Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Chu Văn An
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Chu Văn An
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
20 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho 18 glucozơ lên men tạo thành ancol etylic. Khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá hình lên men đạt 85%. Tính giá trị của m?
\({n_{Glu}} = 0,1\,mol \to {n_{C{O_2}}} = 0,1.2.0,85 = 0,17\,mol \to m = 17\left( {gam} \right)\)
Hỗn hợp M gồm C2H5NH2, CH2=CHCH2NH2, H2NCH2CH2CH2NH2, CH3CH2CH2NH2 và CH3CH2NHCH3. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít M, cần dùng vừa đủ 25,76 lít O2, chỉ thu được CO2; 18 gam H2O và 3,36 lít N2. Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của C2H5NH2 trong M là
Đáp án D
CTPT các chất trong M gồm: C2H7N; C3H7N; C3H10N2 và C3H9N.
Tính ra số mol mỗi chất trong M đều có sự đặc biệt riêng. Thật vậy:
trước hết đốt 0,25 mol M cần 1,15 mol O2 thu 0,65 mol CO2 + 1,0 mol H2O + 0,15 mol N2.
→ mM = 0,65 × 12 + 2 + 0,15 × 28 = 14,0 gam.
YTHH 01: bảo toàn C
→ ncụm C2 = (0,25 × 3 – 0,65) = 0,1 mol
→ %mC2H5NH2 trong M ≈ 32,14%.
Kim loại được dùng phổ biến để tạo trang sức, có tác dụng bảo vệ sức khỏe là
Ag thường dùng làm đồ trang sức và có tác dụng bảo vệ sức khỏe
Dãy gồm các kim loại đều tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là
KL tác dụng với H2SO4 loãng phải đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học
Dãy gồm các ion kim loại có tính oxi hóa giảm dần là
K+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Fe3+ Ag+ Hg2+ Pt2+ Au3+
Tính oxi hóa tăng dần
Kim loại phản ứng được với dung dịch FeSO4 là
Mg có tính khử mạnh hơn Fe nên tác dụng được với FeSO4
Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch bazơ?
2K + 2H2O → 2KOH + H2
Dung dịch nào sau đây tác dụng được với kim loại Cu?
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Cho biết số hiệu nguyên tử của Al là Z=13. Vị trí của Al trong bảng tuần hoàn là
Vị trí Al trong BTH là CK3, nhóm IIIA
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Na là
Cấu hình của Na là [Ne]3s1
Để phân biệt dung dịch BaCl2 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓(trắng) + 2NaCl
Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch FeSO4 (không có không khí), sau khi phản ứng hoàn toàn thu được chất kết tủa có màu
Fe(OH)2 là kết tủa màu trắng xanh
Chất nào sau đây mang tính lưỡng tính?
Cr(OH)3 mang tính lưỡng tính
Xây hầm bioga là cách xử lí phân và chất thải gia xúc đang được tiến hành. Quá trình này không những làm sạch nơi ở và vệ sinh môi trường mà còn cung cấp một lượng lớn khí ga sử dụng cho việc đun, nấu. Vậy thành phần chính của khí bioga là
Thánh phần chính của khí biogas là CH4(metan)
Este X có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng X với dung dịch NaOH thu được anđehit axetic. Công thức cấu tạo của X là
CH3COOCH=CH2 tạo anđehit CH3CHO (anđehit axetic)
Thủy phân chất béo luôn thu được chất nào sau đây?
Thủy phân bất kì chất béo nào cũng thu được glixerol (C3H5(OH)3)
Fructozơ không tác dụng với chất hoặc dung dịch nào sau đây?
Fructozơ không tác dụng với dung dịch Br2
Chất có khả năng tham gia phản ứng cộng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) là
CH2=CH-COOCH3 có liên kết đôi nên tham gia phản ứng cộng với H2
Số amin có công thức phân tử C3H9N là
CT tính đồng phân amin là 2n-1 = 22= 4 đồng phân
Thủy tinh hữu cơ (hay thủy tinh plexiglas) là một vật liệu quan trong, được sử dụng làm kính máy bay, kính ôtô, kính chống đạn,....Thủy tinh hữu cơ được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?
Thủy tinh hữu cơ được tạo thành từ CH2=C(CH3)-COOCH3 (Metyl metacrylat)
Phân đạm cung cấp cho cây trồng nguyên tố dinh dưỡng nào dưới đây?
Phân đạm cung cấp cho cây trồng hàm lượng N trong các hợp chất
Hiđrocacbon X là đồng đẳng kế tiếp của etin. Công thức phân tử của X là
Etin là C2H2 (ankin) nên đồng đẳng kế tiếp là C3H4
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HNO3 (đặc, nóng) sinh ra chất khí?
FeO trong đó sắt có số oxi hóa +2 sẽ bị HNO3 đặc, nóng oxi hóa tiếp lên +3 và giải phóng sản phẩm khí NO2
Phát biểu nào sau đây đúng?
Tripamitin là chất béo trạng thái rắn nên nhiệt độ nóng chảy cao hơn triolein trạng thái lỏng
Hoà tan hoàn toàn 8,1 gam Al trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X chứa m gam muối và 1,344 lít khí N2 (đktc). Giá trị của m là
\({{n}_{Al}}=0,3\) và \({{n}_{{{N}_{2}}}}=0,06\)
Bảo toàn electron: \(3{{n}_{Al}}=10{{n}_{{{N}_{2}}}}+8{{n}_{NH_{4}^{+}}}\)
\(\to {{n}_{NH_{4}^{+}}}=0,0375\)
→ m muối = \){{m}_{Al{{(N{{O}_{3}})}_{3}}}}+{{m}_{N{{H}_{4}}N{{O}_{3}}}}=66,9\)gam.
a mol hỗn hợp Fe và Cu tác dụng hết với a mol khí Cl2, thu được chất rắn X, cho X vào nước (dư), thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chất tan có trong dung dịch Y gồm
\( \to {\rm{2}}{{\rm{n}}_{{\rm{C}}{{\rm{l}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ = 2(}}{{\rm{n}}_{{\rm{Fe}}}}{\rm{ + }}{{\rm{n}}_{{\rm{Cu}}}}{\rm{)}} \to {\rm{Fe}}\)
chỉ bị oxi hóa thành Fe(II). Dung dịch Y chứa CuCl2 và FeCl2.
Hòa tan hoàn toàn 3,9 gam hỗn hợp (X) gồm Mg và Al vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 4,48 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng Al có trong hỗn hợp (X) là:
Đặt a, b là số mol Mg, Al
\(\to {{m}_{X}}=24a+27b=3,9\)
\({{n}_{{{H}_{2}}}}=a+1,5b=0,2\)
\(\to a=0,05;b=0,1\)
\(\to {{m}_{Al}}=2,7gam\)
Cho các chất: HCOOCH3 (A); CH3COOC2H5 (B); CH3COOCH=CH2 (X). Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt các chất trên:
Dùng dung dịch Br2 và dung dịch AgNO3/NH3.
+ Mất màu dung dịch Br2 là A và X, không mất màu là B.
+ Cho 2 chất (A và X) thực hiện phản ứng tráng gương, có kết tủa Ag là A, còn lại là X.
Phát biểu đúng là
B sai vì tinh bột và xenlulozơ không là đồng phân của nhau
C sai vì thủy phân saccarozơ tạo được glucozơ và fructozơ
D sai vì glucozơ và saccarozơ là chất kết tinh không màu
Đốt cháy hoàn toàn m gam saccarozơ cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được 26,4 gam CO2. Giá trị của V là
Khi đốt cháy cacbohiđrat nO2 = nCO2 = 0,6
VO2 = 13,44(l)
Thủy phân 2,61 gam đipeptit X (tạo bởi các α-amino axit chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm NH2 trong phân tử) trong dung dịch NaOH dư, thu được 3,54 gam muối. Đipeptit X là
\({{n}_{X}}=x\to {{n}_{NaOH}}=2x\) và \({{n}_{{{H}_{2}}O}}=x\)
Bảo toàn khối lương: 2,61 + 40.2x = 3,54 + 18x
\(\to x=0,015\)
\(\to {{M}_{X}}=174\)
→ X là Gly-Val
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau:
- Cho từ từ đến hết phần một vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít CO2 (đktc).
- Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa.
Tỉ lệ a : b tương ứng là
Khi cho X vào HCl thì: \(\left\{ \begin{array}{l}
{n_{HC{O_3}^ - }} + 2{n_{C{O_3}^{2 - }}} = {n_{{H^ + }}} = 0,12\\
{n_{HC{O_3}^ - }} + {n_{C{O_3}^{2 - }}} = 0,09
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{n_{HC{O_3}^ - }} = 0,06\;mol\\
{n_{C{O_3}^{2 - }}} = 0,03\;mol
\end{array} \right. \Rightarrow \frac{{{n_{HC{O_3}^ - }}}}{{{n_{C{O_3}^{2 - }}}}} = 2\)
Khi cho X vào Ba(OH)2 dư thì: \({n_{HC{O_3}^ - }} + {n_{C{O_3}^{2 - }}} = {n_{BaC{O_3}}} = 0,15 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{n_{HC{O_3}^ - }} = 0,1\;mol\\
{n_{C{O_3}^{2 - }}} = 0,05\;mol
\end{array} \right.\)
Trong 250ml dung dịch Y chứa CO32– (0,1 mol), HCO3– (0,2 mol), Na+ (a + 2b mol).
\( \to 0,15 + b = 0,3 \Rightarrow b = 0,15 \to a = 0,1 \Rightarrow a:b = 2:3\)
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4.
(2) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(3) Cho dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch Al(NO3)3.
(4) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch AlCl3.
(5) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
BaCl2 + KHSO4 → KCl + HCl + BaSO4
NaOH + Ca(HCO3)2 → CaCO3 + Na2CO3 + H2O
NH3 + H2O + Al(NO3)3 → Al(OH)3 + NH4NO3
NaOH dư + AlCl3 → NaAlO2 + NaCl + H2O
CO2 dư + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit axetic, metyl axetat, metyl fomat. Cho m gam hỗn hợp E (oxi chiếm 41,2% khối lượng) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 37,396 gam muối khan và 8,384 gam ancol. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hỗn hợp E gồm 2 axit (a mol) và 2 este (b mol) với b = \({{n}_{C{{H}_{3}}OH}}=0,262\ mol\)
Theo BTKL: \(m+40.(a+0,262)=37,396+8,384+18a\ \ (1)\) và \(%O=\frac{16.2.(a+0,262)}{m}.100=41,2\ \ (2)\)
Từ (1), (2) suy ra: m = 32 (g).
Cho các nhận xét sau đây:
(a) Trong phản ứng với H2 (xúc tác Ni, t°), glucozơ đóng vai trò là chất oxi hóa.
(b) Tơ nilon-6,6 còn được gọi là poli peptit.
(c) Đốt cháy este no, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(d) Chất béo còn được dùng trong sản xuất một số thực phẩm như mì sợi, đồ hộp.
(e) Trong phân tử các α-amino axit chỉ có 1 nhóm amino.
(g) Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
Số nhận xét đúng là
- Đúng
- Sai, nilon 6-6 không thuộc loại peptit
- Sai, còn tùy số nhóm chức.
- Đúng
- Sai, có 1 hoặc nhiều nhóm amino.
- Đúng
Cho phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol: X + 2NaOH → X1 + X2 + X3 + 2H2O. Biết X có công thức phân tử là C5H14O4N2; X1 và X2 là hai muối natri của hai axit cacboxylic đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX1 < MX2); X3 là amin bậc 1. Cho các phát biểu sau:
(a) X có hai công thức cấu tạo thỏa mãn các điều kiện trên.
(b) X1 có phản ứng tráng gương.
(c) X2 và X3 có cùng số nguyên tử cacbon.
(d) X là muối của aminoaxit với amin bậc 1.
Số phát biểu đúng là?
X1 và X2 là hai muối natri của hai axit cacboxylic đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX1 < MX2); X3 là amin bậc 1 nên X là:
HCOO-NH3-CH2-CH2-NH3-OOC-CH3
Hoặc HCOO-NH3-CH(CH3)-NH3-OOC-CH3
X1 là HCOONa; X2 là CH3COONa
X3 là NH2-CH2-CH2-NH2 hoặc CH3-CH(NH2)2
- Đúng
- Đúng
- Đúng
- Sai, X là muối của axit cacboxylic với amin bậc 1.
Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 725 ml dung dịch H2SO4 1M loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí, tỉ khối của Z so với He là 4,5. Phần trăm khối lượng của Mg có trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây
Trong khí Z: \({{n}_{NO}}=0,1\) và \({{n}_{{{H}_{2}}}}=0,075\)
Bảo toàn khối lượng \(\to {{n}_{{{H}_{2}}O}}=0,55\)
Bảo toàn H \(\to {{n}_{NH_{4}^{+}}}=0,05\)
Bảo toàn N \(\to {{n}_{Fe{{(N{{O}_{3}})}_{2}}}}=0,075\)
\({{n}_{{{H}^{+}}}}=4{{n}_{NO}}+10{{n}_{NH_{4}^{+}}}+2{{n}_{{{H}_{2}}}}+2{{n}_{O}}\) trong oxit
\(\to {{n}_{O\text{ }}}trong\text{ ox}it\text{ = 0,2}\to {{\text{n}}_{ZnO}}=0,2\)
Đặt a, b là số mol Mg và Al
\(\to {{m}_{X}}=24a+27b+0,2.81+0,075.180=38,55\)
\({{n}_{e}}=2a+3b=0,1.3+0,075.2+0,05.8\)
a = 0,2 và b = 0,15
→%mMg = 12,45%
Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo tự do với 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp Y chứa các muối có công thức chung C17HyCOONa. Đốt cháy 0,07 mol E thu được 1,845 mol CO2. Mặt khác m gam E tác dụng vừa đủ với 0,1 mol Br2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Triglixerit X có 57 nguyên tử C và Axit béo có 18 nguyên tử C.
\(\left\{ \begin{array}{l} X:a\;mol\\ Axit:b\;mol \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {3a + b = 0,2}\\ {\frac{{a + b}}{{57a + 18b}} = \frac{{0,07}}{{1,845}}} \end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {a = 0,03}\\ {b = 0,11} \end{array}} \right.\)
Số mol trong m (g) X gấp đôi với 0,07 mol E.
Khi cho X tác dụng với Br2 thì: \({n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = ({k_1} + 3 - 1).0,03 + ({k_2} + 1 - 1).0,11\)
\( \Rightarrow 3,69 - {n_{{H_2}O}} = ({k_1}.0,03 + {k_2}.0,11) + 0,06 \Rightarrow 3,69 - {n_{{H_2}O}} = {n_{B{r_2}}} + 0,06 \Rightarrow {n_{{H_2}O}} = 3,53\;mol\)
Vậy \(m = 12{n_{C{O_2}}} + 2{n_{{H_2}O}} + 16.(6a + 2b) = 57,74\;(g)\)
Cho 0,22 mol hỗn hợp E gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ; Y no mạch hở) tác dụng tối đa với 250 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 7,2 gam hai ancol cùng dãy đồng đẳng liên tiếp nhau và gam hỗn hợp T chứa 4 muối; trong đó 3 muối của axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn gam T cần vừa đủ 1,611 mol O2, thu được Na2CO3; 56,628 gam CO2 và 14,742 gam H2O. Khối lượng (gam) của este Z là
Nhận thấy: \({n_{NaOH}} > {n_{{\rm{es}}te}}\) Trong E có chứa este của phenol (A)
Đặt a là số mol của các este còn lại và b là số mol của A
với b = 0,25 – 0,22 = 0,03 mol và a = 0,22 – 0,03 = 0,19 mol
Ta có: \({M_{ancol}} = \frac{{7,2}}{{0,19}} = 37,89\) ⇒ CH3OH (0,11 mol) và C2H5OH (0,08 mol)
Hỗn hợp b gam muối gồm RCOONa (0,22k mol) và R’C6H4ONa (0,03k mol)
Khi đốt cháy T có: \({n_{N{a_2}C{O_3}}} = \frac{{0,25}}{2}k = 0,125k\;mol \to 0,47k + 3,222 = 0,375k + 3,393 \Rightarrow k = 1,8\)
\( \to 0,396.{C_1} + 0,054.{C_2} = 1,512 \Rightarrow {C_1} = 3;\;{C_2} = 6\)
Vì 3 muối có cùng C → C2H5COONa, CH2=CHCOONa, HC≡C-COONa và C6H5ONa.
Do Y no và MY > MX nên Y là C2H5COOC2H5 (0,08 mol).
Giả sử X là HC≡C-COOCH3 (0,11 mol) và Z là CH2=CHCOOC6H5 (0,03 mol)
⇒ BTNT(H): nH2O/a(g) muối = 0,75 mol # 0,455 (loại). Vậy Z là HC≡C-COOC6H5 có m = 4,38 gam.
Cho các bước ở thí nghiệm sau:
- Bước 1: Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 10 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên.
- Bước 2: Nhỏ tiếp dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm.
- Bước 3: Cho tiếp dung dịch NaOH loãng (dùng dư), đun nóng.
Cho các phát biểu sau:
(1) Kết thúc bước 1, nhúng quỳ tím vào thấy quỳ tím không đổi màu.
(2) Ở bước 2 thì anilin tan dần.
(3) Kết thúc bước 3, thu được dung dịch trong suốt.
(4) Ở bước 1, anilin hầu như không tan, nó tạo vẩn đục và lắng xuống đáy.
(5) Sau khi làm thí nghiệm, rửa ống nghiệm bằng dung dịch HCl, sau đó tráng lại bằng nước sạch.
Số phát biểu đúng là
- Cho nước cất vào anilin lắc đều sau đó để yên một chút sẽ thấy tách làm 2 lớp nước ở trên, anilin ở dưới (do anilin nặng hơn nước và rất ít tan trong nước trong nước).
- Cho HCl vào thu được dung dịch đồng nhất (do anilin tan được trong HCl, tạo muối tan)
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
- Cho NaOH vào dung dịch thu được vẫn đục, lại chia làm 2 lớp, lớp dưới là do anilin tạo ra, lớp trên là dung dịch nước muối ăn.
C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O
Các phát biểu đúng là (1), (2), (4), (5).