 22 > 0\) nên hàm số đạt cực tiểu tại x = -1
Vậy m = 5 thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Tìm số giá trị nguyên thuộc đoạn \(\left[ { - 2021\,;2021} \right]\) của tham số m để đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {x - 3} }}{{{x^2} + x - m}}\) có đúng hai đường tiệm cận.
Xét hàm số \(y=\frac{\sqrt{x-3}}{{{x}^{2}}+x-m}.\)
+) TXĐ: \(D=\left[ 3\,;+\infty \right)\)
+) \(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,y=\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{\sqrt{x-3}}{{{x}^{2}}+x-m}=\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{\sqrt{\frac{1}{{{x}^{3}}}-\frac{3}{{{x}^{4}}}}}{1+\frac{1}{x}-\frac{m}{{{x}^{2}}}}=0.\) Do đó ĐTHS có 1 tiệm cận ngang y=0.
+) Để ĐTHS có 2 đường tiệm cận thì phải có thêm 1 tiệm cận đứng. Vậy yêu cầu bài toán trở thành: Tìm điều kiện để phương trình \({{x}^{2}}+x-m=0\) phải có 1 nghiệm lớn hơn hoặc bằng 3.
Trường hợp 1: Phương trình \({{x}^{2}}+x-m=0\) phải có 2 nghiệm \({{x}_{1}},{{x}_{2}}\) thỏa mãn \({{x}_{1}}<3<{{x}_{2}}.\)
\(\Leftrightarrow a.f(3)<0\Leftrightarrow 12-m<0\Leftrightarrow m>12.\)
Trường hợp 2: Phương trình \({{x}^{2}}+x-m=0\) có nghiệm x=3 thì m=12.
Với m=12 phương trình trở thành: \({{x}^{2}}+x-12=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=3 \\ & x=-4 \\ \end{align} \right.\) ( tmđk)
Trường hợp 3: Phương trình \({{x}^{2}}+x-m=0\) có nghiệm kép x>3.
Khi \(m=\frac{-1}{4}\) thì phương trình có nghiệm \(x=\frac{-1}{2}.\) (không thỏa mãn)
Theo đề bài \(m\in \left[ -2021;2021 \right]\), m nguyên do đó \(m\in \left[ 12\,;2021 \right].\)
Vậy có (2021-12)+1=2010 giá trị của m.
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật \(AB=a,AD=a\sqrt{2},SA\bot \left( ABCD \right)\) và SA=a (tham khảo hình vẽ). Khoảng cách từ A đến mặt phẳng \(\left( SBD \right)\) bằng:
Trong (ABCD) kẻ \(AH \bot BD\)
Trong (SAH) kẻ \(AK \bot SH\)
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} BD \bot SA\\ BD \bot AH \end{array} \right. \Rightarrow BD \bot \left( {SAH} \right) \Rightarrow BD \bot AK\)
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} AK \bot SH\\ AK \bot BD \end{array} \right. \Rightarrow AK \bot \left( {SBD} \right) \Rightarrow d\left( {A;\left( {SBD} \right)} \right) = AK.\)
Áp dụng hệ thức lượng cho \(\Delta ABD\) vuông tại A và có đường cao AH ta có:
\(AH = \frac{{AB.AD}}{{\sqrt {A{B^2} + A{D^2}} }} = \frac{{a.a\sqrt 2 }}{{\sqrt {{a^2} + {{\left( {a\sqrt 2 } \right)}^2}} }} = \frac{{{a^2}\sqrt 2 }}{{a\sqrt 3 }} = \frac{{a\sqrt 6 }}{3}\)
Áp dụng hệ thức lượng cho \(\Delta ABD\) vuông tại A và có đường cao AK ta có:
\(AK = \frac{{SA.AH}}{{\sqrt {S{A^2} + A{H^2}} }} = \frac{{a.\frac{{a\sqrt 6 }}{3}}}{{\sqrt {{a^2} + {{\left( {\frac{{a\sqrt 6 }}{3}} \right)}^2}} }} = \frac{{\frac{{{a^2}\sqrt 6 }}{3}}}{{\frac{{\sqrt {15} }}{3}}} = \frac{{a\sqrt {10} }}{5}\)
Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm liên tục trên R thỏa mãn \(f'\left( x \right) - xf\left( x \right) = 0,f\left( x \right) > 0,\forall x \in R\) và f(0) = 1. Giá trị của f(1) bằng?
Từ giả thiết ta có: \(\frac{{f'\left( x \right)}}{{f\left( x \right)}} = x \Rightarrow \int {\frac{{f'\left( x \right)}}{{f\left( x \right)}}dx = \int {xdx} } \)
\( \Rightarrow \ln \left[ {f\left( x \right)} \right] = \frac{1}{2}{x^2} + C.\) (do \(f\left( x \right) > 0\forall x \in R\))
Do đó \(\ln \left[ {f\left( 0 \right)} \right] = \frac{1}{2}{.0^2} + C \Rightarrow C = 0 \Rightarrow \ln f\left( x \right) = \frac{1}{2}{x^2}\)
\( \Rightarrow f\left( x \right) = {e^{\frac{1}{2}{x^2}}} \Rightarrow f\left( 1 \right) = \sqrt e .\)
Một lớp có 36 chiếc ghế đơn được xếp thành hình vuông 6 x 6. Giáo viên muốn xếp 36 học sinh của lớp, trong đó có em Kỷ và Hợi ngồi vào số ghế trên, mỗi học sinh ngồi một ghế. Xác suất để hai em Kỷ và Hợi ngồi cạnh nhau theo hàng dọc hoặc hàng ngang là
Xếp 36 em học sinh vào 36 ghế ⇒ Không gian mẫu
Gọi A là biến cố: “Hai em Kỷ và Hợi ngồi cạnh nhau theo một hàng ngang hoặc một hàng dọc”.
Chọn 1 hàng hoặc cột để xếp Kỷ và Hợi có 12 cách.
Trên mỗi hàng hoặc cột xếp 2 em Kỷ và Hợi gần nhau có 5.2 = 10 cách.
Sắp xếp 34 bạn còn lại có 34! cách.
\( \Rightarrow n\left( A \right) = 12.10.34!.\)
Vậy xác suất của biến cố A là: \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{12.10.34!}}{{36!}} = \frac{2}{{21}}.\)
Tìm các giá trị của tham số m để hàm số \(y = \frac{1}{2}\ln \left( {{x^2} + 4} \right) - mx + 3\) nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\).
Hàm số \(y = \frac{1}{2}\ln \left( {{x^2} + 4} \right) - mx + 3\) có tập xác định \(D = \left( { - \infty ; + \infty } \right)\).
Ta có \(y' = \frac{x}{{{x^2} + 4}} - m\).
Khi đó hàm số \(y = \frac{1}{2}\ln \left( {{x^2} + 4} \right) - mx + 3\) nghịch biến trên \(\left( { - \infty ; + \infty } \right) \Leftrightarrow y' \le 0,\forall x \in \left( { - \infty ; + \infty } \right)\)
\( \Leftrightarrow \frac{x}{{{x^2} + 4}} - m \le 0,\forall x \in R \Leftrightarrow \frac{x}{{{x^2} + 4}} \le m,\forall x \in R \Leftrightarrow m \ge \mathop {max}\limits_{x \in R} \,f(x)\) với \(f(x) = \frac{x}{{{x^2} + 4}}\)
Xét hàm số \(f(x) = \frac{x}{{{x^2} + 4}}\) ta có: \({f^'}(x) = \frac{{4 - {x^2}}}{{{{\left( {{x^2} + 4} \right)}^2}}} \Rightarrow {f^'}(x) = 0 \Leftrightarrow x = \pm 2\).
BBT
Từ BBT ta suy ra: \(\mathop {max}\limits_{x \in R} \,f(x) = f(2) = \frac{1}{4}\). Suy ra các giá trị của tham số m cần tìm là: \(m \ge \frac{1}{4}\)
Trong không gian Oxyz cho điểm M(1;1;1). Mặt phẳng (P) đi qua M và cắt chiều dương của các trục Ox,Oy,Oz lần lượt tại các điểm \(A\left( {a;0;0} \right),B\left( {0;b;0} \right),C\left( {0;0;c} \right)\) thỏa mãn OA = 2OB và thể tích khối tứ diện OABC đạt giá trị nhỏ nhất. Tính S = 2a + b + 3c.
Phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua \(A\left( a;0;0 \right),B\left( 0;b;0 \right),C\left( 0;0;c \right)\) có dạng \(\frac{x}{a}+\frac{y}{b}+\frac{z}{c}=1.\)
Vì \(\left( P \right)\) đi qua M nên \(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}=1.\)
Mặt khác OA=2OB nên a=2b nên \(\frac{3}{2b}+\frac{1}{c}=1.\)
Thể tích khối tứ diện OABC là \(V=\frac{1}{6}abc=\frac{1}{3}{{b}^{2}}c.\)
Ta có \(\frac{3}{2b}+\frac{1}{c}=\frac{3}{4b}+\frac{3}{4b}+\frac{1}{c}\ge 3\sqrt[3]{\frac{9}{16{{b}^{2}}c}}\Rightarrow \sqrt[3]{\frac{9}{16{{b}^{2}}c}}\le \frac{1}{3}\Rightarrow \frac{16{{b}^{2}}c}{9}\ge 27\Rightarrow V=\frac{{{b}^{2}}c}{3}\ge \frac{81}{16}.\)
\(\Rightarrow \min V=\frac{81}{16}\) khi \(\left\{ \begin{align} & \frac{3}{4b}=\frac{1}{c}=\frac{1}{3} \\ & a=2b \\ \end{align} \right.\)
\(\Rightarrow \left\{ \begin{align} & a=\frac{9}{2} \\ & b=\frac{9}{4} \\ & c=3 \\ \end{align} \right..\)
Vậy \(S=2a+b+3c=\frac{81}{4}.\)
Cho hình lăng trụ \(ABC.{A}'{B}'{C}'\) và M, N là hai điểm lần lượt trên cạnh CA, CB sao cho MN song song với AB và \(\frac{CM}{CA}=k\). Mặt phẳng \(\left( MN{B}'{A}' \right)\) chia khối lăng trụ \(ABC.{A}'{B}'{C}'\) thành hai phần có thể tích \({{V}_{1}}\) (phần chứa điểm C) và \({{V}_{2}}\) sao cho \(\frac{{{V}_{1}}}{{{V}_{2}}}=2\). Khi đó giá trị của k là
+ Vì ba mặt phẳng \((MN{B}'{A}').(AC{C}'{A}'),(BC{C}'{B}')\) đôi một cắt nhau theo ba giao tuyến phân biệt \({A}'M,{B}'N,C{C}'\) và \({A}'M,C{C}'\) không song song nên \({A}'M,{B}'N,C{C}'\) đồng qui tại S.
Ta có \(k=\frac{CM}{CA}=\frac{MN}{AB}=\frac{MN}{{A}'{B}'}=\frac{SM}{S{A}'}=\frac{SN}{S{B}'}=\frac{SC}{S{C}'}\)
+ Từ đó \({{V}_{S.MNC}}={{k}^{3}}{{V}_{S.{A}'{B}'{C}'}}\Rightarrow {{V}_{1}}={{V}_{MNC.{A}'{B}'{C}'}}=\left( 1-{{k}^{3}} \right){{V}_{S.{A}'{B}'{C}'}}\)
+ Mặt khác \(\frac{{{V}_{ABC.{A}'{B}'{C}'}}}{{{V}_{S.{A}'{B}'{C}'}}}=\frac{3C{C}'}{S{C}'}=\frac{3\left( S{C}'-SC \right)}{S{C}'}=3\left( 1-k \right)\Rightarrow {{V}_{S.{A}'{B}'{C}'}}=\frac{{{V}_{ABC.{A}'{B}'{C}'}}}{3\left( 1-k \right)}\)
Suy ra \({{V}_{1}}=\left( 1-{{k}^{3}} \right)\frac{{{V}_{ABC.{A}'{B}'{C}'}}}{3\left( 1-k \right)}=\frac{\left( {{k}^{2}}+k+1 \right).{{V}_{ABC.{A}'{B}'{C}'}}}{3}\)
+ Vì \(\frac{{{V}_{1}}}{{{V}_{2}}}=2\) nên \({{V}_{1}}=\frac{2}{3}{{V}_{ABC.{A}'{B}'{C}'}}\Rightarrow \frac{{{k}^{2}}+k+1}{3}=\frac{2}{3}\Leftrightarrow {{k}^{2}}+k-1=0\Rightarrow k=\frac{-1+\sqrt{5}}{2}(k>0)\)
Vậy \(k=\frac{-1+\sqrt{5}}{2}\).
Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} + a{x^2} + bx + c\) thỏa mãn c > 2019, a + b + c - 2018 < 0. Số điểm cực trị của hàm số \(y = \left| {f(x) - 2019} \right|\) là
Xét hàm số \(g(x)=f(x)-2019={{x}^{3}}+a{{x}^{2}}+bx+c-2019$.
Hàm số \(g\left( x \right)$ liên tục trên \(\mathbb{R}$.
Vì \(\left\{ \begin{align} & c>2019 \\ & a+b+c-2018<0 \\ \end{align} \right.\)
\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} g(0)>0 \\ g(1)<0 \\ \end{matrix} \right.\)
⇒ phương trình g(x)=0 có ít nhất 1 nghiệm thuộc \(\left( 0;1 \right).\)
⇒ Đồ thị hàm số y=g(x) có ít nhất một giao điểm với trục hoành có hoành độ nằm trong khoảng (0;1). (1)
Vì \(\left\{ \begin{matrix} \underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,g(x)=-\infty \\ g(0)>0 \\ \end{matrix} \right.\)
⇒ phương trình g(x)=0 có ít nhất 1 nghiệm thuộc \((-\infty ;0).\)
⇒ Đồ thị hàm số y=g(x) có ít nhất một giao điểm với trục hoành có hoành độ nằm trong khoảng \((-\infty ;0).\) (2)
Vì \(\left\{ \begin{matrix} \underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,g(x)=+\infty \\ g(1)<0 \\ \end{matrix} \right.\)
⇒ phương trình g(x)=0 có ít nhất 1 nghiệm thuộc \((1;+\infty ).\)
⇒ Đồ thị hàm số y=g(x) có ít nhất một giao điểm với trục hoành có hoành độ nằm trong khoảng \((1;+\infty ).\) (3)
Và hàm số \(g\left( x \right)\) là hàm số bậc 3
Nên từ (1), (2), (3) đồ thị hàm số \(g\left( x \right)\) có dạng
Do đó đồ thị hàm số \(y=\left| f(x)-2019 \right|\) có dạng
Vậy hàm số \(y=\left| f(x)-2019 \right|\) có 5 điểm cực trị
Cho số phức z có |z| = 2 thì số phức w = z + 3i có modun nhỏ nhất và lớn nhất lần lượt là:
\({\rm{w}} = z + 3i \Leftrightarrow z = {\rm{w}} - 3i \Rightarrow \left| z \right| = \left| {{\rm{w}} - 3i} \right| \Rightarrow 3 - \left| z \right| \le \left| {\rm{w}} \right| \le 3 + \left| z \right| \Leftrightarrow 1 \le \left| {\rm{w}} \right| \le 5.\)
Cho hàm số \(y = f(x) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có đồ thị như hình dưới đây
Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m \in \left( { - 5;5} \right)\) để phương trình \({f^2}(x) - (m + 4)\left| {f(x)} \right| + 2m + 4 = 0\) có 6 nghiệm phân biệt
Ta có phương trình \({f^2}\left( x \right) - \left( {m + 4} \right)\left| {f\left( x \right)} \right| + 2m + 4 = 0\)
\( \Leftrightarrow \left( {\left| {f\left( x \right)} \right| - 2} \right)\left( {\left| {f\left( x \right) - m - 2} \right|} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \left| {f\left( x \right)} \right| = 2{\rm{ (1)}}\\ \left| {f\left( x \right)} \right| = m + 2{\rm{ (2)}} \end{array} \right.\).
Từ đồ thị hàm số y = f(x) ta có đồ thị hàm số y = |f(x)| như sau:
Từ đồ thị trên, ta có phương trình (1) có 4 nghiệm phân biệt.
Để phương trình đã cho có 6 nghiệm phân biệt thì phương trình (2) có 2 nghiệm phân biệt và khác các nghiệm của (1).
Suy ra \(\left[ \begin{array}{l} m + 2 > 4\\ m + 2 = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m > 2\\ m = - 2 \end{array} \right.\).
Vì m nguyên và \(m \in \left( { - 5;5} \right) \Rightarrow m \in \left\{ { - 2;3;4} \right\}\)
Cho các số thực a, b, c thỏa mãn \({a^2} + {b^2} + {c^2} - 2a - 4b = 4\). Tính P = a + 2b + 3c khi biểu thức \(\left| {2a + b - 2c + 7} \right|\) đạt giá trị lớn nhất.
Ta có: \({a^2} + {b^2} + {c^2} - 2a - 4b = 4 \Leftrightarrow {\left( {a - 1} \right)^2} + {\left( {b - 2} \right)^2} + {c^2} = 9\).
Áp dụng bất đẳng thức giá trị tuyệt đối và bất đẳng thức BCS, ta có kết quả sau:
\(\begin{array}{l} \left| {2a + b - 2c + 7} \right| = \left| {2\left( {a - 1} \right) + \left( {b - 2} \right) - 2c + 11} \right| \le \left| {2\left( {a - 1} \right) + \left( {b - 2} \right) - 2c} \right| + 11\\ \mathop \le \limits^{BCS} \sqrt {\left[ {{{\left( {a - 1} \right)}^2} + {{\left( {b - 2} \right)}^2} + {c^2}} \right]\left[ {{2^2} + {1^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2}} \right]} + 11 = 20. \end{array}\)
Đẳng thức xảy ra khi: \(\left\{ \begin{array}{l} 2\left( {a - 1} \right) + \left( {b - 2} \right) - 2c > 0\\ \frac{{a - 1}}{2} = \frac{{b - 2}}{1} = \frac{c}{{ - 2}}\\ {\left( {a - 1} \right)^2} + {\left( {b - 2} \right)^2} + {c^2} = 9 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 3\\ b = 3\\ c = - 2 \end{array} \right.\)
Khi đó: \(P = a + 2b + 3c = 3 + 2.3 + 3.\left( { - 2} \right) = 3.\)
Cho hai hàm số f(x) và g(x) có đạo hàm trên đoạn [1;4] và thỏa mãn hệ thức \(\left\{ \begin{array}{l} f\left( 1 \right) + g\left( 1 \right) = 4\\ g\left( x \right) = - x.f'\left( x \right);\,\,\,\,\,f\left( x \right) = - x.g'\left( x \right) \end{array} \right.\). Tính \(I = \int\limits_1^4 {\left[ {f\left( x \right) + g\left( x \right)} \right]{\rm{d}}x} \).
Ta có \(f\left( x \right)+g\left( x \right)=-x\left[ {f}'\left( x \right)+{g}'\left( x \right) \right]\)
\(\Rightarrow \int{\left[ f\left( x \right)+g\left( x \right) \right]\text{d}x}=-\int{x\left[ {f}'\left( x \right)+{g}'\left( x \right) \right]\text{d}x}\).
\(\Rightarrow \int{\left[ f\left( x \right)+g\left( x \right) \right]\text{d}x}=-x\left[ f\left( x \right)+g\left( x \right) \right]+\int{\left[ f\left( x \right)+g\left( x \right) \right]\text{d}x}\).
\(\Rightarrow -x\left[ f\left( x \right)+g\left( x \right) \right]=C\Rightarrow f\left( x \right)+g\left( x \right)=-\frac{C}{x}\). Vì \(f\left( 1 \right)+g\left( 1 \right)=-C\Rightarrow C=-4\)
Do đó \(f\left( x \right)+g\left( x \right)=\frac{4}{x}\). Vậy \(I=\int\limits_{1}^{4}{\left[ f\left( x \right)+g\left( x \right) \right]\text{d}x}=8\ln 2\)
Cho hai số thực x,y thay đổi thỏa mãn \(x+y+1=2\left( \sqrt{x-2}+\sqrt{y+3} \right)\).Giá trị lớn nhất của biểu thức \(S={{3}^{x+y-4}}+\left( x+y+1 \right){{2}^{7-x-y}}-3\left( {{x}^{2}}+{{y}^{2}} \right)\) là \(\frac{a}{b}\) với a,b là các số nguyên dương và \(\frac{a}{b}\) tối giản. Tính a+b.
Chú ý với hai căn thức ta có đánh giá sau: \(\sqrt{a}+\sqrt{b}\ge \sqrt{a+b}$ và \(\sqrt{a}+\sqrt{b}\le \sqrt{2\left( a+b \right)}\).
Vậy theo giả thiết,ta có \(x+y+1=2\left( \sqrt{x-2}+\sqrt{y+3} \right)\ge 2\sqrt{x+y+1}\)
\(\Rightarrow \left[ \begin{align} & x+y+1=0 \\ & x+y+1\ge 4 \\ \end{align} \right.\)
Và \(x+y+1=2\left( \sqrt{x-2}+\sqrt{y+3} \right)\le 2\sqrt{2\left( x+y+1 \right)}\Rightarrow x+y+1\le 8\).
Nếu x+y+1=0\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & x=2 \\ & y=-3 \\ \end{align} \right.\) \(\Rightarrow S=-\frac{9476}{243}\).
Nếu \(t=x+y\in \left[ 3;7 \right]\),ta có
\({{x}^{2}}\ge 2x\left( x\ge 2 \right);{{\left( y-1 \right)}^{2}}\ge 0\Rightarrow {{y}^{2}}\ge 2y-1\Rightarrow {{x}^{2}}+{{y}^{2}}\ge 2\left( x+y \right)-1\).
Vì vậy \(S\le {{3}^{x+y-4}}+\left( x+y+1 \right){{2}^{7-x-y}}-6\left( x+y \right)+3\).
Xét hàm số \(f\left( t \right)={{3}^{t-4}}+\left( t+1 \right){{2}^{7-t}}-6t+3\) trên đoạn \(\left[ 3;7 \right]\) ta có:
\(f'\left( t \right)={{3}^{t-4}}\ln 3+{{2}^{7-t}}-\left( t+1 \right){{2}^{7-t}}\ln 2-6\).
\(f''\left( t \right)={{3}^{t-4}}{{\ln }^{2}}3+{{2}^{7-t}}\ln 2-\left( {{2}^{7-t}}-\left( t+1 \right){{2}^{7-t}}\ln 2 \right)\ln 2\)
\(={{3}^{t-4}}{{\ln }^{2}}3+\left[ \left( t+1 \right)\ln 2-2 \right]{{2}^{7-t}}\ln 2>0,\forall t\in \left[ 3;7 \right]\).
Mặt khác \(f'\left( 3 \right)f'\left( 7 \right)<0\Rightarrow f'\left( t \right)=0\) có nghiệm duy nhất \({{t}_{0}}\in \left( 3;7 \right)\).
Vậy ta lập được bảng biến thiên của hàm số \(f\left( t \right)\) như dưới đây:
Suy ra \(\max S=\underset{\left[ 3;7 \right]}{\mathop{\max }}\,f\left( t \right)=f\left( 3 \right)=\frac{148}{3}\).Dấu bằng đạt tại x=2;y=1.
Do đó T=148+3=151
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \({d_1}:\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y - 2}}{{ - 2}} = \frac{{z - 3}}{1}\) và điểm \(A\left( {1;0; - 1} \right)\). Gọi \({d_2}\) là đường thẳng đi qua A và có vecto chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {a;1;2} \right)\). Giá trị của a sao cho đường thẳng \({d_1}\) cắt đường thẳng \({d_2}\) là
Đường thẳng \({d_1}\) có 1 VTCP là \(\overrightarrow {{u_1}} = \left( {1; - 2;1} \right)\) và đi qua điểm \(M\left( {1;2;3} \right)\).
Ta có: \(\left[ {\overrightarrow {{u_1}} ;\overrightarrow u } \right] = \left( { - 5;a - 2;1 + 2a} \right)\) và \(\overrightarrow {AM} = \left( {0;2;4} \right)\).
Để \({d_1},\,\,{d_2}\) cắt nhau thì \(\left[ {\overrightarrow {{u_1}} ;\overrightarrow {{u_2}} } \right].\overrightarrow {AM} = 0\).
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow - 5.0 + \left( {a - 2} \right).2 + \left( {1 - 2a} \right).4 = 0\\ \Leftrightarrow 2a - 4 + 4 - 8a = 0\\ \Leftrightarrow a = 0.\end{array}\)
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A\left( {3;5; - 1} \right)\) và \(B\left( {1;1;3} \right)\). Tọa độ điểm M thuộc mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\) sao cho \(\left| {\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} } \right|\) nhỏ nhất là
Ta tìm điểm I sao cho \(\overrightarrow {IA} + \overrightarrow {IB} = 0\)\( \Rightarrow I\) là trung điểm của \(AB\).
Ta có \(A\left( {3;5; - 1} \right);B\left( {1;1;3} \right) \Rightarrow I\left( {2;3;1} \right).\)
Ta có: \(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} = 2\overrightarrow {MI} + \overrightarrow {IA} + \overrightarrow {IB} = 2\overrightarrow {MI} \) \( \Rightarrow \left| {\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} } \right| = \left| {2\overrightarrow {MI} } \right| = 2MI\).
Khi đó \({\left| {\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} } \right|_{\min }} \Leftrightarrow M{I_{\min }} \Leftrightarrow M\) là hình chiếu của \(I\) trên \(\left( {Oxy} \right)\).
Mà \(I\left( {2;3;1} \right) \Rightarrow M\left( {2;3;0} \right)\).
Trong không gian Oxyz, biết mặt cầu \(\left( S \right)\) tâm O và tiếp xúc với mặt phẳng \(\left( P \right):x - 2y + 2z + 9 = 0\) tại điểm \(H\left( {a;b;c} \right)\). Giá trị tổng \(a + b + c\) bằng
Vì mặt cầu \(\left( S \right)\) tâm O và tiếp xúc với mặt phẳng \(\left( P \right):x - 2y + 2z + 9 = 0\) tại điểm \(H\left( {a;b;c} \right)\) nên \(H\) là hình chiếu của \(O\) lên \(\left( P \right)\).
\( \Rightarrow OH \bot \left( P \right)\)\( \Rightarrow \overrightarrow {{u_{OH}}} = \overrightarrow {{n_P}} = \left( {1; - 2;2} \right)\).
Phương trình đường thẳng \(OH\) là: \(\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = - 2t\\z = 2t\end{array} \right.\).
Vì \(H \in OH \Rightarrow H\left( {t; - 2t;2t} \right)\).
Lại có \(H \in \left( P \right) \Rightarrow t - 2.\left( { - 2t} \right) + 2.2t + 9 = 0\) \( \Leftrightarrow 9t + 9 = 0 \Leftrightarrow t = - 1\).
\( \Rightarrow H\left( { - 1;2; - 2} \right)\).
\( \Rightarrow a = - 1,\,\,b = 2,\,\,c = - 2\)
Vậy \(a + b + c = - 1 + 2 + \left( { - 2} \right) = - 1.\)
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{x}{2} = \frac{{y - 3}}{1} = \frac{{z - 2}}{{ - 3}}\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x - y + 2z - 6 = 0\). Đường thẳng nằm trong mặt phẳng \(\left( P \right)\), cắt và vuông góc với đường thẳng d có phương trình là
Gọi \(H = d \cap \left( P \right)\).
Vì \(H \in d \Rightarrow H\left( {2t;3 + t;2 - 3t} \right).\)
Mà \(H \in \left( P \right)\)\( \Rightarrow 2t - \left( {3 + t} \right) + 2\left( {2 - 3t} \right) - 6 = 0\)
\( \Leftrightarrow - 5t - 5 = 0 \Leftrightarrow t = - 1\)
\( \Rightarrow H\left( { - 2;2;5} \right)\)
Gọi đường thẳng cần tìm là \(d'\). Vì \(d' \subset \left( P \right)\) và \(d'\) cắt \(d\) nên \(H \in d'\) .
Gọi \(\overrightarrow {{u_d}} = \left( {2;1; - 3} \right)\) là 1 VTCP của \(d\), \(\overrightarrow n \left( {1; - 1;2} \right)\) là 1 VTPT của \(\left( P \right)\).
Ta lại có: \(\left\{ \begin{array}{l}d' \subset \left( P \right)\\d \bot d'\end{array} \right.\)\( \Rightarrow \overrightarrow {{u_{d'}}} = \left[ {\overrightarrow {{u_d}} ;\overrightarrow {{n_P}} } \right] = \left( { - 1; - 7; - 3} \right)\) là 1 VTCP của đường thẳng \(d'\).
\( \Rightarrow \left( {1;7;3} \right)\) cũng là 1 VTCP của đường thẳng \(d'\).
Vậy phương trình đường thẳng \(d'\) cần tìm là: \(\frac{{x + 2}}{1} = \frac{{y - 2}}{7} = \frac{{z - 5}}{3}\).
Biết \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {x^2} + x\) và \(F\left( 1 \right) = 1\). Giá trị của \(F\left( { - 1} \right)\) bằng
Ta có \(F\left( x \right) = \int {f\left( x \right) = \int {\left( {{x^2} + x} \right)dx} } \)\( \Rightarrow F\left( x \right) = \frac{{{x^3}}}{3} + \frac{{{x^2}}}{2} + C\)
Mà \(F\left( 1 \right) = 1 \Leftrightarrow \frac{1}{3} + \frac{1}{2} + C = 1\)\( \Leftrightarrow C = \frac{1}{6}.\)
\( \Rightarrow F\left( x \right) = \frac{{{x^3}}}{3} + \frac{{{x^2}}}{2} + \frac{1}{6}.\)
Vậy \(F\left( { - 1} \right) = - \frac{1}{3} + \frac{1}{2} + \frac{1}{6} = \frac{1}{3}.\)