Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Trần Đại Nghĩa
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Trần Đại Nghĩa
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
70 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Từ một bó hoa hồng gồm 3 bông hồng trắng, 5 bông hồng đỏ và 6 bông hồng vàng, có bao nhiêu cách Chọn ra một bông hồng?
Chọn 1 bông hồng trắng có: 3 cách Chọn.
Chọn 1 bông hồng đỏ có: 5 cách Chọn.
Chọn 1 bông hồng vàng có: 6 cách Chọn.
Do đó, theo quy tắc cộng có 3 + 5 + 6 = 14 cách chọn 1 bông hồng.
Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_2} = 2\) và \({u_4} = 18\). Công bội của cấp số nhân đã cho bằng
Do \(\left( {{u}_{n}} \right)\) là cấp số nhân nên \({{u}_{n+1}}={{u}_{n}}.q\) với \(n\in {{\mathbb{N}}^{*}}\), suy ra \({{q}^{2}}=\frac{{{u}_{4}}}{{{u}_{2}}}=\frac{18}{2}=9\Rightarrow q=\pm 3\).
Diện tích xung quanh của hình trụ có độ dài đường sinh \(l\) và bán kính đáy \(r\) bằng
Diện tích xung quanh của hình trụ có độ dài đường sinh \(l\) và bán kính đáy \(r\) bằng \(2\pi rl\)
Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên sau:
Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
Hàm số đã cho nghịch biến trên các khoảng (0;1) và (-1;0).
Cho khối lập phương có thể tích bằng 125. Độ dài cạnh của khối lập phương đã cho bằng
\(a = \sqrt[3]{V} = 5\)
Số nghiệm thực của phương trình \({\log _2}\left( {{x^2} - 2x + 3} \right) = 1\) là
\({\log _2}\left( {{x^2} - 2x + 3} \right) = 1\)
\( \Leftrightarrow {x^2} - 2x + 3 = 2\)
\( \Leftrightarrow {x^2} - 2x + 1 = 0\)
\( \Leftrightarrow x = 1\)
Nếu \(\int\limits_{1}^{5}{f\left( x \right)dx}=6\) và \(\int\limits_{3}^{5}{f\left( x \right)}\,dx=-4\) thì \(\int\limits_{1}^{3}{f\left( x \right)\,dx}\) bằng
Theo thính chất của tích phân ta có: \(f\left( x \right) = - \sqrt x + \frac{1}{x} + \ln x + C\)
Suy ra: \(f\left( x \right) = - \frac{1}{{{x^2}}} + \ln x + C\)
Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau
Đồ thị hàm số y = f(x) có điểm cực tiểu là.
Dựa vào bảng biến thiên ta thấy hàm số đạt cực tiểu tại x = 3 và yCT = -4
Cho khối cầu có thể tích \(V = 288\pi \). Bán kính của khối cầu bằng
\(V = \frac{4}{3}\pi {R^3} \Leftrightarrow \frac{4}{3}\pi {R^3} = 288\pi \Leftrightarrow {R^3} = 216 \Rightarrow R = 6\)
Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên như sau:
Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
Dựa vào bản biến thiên ta chọn A.
Cho \(a > 0,\,a \ne 1\). Biểu thức \({\log _{{a^3}}}a\) có giá trị bằng
\({\log _{{a^3}}}a = \frac{1}{3}.{\log _a}a = \frac{1}{3}\)
Cho hình trụ có bán kính đáy bằng \(4\,\left( {{\rm{cm}}} \right)\), chiều cao bằng \(5\,\left( {{\rm{cm}}} \right)\). Tính diện tích toàn phần của hình trụ
\({S_{tp}} = 2\pi Rl + 2\pi {R^2} = 2\pi .4.5 + 2\pi {.4^2} = 72\pi \,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}} \right)\)
Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên như sau:
Hàm số đã cho đạt cực đại tại
Dựa vào bảng biến thiên ta chọn B
Đồ thị của hàm số nào sau đây có dạng như hình vẽ
Dựa vào đồ thị hàm số ta chọn B
Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2 - 2x}}{{x + 1}}\)
Ta có \(\underset{x\to \pm \infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{2-2x}{x+1}=-2\). Suy ra đường thẳng y=-2 là tiệm cân ngang của đồ thị hàm số.
Tập nghiệm của bất phương trình: \({\log _2}x > 3\) là
\({\log _2}x > 3 \Leftrightarrow x > {2^3} \Leftrightarrow x > 8\)
Cho hàm số bậc ba y = f(x) có đồ thị như hình vẽ
Số nghiệm của phương trình \(2f\left( x \right) - 3 = 0\) là
Ta có \(2f\left( x \right) - 3 = 0 \Leftrightarrow f(x) = \frac{3}{2}\).
Dựa vào đồ thị ta thấy đường thẳng \(y = \frac{3}{2}\) cắt đồ thị tại 3 điểm phân biệt.
Do đó phương trình đã cho có 3 nghiệm phân biêt.
Cho \(\int\limits_{-1}^{2}{f(x)\text{d}x}=3\), \(\int\limits_{-1}^{5}{f(x)\text{d}x}=-6\). Tính \(\text{I}=\int\limits_{2}^{5}{f(x)\text{d}x}\)
\(\int\limits_{ - 1}^5 {f{\rm{(}}x){\rm{d}}x} = \int\limits_{ - 1}^2 {f(x){\rm{d}}x} + \int\limits_2^5 {f(x){\rm{d}}x} \)
\( \Rightarrow \int\limits_2^5 {f(x){\rm{d}}x} = \int\limits_{ - 1}^5 {f(x){\rm{d}}x} - \int\limits_{ - 1}^2 {f(x){\rm{d}}x} = - 6 - 3 = - 9\)
Số phức liên hợp của số phức z = - 2 + 4i là
\(\overline z = - 2 - 4i\)
Cho hai số phức \({{z}_{1}}=2+5i\) và \({{z}_{2}}=1+3i\). Phần thực của số phức \({{z}_{1}}.{{z}_{2}}\) bằng
\({z_1}.{z_2} = - 13 + 11i\)
Trên mặt phẳng tọa độ, điểm biểu diễn của số phức z = 4 + 2i là điểm nào dưới đây?
Điểm biểu diễn của số phức z = 4 + 2i là \(P\left( {4;\,2} \right)\)
Trong không gian Oxyz, cho A(3;-1;2), tọa độ điểm A' đối xứng với điểm A qua trục Ox là
Gọi \(A\left( x;y;z \right),\,\,A'(x';y';z')\) là điểm đối xứng với điểm A qua trục Ox.
Điểm A' đối xứng với điểm A qua trục Ox nên \(\left\{ \begin{align} & x'=x \\ & y'=-y \\ & z'=-z \\ \end{align} \right.\). Do đó \(A'=\left( 3;1;-2 \right)\).
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} + 6x - 2y + 4z - 2 = 0\). Bán kính của mặt cầu (S) bằng
\(R = \sqrt {{{\left( { - 3} \right)}^2} + {1^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2} - \left( { - 2} \right)} = 4.\)
Trong không gian Oxyz, cho (P): 2x - 4z - 7 = 0. Véctơ nào dưới đây là một véctơ pháp tuyến của (P)?
Mặt phẳng \(\left( P \right)\) có phương trình 2x-4z-7=0, suy ra \(\left( P \right)\) có một véctơ pháp tuyến là \(\vec{n}=\left( 1\,;\,0\,;\,-2 \right)\)
Trong không gian Oxyz cho đường thẳng \(d:\,\frac{{x - 3}}{2} = \frac{{2y}}{3} = \frac{{1 - z}}{1}\). Véctơ nào dưới đây là một véc tơ chỉ phương của d?
Ta có \(\frac{{x - 3}}{2} = \frac{{2y}}{3} = \frac{{1 - z}}{1} \Leftrightarrow \frac{{x - 3}}{4} = \frac{y}{3} = \frac{{z - 1}}{{ - 2}}\)
Vậy một véc tơ chỉ phương của đường thẳng là \(\overrightarrow a = \left( {4;3; - 2} \right)\).
Cho hình chóp \(S.ABC\text{D}\) có đáy là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\), \(SA=a\sqrt{3}\) (minh họa như hình bên). Góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) bằng
Góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) là \(\alpha =\widehat{SBA}\).
Ta có \(\tan \widehat{SBA}=\frac{SA}{AB}=\sqrt{3} =>\alpha =\widehat{SBA}={{60}^{\text{o}}}\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right)=2x\left( x+2 \right){{\left( x-2 \right)}^{2}}\). Số điểm cực trị của hàm số đã cho là
Xét \(f'\left( x \right)=2x\left( x+2 \right){{\left( x-2 \right)}^{2}}\). Ta có \(f'\left( x \right)=0\Leftrightarrow x=0\) hoặc x=-2 hoặc x=2
Ta có bảng biến thiên
Dựa vào bảng xét dấu \(f'\left( x \right)\), ta thấy hàm số \(f\left( x \right)\) có hai điểm cực trị
Giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{ - 3x - 1}}{{x + 1}}\) trên đoạn [1;3] bằng
Ta có \(f'\left( x \right) = \frac{{ - 2}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} < 0,\forall x \in \left[ {1;3} \right]\) ⇒ f(x) nghịch biến trên [1;3].
Do đó GTLN của hàm số f(x) trên đoạn [1;3] là f(1) = -2
Cho \(a,b > 0\) và \(a \ne 1\). Mệnh đề nào đúng ?
\({\log _{{a^2}}}(ab) = \frac{1}{2}{\log _a}(ab) = \frac{1}{2}({\log _a}a + {\log _a}b) = \frac{1}{2} + \frac{1}{2}{\log _a}b\)
Số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + 3x - 1\) và parabol \(y = {x^2} - x - 1\) là
\({x^3} - 3{x^2} + 3x - 1 = {x^2} - x - 1 \Leftrightarrow {x^3} - 4{x^2} + 4x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 2 \end{array} \right.\)
Do đó số giao điểm là 2
Tập nghiệm của bất phương trình \({4^x} - {3.2^x} + 2 > 0\) là
\({4^x} - {3.2^x} + 2 > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {2^x} < 1\\ {2^x} > 2 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x < 0\\ x > 1 \end{array} \right.\)
Trong không gian, cho tam giác ABC vuông tại \(A,\,\,AB=2a\) và \(\widehat{ABC}=60{}^\circ \). Khi quay tam giác ABC xung quanh cạnh góc vuông AB thì đường gấp khúc ACB tạo thành một hình nón. Diện tích xung quanh của hình nón đó bằng
Khi quay tam giác ABC xung quanh cạnh góc vuông AB thì đường gấp khúc ACB tạo thành một hình nón có đường cao h=AB=2a, bán kính đáy \(r=AC=AB.\tan 60{}^\circ =2a\sqrt{3}\) nên đường sinh \(l=\sqrt{{{h}^{2}}+{{r}^{2}}}=\sqrt{4{{a}^{2}}+12{{a}^{2}}}=4a\).
Suy ra diện tích xung quanh của hình nón đó bằng: \({{S}_{xq}}=\pi rl=\pi .2a\sqrt{3}.4a=8\sqrt{3}\pi {{a}^{2}}\)
Cho \(I=\int\limits_{1}^{3}{2x\sqrt{{{x}^{2}}-1}}dx\) và \(u={{x}^{2}}-1\). Mệnh đề nào dưới đây sai?
Đặt: \(u={{x}^{2}}-1\Rightarrow \text{d}u=2x\text{d}x\).
Đổi cận: Với x=1 thì u=0; với x=3 thì u=8.
Khi đó: \(I=\int\limits_{1}^{3}{2x\sqrt{{{x}^{2}}-1}}\text{d}x=\int\limits_{0}^{8}{\sqrt{u}\text{d}u}=\frac{2}{3}{{u}^{\frac{3}{2}}}\left| \begin{align} & 8 \\ & 0 \\ \end{align} \right.=\frac{2}{3}{{8}^{\frac{3}{2}}}=\frac{32}{3}\sqrt{2}\)
Vậy \(I=\int\limits_{1}^{2}{\sqrt{u}\text{d}u}\) sai.
Diện tích S của hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = x.\ln (3x + 1)\), trục hoành và hai đường thẳng x = 0;x = 1 được tính bởi công thức nào dưới đây.
\(S = \int\limits_0^1 {\left| {x.\ln (3x + 1)} \right|dx} = \int\limits_0^1 {x.\ln (3x + 1)dx} \)
Gọi S là tập tất cả các giá trị của tham số m sao cho số phức \(z = \frac{{{m^2} + i}}{{2 + 3i}}\) có phần thực bằng 1. Tích tất cả các phần tử của S bằng
\(z = \frac{{{m^2} + i}}{{2 + 3i}} = \frac{{({m^2} + i)(2 - 3i)}}{{13}} = \frac{{2{m^2} + 3}}{{13}} + \frac{{ - 3{m^2} + 2}}{{13}}i \to \frac{{2{m^2} + 3}}{{13}} = 1 < = > m = \pm \sqrt 5 \)
Kí hiệu \({{z}_{0}}\) là nghiệm phức có phần ảo âm của phương trình \({{z}^{2}}-6z+13=0\). Tính môđun của số phức \(w={{z}_{0}}.i\) .
\({z^2} - 6z + 13 = 0\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} z = 3 + 2i{\rm{ (}}l{\rm{)}}\\ z = 3 - 2i{\rm{ }} \end{array} \right.\)
\( = > w = (3 - 2i)i = > |{\rm{w}}| = \sqrt {13} \)
Trong không gian Oxyz cho hai điểm \(A\left( {3;1;1} \right),B\left( {1; - 2;4} \right).\) Mặt phẳng đi qua A và vuông góc với đường thẳng AB có phương trình là
Mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua A và vuông góc với đường thẳng AB nhận \(\overrightarrow{AB}=(-2;-3;3)\) làm vecto pháp tuyến.
Do đó, phương trình mặt phẳng (P) là \(-2\left( x-3 \right)-3\left( y-1 \right)+3\left( z-1 \right)=0\)
\(\Leftrightarrow -2x-3y+3z+6=0\) hay \(2x+3y-3z-6=0.\)
Trong không gian Oxyz, cho điểm \(M\left( 1;1;2 \right)\) và hai mặt phẳng \(\left( P \right):x+y+2z-1=0\), \(\left( Q \right):\,\,2x-y+3=0\). Viết phương trình tham số của đường thẳng d đi qua điểm M đồng thời song song với cả hai mặt phẳng \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\)
Vì đường thẳng d song song với cả hai mặt phẳng (P) và (Q) nên d có VTCP là: \(\overrightarrow {{u_d}} = \left[ {\overrightarrow {{n_{\left( P \right)}}} ;\overrightarrow {{n_{\left( Q \right)}}} } \right] = \left( {2;4; - 3} \right)\)
Phương trình đường thẳng d đi qua điểm M(1;1;2) đồng thời song song với cả hai mặt phẳng (P) và (Q) là: \(d:\left\{ \begin{array}{l} x = 1 + 2t\\ y = 1 + 4t\\ z = 2 - 3t \end{array} \right.\).
Xếp ngẫu nhiên 6 học sinh gồm 3 học sinh lớp 10, 2 học sinh lớp 11 và 1 học sinh lớp 12 ngồi vào 6 chiếc ghế được kê thành một hàng ngang sao cho mỗi ghế có đúng một học sinh ngồi. Xác suất để các học sinh lớp 12 và học sinh lớp 11 không ngồi cạnh nhau bằng
Số phần tử không gian mẫu: \(n\left( \Omega \right) = 6! = 720.\)
Gọi A là biến cố: “các học sinh lớp 12 và học sinh lớp 11 không ngồi cạnh nhau”.
Suy ra \(\overline A \) : “các học sinh lớp 12 và học sinh lớp 11 ngồi cạnh nhau”
\(n(\overline A ) = 4!.3! = 144\)
Suy ra \(P\left( {\overline A } \right) = \frac{{144}}{{720}} = \frac{1}{5} = > P(A) = 1 - P\left( {\overline A } \right) = \frac{4}{5}\).
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB=a,AD=2a, SA vuông góc với mặt phẳng đáy và SA=a (tham khảo hình vẽ). Gọi M là trung điểm của CD. Khoảng cách giữa hai đường thẳng SD,BM bằng
Gọi N là trung điểm của AB khi đó BM//DN nên \(BM//\left( SDN \right)\)
\(d\left( BM;SD \right)=d\left( BM;\left( SDN \right) \right)=d\left( B;\left( SDN \right) \right)=d\left( A;\left( SDN \right) \right)\).
Kẻ \(AH\bot DN\) tại H. Ta có \(\left( SAH \right)\bot \left( SDN \right)\). Trong \(mp\left( SAH \right)\) \(AK\bot SH\) tại K. Khi đó
\(d\left( BM;SD \right)=d\left( A;\left( SDN \right) \right)=AK\).
\(\frac{1}{A{{K}^{2}}}=\frac{1}{A{{H}^{2}}}+\frac{1}{S{{A}^{2}}}=\frac{1}{A{{N}^{2}}}+\frac{1}{A{{D}^{2}}}+\frac{1}{S{{A}^{2}}}=\frac{4}{{{a}^{2}}}+\frac{1}{4{{a}^{2}}}+\frac{1}{{{a}^{2}}}=\frac{21}{4{{a}^{2}}}\).
Suy ra \(AK=\frac{2a\sqrt{21}}{21}\).
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số \(f\left( x \right) = - {x^3} - m{x^2} + \left( {4m + 9} \right)x + 5\) nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\)
Ta có \(f'\left( x \right) = - 3{x^2} - 2mx + 4m + 9\).
Hàm số f(x) nghịch biến trên R \( \Leftrightarrow f'\left( x \right) \le 0,\forall x \in R \Leftrightarrow \Delta ' = {m^2} + 12m + 27 \le 0 \Leftrightarrow - 9 \le m \le - 3\)
Do đó có 7 số nguyên thỏa yêu cầu bài toán.
Để đầu tư dự án trồng rau sạch theo công nghệ mới, bác An đã làm hợp đồng xin vay vốn ngân hàng với số tiền 100 triệu đồng với lãi suất x% trên một năm. Điều kiện kèm theo của hợp đồng là số tiền lãi năm trước sẽ được tính làm vốn để sinh lãi cho năm sau. Sau hai năm thành công với dự án rau sạch của mình, bác An đã thanh toán hợp đồng ngân hàng với số tiền làm tròn là 129.512.000 đồng. Khẳng định nào sau đây đúng?
\(129512000 = {10^8}{\left( {1 + \frac{x}{{100}}} \right)^2} \Leftrightarrow \frac{x}{{100}} = \sqrt {\frac{{129512}}{{{{10}^5}}}} - 1 \Rightarrow x \approx 14\)
Cho hàm số y = f(x) xác định trên tập R \{0} có bảng biến thiên như hình vẽ
Số nghiệm của phương trình \(2|f\left( {2x - 3} \right)| - 13 = 0\) là
Đặt t=2x-3. Cứ mỗi một \(t\ne 0\) sẽ cho một x
Phương trình đã cho trở thành \(|f\left( t \right)|=\frac{13}{2}\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & f\left( t \right)=\frac{13}{2} \\ & f\left( t \right)=-\frac{13}{2} \\ \end{align} \right.\)
Ta có \(-\frac{13}{2}<\frac{13}{2}<7\) nên dựa vào BBT đã cho, ta có
- Phương trình \(f\left( t \right)=\frac{13}{2}\) có một nghiệm \({{t}_{1}}>0\)
- Phương trình \(f\left( t \right)=-\frac{13}{2}\) có một nghiệm \({{t}_{2}}\) thỏa \(0<{{t}_{2}}<{{t}_{1}}\)
Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biêt.
Khi cắt khối trụ \(\left( T \right)\) bởi một mặt phẳng song song với trục và cách trục của trụ \(\left( T \right)\) một khoảng bằng \(a\sqrt{3}\) ta được thiết diện là hình vuông có diện tích bằng \(4{{a}^{2}}\). Tính thể tích V của khối trụ \(\left( T \right)\).
Thiết diện là hình vuông ABCD.
\({{S}_{ABCD}}=4{{a}^{2}}\Rightarrow AD=CD=2a\).
Gọi H là trung điểm CD.
Ta có: \(OH\bot CD\Rightarrow OH\bot \left( ABCD \right)\Rightarrow OH=a\sqrt{3}$$\Rightarrow OD=\sqrt{D{{H}^{2}}+O{{H}^{2}}}=\sqrt{{{a}^{2}}+3{{a}^{2}}}=2a\)
\(h=AD=2a,\,r=OD=2a\Rightarrow V=\pi {{r}^{2}}h=8\pi {{a}^{3}}\)
Cho hàm số f(x) có đạo hàm và liên tục trên \(\left[ {0\,;\frac{\pi }{2}} \right]\), thoả mãn \(\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {f'{\rm{(}}x){\rm{si}}{{\rm{n}}^2}{\rm{xd}}x} = 8\) và \(f\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = 3\). Tích phân \(I = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {f{\rm{(}}x){\rm{sin2}}x{\rm{d}}x} \) bằng
Đặt \(u = {\sin ^2}x \Rightarrow du = \sin 2xdx\)
\(dv = f'(x)dx \Rightarrow v = f(x)\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình bên.
Tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình \(f\left( \sin x \right)=m\) có đúng 4 nghiệm phân biệt thuộc đoạn \(\left[ -\pi ;\frac{5\pi }{2} \right]\) là
Đặt \(t=\sin x,x\in \left[ -\pi ;\frac{5\pi }{2} \right]\Rightarrow -1\le t\le 1\). Phương trình \(f\left( \sin x \right)=m\) trở thành \(f\left( t \right)=m\)
+) \(m=-2\Rightarrow t=-1\) : Phương trình \(\sin x=-1\) có 2 nghiệm \(x\in \left[ -\pi ;\frac{5\pi }{2} \right]\).
+) \(-2<m<-1\Rightarrow \) Phương trình \(f\left( t \right)=m\) có 1 nghiệm \(t\in \left( -1;0 \right) \Rightarrow \) phương trình \(\sin x=t\) có 4 nghiệm phân biệt \(x\in \left[ -\pi ;\frac{5\pi }{2} \right]\).
+) \(m=-1 \Rightarrow \) Phương trình \(f\left( t \right)=m\) có 1 nghiệm \({{t}_{1}}\in \left( -1;0 \right)\) và t=1. \(\Rightarrow \) phương trình \(\sin x=t\) có 6 nghiệm phân biệt \(x\in \left[ -\pi ;\frac{5\pi }{2} \right]\)
+) \(-1<m<0 \Rightarrow \) Phương trình \(f\left( t \right)=m\) có 1 nghiệm \({{t}_{1}}\in \left( -1;0 \right)\) và 1 nghiệm \({{t}_{2}}\in \left( 0;1 \right) \Rightarrow \) phương trình \(\sin x=t\) có 7 nghiệm phân biệt \(x\in \left[ -\pi ;\frac{5\pi }{2} \right]\).
+) m=0 \(\Rightarrow \) Phương trình \(f\left( t \right)=0\) có nghiệm \(t=0\Rightarrow \) phương trình \(\sin x=0\) có 4 nghiệm phân biệt \(x\in \left\{ -\pi ;0;\pi ;2\pi \right\}\)
+) \(m>0\Rightarrow \) Phương trình vô nghiệm.
Vậy: \(m\in \left( -2;-1 \right)\cup \left\{ 0 \right\}\)
Xét các số thực dương x, y thỏa mãn \({\log _{\frac{1}{2}}}x + {\log _{\frac{1}{2}}}y \le {\log _{\frac{1}{2}}}\left( {x + {y^2}} \right)\). Giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = x + 3y thuộc tập hợp nào dưới đây ?
Ta có:
\({\log _{\frac{1}{2}}}x + {\log _{\frac{1}{2}}}y \le {\log _{\frac{1}{2}}}\left( {x + {y^2}} \right)\)\( \Leftrightarrow {\log _{\frac{1}{2}}}\left( {xy} \right) \le {\log _{\frac{1}{2}}}\left( {x + {y^2}} \right) \Leftrightarrow xy \ge x + {y^2}\)
\( \Leftrightarrow x\left( {y - 1} \right) \ge {y^2} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x \ge \frac{{{y^2}}}{{y - 1}}\\ y > 1 \end{array} \right.\), ( vì x;y > 0).
Ta có: \(P = x + 3y \ge \frac{{{y^2}}}{{y - 1}} + 3y = 4y + 1 + \frac{1}{{y - 1}}\).
Xét hàm số: \(f\left( y \right) = 4y + 1 + \frac{1}{{y - 1}};y > 1\).
Đạo hàm: \({f^/}\left( y \right) = 4 - \frac{1}{{{{\left( {y - 1} \right)}^2}}}\).
\({f^/}\left( y \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} y = \frac{3}{2}\\ y = \frac{1}{2} \end{array} \right.\).
Bảng biến thiên.
Vậy \({P_{\min }} = 9\) đạt được khi \(y = \frac{3}{2};\,x \ge \frac{9}{2}\).
Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{{x^2} - mx - 2m}}{{x + 2}}\) (m là tham số thực). Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị của m sao cho \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {1;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| + \mathop {\min }\limits_{\left[ {1;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = \frac{4}{3}.\) Số phần tử của S là
Ta có : \({{f}^{/}}\left( x \right)=\frac{{{x}^{2}}+4x}{{{\left( x+2 \right)}^{2}}}>0,\forall x\in \left[ 1;2 \right]\Rightarrow \) Hàm số tăng trên \(\left[ 1;2 \right]\) và \(f\left( 1 \right)=\frac{1-3m}{3};\ f\left( 2 \right)=\frac{4-4m}{4}=1-m\)
+) \(f\left( 1 \right).f\left( 2 \right)>0\Leftrightarrow \frac{\left( 1-3m \right)\left( 1-m \right)}{3}>0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & m<\frac{1}{3} \\ & m>1 \\ \end{align} \right.\)
Ta có: \(\underset{\left[ 1;2 \right]}{\mathop{\max }}\,\left| f\left( x \right) \right|+\underset{\left[ 1;2 \right]}{\mathop{\min }}\,\left| f\left( x \right) \right|=\frac{4}{3}\Leftrightarrow \left| \frac{1-3m}{3} \right|+\left| 1-m \right|=\frac{4}{3}\Leftrightarrow \left| \frac{4-6m}{3} \right|=\frac{4}{3}\)
\(\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & m=0\ (tmdk) \\ & m=\frac{4}{3}\left( tmdk \right) \\ \end{align} \right.\ \)
+) \(f\left( 1 \right).f\left( 2 \right)<0\Leftrightarrow \frac{\left( 1-3m \right)\left( 1-m \right)}{3}<0\Leftrightarrow \frac{1}{3}
Ta có : \(\underset{\left[ 1;2 \right]}{\mathop{\min }}\,\left| f\left( x \right) \right|=0,\quad \underset{\left[ 1;2 \right]}{\mathop{\max }}\,\left| f\left( x \right) \right|=\underset{\left[ 1;2 \right]}{\mathop{\max }}\,\left\{ \left| f\left( 1 \right) \right|,\left| f\left( 2 \right) \right| \right\}=\max \left\{ \left| \frac{1-3m}{3} \right|,\left| 1-m \right| \right\}\)
\(\mathop {\max }\limits_{\left[ {1;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| + \mathop {\min }\limits_{\left[ {1;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \left| {\frac{{1 - 3m}}{3}} \right| = \frac{4}{3}\\ \left| {1 - m} \right| = \frac{4}{3} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m = \frac{5}{3}\;(l)\\ m = - 1\;(l)\\ m = - \frac{1}{3}\;(l)\\ m = \frac{7}{3}\;(l) \end{array} \right.\)
+) \(f\left( 1 \right)=0\Leftrightarrow m=\frac{1}{3}\)
Ta có: \(\underset{\left[ 1;2 \right]}{\mathop{\min }}\,\left| f\left( x \right) \right|=0,\quad \underset{\left[ 1;2 \right]}{\mathop{\max }}\,\left| f\left( x \right) \right|=\left| f\left( 2 \right) \right|=\left| 1-\frac{1}{3} \right|=\frac{2}{3}\ \Rightarrow \underset{\left[ 1;2 \right]}{\mathop{\min }}\,\left| f\left( x \right) \right|+\underset{\left[ 1;2 \right]}{\mathop{\max }}\,\left| f\left( x \right) \right|=\frac{2}{3}\) (không thỏa)
+)\(f\left( 2 \right)=0\Leftrightarrow m=1\)
Ta có: \(\underset{\left[ 1;2 \right]}{\mathop{\min }}\,\left| f\left( x \right) \right|=0,\quad \underset{\left[ 1;2 \right]}{\mathop{\max }}\,\left| f\left( x \right) \right|=\left| f\left( 1 \right) \right|=\left| \frac{1-3}{3} \right|=\frac{2}{3}\ \Rightarrow \underset{\left[ 1;2 \right]}{\mathop{\min }}\,\left| f\left( x \right) \right|+\underset{\left[ 1;2 \right]}{\mathop{\max }}\,\left| f\left( x \right) \right|=\frac{2}{3}\) (không thỏa)
Vậy : \(S=\left\{ 0;\frac{4}{3} \right\}\)
Cho khối tứ diện đều ABCD có thể tích bằng \(\frac{2\sqrt{2}}{3}\). Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AC, AD, BD, BC. Thể tích khối chóp BMNPQ là
Gọi V là thể tích của khối tứ diện đều ABCD.
Ta có \({{V}_{BMNPQ}}=2{{V}_{BPMQ}}\)(do MNPQ là hình thoi).
Mặt khác do P là trung điểm của BD nên \(d\left( P,\left( ABC \right) \right)=\frac{1}{2}d\left( D,\left( ABC \right) \right)\), đồng thời \({{S}_{BQM}}=\frac{1}{4}{{S}_{ABC}} \Rightarrow {{V}_{BPMQ}}=\frac{1}{3}d\left( P,\left( ABC \right) \right).{{S}_{BQM}} =\frac{1}{6}d\left( D,\left( ABC \right) \right).\frac{1}{4}{{S}_{ABC}}\)
\(=\frac{1}{8}.\frac{1}{3}d\left( D,\left( ABC \right) \right).{{S}_{ABC}}=\frac{V}{8} \Rightarrow {{V}_{BMNPQ}}=\frac{V}{4}=\frac{\sqrt{2}}{6}\).
Có bao nhiêu tham số nguyên m để tồn tại cặp số \(\left( x;y \right)\) thỏa mãn : \({{\text{e}}^{2x+y+1}}-{{\text{e}}^{3x+2y}}=x+y-1\), đồng thời phương trình \(\left( m-3 \right){{9}^{2x+y-1}}+2\left( m+1 \right){{3}^{x}}-m-1=0\) có 2 nghiệm x phân biệt.
Ta có: \({{\text{e}}^{2x+y+1}}-{{\text{e}}^{3x+2y}}=x+y-1 \Leftrightarrow {{\text{e}}^{2x+y+1}}+\left( 2x+y+1 \right)={{\text{e}}^{3x+2y}}+\left( 3x+2y \right)\).
Xét hàm số \(f\left( t \right)={{\text{e}}^{t}}+t\) trên \(\mathbb{R}\). Ta có \({f}'\left( t \right)={{\text{e}}^{t}}+1>0\) nên hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\).
Do đó phương trình có dạng: \(f\left( 2x+y+1 \right)=f\left( 3x+2y \right) \Leftrightarrow 2x+y+1=3x+2y \Leftrightarrow y=1-x\).
Thế vào phương trình còn lại ta được: \(\left( m-3 \right){{9}^{x}}+2\left( m+1 \right){{3}^{x}}-m-1=0\).
Đặt \(t={{3}^{x}}\, \left( t>0 \right)\).
\(\left( m-3 \right){{9}^{2x+y-1}}+2\left( m+1 \right){{3}^{x}}-m-1=0\) (1)
Khi đó phương trình \(\left( 1 \right)\) trở thành \(\left( m-3 \right){{t}^{2}}+2\left( m+1 \right)t-m-1=0 \left( * \right)\).
Phương trình \(\left( 1 \right)\) có 2 nghiệm x phân biệt \(\Leftrightarrow \) phương trình \(\left( * \right)\) có 2 nghiệm t dương phân biệt
\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m - 3 \ne 0\\ 2{m^2} - 2 > 0\\ \frac{{ - 2\left( {m + 1} \right)}}{{m - 3}} > 0\\ \frac{{ - \left( {m + 1} \right)}}{{m - 3}} > 0 \end{array} \right.\)\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m \ne 3\\ \left[ \begin{array}{l} m < - 1\\ m > 1 \end{array} \right.\,\,\\ - 1 < m < 3 \end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow 1 < m < 3\)
Vì m nguyên nên m =2.