Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Trưng Vương lần 4

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 48 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 152228

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên dưới.

Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Quan sát đồ thị của hàm số \(y=f\left( x \right)\) ta có hàm số đạt cực đại tại \(x=0\) và cực tiểu tại \(x=2.\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 152229

Cho hình nón có chiều cao bằng 3 (cm), góc giữa trục và đường sinh bằng \({{60}^{0}}.\) Thể tích khối nón bằng

Xem đáp án

Bán kính đáy của hình nón là \(r=3.\tan {{60}^{0}}=3\sqrt{3}.\)

Vậy thể tích khối nón đó là

\(V=\frac{1}{3}.\pi .{{\left( 3\sqrt{3} \right)}^{2}}.3=27\pi \left( c{{m}^{3}} \right).\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 152230

Số cách chọn 5 học sinh trong một lớp có 25 học sinh nam và 16 học sinh nữ là

Xem đáp án

Số cách chọn 5 học sinh trong một lớp có 25 học sinh nam và 16 học sinh nữ là \(C_{41}^{5}.\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 152231

Công thức tính thể tích của khối lăng trụ có diện tích đáy là B và chiều cao h là

Xem đáp án

Công thức tính thể tích của khối lăng trụ có diện tích đáy là B và chiều cao h là \(V=Bh.\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 152232

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số \(y=\frac{\left( m+1 \right)x-2}{x-m}\) đồng biến trên từng khoảng xác định của nó?

Xem đáp án

Tập xác định: \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ m \right\}.\)

Ta có: \(y'=\frac{-m\left( m+1 \right)+2}{{{\left( x-m \right)}^{2}}}=\frac{-{{m}^{2}}-m+2}{{{\left( x-m \right)}^{2}}}.\)

Hàm số đồng biến trên từng khoảng xác định \(\Leftrightarrow y'>0,\forall x\in D\Leftrightarrow -{{m}^{2}}-m+2>0\Leftrightarrow -2<m<1.\)

Do \(m\in \mathbb{Z}\Rightarrow m=\left\{ -1;0 \right\}.\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 152233

Cho hình trụ có bán kính đáy \(r=5\left( cm \right)\) và khoảng cách giữa hai đáy bằng \(7\left( cm \right).\) Diện tích xung quanh của hình trụ là

Xem đáp án

Ta có \({{S}_{xq}}=2\pi rh=2\pi .5.7=70\pi \left( c{{m}^{2}} \right).\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 152234

Họ nguyên hàm của hàm số \(y={{x}^{2}}+x\) là:

Xem đáp án

Ta có \(\int\limits_{{}}^{{}}{\left( {{x}^{2}}+x \right)dx}=\frac{{{x}^{3}}}{3}+\frac{{{x}^{2}}}{2}+C.\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 152235

Cho các số thực dương a, b thỏa mãn \({{\log }_{2}}a=x,{{\log }_{2}}b=y.\) Tính \(P={{\log }_{2}}\left( {{a}^{2}}{{b}^{3}} \right)\). 

Xem đáp án

\(P={{\log }_{2}}\left( {{a}^{2}}{{b}^{3}} \right)={{\log }_{2}}{{a}^{2}}+{{\log }_{2}}{{b}^{3}}=2{{\log }_{2}}a+3{{\log }_{2}}b=2x+3y.\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 152236

Tính tổng S của các nghiệm của phương trình \({{\log }_{3}}x+{{\log }_{3}}\left( x-1 \right)+{{\log }_{\frac{1}{3}}}6=0\) 

Xem đáp án

Điều kiện: \(x>1.\)

Ta có \({{\log }_{3}}x+{{\log }_{3}}\left( x-1 \right)+{{\log }_{\frac{1}{3}}}6=0\)

\(\Leftrightarrow {{\log }_{3}}x+{{\log }_{3}}\left( x-1 \right)-{{\log }_{3}}6=0\)

\(\Leftrightarrow {{\log }_{3}}\left[ \frac{x\left( x-1 \right)}{6} \right]=0\)

\(\Leftrightarrow \frac{x\left( x-1 \right)}{6}=1\)

\(\Leftrightarrow {{x}^{2}}-x-6=0\) \(\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=3 \\ & x=-2 \\ \end{align} \right.\)

Kết hợp điều kiện ta có \(x=3\Rightarrow S=3.\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 152237

Thể tích \(V\) của khối cầu có bán kính R=4 bằng:

Xem đáp án

Thể tích của khối cầu có bán kính R=4 và \(V=\frac{4}{3}\pi {{R}^{3}}=\frac{4}{3}\pi {{.4}^{3}}=\frac{256}{3}\pi \) (đơn vị thể tích)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 152238

Trong không gian Oxyz, cho vectơ \(\overrightarrow{a}\) biểu diễn của các vectơ đơn vị là \(\overrightarrow{a}=2\overrightarrow{i}-3\overrightarrow{j}+\overrightarrow{k}.\) Tọa độ của vectơ \(\overrightarrow{a}\) là

Xem đáp án

Ta có \(\overrightarrow{i}=\left( 1;0;0 \right),\overrightarrow{j}=\left( 0;1;0 \right),\overrightarrow{k}=\left( 0;0;1 \right)\) nên \(\overrightarrow{a}=2\overrightarrow{i}-3\overrightarrow{j}+\overrightarrow{k}=2.\left( 1;0;0 \right)-3\left( 0;1;0 \right)+\left( 0;0;1 \right)=\left( 2;-3;1 \right).\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 152239

Một người gửi tiết kiệm với lãi suất 8,4%/năm và lãi hàng năm được nhập vào vốn. Hỏi sau bao nhiêu năm người đó thu được gấp đôi số tiền ban đầu? 

Xem đáp án

Ta có công thức lãi kép \(S=A{{\left( 1+r \right)}^{n}}\) với S là số tiền thu được sau n năm, A là số tiền gửi ban đầu và r là lãi suất.

Theo bài ra ta có \(2A = A{\left( {1 + 8,4\% } \right)^n} \Leftrightarrow 2 = {\left( {1 + 8,4\% } \right)^n} \Rightarrow n = {\log _{1 + 8,4\% }}2 \approx 8,59.\)

Vậy sau 9 năm thì người đó thu được số tiền gấp đôi ban đầu.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 152240

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm là \(f'\left( x \right)=x{{\left( x+1 \right)}^{2}}{{\left( x-2 \right)}^{4}},\forall x\in \mathbb{R}.\) Số điểm cực tiểu của hàm số \(y=f\left( x \right)\) là

Xem đáp án

\(f'\left( x \right)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=0 \\ & x=-1 \\ & x=2 \\ \end{align} \right..\)

Lập bảng biến thiên ta có:

Vậy hàm số có 1 điểm cực tiểu.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 152241

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật, AB=a,BC=2a đường thẳng SA vuông góc với mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) và SA=3a. Thể tích của khối chóp S.ABCD bằng

Xem đáp án

Ta có \(SA\bot \left( ABCD \right)\Rightarrow SA\) là chiều cao của hình chóp S.ABCD.

V = \(\frac13\). SA . SABCD =  \(\frac13\). 3a.a.2a = 2a3

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 152243

Đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y=\frac{2x-3}{x+1}\) là

Xem đáp án

Ta có \(\underset{x\to -{{1}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{2x-3}{x+1}=-\infty \) và \(\underset{x\to -{{1}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{2x-3}{x+1}=+\infty \Rightarrow x=-1\) là tiệm cận đứng.

Ta có \(\underset{x\to \pm \infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{2x-3}{x+1}=2\Rightarrow y=2\) là tiệm cận ngang.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 152244

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình sau:

­

Số nghiệm của phương trình \(f\left( x \right)=-3\) là

Xem đáp án

Số nghiệm của phương trình \(f\left( x \right)=-3\) là số giao điểm của hai đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right)\) và \(y=-3.\)

Từ bảng biến thiên, ta thấy đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right)\) và \(y=-3\) có hai điểm chung là \({{x}_{1}}<-1\) và \({{x}_{2}}=-1.\) Nên phương trình \(f\left( x \right)=-3\) có hai nghiệm.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 152245

Thể tích của khối nón có chiều cao bằng 4 và đường sinh bằng 5 là

Xem đáp án

Từ giả thiết, ta có bán kính đáy của khối nón tương ứng là \(\sqrt{{{5}^{2}}-{{4}^{2}}}=3.\)

Áp dụng công thức thể tích nón, ta được \(V=\frac{1}{3}\pi .{{r}^{2}}.h=\frac{1}{3}.\pi {{.3}^{2}}.4=12\pi .\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 152246

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt cầu tâm \(I\left( 2;1;-3 \right)\) và tiếp xúc với trục Oy có phương trình là:

Xem đáp án

Vì mặt cầu cần tìm tiếp xúc với trục Oy, nên khoảng cách từ tâm \(I\left( 2;1;-3 \right)\) đển Oy là bán kính mặt cầu cần tìm.

Gọi H là hình chiếu vuông góc của I lên Oy, khi đó \(H\left( 0;1;0 \right).\)

Do đó \(R=HI=\sqrt{{{2}^{2}}+{{0}^{2}}+{{\left( -3 \right)}^{2}}}=\sqrt{13}.\)

Vậy phương trình mặt cầu cần tìm là: \({{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}+{{\left( z+3 \right)}^{2}}=13.\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 152247

Tính đạo hàm của hàm số \(y={{2021}^{x}}\) ta được đáp án đúng là? 

Xem đáp án

Áp dụng công thức \({{\left( {{a}^{u}} \right)}^{'}}={{a}^{u}}.\ln a.u',\) ta có \(y={{2021}^{x}}\) có \(y'={{2021}^{x}}.\ln 2021.\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 152248

Tính bán kính R của mặt cầu ngoại tiếp hình lập phương có cạnh bằng a.

Xem đáp án

\(R=\frac{AC'}{2}=\frac{\sqrt{AA{{'}^{2}}+A{{C}^{2}}}}{2}=\frac{\sqrt{AA{{'}^{2}}+A{{B}^{2}}+B{{C}^{2}}}}{2}=\frac{\sqrt{{{a}^{2}}+{{a}^{2}}+{{a}^{2}}}}{2}=\frac{a\sqrt{3}}{2}.\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 152249

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:

Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( -1;1 \right).\)

Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( -\infty ;-1 \right)\) và \(\left( 1;+\infty  \right).\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 152250

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình \({{x}^{3}}-3{{x}^{2}}-m=0\) có 3 nghiệm phân biệt?

Xem đáp án

Theo bài, \({{x}^{3}}-3{{x}^{2}}-m=0\Leftrightarrow {{x}^{3}}-3{{x}^{2}}=m\text{  }\left( 1 \right)\)

Nhận xét: Số nghiệm của phương trình \(\left( 1 \right)\) chính là số giao điểm của đồ thị hàm số \(y={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}\) và đường thẳng \(y=m.\)

Xét hàm số \(y={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}\) ta có \(y'=3{{x}^{2}}-6x;y'=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=0 \\ & x=2 \\ \end{align} \right..\)

Bảng biến thiên:

Phương trình \(\left( 1 \right)\) có 3 nghiệm phân biệt \(\Leftrightarrow y\left( 2 \right)<m<y\left( 0 \right)\Leftrightarrow -4<m<0.\)

Do \(m\in \mathbb{Z}\Rightarrow m\in \left\{ -3;-2;-1 \right\}.\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 152251

Trong không gian Oxyz, cho điểm \(A\left( 1;2;3 \right).\) Tìm tọa độ điểm \({{A}_{1}}\) là hình chiếu vuông góc của A lên mặt phẳng \(\left( Oyz \right).\)

Xem đáp án

Tọa độ điểm \({{A}_{1}}\) là hình chiếu vuông góc của A lên mặt phẳng \(\left( Oyz \right)\) là \({{A}_{1}}\left( 0;2;3 \right).\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 152252

Bảng biến thiên sau đây là của hàm số nào?

Xem đáp án

Dựa vào đồ thị ta có \(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,y=+\infty \) nên a>0. Do đó loại đáp án A và B.

Hàm số có 3 cực trị ab<1 nên do đó loại đáp án C.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 152253

Cho hàm số \(f\left( x \right)={{\log }_{2}}x,\) với \(x>0.\) Tính giá trị biểu thức \(P=f\left( \frac{2}{x} \right)+f\left( x \right).\)

Xem đáp án

Ta có \(P=f\left( \frac{2}{x} \right)+f\left( x \right)={{\log }_{2}}\left( \frac{2}{x} \right)+{{\log }_{2}}x={{\log }_{2}}\left( \frac{2}{x}.x \right)={{\log }_{2}}2=1.\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 152254

Giải bất phương trình \({{\log }_{2}}\left( 3x-2 \right)>{{\log }_{2}}\left( 6-5x \right)\) được tập nghiệm là \(\left( a;b \right).\) Tính tích T=a.b

Xem đáp án

Ta có \({\log _2}\left( {3x - 2} \right) > {\log _2}\left( {6 - 5x} \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 6 - 5x > 0\\ 3x - 2 > 6 - 5x \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x < \frac{6}{5}\\ x > 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow 1 < x < \frac{6}{5}.\)

Tập nghiệm của bất phương trình là \(\left( 1;\frac{6}{5} \right).\)

Do đó \(T=a.b=1.\frac{6}{5}=\frac{6}{5}.\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 152255

Cho a là số thực dương khác 1. Tính \(I={{\log }_{2}}\sqrt[3]{a}.\)

Xem đáp án

Ta có \(I={{\log }_{a}}\sqrt[3]{a}=I={{\log }_{a}}{{a}^{\frac{1}{3}}}=\frac{1}{3}.\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 152256

Tập xác định của hàm số \(y={{\log }_{3}}\left( x+1 \right)\) là

Xem đáp án

Điều kiện: \(x+1>0\Leftrightarrow x>-1\)

Tập xác định \(D=\left( -1;+\infty  \right).\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 152257

Cho hàm số \(y=\frac{{{x}^{2}}-2x+{{m}^{2}}+1}{x-1}\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để \(\left( C \right)\) có tiệm cận đứng.

Xem đáp án

Ta có \(x-1=0\Leftrightarrow x=1.\)

Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là đường thẳng \(x=1\) khi \({{1}^{2}}-2.1+{{m}^{2}}+1\ne 0\Leftrightarrow m\ne 0.\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 152258

Phương trình \({{3}^{2x+1}}-{{4.3}^{x}}+1=0\) có hai nghiệm \({{x}_{1}},{{x}_{2}}\left( {{x}_{1}}<{{x}_{2}} \right).\) Mệnh đề nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Ta có \({3^{2x + 1}} - {4.3^x} + 1 = 0 \Leftrightarrow {3.3^{2x}} - {4.3^x} + 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {3^x} = 1\\ {3^x} = \frac{1}{3} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = - 1 \end{array} \right.\)

Suy ra \({{x}_{1}}=-1;{{x}_{2}}=0\Rightarrow {{x}_{1}}+2{{x}_{2}}=-1.\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 152260

Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C' có thể tích bằng \(V.\) Tính thể tích khối đa diện ABCB'C'. 

Xem đáp án

Thể tích hình chóp A.A'B'C'\) là \({{V}_{A.A'B'C'}}=\frac{1}{3}{{V}_{ABC.A'B'C'}}=\frac{V}{3}\)

\(\Rightarrow \) Thể tích khối đa diện ABCB'C' là \({{V}_{ABCB'C'}}={{V}_{ABC.A'B'C'}}-{{V}_{A.A'B'C'}}=V-\frac{V}{3}=\frac{2V}{3}.\)

Vậy thể tích khối đa diện ABCB'C' bằng \(\frac{2V}{3}.\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 152261

Đường cong trong hình vẽ là đồ thị của hàm số nào trong các hàm số dưới đây?

Xem đáp án

Hình vẽ trên là đồ thị của hàm số bậc ba đi qua điểm \(\left( 0;1 \right)\) nên hàm số cần tìm là \(y={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+1.\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 152262

Mệnh đề nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đặt \(u=1-4x\Rightarrow du=-4.dx\Rightarrow dx=-\frac{1}{4}du.\)

\(\int\limits_{{}}^{{}}{\frac{1}{1-4x}dx}=\int\limits_{{}}^{{}}{\frac{1}{u}\left( -\frac{1}{4}du \right)}=-\frac{1}{4}\int\limits_{{}}^{{}}{\frac{1}{u}du}=-\frac{1}{4}\ln \left| u \right|+C=-\frac{1}{4}.\ln \left| 1-4x \right|+C.\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 152263

Có bao nhiêu số nguyên m để phương trình \({{\log }_{2}}\left( {{x}^{2}}-3x+2m \right)={{\log }_{2}}\left( x+m \right)\) có nghiệm?

Xem đáp án

Điều kiện: \(\left\{ \begin{array}{l} {x^2} - 3x + 2m > 0\\ x + m > 0 \end{array} \right.\left( 1 \right).\)

Ta có: \({{\log }_{2}}\left( {{x}^{2}}-3x+2m \right)={{\log }_{2}}\left( x+m \right)\)

      \(\Leftrightarrow {{x}^{2}}-3x+2m=x+m\)

      \(\Leftrightarrow {{x}^{2}}-4x+m=0\Leftrightarrow m=-{{x}^{2}}+4x.\)

Thay \(m=-{{x}^{2}}+4x\) vào \(\left( 1 \right)\) ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l} {x^2} - 3x + 2\left( { - {x^2} + 4x} \right) > 0\\ x - {x^2} + 4x > 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow - {x^2} + 5x > 0 \Leftrightarrow 0 < x < 5.\)

Xét hàm số \(f\left( x \right)=-{{x}^{2}}+4x\) trên \(\left( 0;5 \right).\)

\(f'\left( x \right)=-2x+4;f'\left( x \right)=0\Leftrightarrow x=2.\)

Bảng biến thiên

Phương trình đã cho có nghiệm \(\Leftrightarrow -5<m\le 4.\)

Do \(m\in \mathbb{Z}\Rightarrow m\in \left\{ -4;-3;-2;-1;0;1;2;3;4 \right\}.\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 152264

Cho a,b là hai số thực dương thỏa mãn \({{\log }_{5}}\left( \frac{4a+2b+5}{a+b} \right)=a+3b-4.\) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(T={{a}^{2}}+{{b}^{2}}.\)

Xem đáp án

Ta có \({{\log }_{5}}\left( \frac{4a+2b+5}{a+b} \right)=a+3b-4\Leftrightarrow {{\log }_{5}}\left( 4a+2b+5 \right)-{{\log }_{5}}\left( a+b \right)=a+3b-4\)

\(\Leftrightarrow {{\log }_{5}}\left( 4a+2b+5 \right)+\left( 4a+2b+5 \right)={{\log }_{5}}\left( a+b \right)+5a+5b+1\)

\(\Leftrightarrow {{\log }_{5}}\left( 4a+2b+5 \right)+\left( 4a+2b+5 \right)={{\log }_{5}}\left( 5a+5b \right)+\left( 5a+5b \right)\) \(\left( 1 \right).\)

Xét hàm số \(f\left( t \right)=t+{{\log }_{5}}t\) với \(t>0.\)

Ta có \(f'\left( t \right)=1+\frac{1}{t\ln 5}>0,\forall t>0.\) Do đó \(f\left( t \right)\) đồng biến trên \(\left( 0;+\infty  \right).\)

Khi đó \(\left( 1 \right)\Leftrightarrow 4a+2b+5=5a+5b\Leftrightarrow a=5-3b\).

Thay vào \(T={{a}^{2}}+{{b}^{2}}=10{{b}^{2}}-30b+25=10{{\left( b-\frac{3}{2} \right)}^{2}}+\frac{5}{2}\ge \frac{5}{2}.\)

Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi \(\left\{ \begin{array}{l} b = \frac{3}{2}\\ a = \frac{1}{2} \end{array} \right..\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 152265

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình vẽ dưới đây.

Số nghiệm của phương trình \(\frac{{{f}^{3}}\left( x \right)+3{{f}^{2}}\left( x \right)+4f\left( x \right)+2}{\sqrt{3f\left( x \right)+1}}=3f\left( x \right)+2\) là

Xem đáp án

Dựa vào đồ thị ta nhận thấy \(3f\left( x \right)+1>0,\forall x\in \mathbb{R}.\)

Do đó \(\frac{{{f}^{3}}\left( x \right)+3{{f}^{2}}\left( x \right)+4f\left( x \right)+2}{\sqrt{3f\left( x \right)+1}}=3f\left( x \right)+2\)

\(\Leftrightarrow {{f}^{3}}\left( x \right)+3{{f}^{2}}\left( x \right)+3f\left( x \right)+1+f\left( x \right)+1=\sqrt{3f\left( x \right)+1}\left( 3f\left( x \right)+1+1 \right)\)

\(\Leftrightarrow {{\left[ f\left( x \right)+1 \right]}^{3}}+\left[ f\left( x \right)+1 \right]={{\left[ \sqrt{3f\left( x \right)+1} \right]}^{3}}+\sqrt{3f\left( x \right)+1}\text{ }\left( 1 \right).\)

Xét hàm số \(f\left( t \right)={{t}^{3}}+t\) với \(t\in \mathbb{R}.\)

Ta có \(f'\left( t \right)=3{{t}^{2}}+1>0,\forall t\in \mathbb{R}.\) Do đó \(f\left( t \right)\) đồng biến trên \(\mathbb{R}.\)

Khi đó \(\left( 1 \right)\Leftrightarrow f\left( x \right)+1=\sqrt{3f\left( x \right)+1}\Leftrightarrow {{f}^{2}}\left( x \right)+2f\left( x \right)+1=3f\left( x \right)+1.\)

\(\Leftrightarrow {{f}^{2}}\left( x \right)-f\left( x \right)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & f\left( x \right)=0 \\ & f\left( x \right)=1 \\ \end{align} \right..\)

Dựa vào hình vẽ ta suy ra phương trình \(f\left( x \right)=0\) có 3 nghiệm và phương trình \(f\left( x \right)=1\) có 6 nghiệm (các nghiệm này không trùng các nghiệm của phương trình \(f\left( x \right)=0).\)

Vậy phương trình đã cho có 9 nghiệm.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 152266

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình vẽ bên.

Tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình \(f\left( 2\sin x+1 \right)=m\) có nghiệm thuộc nửa khoảng \(\left[ 0;\frac{\pi }{6} \right)\) là

Xem đáp án

Đặt \(t=2\sin x+1.\)

Với \(x\in \left[ 0;\frac{\pi }{6} \right)\Rightarrow t\in \left[ 1;2 \right).\)

Phương trình \(f\left( 2\sin x+1 \right)=m\) có nghiệm khi và chỉ khi phương trình \(f\left( t \right)=m\) có nghiệm \(t\in \left[ 1;2 \right).\)

Từ đồ thị suy ra, \(m\in \left( -2;0 \right].\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 152267

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) xác định trên \(\mathbb{R}\) và hàm số \(y=f'\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ.

Tìm số điểm cực trị của hàm số \(y=f\left( {{x}^{2}}-3 \right).\)

Xem đáp án

Ta có: \(y'=2x.f'\left( {{x}^{2}}-3 \right).\)

\(y' = 0 \Leftrightarrow 2x.f'\left( {{x^2} - 3} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ f'\left( {{x^2} - 3} \right) = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ {x^2} - 3 = - 2\\ {x^2} - 3 = 1\\ {x^2} - 3 = 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = \pm 1\\ x = \pm 2 \end{array} \right.\)

Trong 5 nghiệm của phương trình \(y'=0,\) hai nghiệm \(x=2\) và \(x=-2\) là nghiệm bội chẵn nên khi \(x\) qua đó đạo hàm không bị đổi dấu.

Do đó hàm số \(y=f\left( {{x}^{2}}-3 \right)\) có 3 điểm cực trị.

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 152268

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, tam giác SAB cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\). Góc giữa hai mặt phẳng \(\left( SCD \right)\) và \(\left( ABCD \right)\) bằng \({{60}^{0}}.\) Thể tích của khối chóp S.ABCD là

Xem đáp án

Gọi H là trung điểm của AB.

Vì tam giác SAB cân tại S và \(\left( SAB \right)\bot \left( ABCD \right)\) nên \(SH\bot \left( ABCD \right)\).

Gọi M là trung điểm của CD.

Vì tứ giác ABCD là hình vuông nên \(HM\bot AD\) và HM=a.

Ta có \(\left. \begin{array}{l} CD \bot HM\\ CD \bot SH \end{array} \right\} \Rightarrow CD \bot \left( {SHM} \right) \Rightarrow CD \bot SM.\)

Khi đó \(\left( \left( SCD \right),\left( ABCD \right) \right)=\left( SM,HM \right)=\widehat{SMH}={{60}^{0}}\).

Suy ra \(SH=HM.\tan \widehat{SMH}=a.\tan {{60}^{0}}=a\sqrt{3}.\)

Vậy thể tích của khối chóp S.ABCD là: \({{V}_{S.ABCD}}=\frac{1}{3}SH.{{S}_{ABCD}}=\frac{1}{3}.a\sqrt{3}.{{a}^{2}}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{3}\) (đvtt).

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 152269

Người ta chế tạo một thiết bị hình trụ như hình vẽ bên. Biết hình trụ nhỏ phía trong và hình trụ lớn phía ngoài có chiều cao bằng nhau và có bán kính lần lượt là \({{r}_{1}},{{r}_{2}}\) thỏa mãn \({{r}_{2}}=3{{r}_{1}}.\) Tỉ số thể tích của phần nằm giữa hai hình trụ và hình trụ nhỏ là

Xem đáp án

Thể tích của khối trụ lớn là \({{V}_{2}}=\pi r_{2}^{2}h=9\pi r_{1}^{2}h.\)

Thể tích của khối trụ nhỏ là \({{V}_{1}}=\pi r_{1}^{2}h.\)

Suy ra thể tích phần nằm giữa hai hình trụ là \(V={{V}_{2}}-{{V}_{1}}=8\pi r_{1}^{2}h.\)

Vậy tỉ số thể tích của phần nằm giữa hai hình trụ và hình trụ nhỏ là \(\frac{V}{{{V}_{1}}}=\frac{8\pi r_{1}^{2}h}{\pi r_{1}^{2}h}=8.\)

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 152270

Cho hình lập phương ABCD.MNPQ cạnh bằng A. Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng \(\left( CNQ \right).\)

Xem đáp án

Gọi \(\left\{ O \right\}=MP\cap NQ,\left\{ H \right\}=AP\cap CO.\)

Nhận xét: Hình chiếu vuông góc của AP lên mặt phẳng \(\left( CDQP \right)\) là \(DP\bot CQ\) suy ra \(AP\bot CQ\); hình chiếu vuông góc của AP lên mặt phẳng \(\left( MNPQ \right)\) là \(MP\bot NQ\) suy ra \(AN\bot NQ.\)

Vậy \(\left\{ \begin{array}{l} AP \bot NQ\\ AP \bot CQ\\ NQ,CQ \subset \left( {CNQ} \right) \end{array} \right. \Rightarrow AP \bot \left( {CNQ} \right) \Rightarrow d\left( {A,\left( {CNQ} \right)} \right) = AH.\)

Vì \(AC//OP\Rightarrow \frac{AH}{HP}=\frac{AC}{OP}=2\Rightarrow AH=\frac{2}{3}AP.\)

Dễ thấy \(AP=\sqrt{A{{C}^{2}}+A{{M}^{2}}}=a\sqrt{3}.\)

Vậy \(D\left( A,\left( CNQ \right) \right)=AH=\frac{2}{3}a\sqrt{3}\Rightarrow d\left( A,\left( CNQ \right) \right)=\frac{2a\sqrt{3}}{3}.\)

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 152271

Cho hình hộp đứng ABCD.A'B'C'D' có AA'=2, đáy ABCD là hình thoi với ABC là tam giác đều cạnh 4. Gọi M,N,P lần lượt là trung điểm của B'C',C'D',DD' và Q thuộc cạnh BC sao cho QC=3QB. Tính thể tích tứ diện MNPQ. 

Xem đáp án

Từ Q kẻ \(QI\bot B'C',\) từ P kẻ PH//QM, kéo dài MN cắt đường thẳng A'D' tại K, như hình vẽ.

Theo giả thiết ABC là tam giác đều cạnh 4 suy ra: \({{S}_{\Delta ABC}}=4\sqrt{3}.\)

Dễ thấy \(\Delta QIM\backsim \Delta PD'H\) nên \(\frac{IM}{D'H}=\frac{QI}{PD'}=2\Rightarrow D'H=\frac{1}{2}IM=\frac{1}{8}B'C'=\frac{1}{8}A'D'.\)

Mà \(D'K=\frac{1}{2}A'D'\) suy ra

\(KH=D'K-D'H=\frac{3}{8}A'D'\Rightarrow {{S}_{\Delta MNH}}=\frac{1}{2}{{S}_{\Delta MKH}}=\frac{1}{2}.\frac{3}{8}{{S}_{\Delta MD'A'}}=\frac{3}{16}{{S}_{\Delta MD'A}}=\frac{3}{16}{{S}_{\Delta ABC}}=\frac{3\sqrt{3}}{4}.\)

Vậy \({{V}_{QMNP}}={{V}_{QMNH}}=\frac{1}{3}QI.{{S}_{\Delta MNH}}=\frac{1}{3}.2.\frac{3\sqrt{3}}{4}=\frac{\sqrt{3}}{2}.\)

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 152272

Cho hình chóp S.ABC có tam giác ABC vuông tại B và \(\left( SAB \right),\left( SAC \right)\) cùng vuông góc với \(\left( ABC \right)\). Biết \(S\left( 1;2;3 \right),C\left( 3;0;1 \right),\) phương trình mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC là

Xem đáp án

Ta thấy \(\left( SAB \right),\left( SAC \right)\) cùng vuông góc với \(\left( ABC \right)\) suy ra \(SA\bot \left( ABC \right)\Rightarrow \left\{ \begin{align} & AC\bot SA\left( 1 \right) \\ & BC\bot SA \\ \end{align} \right..\)

Mặt khác tam giác ABC vuông tại B nên \(CB\bot SB\left( 2 \right).\) Từ \(\left( 1 \right),\left( 2 \right)\) suy ra hai điểm A,B cùng nhìn đoạn SC dưới góc vuông nên hình chóp S.ABC nội tiếp trong mặt cầu đường kính SC. Mặt cầu này có tâm \(I\left( 2;1;2 \right)\) và bán kính \(r=\frac{SC}{2}=\sqrt{3}\) nên phương trình là \({{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}+{{\left( z-2 \right)}^{2}}=3.\)

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 152273

Cho hàm số \(y=\frac{1}{3}{{x}^{3}}-\left( m+2 \right){{x}^{2}}+\left( {{m}^{2}}+4m \right)x+5\) với m là tham số thực. Tập hợp các giá trị m để hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( 3;8 \right)\) là

Xem đáp án

Ta có \(y'={{x}^{2}}-2\left( m+2 \right)x+\left( {{m}^{2}}+4m \right),\forall x\in \mathbb{R}.\)

\(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = m\\ x = m + 4 \end{array} \right..\)

Do \(m<m+4,\forall m\) nên ta có bảng biến thiên của hàm số đã cho như sau:

Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( 3;8 \right)\) khi và chỉ khi \(\left[ \begin{array}{l} 8 \le m\\ m + 4 \le 3 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} 8 \ge m\\ m \le - 1 \end{array} \right..\)

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 152274

Có 60 tấm thẻ đánh số từ 1 đến 60. Rút ngẫu nhiên 3 thẻ. Tính xác suất để tổng các số ghi trên 3 thẻ chia hết cho 3.

Xem đáp án

Ta chia 60 tấm thẻ đánh số từ 1 đến 60 thành 3 tập hợp:

Tập hợp các số chia hết cho 3 số có 20 số.

Tập hợp các số chia 3 dư 1 có 20 số.

Tập hợp các số chia 3 dư 2 có 20 số.

Số cách lấy 3 thẻ trong 60 thẻ là: \(n\left( \Omega  \right)=C_{60}^{3}\)

Rút 3 thẻ tổng chia hết cho 3 có các trường hợp sau:

TH1: Cả 3 thẻ chia hết cho 3: \(C_{20}^{3}\)

TH2: Cả 3 thẻ chia 3 dư 1: \(C_{20}^{3}\)

TH3: Cả 3 thẻ chia 3 dư 2: \(C_{20}^{3}\)

TH4: 1 thẻ chia hết 3, 1 thẻ chia 3 dư 1, 1 thẻ chia 3 dư 2: \({{\left( C_{20}^{1} \right)}^{3}}\)

\(\Rightarrow n\left( A \right)=3C_{20}^{3}+{{\left( C_{20}^{1} \right)}^{3}}=11420\)

\(\Rightarrow P\left( A \right)=\frac{n\left( A \right)}{n\left( \Omega  \right)}=\frac{11420}{C_{60}^{3}}=\frac{517}{1711}\).

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 152275

Tìm m để đồ thị hàm số \(y={{x}^{4}}-2m{{x}^{2}}+{{m}^{2}}-1\) cắt trục hoành tại 4 điểm phân biệt.

Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm: \({{x}^{4}}-2m{{x}^{2}}+{{m}^{2}}-1=0\text{  }\left( 1 \right)\)

Đặt \(t={{x}^{2}}\ge 0,\) khi đó (1) trở thành: \({{t}^{2}}-2mt+{{m}^{2}}-1=0\text{ }\left( 2 \right).\)

Khi đó yêu cầu bài toán thỏa mãn khi phương trình (2) có hai nghiệm dương phân biệt 

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \Delta ' > 0\\ S > 0\\ P > 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {m^2} - \left( {{m^2} - 1} \right) > 0\\ 2m > 0\\ {m^2} - 1 > 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow m > 1.\)

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 152276

Cho hàm số \(f\left( x \right)={{2020}^{x}}-{{2020}^{-x}}.\) Tìm giá trị nguyên lớn nhất của tham số m để phương trình \(f\left( {{\log }_{2}}x-m \right)+f\left( \log _{2}^{3}x \right)=0\) có nghiệm \(x\in \left( 1;16 \right)\

Xem đáp án

Xét hàm số \(f\left( x \right)={{2020}^{x}}-{{2020}^{-x}}.\)

Tập xác định: \(D=\mathbb{R}.\)

Ta có: \(\forall x\in D\Rightarrow -x\in D;f\left( -x \right)={{2020}^{-x}}-{{2020}^{x}}=-\left( {{2020}^{x}}-{{2020}^{-x}} \right)=-f\left( x \right)\)

Vậy hàm số \(f\left( x \right)={{2020}^{x}}-{{2020}^{-x}}\) là hàm số lẻ.

Lại có:

\(f'\left( x \right)={{2020}^{x}}.\ln 2020-{{2020}^{-x}}.\ln 2020.\left( -x \right)'={{2020}^{x}}.\ln 2020+{{2020}^{-x}}.\ln 2020>0\text{ }\forall x\in D\)

Do đó hàm số \(f\left( x \right)={{2020}^{x}}-{{2020}^{-x}}\) luôn đồng biến trên \(\mathbb{R}.\)

Theo đề bài ta có:

\(f\left( {{\log }_{2}}x-m \right)+f\left( \log _{2}^{3}x \right)=0\)

\(\Leftrightarrow f\left( {{\log }_{2}}x-m \right)=-f\left( \log _{2}^{3}x \right)\)

\(\Leftrightarrow f\left( {{\log }_{2}}x-m \right)=f\left( -\log _{2}^{3}x \right)\) (Do \(f\left( x \right)\) là hàm số lẻ)

Mặt khác hàm số \(f\left( x \right)\) luôn đồng biến trên \(\mathbb{R}\) nên phương trình có nghiệm duy nhất:

\({{\log }_{2}}x-m=-\log _{2}^{3}x\Leftrightarrow m=\log _{2}^{3}x+{{\log }_{2}}x\)

Đặt \({{\log }_{2}}x=1.\) Với \(x\in \left( 1;16 \right)\Rightarrow t\in \left( 0;4 \right).\)

Yêu cầu bài toán trở thành, tìm m để phương trình:

\(m={{t}^{3}}+t\) có nghiệm \(t\in \left( 0;4 \right).\)

Xét hàm số \(f\left( t \right)={{t}^{3}}+t\) trên khoảng \(\left( 0;4 \right)\)

Ta có: \(f'\left( t \right)=3{{t}^{2}}+t>0\text{ }\forall t\) nên hàm số \(f\left( t \right)\) đồng biến trên \(\left( 0;4 \right)\)

Bảng biến thiên:

Từ bảng biến thiên ta thấy, để phương trình có nghiệm trên khoảng \(\left( 0;4 \right)\) thì: 0<m<68

Vậy giá trị nguyên lớn nhất của tham số m để phương trình \(f\left( {{\log }_{2}}x-m \right)+f\left( \log _{2}^{3}x \right)=0\) có nghiệm \(x\in \left( 1;16 \right)\) là: m=67.

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 152277

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) xác định và liên tục trên đoạn \(\left[ -1;5 \right]\) có đồ thị của \(y=f'\left( x \right)\) được cho như hình bên dưới

Hàm số \(g\left( x \right)=-2f\left( x \right)+{{x}^{2}}-4x+4\) đồng biến trên khoảng 

Xem đáp án

Ta có: \(g'\left( x \right)=-2f'\left( x \right)+2x-4.\)

\(g'\left( x \right)=0\Leftrightarrow f'\left( x \right)=x-2.\)

Vẽ đường thẳng \(y=x-2\) và đồ thị \(y=f'\left( x \right)\) trên cùng hệ trục tọa độ ta được hình sau:

Dựa vào đồ thị ta thấy: \(f'\left( x \right) = x - 2 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = a\left( {a \in \left( {1;2} \right)} \right)\\ x = 3\\ x = b\left( {b \in \left( {4;5} \right)} \right) \end{array} \right.\).

Để hàm số \(g\left( x \right)\) đồng biến khi và chỉ khi \(g'\left( x \right)>0\Leftrightarrow -2f'\left( x \right)+2x-4>0\Leftrightarrow f'\left( x \right)<x-2.\)

Nhìn đồ thị ta thấy \(f'\left( x \right)<x-2,\forall x\in \left( a;3 \right)\) và \(x\in \left( b;5 \right)\Rightarrow g\left( x \right)\) đồng biến trên khoảng \(\left( 2;3 \right).\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »