Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Cao Bá Quát

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Cao Bá Quát

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 46 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 177821

Đốt cháy hoàn toàn 6,46 gam hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < MZ < 248) cần vừa đủ 0,235 mol O2, thu được 5,376 lít khí CO2. Cho 6,46 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,18 gam H2O. Phân tử khối của Z là

Xem đáp án

\({{n}_{C{{O}_{2}}}}=0,24\)

Bảo toàn khối lượng \(\to {{n}_{{{H}_{2}}O}}=0,19\)

\(\to {{n}_{O\left( E \right)}}=\frac{{{m}_{E}}-{{m}_{C}}-{{m}_{H}}}{16}=0,2\)

\(\to {{n}_{NaOH}}\) phản ứng = 0,1 và \({{n}_{NaOH}}\) dư = 0,02

Đốt T (muối + NaOH dư) \(\to {{n}_{{{H}_{2}}O}}=0,01=\frac{{{n}_{NaOH}}\text{ du}}{2}\) nên các muối đều không còn H.

\(\to \) Các muối đều 2 chức \(\to \) Các ancol đều đơn chức.

Muối no, 2 chức, không có H duy nhất là \({{\left( COONa \right)}_{2}}\)

\(E+NaOH\left( 0,12 \right)\to T+Ancol\)

Bảo toàn \(H\to {{n}_{H\left( ancol \right)}}=0,48\)

\({{n}_{Ancol}}={{n}_{NaOH}}\) phản ứng = 0,1

Số H (ancol) \(=\frac{0,48}{0,1}=4,8\to \) Ancol gồm CH3OH (0,06) và C2H5OH (0,04)

X là (COOCH3)2

Y là \(C{{H}_{3}}OOC-COO{{C}_{2}}{{H}_{5}}\)

Z là \({{\left( COO{{C}_{2}}{{H}_{5}} \right)}_{2}}\to {{M}_{Z}}=146\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 177822

Hỗn hợp X chứa một ancol đơn chức và một este (đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 11,52 gam X bằng lượng O2 vừa đủ thu được tổng số mol CO2 và H2O là 0,81 mol. Mặt khác, 11,52 gam X phản ứng vừa đủ với 0,16 mol KOH thu được muối và hai ancol. Cho Na dư vào lượng ancol trên thoát ra 0,095 mol H2. Phần trăm khối lượng của ancol trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

nCOO = nOH(ancol do este tạo ra) = nKOH = 0,16 mol.

nOH(ancol tổng) = 2nH2 = 0,19 mol → nOH(ancol ban đầu) = 0,19 - 0,16 = 0,03 mol.

Giả sử đốt hỗn hợp X thu được \(\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} C{{O}_{2}}:x \\ {{H}_{2}}O:y \\ \end{array} \right.\left( mol \right)\)

* nCO2 + nH2O = x + y = 0,81 (1)

* BTNT O: nO(X) = 2nCOO + nOH(ancol ban đầu) = 0,35 mol.

    BTKL: mX = mC + mH + mO → 12x + 2y + 0,35.16 = 11,52 (2)

Giải (1) (2) được x = 0,43; y = 0,38.

Nhận thấy nCO2 < 3nCOO → Este đơn chức hoặc este hai chức.

+ TH1: Nếu este đơn chức → neste = 0,16 mol

Hỗn hợp đầu chứa: \(\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} {{C}_{n}}{{H}_{2n+2}}O:0,03 \\ {{C}_{m}}{{H}_{2m}}{{O}_{2}}:0,16 \\ \end{array} \right.\left( mol \right)\)

nCO2 = 0,03n + 0,16m = 0,43 → 3n + 16m = 43 (loại vì không có nghiệm phù hợp).

+ TH2: Nếu este 2 chức → neste = 0,08 mol

Hỗn hợp đầu chứa: \(\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} {{C}_{n}}{{H}_{2n+2}}O:0,03 \\ {{C}_{m}}{{H}_{2m-2}}{{O}_{4}}:0,08 \\ \end{array} \right.\left( mol \right)\)

nCO2 = 0,03n + 0,08m = 0,43 → 3n + 8m = 43 

n = 1; m = 5 thỏa mãn.

Vậy hỗn hợp đầu chứa: 

\(\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} C{{H}_{4}}O:0,03 \\ {{C}_{5}}{{H}_{8}}{{O}_{4}}:0,08 \\ \end{array} \right.\left( mol \right)\)

%mCH4O = 8,33%

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 177823

Kim loại nào sau đây không tồn tại trạng thái rắn ở điều kiện thường? 

Xem đáp án

Thủy ngân là kim loại tồn tại ở trạng thái lỏng

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 177824

Kim loại nào không tan trong nước ở điều kiện thường?

Xem đáp án

Các KL: K, Na, Ca, Ba,... thường dễ tác dụng với H2O ở điều thường

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 177825

Chất nào sau đây bị hòa tan khi phản ứng với dung dịch NaOH loãng?

Xem đáp án

Al2O3 là oxit tính lưỡng tính dễ tác dụng với axit và bazơ

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 177826

Kim loại nào sau đây có phản ứng với cả hai chất HCl và Cl2 cho sản phẩm khác nhau?

Xem đáp án

Fe  +  2HCl  →  FeCl2  +  H2

2Fe  +  3Cl2  → 2FeCl3

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 177827

Trong số các kim loại K, Mg, Al, Fe, kim loại có tính khử mạnh nhất là

Xem đáp án

Câu 45: D

Nhớ tính chất dãy hoạt động hóa học

K   Na   Mg    Al    Zn     Fe     Ni      Sn      Pb     H2   Cu     Fe2+  Ag   Hg     Pt    Au

                                                                                Tính khử giàm

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 177829

Bột nhôm trộn với bột sắt oxit (hỗn hợp tecmit) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng

Xem đáp án

Hỗn hợp Al và oxit sắt gọi là hỗn hợp tecmit có khả năng tạo nhiệt lượng lớn để hàn các đường ray tàu hỏa

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 177830

Hợp chất nào sau đây được dùng để bó bột, đúc tượng.

Xem đáp án

Thạch cao nung (CaSO4.H2O) thường dùng để đúc tượng, bó bột khi xương gãy

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 177831

Muối nào có trữ lượng nhiều nhất trong nước biển?

Xem đáp án

Thành phần muối trong nước biển phần lớn là NaCl

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 177832

Kim loại sắt không phải ứng được với dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Sắt bị thụ động trong dung dịch H2SO4, HNO3 đặc, nguội (không phản ứng).

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 177833

Crom phản ứng với chất nào sau đây tạo hợp chất Cr(II)?

Xem đáp án

Cr  +  2HCl  → CrCl2  +  H2

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 177834

“Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là

Xem đáp án

CO2 có khả năng thăng hoa và tạo môi trường lạnh, dùng để bảo quản thực phẩm an toàn

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 177835

Este nào sau đây thủy phân tạo ancol etylic

Xem đáp án

HCOOC2H5  → C2H5OH (ancol etylic)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 177836

Thủy phân triolein có công thức (C17H33COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của X là

Xem đáp án

(C17H33COO)3C3H+  3NaOH  → 3C17H33COONa  +  C3H5(OH)3

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 177837

Công thức của glucozơ là

Xem đáp án

Nắm hệ thống tên gọi và công thức của các cacbohiđrat

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 177838

Chất dùng để tạo vị ngọt trong công nghiệp thực phẩm là

Xem đáp án

Saccarozơ thường dùng để tạo vị ngọt cho các thực phẩm trong công nghiệp

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 177839

Tên thay thế của CH3-NH-CH3

Xem đáp án

Tên thay thế = "N" + tên gốc hiđrocacbon gắn với nguyên tử N + tên của hiđrocacbon ứng với mạch chính + "amin"

Tên thay thế của CH3-NH-CH3 là N-metylmetanamin.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 177840

Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?

Xem đáp án

Tơ nitron được điều chế bằng phương pháp trùng hợp:

nCH2=CH-CN →  [-CH2-CH(CN)-]n

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 177841

Cho Cu tác dụng với HNO3 đặc nóng thu được khí X có màu nâu đỏ. Khí X là

Xem đáp án

Trong các sản phẩm khử của HNO3 thì NO­2 là khí có màu nâu đỏ

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 177842

Thuốc thử dùng để nhận biết phenol là

Xem đáp án

Dùng dung dịch Br2 để nhận biết phenol vì Br2 tạo kết tủa trắng được phenol.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 177844

Để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm, người ta lắp dụng cụ như hình vẽ sau:

Hóa chất được cho vào bình 1 trong thí nghiệm trên là

Xem đáp án

CH3COOH  +  C2H5OH  ⇔CH3COOC2H5  +  H2O

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 177845

Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H­2 (ở đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
2Al \to 3{H_2}\\
0,2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,3\\
{V_{{H_2}}} = 6,72(l)
\end{array}\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 177846

Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch FeSO4 và Fe2(SO4)3, thu được kết tủa X. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch chứa muối

Xem đáp án

Kết tủa X gồm \(Fe{\left( {OH} \right)_2},Fe{\left( {OH} \right)_3}.\)

X + HNO3 dư  → Muối Fe(NO3)3.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 177847

Cho 7,36 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu được 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là

Xem đáp án

Sơ đồ: KL + H2SO4 → Muối + H2

BTNT H → nH2SO4 pư = nH2 = 0,2 mol → mH2SO4 = 0,2.98 = 19,6 gam

→ mdd H2SO4 = 19,6.(100/20) = 98 gam.

BTKL: mdd sau pư = mhh + mdd H2SO4 - mH2 = 7,36 + 98 - 0,2.2 = 104,96 gam.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 177848

Cho dãy gồm các chất sau: vinyl axetat, metyl fomat, phenyl axetat, tristearin. Số chất trong dãy trên khi bị thủy phân trong dung dịch NaOH dư (t°) tạo ra ancol là

Xem đáp án

Các chất trong dãy trên khi bị thủy phân trong dung dịch NaOH dư (t0) tạo ra ancol là: metyl fomat, tristearin:

\(\begin{array}{l}
HCOOC{H_3} + NaOH \to HCOONa + C{H_3}OH\\
{\left( {{C_{17}}{H_{35}}COO} \right)_3}{C_3}{H_5} + NaOH \to {C_{17}}{H_{35}}COONa + {C_3}{H_5}{\left( {OH} \right)_3}
\end{array}\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 177849

Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Ở điều kiện thường, X là chất rắn vô định hình. Thủy phân X nhờ xúc tác axit hoặc enzim, thu được chất Y có ứng dụng làm thuốc tăng lực trong y học, lên men Y thu được Z và khí cacbonic. Chất X và Z lần lượt là 

Xem đáp án

Tinh bột(X) được tạo thành trong quá trình quang hợp cây xanh, tinh bột thủy phân tạo thành glucozơ(Y), glucozơ lên men tạo thành C2H5OH(Z)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 177850

Đun nóng 121,5 gam xenlulozơ với dung dịch HNO3 đặc trong H2SO4 đặc (dùng dư), phản ứng hoàn toàn thu được x gam xenlulozơ trinitrat. Giá trị của x là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} {\left[ {{C_6}{H_7}{O_2}{{\left( {OH} \right)}_3}} \right]_n} + 3nHN{O_3} \to {\left[ {{C_6}{H_7}{O_2}{{\left( {ON{O_2}} \right)}_3}} \right]_n} + 3n{H_2}O\\ 0,75\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,75\\ \to x = 0,75.297 = 222,75g \end{array}\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 177851

Thủy phân hoàn toàn 19,6 gam tripeptit Val-Gly-Ala trong 300 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

npeptit = 19,6/245 = 0,08 mol ; nNaOH = 0,3.1 = 0,3 (mol).

Nhận thấy npeptit < 3nNaOH → NaOH còn dư sau phản ứng.

Sơ đồ phản ứng: Tripeptit + 3NaOH → Chất rắn + H2O

Ta có nH2O = npeptit = 0,08 (mol).

Áp dụng BTKL → mc/rắn = mpeptit + mNaOH – mH2O = 19,6 + 0,3.40 – 0,08.18 = 30,16 (gam).

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 177852

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

A sai vì trùng hợp isopren tạo cao su isopren

B sai vì tơ axetat là tơ bán tổng hợp

D sai vì nilon-6,6 được điều chế bằng trùng ngưng

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 177853

Hấp thụ hết 4,48 lít(đktc) CO2 vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 200 ml dung dịch X. Lấy 100 ml dung dịch X cho từ từ vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39,4g kết tủa. Giá trị của y là:

Xem đáp án

+ Thí nghiệm 1:

\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} {n_{{H^ + }}} = 0,15\\ n_{C{O_2}}^ \uparrow = 0,12 \end{array} \right. \to {V_X} = 100ml\left\{ \begin{array}{l} HCO_3^ - :a\\ CO_3^{2 - }:b \end{array} \right. \to a + b = {n_ \downarrow } = 0,2\\ \to \left\{ \begin{array}{l} HCO_3^ - \to C{O_2}:t\\ CO_3^{2 - } \to C{O_2}:0,12 - t \end{array} \right. \to 0,15 = t + 2(0,12 - t) \to t = 0,09\\ \to \frac{a}{b} = \frac{{0,09}}{{0,03}} = 3 \to \left\{ \begin{array}{l} a = 0,15\\ b = 0,05 \end{array} \right. \end{array}\)

Vậy 200 ml X chứa

\(\left\{ \begin{array}{l} HCO_3^ - :0,3\\ CO_3^{2 - }:0,1\\ {K^ + }:0,5 \end{array} \right. \to 0,4 = y + 0,2 \to y = 0,2\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 177854

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Mg(NO3)2 ở nhiệt độ thường.

(2) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2.

(3) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl dư.

(4) Chp 1,2x mol kim loại Zn vào dung dịch chứa 2,1x mol FeCl3.

(5) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.

(6) Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch Al2(SO4)3.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là

Xem đáp án

(1) Không phản ứng

(2) \(NaOH+Ba{{\left( HC{{O}_{3}} \right)}_{2}}\to BaC{{O}_{3}}+N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}+{{H}_{2}}O\)

(3) \(Cu+F{{e}_{3}}{{O}_{4}}+8HCl\to CuC{{l}_{2}}+3FeC{{l}_{2}}+4{{H}_{2}}O\)

(4) \({{n}_{F{{e}^{3+}}}}<2{{n}_{Zn}}\) nên có Fe tạo ra.

(5) \(Fe{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{2}}+AgN{{O}_{3}}\to Fe{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{3}}+Ag\)

(6) Ba(OH)2 dư \(+A{{l}_{2}}{{\left( S{{O}_{4}} \right)}_{3}}\to BaS{{O}_{4}}+Ba{{\left( Al{{O}_{2}} \right)}_{2}}+{{H}_{2}}O\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 177857

Cho 46,6 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 30,9% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 8,96 lít H2 (đktc). Cho 1,4 lít dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
{n_O} = \frac{{0,309.46,6}}{{16}} = 0,9(mol) \to {n_{A{l_2}{O_3}}} = 0,3\\
{n_{{H_2}}} = 0,4 \to {n_{O{H^ - }}} = 0,8
\end{array} \right.\\
 \to Y\left\{ \begin{array}{l}
AlO_2^ - :0,6\\
O{H^ - }:0,8 - 0,6 = 0,2
\end{array} \right. \to 1,4 = 0,2 + 0,6 + 3(0,6 - {n_ \downarrow })\\
 \to {n_ \downarrow } = 0,4 \to m = 0,4.78 = 31,2(gam)
\end{array}\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 177859

X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etylen glycol. Đốt chat hoàn toàn 9,28 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2, thu được 8,288 lít (đktc) khí CO2 và 6,12 gam H2O. Mặt khác cho 9,28 gam E tác dụng với 100ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Quy đổi E thành \(HCOOH\left( a \right),{{C}_{2}}{{H}_{4}}{{\left( OH \right)}_{2}}\left( b \right),C{{H}_{2}}\left( c \right)\) và \({{H}_{2}}O\left( -2b \right)\)

\({{m}_{E}}=46a+62b+14c-18.2b=9,28\)

\({{n}_{C{{O}_{2}}}}=a+2b+c=0,37\)

\({{n}_{{{H}_{2}}O}}=a+3b+c-2b=0,34\)

\(\to a=0,13;b=0,03;c=0,18\)

\({{n}_{NaOH}}=0,1;{{n}_{KOH}}=0,05\to {{n}_{O{{H}^{-}}}}=0,15>0,13\) nên \({{n}_{O{{H}^{-}}}}\) dư =0,15-0,13=0,02

Chất rắn gồm \(HCOO-\left( 0,13 \right),C{{H}_{2}}\left( 0,18 \right),N{{a}^{+}}\left( 0,1 \right),{{K}^{+}}\left( 0,05 \right),O{{H}^{-}}\left( 0,02 \right)\)

\(\to \) m rắn = 12,96

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 177860

Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo tự do với 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được glixerol và hỗn hợp Y chứa các muối có công thức chung C17HyCOONa. Đốt cháy 0,07 mol E thu được 1,845 mol CO2. Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với 0,1 mol Br2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Các axit béo gọi chung là A. Các muối đều 18C nên X có 57C và A có 18C.

Số \(C=\frac{{{n}_{C{{O}_{2}}}}}{{{n}_{E}}}=\frac{369}{14}\to {{n}_{X}}:{{n}_{A}}=3:11\)

Trong phản ứng xà phòng hóa: \({{n}_{X}}=3e\) và \({{n}_{A}}=11e\)

\(\to {{n}_{NaOH}}=3.3e+11e=0,2\to e=0,01\)

Quy đổi E thành \({{\left( {{C}_{17}}{{H}_{35}}COO \right)}_{3}}{{C}_{3}}{{H}_{5}}\left( 3e \right),{{C}_{17}}{{H}_{35}}COOH\left( 11e \right)\) và \({{H}_{2}}\left( -0,1 \right)\)

\(\to {{m}_{E}}=57,74\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »