Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Tôn Đức Thắng

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Tôn Đức Thắng

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 54 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 168174

Tìm nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} 2x + y = 4\\ x + 2z = 1 + 2\sqrt 2 \\ y + z = 2 + \sqrt 2 . \end{array} \right.\)

Xem đáp án

Dùng máy tính cầm tay giải hệ phương trình bậc nhất 3 ẩn ta được nghiệm của hệ là \(\left( {1;2;\sqrt 2 } \right)\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 168175

Cho bất phương trình \(\frac{{2018}}{{3 - x}} > 1,\,\,\,\,\left( 1 \right)\). Một học sinh giải như sau

\(\left( 1 \right)\mathop \Leftrightarrow \limits^{\left( {\rm{I}} \right)} \frac{1}{{3 - x}} > \frac{1}{{2018}}\mathop \Leftrightarrow \limits^{\left( {{\rm{II}}} \right)} \left\{ \begin{array}{l} x \ne 3\\ 3 - x < 2018 \end{array} \right.\mathop \Leftrightarrow \limits^{\left( {{\rm{III}}} \right)} \left\{ \begin{array}{l} x \ne 3\\ x > - 2015 \end{array} \right.\).

Hỏi học sinh này giải sai ở bước nào?

Xem đáp án

Ta có  \(\left( 1 \right)\mathop  \Leftrightarrow \limits^{\left( {\rm{I}} \right)} \frac{1}{{3 - x}} > \frac{1}{{2018}}\) là đúng vì chia hai vế của bất phương trình cho một số dương (2018) thì được bất phương trình tương đương cùng chiều.

Tiếp đến, \(\frac{1}{{3 - x}} > \frac{1}{{2018}}\mathop \Leftrightarrow \limits^{\left( {{\rm{II}}} \right)} \left\{ \begin{array}{l} x \ne 3\\ 3 - x < 2018 \end{array} \right.\) chỉ đúng khi 3 - x > 0. Do đó, học sinh sai ở bước (II).

Cuối cùng, \(\left\{ \begin{array}{l} x \ne 3\\ 3 - x < 2018 \end{array} \right.\mathop \Leftrightarrow \limits^{\left( {{\rm{III}}} \right)} \left\{ \begin{array}{l} x \ne 3\\ x > - 2015 \end{array} \right.\) là đúng. 

Vậy học sinh sai ở bước (II).  

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 168176

Cho \(\sin a=\frac{3}{5}, \cos a<0, \cos b=\frac{3}{4}, \sin b>0\). Hãy tính \(\sin \left( a-b \right)\)?

Xem đáp án

Ta có

\(\left\{ \begin{array}{l} \sin a = \frac{3}{5}\\ \cos a < 0 \end{array} \right.\,\,\, \Rightarrow \cos a = - \sqrt {1 - {{\sin }^2}a} = - \frac{4}{5}\)
\(\left\{ \begin{array}{l} \cos b = \frac{3}{4}\\ \sin b > 0 \end{array} \right.\,\,\, \Rightarrow \sin b = \sqrt {1 - {{\cos }^2}b} = \frac{{\sqrt 7 }}{4}\)

Vậy \(\sin \left( {a - b} \right) = \sin a\cos b - \cos a\sin b = \frac{3}{5}.\frac{3}{4} - \left( { - \frac{4}{5}} \right).\frac{{\sqrt 7 }}{4} = \frac{1}{5}\left( {\sqrt 7 + \frac{9}{4}} \right)\).

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 168177

Cho \(\overrightarrow{a}\) và \(\overrightarrow{b}\) là hai véc-tơ cùng hướng và đều khác \(\overrightarrow{0}\). Trong các kết quả sau đây, hãy chọn kết quả đúng?

Xem đáp án

Ta có  \(\overrightarrow{a}\) và \(\overrightarrow{b}\) là hai véc-tơ cùng hướng và đều khác \(\overrightarrow{0}\)  nên \(\left( \overrightarrow{a},\overrightarrow{b} \right)=0{}^\circ \)  .

Vậy \(\overrightarrow{a}.\overrightarrow{b}=\left| \overrightarrow{a} \right|.\left| \overrightarrow{b} \right|.\cos 0{}^\circ =\left| \overrightarrow{a} \right|.\left| \overrightarrow{b} \right|\)  

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 168178

Cho hệ trục tọa độ \(\left( O;\overrightarrow{i};\overrightarrow{j} \right)\). Tìm tọa độ của véc-tơ \(\overrightarrow{i}\).

Xem đáp án

Véc-tơ đơn vị \(\overrightarrow i  = \left( {1;0} \right)\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 168179

Tìm giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \sqrt {5 - 4\sin x} \).

Xem đáp án

Ta có \(-1\le \sin x\le 1\Leftrightarrow 4\ge -4\sin x\ge -4\)

                                \(\Leftrightarrow 9\ge 5-4\sin x\ge 1\)

                                \(\Leftrightarrow 3\ge \sqrt{5-4\sin x}\ge 1\).

Do đó, \(y\le 3\). Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi \(\sin x=-1\Leftrightarrow x=-\frac{\pi }{2}+k2\pi ,\,\,\,\left( k\in \mathbb{Z} \right)\).

Vậy \(\max y=3\) khi \(x=-\frac{\pi }{2}+k2\pi ,\,\,\,\left( k\in \mathbb{Z} \right)\).

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 168180

Với các chữ số 2,3,4,5,6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số khác nhau trong đó hai chữ số 2,3 không đứng cạnh nhau?

Xem đáp án

Số các số tự nhiên gồm 5 chữ số khác nhau được lập từ các chữ số 2,3,4,5,6 là 5! = 120.

Số các số tự nhiên gồm 5 chữ số khác nhau được lập từ các chữ số 2,3,4,5,6 mà 2 và 3 đứng cạnh nhau là \(2 \times 4! = 48\).

Số các số thỏa yêu cầu là 120 - 48 = 72.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 168181

Chọn ngẫu nhiên 5 viên bi từ hộp đựng 7 viên bi xanh và 3 viên bi đỏ. Tính xác suất để 5 viên bi được chọn có đúng 3 viên bi xanh.

Xem đáp án

Số phần tử của không gian mẫu là \(C_{10}^{5}\).

Số phần tử của biến cố là \(C_{7}^{3}.C_{3}^{2}\).

Xác suất cần tìm là \(P\,\,=\,\,\frac{C_{7}^{3}.C_{3}^{2}}{C_{10}^{5}}\,\,=\,\,\frac{5}{12}\).

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 168183

Tính \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{2x + 1}}{{x - 1}}\)

Xem đáp án

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{2x + 1}}{{x - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{2 + \frac{1}{x}}}{{1 - \frac{1}{x}}}\,\, = \,\,2\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 168184

Cho \(f\left( x \right)={{x}^{3}}-2{{x}^{2}}+5\) tính \({{f}'}'\left( 1 \right)\)?

Xem đáp án

Ta có \({f}'\left( x \right)=3{{x}^{2}}-4x\) và \({{f}'}'\left( x \right)=6x-4\) nên \({{f}'}'\left( 1 \right)=2\).

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 168185

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng d:x-2y+3=0. Viết phương trình d' là ảnh của đường thẳng d qua phép tịnh tiến theo véc-tơ \(\overrightarrow{v}=(3\,;1)\).

Xem đáp án

Gọi M(x;y) là điểm tùy ý thuộc d và M'(x';y') là ảnh của M qua phép tịnh tiến theo véc-tơ \(\overrightarrow v \). Khi đó, ta có \(\left\{ \begin{array}{l} x' = x + 3\\ y' = y + 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = x' - 3\\ y = y' - 1 \end{array} \right.\).

Vì \(M \in d\) nên \(x' - 3 - 2\left( {y' - 1} \right) + 3 = 0 \Leftrightarrow x' - 2y' + 2 = 0\). Đẳng thức này chứng tỏ M' thuộc đường thẳng có phương trình x - 2y + 2 = 0.

Vậy d':x - 2y + 2 = 0

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 168186

Cho tứ diện ABCD, gọi \(M,\,\,N\) lần lượt là trung điểm của AD và BC. Khi đó, giao tuyến của mặt phẳng \(\left( MBC \right)\) và \(\left( NDA \right)\) là

Xem đáp án

Ta có \(M\in \left( MBC \right)\bigcap \left( NDA \right)\) và \(N\in \left( MBC \right)\bigcap \left( NDA \right)\)

Vậy \(\left( MBC \right)\bigcap \left( NDA \right)=MN\).  

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 168187

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Mệnh đề nào sau đây sai?

Xem đáp án

Các mệnh đề đúng là

\(\left( {SAB} \right) \cap \left( {SAD} \right) = SA\)

Vì AD // BC nên AD // (SBC).

SA và CD chéo nhau.  

Vì AD // BC nên giao tuyến của hai mặt phẳng (SAD) và (SBC) là đường thẳng đi qua S và song song với AD.

Vậy mệnh đề sai là “Giao tuyến của (SAD) và (SBC) là đường thẳng qua S và song song với AC.”.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 168188

Cho tứ diện đều ABCD cạnh bằng a. Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác BCD. Góc giữa AO và CD bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Vì ABCD là tứ diện đều nên \(AO\bot \left( BCD \right)\) .

Suy ra \(AO\bot CD\).

Vậy góc giữa AO và CD bằng \(90{}^\circ \). 

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 168189

Tính diện tích S của tam giác có ba đỉnh là ba điểm cực trị của đồ thị hàm số \(f\left( x \right) = {x^4} - 2{x^2} + 3\).

Xem đáp án

Ta có: \(f'\left( x \right) = 4{x^3} - 4x = 4x\left( {{x^2} - 1} \right)\) và \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 1\\ x = - 1 \end{array} \right.\)

Tọa độ các điểm cực trị là \(A\left( 0;3 \right),\,\,B\left( -1;2 \right),\,\,C\left( 1;2 \right)\).

Tam giác ABC cân tại A, gọi H là trung điểm của BC thì \(H\left( 0;2 \right)\) và \(AH\bot BC\).

Ta tính được \(BC=\sqrt{{{\left( 1+1 \right)}^{2}}+{{\left( 2-2 \right)}^{2}}}=2\) và \(AH=\sqrt{{{\left( 0-0 \right)}^{2}}+{{\left( 2-3 \right)}^{2}}}=1\)    

Vậy diện tích tam giác ABC là \(S=\frac{1}{2}BC.AH=\frac{1}{2}\times 2\times 1=1\).

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 168190

Tính giá trị cực tiểu của hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + 1\)

Xem đáp án

Ta có \(y' = 3{x^2} - 6x\) và \(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 2 \end{array} \right.\)

Ta cũng tính được \({{y}'}'=6x-6\) và \({{y}'}'\left( 2 \right)=6>0\) nên hàm số đạt cực tiểu tại x=2.

Vậy \({{y}_{\text{CT}}}=y\left( 2 \right)=-3\).

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 168191

Tìm m để đồ thị hàm số \(y={{x}^{4}}-2m{{x}^{2}}+1\) có ba điểm cực trị \(A\left( 0;1 \right),B,C\) sao cho BC=4.

Xem đáp án

Ta có \({y}'=4{{x}^{3}}-4mx=4x\left( {{x}^{2}}-m \right)\).

Đồ thị có ba điểm cực trị khi và chỉ khi m>0.

Khi đó, tọa độ các điểm cực trị là \(A\left( 0;1 \right), B\left( \sqrt{m};1-{{m}^{2}} \right), C\left( -\sqrt{m};1-{{m}^{2}} \right)\).

Do đó, \(BC=4\Leftrightarrow 2\sqrt{m}=4\Leftrightarrow m=4\).    

Vậy giá trị m cần tìm là m=4.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 168192

Tìm giá trị lớn nhất của tham số m để hàm số \(y = \frac{1}{3}{x^3} - m{x^2} + \left( {4m - 3} \right)x + 2018\) đồng biến trên R.

Xem đáp án

Ta có \({y}'={{x}^{2}}-2mx+4m-3\).

Phương trình \({y}'=0\) có \({\Delta }'={{m}^{2}}-4m+3\).

Hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\) khi và chỉ khi \({{m}^{2}}-4m+3\le 0\Leftrightarrow 1\le m\le 3\).

Vậy giá trị lớn nhất của tham số m để hàm số \(y=\frac{1}{3}{{x}^{3}}-m{{x}^{2}}+\left( 4m-3 \right)x+2018\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\) là m=3.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 168193

Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right)=2{{x}^{3}}-3{{x}^{2}}-12x+10\) trên đoạn \(\left[ -3;3 \right]\) là

Xem đáp án

Ta có \(f'\left( x \right) = 6{x^2} - 6x - 12\) và \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - 1 \in \left[ { - 3;3} \right]\\ x = 2 \in \left[ { - 3;3} \right] \end{array} \right.\)

Ta tính được \(f\left( -3 \right)=-35, f\left( 3 \right)=1, f\left( -1 \right)=17, f\left( 2 \right)=-10\) và hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\left[ -3;3 \right]\).

Vậy \(\underset{\left[ -3;3 \right]}{\mathop{\max }}\,f\left( x \right)=17;\underset{\left[ -3;3 \right]}{\mathop{\min }}\,f\left( x \right)=-35\).   

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 168194

Tìm tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y=\frac{3-4x}{x+1}\).

Xem đáp án

Ta có \(\underset{x\to -{{1}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{1-4x}{x+1}=-\infty \) và \(\underset{x\to -{{1}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{1-4x}{x+1}=+\infty \) nên đường thẳng x=-1 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 168195

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên. Xác định m để phương trình \(\left| f\left( x \right) \right|=m\) có 6 nghiệm thực phân biệt.

Xem đáp án

Lấy đối xứng phần bên dưới trục hoành của đồ thị ở hình vẽ qua trục hoành ta thu được đồ thị hàm số \(y=\left| f\left( x \right) \right|\)  như hình bên.

Dựa vào đồ thị, phương trình \(\left| f\left( x \right) \right|=m\) có 6 nghiệm thực phân biệt  khi và chỉ khi 3<m<4.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 168196

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có đồ thị như hình vẽ bên. Tính S = a + b.

Xem đáp án

Dựa vào hình vẽ, đồ thị có điểm cực đại A(0;2) và điểm cực tiểu B(2;-2;).

Khi đó, ta có hệ \(\left\{ \begin{array}{l} y'\left( 0 \right) = 0\\ y'\left( 2 \right) = 0\\ y\left( 0 \right) = 2\\ y\left( 2 \right) = - 2 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} c = 0\\ 12a + 4b + c = 2\\ d = 2\\ 8a + 4b + 2c + d = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 1\\ b = - 3\\ c = 0\\ d = 2 \end{array} \right.\).

Vậy S = a + b =  - 2.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 168197

Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau

Xem đáp án

Hàm số logarit nghịch biến khi 0 < a < 1 nên “ \({\log _{\frac{1}{3}}}a > {\log _{\frac{1}{3}}}b \Leftrightarrow a > b > 0\)” là khẳng định sai.  

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 168198

Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau

Xem đáp án

Mệnh đề đúng là "Hàm số \(y={{\log }_{a}}x\) với 0<a<1 là một hàm số nghịch biến trong khoảng \(\left( 0;+\infty  \right)\)."

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 168199

Hàm số \(y = \left( {{x^2} - 2x + 2} \right){e^x}\) có đạo hàm là

Xem đáp án

\(y' = \left( {2x - 2} \right){e^x} + \left( {{x^2} - 2x + 2} \right){e^x} = {x^2}{e^x}\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 168200

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = x\left( {2 - \ln x} \right)\) trên [2;3] là

Xem đáp án

Ta có \({y}'=2-\ln x+x\left( -\frac{1}{x} \right)=1-\ln x\) và \({y}'=0\Leftrightarrow 1-\ln x=0\Leftrightarrow x=e\in \left[ 2;3 \right]\).

Ta tính được \(y\left( 2 \right)=4-2\ln 2, y\left( 3 \right)=6-3\ln 3, y\left( e \right)=e\).   

Vậy \(\underset{\left[ 2;3 \right]}{\mathop{\min }}\,y=4-2\ln 2=y\left( 2 \right)\).

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 168201

Tìm m để phương trình \({4^x} - 2\left( {m - 1} \right){.2^x} + 3m - 4 = 0\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},\,\,{x_2}\) sao cho \({x_1} + {x_2} > 2\).

Xem đáp án

Đặt t = 2x, điều kiện t > 0. Bài toán trở thành tìm m để phương trình \({t^2} - 2\left( {m - 1} \right)t + 3m - 4 = 0\) có hai nghiệm phân biệt \({t_1},\,\,{t_2}\) dương thỏa mãn \({t_1}{t_2} > 4\). Điều kiện tương đương là

\(\left\{ \begin{array}{l} \Delta ' = {\left( {m - 1} \right)^2} - \left( {3m - 4} \right) > 0\\ {t_1} + {t_2} = m - 1 > 0\\ {t_1}{t_2} = 3m - 4 > 4 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {m^2} - 5m + 5 > 0\\ m > 1\\ m > \frac{8}{3} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \left[ \begin{array}{l} m < \frac{{5 - \sqrt 5 }}{2}\\ m > \frac{{5 + \sqrt 5 }}{2} \end{array} \right.\\ m > \frac{8}{3} \end{array} \right. \Leftrightarrow m > \frac{{5 + \sqrt 5 }}{2}\).

Vậy giá trị m cần tìm là \(m \in \left( {\frac{{5 + \sqrt 5 }}{2}; + \infty } \right)\).

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 168202

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai ?

Xem đáp án

Ta có \(\int {\frac{1}{x}dx = \ln \left| x \right| + C} \) nên khẳng định sai là \(\int {\frac{1}{x}dx = \ln x + C} \).

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 168203

Cho \(A=\int\limits_{1}^{2}{\left[ 3f\left( x \right)+2g\left( x \right) \right]}\,dx=1\) và \(B=\int\limits_{1}^{2}{\left[ 2f\left( x \right)-g\left( x \right) \right]}\,dx=3\). Khi đó \(\int\limits_{1}^{2}{f\left( x \right)}\,dx\) có giá trị là

Xem đáp án

Từ giả thiết ta có hệ

\(\left\{ \begin{array}{l} 3\int\limits_1^2 {f\left( x \right)dx} + 2\int\limits_1^2 {g\left( x \right)dx} = 1\\ 2\int\limits_1^2 {f\left( x \right)dx} - \int\limits_1^2 {g\left( x \right)dx} = 3 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \int\limits_1^2 {f\left( x \right)dx} = 1\\ \int\limits_1^2 {g\left( x \right)dx = - 1} \end{array} \right.\).

Vậy \(\int\limits_1^2 {f\left( x \right)dx}  = 1\).

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 168204

Cho hình phẳng \(\left( H \right)\) giới hạn bởi \(y=2x-{{x}^{2}},\text{ }y=0\). Tính thể tích của khối tròn xoay thu được khi quay \(\left( H \right)\) xung quanh trục Ox ta được \(V=\pi \left( \frac{a}{b}+1 \right)\) với \(a,b\in {{\mathbb{N}}^{*}}\) và \(\frac{a}{b}\) tối giản. Khi đó

Xem đáp án

Ta có phương trình hoành độ giao điểm là \(2x - {x^2} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 2 \end{array} \right.\).

Thể tích vật thể  cần tìm là

\(V = \pi \int\limits_0^2 {{{\left( {2x - {x^2}} \right)}^2}dx = \pi } \int\limits_0^2 {\left( {4{x^2} - 4{x^3} + {x^4}} \right)dx = \pi } \left. {\left( {\frac{{4{x^3}}}{3} - {x^4} + \frac{{{x^5}}}{5}} \right)} \right|_0^2 = \pi \frac{{16}}{{15}} = \pi \left( {\frac{1}{{15}} + 1} \right)\).

Vậy a = 1,b = 15 và ab = 15

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 168205

Nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \cos \left( {5x - 2} \right)\) là

Xem đáp án

Nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \cos \left( {5x - 2} \right)\) là \(F\left( x \right) = \frac{1}{5}\sin \left( {5x - 2} \right) + C\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 168206

Tìm khẳng định sai

Xem đáp án

Ta có \(\int\limits_a^a {f\left( x \right)dx}  = 0\) nên khẳng định sai là \(\int\limits_a^a {f\left( x \right)dx}  = 1\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 168208

Tìm số phức liên hợp của số phức \(z = \left( {2 + i} \right)\left( { - 1 + i} \right){\left( {1 + 2i} \right)^2}\)

Xem đáp án

Ta có \(z = \left( {2 + i} \right)\left( { - 1 + i} \right){\left( {1 + 2i} \right)^2} = 5 - 15i\)

Vậy \(\overline z  = 5 + 15i\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 168209

Tìm mô-đun của số phức z thỏa mãn \(z + \frac{{1 + 5i}}{{3 - i}} = 2 + 3i\)

Xem đáp án

Ta có \(z + \frac{{1 + 5i}}{{3 - i}} = 2 + 3i \Leftrightarrow z - \frac{1}{5} + \frac{8}{5}i = 2 + 3i \Leftrightarrow z = 2 + \frac{1}{5} + \left( {3 - \frac{8}{5}} \right)i = \frac{{11}}{5} + \frac{7}{5}i\)

Vậy \(\left| z \right| = \sqrt {{{\left( {\frac{{11}}{5}} \right)}^2} + {{\left( {\frac{7}{5}} \right)}^2}}  = \frac{{\sqrt {170} }}{5}\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 168210

Tìm tập hợp các điểm biểu diễn số phức z thỏa mãn \(\left| z\left( 1+i \right)-1-i \right|=\sqrt{2}\).

Xem đáp án

Gọi \(z=x+yi,\,\,\,\left( x,y\in \mathbb{R} \right)\) là số phức thỏa mãn bài toán. Khi đó, trong mặt phẳng phức, điểm \(M\left( x;y \right)\) biểu diễn số phức z.

Ta có \(\left| z\left( 1+i \right)-1-i \right|=\sqrt{2}\Leftrightarrow \left| \left( x+yi \right)\left( 1+i \right)-1-i \right|=\sqrt{2}\)

                                            \(\Leftrightarrow \left| x-y-1+\left( x+y-1 \right)i \right|=\sqrt{2}\)

                                            \(\Leftrightarrow {{\left( x-y-1 \right)}^{2}}+{{\left( x+y-1 \right)}^{2}}=2\)

                                            \(\Leftrightarrow 2{{x}^{2}}+2{{y}^{2}}-4x=0\)

                                            \(\Leftrightarrow {{x}^{2}}+{{y}^{2}}-2x=0\)

                                            \(\Leftrightarrow {{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{y}^{2}}=1\).   

Vậy tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là đường tròn \({{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{y}^{2}}=1\).

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 168211

Cho số phức \(z = \frac{{1 + i}}{{1 - i}}\) thì z2019 có giá trị là 

Xem đáp án

Ta có \(z=\frac{1+i}{1-i}=i\) và \(2019=4\times 504+3\) nên \({{z}^{2019}}=-i\). 

Vậy \({{z}^{2019}}=-i\).

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 168212

Một khối cầu có thể tích \(\frac{4\pi }{3}\) nội tiếp một hình lập phương. Thể tích V của khối lập phương đó bằng 

Xem đáp án

Gọi R là bán kính của khối cầu. Ta có \(\frac{4\pi {{R}^{3}}}{3}=\frac{4\pi }{3}\Leftrightarrow R=1\).

Thể tích của khối lập phương là \(V={{\left( 2R \right)}^{3}}={{\left( 2\times 1 \right)}^{3}}=8\).

Vậy V=8.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 168213

Một hình nón \(\left( N \right)\) có thiết diện qua trục là tam giác đều có cạnh bằng 2. Thể tích V của khối nón giới hạn bởi \(\left( N \right)\) bằng

Xem đáp án

Từ giả thiết suy ra chiều cao của khối nón \(h=\frac{\sqrt{3}}{2}\times 2=\sqrt{3}\) và bán kính đáy \(r=\frac{2}{2}=1\).

Vậy thể tích của khối nón là \(V=\frac{1}{3}\times \pi \times {{1}^{2}}\times \sqrt{3}=\frac{\sqrt{3}}{3}\pi \)

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 168214

Cho khối chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật, AB=a, \(AD=a\sqrt{3}\), cạnh bên SA vuông góc với đáy, góc giữa SB và mặt phẳng đáy bằng \(60{}^\circ \). Tính thể tích V của khối chóp S.ABCD.

Xem đáp án

Diện tích đáy là ${{S}_{ABCD}}=AB.AD={{a}^{2}}\sqrt{3}$.

Vì \(SA\bot \left( ABCD \right)\) và \(SB\bigcap \left( ABCD \right)=B\) nên góc giữa SB và mặt phẳng đáy là \(\widehat{SBA}=60{}^\circ \).

Chiều cao của khối chóp là \(SA=AB.\tan 60{}^\circ =a\sqrt{3}\)

Vậy thể tích của khối chóp S.ABCD là

\(V=\frac{1}{3}\times {{a}^{2}}\sqrt{3}\times a\sqrt{3}={{a}^{3}}\)

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 168215

Cho khối chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh a, cạnh bên SA vuông góc với đáy, góc giữa \(\left( SBC \right)\) và mặt phẳng đáy bằng \(60{}^\circ \). Tính thể tích V của khối chóp S.ABC. 

Xem đáp án

Diện tích đáy là \({{S}_{ABC}}=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}\).

Gọi M là trung điểm của BC. Khi đó, \(AM\bot BC\).

Kết hợp với \(SA\bot \left( ABC \right)\) và \(\left( SBC \right)\bigcap \left( ABC \right)=BC\) thì góc giữa \(\left( SBC \right)\) và mặt phẳng đáy là \(\widehat{SMA}=60{}^\circ \).

Ta tính được \(AM=\frac{a\sqrt{3}}{2}\) và chiều cao \(SA=AM\tan 60{}^\circ =\frac{3a}{2}\).   

Vậy thể tích khối chóp S.ABC là \(V=\frac{1}{3}\cdot \frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}\cdot \frac{3a}{2}=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{8}\)

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 168216

Cho khối chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, mặt bên SAB là tam giác cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy, góc giữa \(\left( SCD \right)\) và mặt phẳng đáy bằng \(60{}^\circ \). Tính thể tích V của khối chóp S.ABCD.

Xem đáp án

Diện tích đáy là \({{S}_{ABCD}}=AB.AD={{a}^{2}}\).

Gọi H là trung điểm của AB. Khi đó, \(SH\bot AB\).   

Kết hợp với \(\left( SAB \right)\bot \left( ABCD \right)\) và \(\left( SAB \right)\bigcap \left( ABCD \right)=AB\) thì \(SH\bot \left( ABCD \right)\).

Gọi M là trung điểm của CD, ta có \(HM\bot CD\).

Suy ra, góc giữa \(\left( SCD \right)\) và mặt phẳng đáy là \(\widehat{SMH}=60{}^\circ \).

Ta tính được HM=a và \(SH=HM\tan 60{}^\circ =a\sqrt{3}\).

Vậy thể tích khối chóp S.ABCD là \(V=\frac{1}{3}\times {{a}^{2}}\times a\sqrt{3}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{3}\).

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 168217

Trong không gian Oxyz, cho 2 mặt phẳng \(\left( P \right):nx+7y-6z+4=0\) và \(\left( Q \right):3x-my-2z-7=0\) song song với nhau. Tính giá trị của \(m,\,n\).

Xem đáp án

Vì (P) // (Q) nên \(\frac{n}{3} = \frac{7}{{ - m}} = \frac{{ - 6}}{{ - 2}} \ne \frac{4}{{ - 7}} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} n = 9\\ m = - \frac{7}{3} \end{array} \right.\)

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 168218

Trong không gian Oxyz, cho 2 mặt phẳng \(\left( P \right):2x-y+z+2=0\) và \(\left( Q \right):x+y+2z-1=0\). Tính góc giữa hai mặt phẳng \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\).

Xem đáp án

Mặt phẳng \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\) lần lượt có véc-tơ pháp tuyến là \(\overrightarrow{{{n}_{1}}}=\left( 2;-1;1 \right)\) và \(\overrightarrow{{{n}_{2}}}=\left( 1;1;2 \right)\).

Ta có \(\cos \left( \left( P \right),\left( Q \right) \right)=\frac{\left| \overrightarrow{{{n}_{1}}}.\overrightarrow{{{n}_{2}}} \right|}{\left| \overrightarrow{{{n}_{1}}} \right|.\left| \overrightarrow{{{n}_{2}}} \right|}=\frac{1}{2}\) .

Vậy góc giữa hai mặt phẳng \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\) là \(60{}^\circ \).

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 168219

Trong không gian Oxyz, cho 2 điểm \(A\left( 1;1;5 \right),B\left( 0;0;1 \right)\). Viết phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) chứa A,B và song song với Oy. 

Xem đáp án

Ta có \(\overrightarrow{AB}=\left( -1;-1;-4 \right)\) và trục Oy có véc-tơ chỉ phương là \(\overrightarrow{j}=\left( 0;1;0 \right)\).

Suy ra véc-tơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\left( P \right)\) là \(\left[ \overrightarrow{AB},\overrightarrow{j} \right]=\left( 4;0;-1 \right)\).

Vậy phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) là \(4x-1\left( z-1 \right)=0\Leftrightarrow 4x-z+1=0\).

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 168220

Trong không gian Oxyz, cho \(\left( Q \right):x+2y+z-3=0\). Viết phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) song song với mặt \(\left( Q \right)\) và cách \(D\left( 1;0;3 \right)\) một khoảng bằng \(\sqrt{6}\).

Xem đáp án

Phương trinh mặt phẳng (P) có dạng \(x + 2y + z + m = 0,\,\,\left( {m \ne  - 3} \right)\).

Ta có \({\rm{d}}\left( {D,\left( P \right)} \right) = \sqrt 6 \Leftrightarrow \frac{{\left| {4 + m} \right|}}{{\sqrt 6 }} = \sqrt 6 \Leftrightarrow \left| {4 + m} \right| = 6 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m = 2\\ m = - 10 \end{array} \right.\).

Vậy phương trình mặt phẳng (P) là x + 2y + z + 2 = 0 hoặc x + 2y + z - 10 = 0.

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 168221

Trong không gian Oxyz, cho tứ diện ABCD với \(A\left( {1;6;2} \right),B\left( {5;1;3} \right),C\left( {4;0;6} \right),D\left( {5;0;4} \right)\). Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm D và tiếp xúc với mặt phẳng (ABC).

Xem đáp án

Ta có \(\overrightarrow{AB}=\left( 4;-5;1 \right), \overrightarrow{AC}=\left( 3;-6;4 \right)\) và \(\left[ \overrightarrow{AB},\overrightarrow{AC} \right]=\left( -14;-13;-9 \right)\).

Suy ra phương trình mặt phẳng \(\left( ABC \right)\) là

\(-14\left( x-1 \right)-13\left( y-6 \right)-9\left( z-2 \right)=0\Leftrightarrow 14x+13y+9z-110=0\).

Bán kính mặt cầu \(\left( S \right)\) là \(R=\text{d}\left( D,\left( ABC \right) \right)=\frac{4}{\sqrt{446}}\).

Vậy phương trình mặt cầu là \({{\left( x-5 \right)}^{2}}+{{y}^{2}}+{{\left( z-4 \right)}^{2}}=\frac{8}{223}\).

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 168222

Trong không gianOxyz, tìm m để góc giữa hai véc-tơ \(\overrightarrow{u}=\left( 1;{{\log }_{3}}5;{{\log }_{m}}2 \right)\) và \(\overrightarrow{v}=\left( 3;{{\log }_{5}}3;4 \right)\) là góc nhọn.

Xem đáp án

Góc giữa hai véc-tơ là góc nhọn khi và chỉ khi

\(\cos \left( {\overrightarrow u ,\overrightarrow v } \right) > 0 \Leftrightarrow 4 + 4{\log _m}2 > 0 \Leftrightarrow {\log _m}2 > - 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} 0 < m < 1\\ m < \frac{1}{2} \end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l} m > 1\\ m > \frac{1}{2} \end{array} \right. \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} 0 < m < \frac{1}{2}\\ m > 1 \end{array} \right.\)

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 168223

Trong không gian Oxyz, cho ba điểm \(A\left( 1;1;1 \right),B\left( -1;2;0 \right),C\left( 3;-1;2 \right)\). Điểm \(M\left( a;b;c \right)\) thuộc đường thẳng \(\Delta :\frac{x-1}{2}=\frac{y}{1}=\frac{z+1}{-1}\) sao cho biểu thức \(P=2M{{A}^{2}}+3M{{B}^{2}}-4M{{C}^{2}}\) đạt giá trị nhỏ nhất. Tính a+b+c.

Xem đáp án

Gọi \(D\left( x;y;z \right)\) sao cho \(2\overrightarrow{DA}+3\overrightarrow{DB}-4\overrightarrow{DC}=\overrightarrow{0}\). Ta tìm được \(D\left( -13;12;-6 \right)\).

Khi đó,

\(\begin{align} & P=2{{\left( \overrightarrow{MD}+\overrightarrow{DA} \right)}^{2}}+3{{\left( \overrightarrow{MD}+\overrightarrow{DB} \right)}^{2}}-4{{\left( \overrightarrow{MD}+\overrightarrow{DC} \right)}^{2}} \\ & \,\,\,\,\,=M{{D}^{2}}+2D{{A}^{2}}+3D{{B}^{2}}-4D{{C}^{2}}. \\ \end{align}\)

Do đó, P nhỏ nhất khi và chỉ khi MD nhỏ nhất. Tức M là hình chiếu vuông góc của D trên \(\Delta \).  

Ta có \(M\in \Delta \) nên \(M\left( 1+2t;t;-1-t \right)\) \(\overrightarrow{DM}=\left( 14+2t;t-12;5-t \right)\).

Đường thẳng \(\Delta \) có véc-tơ chỉ phương \(\overrightarrow{u}=\left( 2;1;-1 \right)\).

Vì \(\overrightarrow{DM}\bot \overrightarrow{u}\) nên \(28+4t+t-12-\left( 5-t \right)=0\Leftrightarrow 6t+11=0\Leftrightarrow t=-\frac{11}{6}\).

Suy ra \(M\left( -\frac{8}{3};-\frac{11}{6};\frac{5}{6} \right)\).Vậy \(a+b+c=-\frac{11}{3}\).

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »