Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Cao Bá Quát
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Cao Bá Quát
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
46 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Đốt cháy hoàn toàn 6,46 gam hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < MZ < 248) cần vừa đủ 0,235 mol O2, thu được 5,376 lít khí CO2. Cho 6,46 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,18 gam H2O. Phân tử khối của Z là
\({{n}_{C{{O}_{2}}}}=0,24\)
Bảo toàn khối lượng \(\to {{n}_{{{H}_{2}}O}}=0,19\)
\(\to {{n}_{O\left( E \right)}}=\frac{{{m}_{E}}-{{m}_{C}}-{{m}_{H}}}{16}=0,2\)
\(\to {{n}_{NaOH}}\) phản ứng = 0,1 và \({{n}_{NaOH}}\) dư = 0,02
Đốt T (muối + NaOH dư) \(\to {{n}_{{{H}_{2}}O}}=0,01=\frac{{{n}_{NaOH}}\text{ du}}{2}\) nên các muối đều không còn H.
\(\to \) Các muối đều 2 chức \(\to \) Các ancol đều đơn chức.
Muối no, 2 chức, không có H duy nhất là \({{\left( COONa \right)}_{2}}\)
\(E+NaOH\left( 0,12 \right)\to T+Ancol\)
Bảo toàn \(H\to {{n}_{H\left( ancol \right)}}=0,48\)
\({{n}_{Ancol}}={{n}_{NaOH}}\) phản ứng = 0,1
Số H (ancol) \(=\frac{0,48}{0,1}=4,8\to \) Ancol gồm CH3OH (0,06) và C2H5OH (0,04)
X là (COOCH3)2
Y là \(C{{H}_{3}}OOC-COO{{C}_{2}}{{H}_{5}}\)
Z là \({{\left( COO{{C}_{2}}{{H}_{5}} \right)}_{2}}\to {{M}_{Z}}=146\)
Hỗn hợp X chứa một ancol đơn chức và một este (đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 11,52 gam X bằng lượng O2 vừa đủ thu được tổng số mol CO2 và H2O là 0,81 mol. Mặt khác, 11,52 gam X phản ứng vừa đủ với 0,16 mol KOH thu được muối và hai ancol. Cho Na dư vào lượng ancol trên thoát ra 0,095 mol H2. Phần trăm khối lượng của ancol trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
nCOO = nOH(ancol do este tạo ra) = nKOH = 0,16 mol.
nOH(ancol tổng) = 2nH2 = 0,19 mol → nOH(ancol ban đầu) = 0,19 - 0,16 = 0,03 mol.
Giả sử đốt hỗn hợp X thu được \(\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} C{{O}_{2}}:x \\ {{H}_{2}}O:y \\ \end{array} \right.\left( mol \right)\)
* nCO2 + nH2O = x + y = 0,81 (1)
* BTNT O: nO(X) = 2nCOO + nOH(ancol ban đầu) = 0,35 mol.
BTKL: mX = mC + mH + mO → 12x + 2y + 0,35.16 = 11,52 (2)
Giải (1) (2) được x = 0,43; y = 0,38.
Nhận thấy nCO2 < 3nCOO → Este đơn chức hoặc este hai chức.
+ TH1: Nếu este đơn chức → neste = 0,16 mol
Hỗn hợp đầu chứa: \(\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} {{C}_{n}}{{H}_{2n+2}}O:0,03 \\ {{C}_{m}}{{H}_{2m}}{{O}_{2}}:0,16 \\ \end{array} \right.\left( mol \right)\)
nCO2 = 0,03n + 0,16m = 0,43 → 3n + 16m = 43 (loại vì không có nghiệm phù hợp).
+ TH2: Nếu este 2 chức → neste = 0,08 mol
Hỗn hợp đầu chứa: \(\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} {{C}_{n}}{{H}_{2n+2}}O:0,03 \\ {{C}_{m}}{{H}_{2m-2}}{{O}_{4}}:0,08 \\ \end{array} \right.\left( mol \right)\)
nCO2 = 0,03n + 0,08m = 0,43 → 3n + 8m = 43
n = 1; m = 5 thỏa mãn.
Vậy hỗn hợp đầu chứa:
\(\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} C{{H}_{4}}O:0,03 \\ {{C}_{5}}{{H}_{8}}{{O}_{4}}:0,08 \\ \end{array} \right.\left( mol \right)\)
%mCH4O = 8,33%
Kim loại nào sau đây không tồn tại trạng thái rắn ở điều kiện thường?
Thủy ngân là kim loại tồn tại ở trạng thái lỏng
Kim loại nào không tan trong nước ở điều kiện thường?
Các KL: K, Na, Ca, Ba,... thường dễ tác dụng với H2O ở điều thường
Chất nào sau đây bị hòa tan khi phản ứng với dung dịch NaOH loãng?
Al2O3 là oxit tính lưỡng tính dễ tác dụng với axit và bazơ
Kim loại nào sau đây có phản ứng với cả hai chất HCl và Cl2 cho sản phẩm khác nhau?
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Trong số các kim loại K, Mg, Al, Fe, kim loại có tính khử mạnh nhất là
Câu 45: D
Nhớ tính chất dãy hoạt động hóa học
K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Ag Hg Pt Au
Tính khử giàm
Có những cặp kim loại sau đây tiếp xúc với nhau, khi xảy ra sự ăn mòn điện hoá thì trong cặp nào sắt không bị ăn mòn
Cặp Fe-Zn do Zn mạnh hơn nên Zn sẽ bị ăn mòn
Bột nhôm trộn với bột sắt oxit (hỗn hợp tecmit) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng
Hỗn hợp Al và oxit sắt gọi là hỗn hợp tecmit có khả năng tạo nhiệt lượng lớn để hàn các đường ray tàu hỏa
Hợp chất nào sau đây được dùng để bó bột, đúc tượng.
Thạch cao nung (CaSO4.H2O) thường dùng để đúc tượng, bó bột khi xương gãy
Muối nào có trữ lượng nhiều nhất trong nước biển?
Thành phần muối trong nước biển phần lớn là NaCl
Kim loại sắt không phải ứng được với dung dịch nào sau đây?
Sắt bị thụ động trong dung dịch H2SO4, HNO3 đặc, nguội (không phản ứng).
Crom phản ứng với chất nào sau đây tạo hợp chất Cr(II)?
Cr + 2HCl → CrCl2 + H2
“Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là
CO2 có khả năng thăng hoa và tạo môi trường lạnh, dùng để bảo quản thực phẩm an toàn
Este nào sau đây thủy phân tạo ancol etylic
HCOOC2H5 → C2H5OH (ancol etylic)
Thủy phân triolein có công thức (C17H33COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của X là
(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H5(OH)3
Công thức của glucozơ là
Nắm hệ thống tên gọi và công thức của các cacbohiđrat
Chất dùng để tạo vị ngọt trong công nghiệp thực phẩm là
Saccarozơ thường dùng để tạo vị ngọt cho các thực phẩm trong công nghiệp
Tên thay thế của CH3-NH-CH3 là
Tên thay thế = "N" + tên gốc hiđrocacbon gắn với nguyên tử N + tên của hiđrocacbon ứng với mạch chính + "amin"
Tên thay thế của CH3-NH-CH3 là N-metylmetanamin.
Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
Tơ nitron được điều chế bằng phương pháp trùng hợp:
nCH2=CH-CN → [-CH2-CH(CN)-]n
Cho Cu tác dụng với HNO3 đặc nóng thu được khí X có màu nâu đỏ. Khí X là
Trong các sản phẩm khử của HNO3 thì NO2 là khí có màu nâu đỏ
Thuốc thử dùng để nhận biết phenol là
Dùng dung dịch Br2 để nhận biết phenol vì Br2 tạo kết tủa trắng được phenol.
Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4, Fe2(SO4)3, Fe2O3. Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là
Gồm FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4
Để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm, người ta lắp dụng cụ như hình vẽ sau:
Hóa chất được cho vào bình 1 trong thí nghiệm trên là
CH3COOH + C2H5OH ⇔CH3COOC2H5 + H2O
Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là
\(\begin{array}{l}
2Al \to 3{H_2}\\
0,2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,3\\
{V_{{H_2}}} = 6,72(l)
\end{array}\)
Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch FeSO4 và Fe2(SO4)3, thu được kết tủa X. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch chứa muối
Kết tủa X gồm \(Fe{\left( {OH} \right)_2},Fe{\left( {OH} \right)_3}.\)
X + HNO3 dư → Muối Fe(NO3)3.
Cho 7,36 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu được 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
Sơ đồ: KL + H2SO4 → Muối + H2
BTNT H → nH2SO4 pư = nH2 = 0,2 mol → mH2SO4 = 0,2.98 = 19,6 gam
→ mdd H2SO4 = 19,6.(100/20) = 98 gam.
BTKL: mdd sau pư = mhh + mdd H2SO4 - mH2 = 7,36 + 98 - 0,2.2 = 104,96 gam.
Cho dãy gồm các chất sau: vinyl axetat, metyl fomat, phenyl axetat, tristearin. Số chất trong dãy trên khi bị thủy phân trong dung dịch NaOH dư (t°) tạo ra ancol là
Các chất trong dãy trên khi bị thủy phân trong dung dịch NaOH dư (t0) tạo ra ancol là: metyl fomat, tristearin:
\(\begin{array}{l}
HCOOC{H_3} + NaOH \to HCOONa + C{H_3}OH\\
{\left( {{C_{17}}{H_{35}}COO} \right)_3}{C_3}{H_5} + NaOH \to {C_{17}}{H_{35}}COONa + {C_3}{H_5}{\left( {OH} \right)_3}
\end{array}\)
Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Ở điều kiện thường, X là chất rắn vô định hình. Thủy phân X nhờ xúc tác axit hoặc enzim, thu được chất Y có ứng dụng làm thuốc tăng lực trong y học, lên men Y thu được Z và khí cacbonic. Chất X và Z lần lượt là
Tinh bột(X) được tạo thành trong quá trình quang hợp cây xanh, tinh bột thủy phân tạo thành glucozơ(Y), glucozơ lên men tạo thành C2H5OH(Z)
Đun nóng 121,5 gam xenlulozơ với dung dịch HNO3 đặc trong H2SO4 đặc (dùng dư), phản ứng hoàn toàn thu được x gam xenlulozơ trinitrat. Giá trị của x là
\(\begin{array}{l} {\left[ {{C_6}{H_7}{O_2}{{\left( {OH} \right)}_3}} \right]_n} + 3nHN{O_3} \to {\left[ {{C_6}{H_7}{O_2}{{\left( {ON{O_2}} \right)}_3}} \right]_n} + 3n{H_2}O\\ 0,75\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,75\\ \to x = 0,75.297 = 222,75g \end{array}\)
Thủy phân hoàn toàn 19,6 gam tripeptit Val-Gly-Ala trong 300 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
npeptit = 19,6/245 = 0,08 mol ; nNaOH = 0,3.1 = 0,3 (mol).
Nhận thấy npeptit < 3nNaOH → NaOH còn dư sau phản ứng.
Sơ đồ phản ứng: Tripeptit + 3NaOH → Chất rắn + H2O
Ta có nH2O = npeptit = 0,08 (mol).
Áp dụng BTKL → mc/rắn = mpeptit + mNaOH – mH2O = 19,6 + 0,3.40 – 0,08.18 = 30,16 (gam).
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A sai vì trùng hợp isopren tạo cao su isopren
B sai vì tơ axetat là tơ bán tổng hợp
D sai vì nilon-6,6 được điều chế bằng trùng ngưng
Hấp thụ hết 4,48 lít(đktc) CO2 vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 200 ml dung dịch X. Lấy 100 ml dung dịch X cho từ từ vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39,4g kết tủa. Giá trị của y là:
+ Thí nghiệm 1:
\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} {n_{{H^ + }}} = 0,15\\ n_{C{O_2}}^ \uparrow = 0,12 \end{array} \right. \to {V_X} = 100ml\left\{ \begin{array}{l} HCO_3^ - :a\\ CO_3^{2 - }:b \end{array} \right. \to a + b = {n_ \downarrow } = 0,2\\ \to \left\{ \begin{array}{l} HCO_3^ - \to C{O_2}:t\\ CO_3^{2 - } \to C{O_2}:0,12 - t \end{array} \right. \to 0,15 = t + 2(0,12 - t) \to t = 0,09\\ \to \frac{a}{b} = \frac{{0,09}}{{0,03}} = 3 \to \left\{ \begin{array}{l} a = 0,15\\ b = 0,05 \end{array} \right. \end{array}\)
Vậy 200 ml X chứa
\(\left\{ \begin{array}{l} HCO_3^ - :0,3\\ CO_3^{2 - }:0,1\\ {K^ + }:0,5 \end{array} \right. \to 0,4 = y + 0,2 \to y = 0,2\)
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Mg(NO3)2 ở nhiệt độ thường.
(2) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(3) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl dư.
(4) Chp 1,2x mol kim loại Zn vào dung dịch chứa 2,1x mol FeCl3.
(5) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(6) Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
(1) Không phản ứng
(2) \(NaOH+Ba{{\left( HC{{O}_{3}} \right)}_{2}}\to BaC{{O}_{3}}+N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}+{{H}_{2}}O\)
(3) \(Cu+F{{e}_{3}}{{O}_{4}}+8HCl\to CuC{{l}_{2}}+3FeC{{l}_{2}}+4{{H}_{2}}O\)
(4) \({{n}_{F{{e}^{3+}}}}<2{{n}_{Zn}}\) nên có Fe tạo ra.
(5) \(Fe{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{2}}+AgN{{O}_{3}}\to Fe{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{3}}+Ag\)
(6) Ba(OH)2 dư \(+A{{l}_{2}}{{\left( S{{O}_{4}} \right)}_{3}}\to BaS{{O}_{4}}+Ba{{\left( Al{{O}_{2}} \right)}_{2}}+{{H}_{2}}O\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho m gam X trên vào dung dịch NaOH dư thấy có 0,08 mol NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của m là?
Với phản ứng đốt cháy ta nhấc nhóm COO: 0,08 mol ra ngoài
Ta có: m = 0,8.2 + 0,87.12 + 0,08.44 = 15,56
Có các phát biểu sau
(a) Glucozo và axetilen đều là hợp chất không no nên đều tác dụng với nước brom
(b) Có thể phân biệt glucozo và fructozo bằng phản ứng tráng bạc
(c) Glucozo, saccarozo và fructozo đều là cacbohidrat
(d) Khi đun nóng tri stearin với nước vôi trong thấy có kêt tủa xuất hiện
(e) Amilozo là polime thiên nhiên mach phân nhánh
(f) Oxi hóa hoàn toàn glucozo bằng H2 (Ni to ) thu được sorbitol
(g) Tơ visco, tơ nilon nitron, tơ axetat là tơ nhân tạo
Số phát biểu đúng là
(a) Sai, glucozơ là hợp chất no nhưng vẫn tác dụng với Br2 do có nhóm chức –CHO.
(b) Sai, cả glucozơ và fructozơ đều tráng bạc.
(c) Đúng
(d) Đúng, do tạo \({\left( {{C_{17}}{H_{35}}COO} \right)_2}Ca\) không tan
(e) Sai, amilozơ mạch không nhánh
(f) Sai, khử glucozơ bằng H2.
(g) Sai, tơ nilon, nitron là tơ tổng hợp.
Cho 46,6 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 30,9% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 8,96 lít H2 (đktc). Cho 1,4 lít dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Ta có:
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
{n_O} = \frac{{0,309.46,6}}{{16}} = 0,9(mol) \to {n_{A{l_2}{O_3}}} = 0,3\\
{n_{{H_2}}} = 0,4 \to {n_{O{H^ - }}} = 0,8
\end{array} \right.\\
\to Y\left\{ \begin{array}{l}
AlO_2^ - :0,6\\
O{H^ - }:0,8 - 0,6 = 0,2
\end{array} \right. \to 1,4 = 0,2 + 0,6 + 3(0,6 - {n_ \downarrow })\\
\to {n_ \downarrow } = 0,4 \to m = 0,4.78 = 31,2(gam)
\end{array}\)
Thực hiện phản ứng phản ứng điều chế etyl axetat theo trình tự sau:
Bước 1: Cho 2 ml ancol etylic, 2 ml axit axetic nguyên chất và 2 giọt dung dịch axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều, đun nóng hỗn hợp 8-10 phút trong nồi nước sôi (65°C~70°C).
Bước 3: Làm lạnh, rót hỗn hợp sản phẩm vào ống nghiệm chửa 3–4 ml nước lạnh.
Cho các phát biểu sau:
(1) Phản ứng este hóa giữa ancol etylic với axit axetic là phản ứng một chiều.
(2) Thay dung dịch H2SO4 đặc bằng dung dịch HCl đặc vẫn cho hiệu suất điều chế este như nhau.
(3) Sau bước 3, hỗn hợp thu được tách thành 3 lớp.
(4) Có thể tách etyl axetat từ hỗn hợp sau bước 3 bằng phương pháp chiết.
(5) Sản phẩm este thu được sau phản ứng có mùi thơm.
Số phát biểu đúng là
(1) Sai, là phản ứng thuận nghịch.
(2) Sai, HCl đặc có tính háo nước kém H2SO4 đặc nên ít có tác dụng trong phản ứng este hóa.
(3) Sai, tách thành 2 lớp, este không tan nổi lên trên, phần còn lại nằm dưới.
(4) Đúng
(5) Đúng
X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etylen glycol. Đốt chat hoàn toàn 9,28 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2, thu được 8,288 lít (đktc) khí CO2 và 6,12 gam H2O. Mặt khác cho 9,28 gam E tác dụng với 100ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m bằng bao nhiêu?
Quy đổi E thành \(HCOOH\left( a \right),{{C}_{2}}{{H}_{4}}{{\left( OH \right)}_{2}}\left( b \right),C{{H}_{2}}\left( c \right)\) và \({{H}_{2}}O\left( -2b \right)\)
\({{m}_{E}}=46a+62b+14c-18.2b=9,28\)
\({{n}_{C{{O}_{2}}}}=a+2b+c=0,37\)
\({{n}_{{{H}_{2}}O}}=a+3b+c-2b=0,34\)
\(\to a=0,13;b=0,03;c=0,18\)
\({{n}_{NaOH}}=0,1;{{n}_{KOH}}=0,05\to {{n}_{O{{H}^{-}}}}=0,15>0,13\) nên \({{n}_{O{{H}^{-}}}}\) dư =0,15-0,13=0,02
Chất rắn gồm \(HCOO-\left( 0,13 \right),C{{H}_{2}}\left( 0,18 \right),N{{a}^{+}}\left( 0,1 \right),{{K}^{+}}\left( 0,05 \right),O{{H}^{-}}\left( 0,02 \right)\)
\(\to \) m rắn = 12,96
Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo tự do với 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được glixerol và hỗn hợp Y chứa các muối có công thức chung C17HyCOONa. Đốt cháy 0,07 mol E thu được 1,845 mol CO2. Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với 0,1 mol Br2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Các axit béo gọi chung là A. Các muối đều 18C nên X có 57C và A có 18C.
Số \(C=\frac{{{n}_{C{{O}_{2}}}}}{{{n}_{E}}}=\frac{369}{14}\to {{n}_{X}}:{{n}_{A}}=3:11\)
Trong phản ứng xà phòng hóa: \({{n}_{X}}=3e\) và \({{n}_{A}}=11e\)
\(\to {{n}_{NaOH}}=3.3e+11e=0,2\to e=0,01\)
Quy đổi E thành \({{\left( {{C}_{17}}{{H}_{35}}COO \right)}_{3}}{{C}_{3}}{{H}_{5}}\left( 3e \right),{{C}_{17}}{{H}_{35}}COOH\left( 11e \right)\) và \({{H}_{2}}\left( -0,1 \right)\)
\(\to {{m}_{E}}=57,74\)