Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Chu Văn An

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Chu Văn An

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 20 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 178622

Hỗn hợp M gồm C2H5NH2, CH2=CHCH2NH2, H2NCH2CH2CH2NH2, CH3CH2CH2NH2 và CH3CH2NHCH3. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít M, cần dùng vừa đủ 25,76 lít O2, chỉ thu được CO2; 18 gam H2O và 3,36 lít N2. Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của C2H5NH2 trong M là

Xem đáp án

Đáp án D

CTPT các chất trong M gồm: C2H7N; C3H7N; C3H10N2 và C3H9N.

Tính ra số mol mỗi chất trong M đều có sự đặc biệt riêng. Thật vậy:

trước hết đốt 0,25 mol M cần 1,15 mol O2 thu 0,65 mol CO2 + 1,0 mol H2O + 0,15 mol N2.

→ mM = 0,65 × 12 + 2 + 0,15 × 28 = 14,0 gam.

YTHH 01: bảo toàn C

→ ncụm C2 = (0,25 × 3 – 0,65) = 0,1 mol

→ %mC2H5NH2 trong M ≈ 32,14%.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 178623

Kim loại được dùng phổ biến để tạo trang sức, có tác dụng bảo vệ sức khỏe là

Xem đáp án

Ag thường dùng làm đồ trang sức và có tác dụng bảo vệ sức khỏe

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 178624

Dãy gồm các kim loại đều tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là

Xem đáp án

KL tác dụng với H2SO4 loãng phải đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 178625

Dãy gồm các ion kim loại có tính oxi hóa giảm dần là

Xem đáp án

KNa+  Mg2+ Al3+  Zn2+  Fe2+    Ni2+   Sn2+   Pb2+    H+  Cu2+   Fe3+  Ag+ Hg2+    Pt2+  Au3+

                                                                                Tính oxi hóa tăng dần

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 178626

Kim loại phản ứng được với dung dịch FeSO4

Xem đáp án

Mg có tính khử mạnh hơn Fe nên tác dụng được với FeSO4

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 178628

Dung dịch nào sau đây tác dụng được với kim loại Cu?

Xem đáp án

3Cu  +  8HNO3  →  3Cu(NO3)2  +  2NO  +  4H2O

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 178629

Cho biết số hiệu nguyên tử của Al là Z=13. Vị trí của Al trong bảng tuần hoàn là

Xem đáp án

Vị trí Al trong BTH là CK3, nhóm IIIA

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 178631

Để phân biệt dung dịch BaCl2 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch

Xem đáp án

BaCl2  +  Na2SO4  →  BaSO4↓(trắng)  +  2NaCl

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 178633

Chất nào sau đây mang tính lưỡng tính?

Xem đáp án

Cr(OH)3 mang tính lưỡng tính

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 178635

Este X có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng X với dung dịch NaOH thu được anđehit axetic. Công thức cấu tạo của X

Xem đáp án

CH3COOCH=CH2  tạo anđehit CH3CHO (anđehit axetic)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 178636

Thủy phân chất béo luôn thu được chất nào sau đây?

Xem đáp án

Thủy phân bất kì chất béo nào cũng thu được glixerol (C3H5(OH)3)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 178637

Fructozơ không tác dụng với chất hoặc dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Fructozơ không tác dụng với dung dịch Br2

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 178638

Chất có khả năng tham gia phản ứng cộng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) là

Xem đáp án

CH2=CH-COOCH3 có liên kết đôi nên tham gia phản ứng cộng với H2

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 178639

Số amin có công thức phân tử C3H9N là

Xem đáp án

CT tính đồng phân amin là 2n-1 = 22= 4 đồng phân

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 178641

Phân đạm cung cấp cho cây trồng nguyên tố dinh dưỡng nào dưới đây?

Xem đáp án

Phân đạm cung cấp cho cây trồng hàm lượng N trong các hợp chất

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 178642

Hiđrocacbon X là đồng đẳng kế tiếp của etin. Công thức phân tử của X

Xem đáp án

Etin là C2H2 (ankin) nên đồng đẳng kế tiếp là C3H4

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 178643

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HNO3 (đặc, nóng) sinh ra chất khí?

Xem đáp án

FeO trong đó sắt có số oxi hóa +2 sẽ bị HNO3 đặc, nóng oxi hóa tiếp lên +3 và giải phóng sản phẩm khí NO2

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 178644

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Tripamitin là chất béo trạng thái rắn nên nhiệt độ nóng chảy cao hơn triolein trạng thái lỏng

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 178645

Hoà tan hoàn toàn 8,1 gam Al trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X chứa m gam muối và 1,344 lít khí N2 (đktc). Giá trị của m là

Xem đáp án

\({{n}_{Al}}=0,3\) và \({{n}_{{{N}_{2}}}}=0,06\)

Bảo toàn electron: \(3{{n}_{Al}}=10{{n}_{{{N}_{2}}}}+8{{n}_{NH_{4}^{+}}}\)

\(\to {{n}_{NH_{4}^{+}}}=0,0375\)

→ m muối = \){{m}_{Al{{(N{{O}_{3}})}_{3}}}}+{{m}_{N{{H}_{4}}N{{O}_{3}}}}=66,9\)gam.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 178646

a mol hỗn hợp Fe và Cu tác dụng hết với a mol khí Cl2, thu được chất rắn X, cho X vào nước (dư), thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chất tan có trong dung dịch Y gồm

Xem đáp án

\( \to {\rm{2}}{{\rm{n}}_{{\rm{C}}{{\rm{l}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ =  2(}}{{\rm{n}}_{{\rm{Fe}}}}{\rm{ +  }}{{\rm{n}}_{{\rm{Cu}}}}{\rm{)}} \to {\rm{Fe}}\)

chỉ bị oxi hóa thành Fe(II). Dung dịch Y chứa CuCl2 và FeCl2.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 178647

Hòa tan hoàn toàn 3,9 gam hỗn hợp (X) gồm Mg và Al vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 4,48 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng Al có trong hỗn hợp (X) là:

Xem đáp án

Đặt a, b là số mol Mg, Al

\(\to {{m}_{X}}=24a+27b=3,9\)

\({{n}_{{{H}_{2}}}}=a+1,5b=0,2\)

\(\to a=0,05;b=0,1\)

\(\to {{m}_{Al}}=2,7gam\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 178648

Cho các chất: HCOOCH3 (A); CH3COOC2H5 (B); CH3COOCH=CH2 (X). Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt các chất trên:

Xem đáp án

Dùng dung dịch Br2 và dung dịch AgNO3/NH3.

+ Mất màu dung dịch Br2 là A và X, không mất màu là B.

+ Cho 2 chất (A và X) thực hiện phản ứng tráng gương, có kết tủa Ag là A, còn lại là X.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 178649

Phát biểu đúng là

Xem đáp án

B sai vì tinh bột và xenlulozơ không là đồng phân của nhau

C sai vì thủy phân saccarozơ tạo được glucozơ và fructozơ

D sai vì glucozơ và saccarozơ là chất kết tinh không màu

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 178650

Đốt cháy hoàn toàn m gam saccarozơ cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được 26,4 gam CO2. Giá trị của V là

Xem đáp án

Khi đốt cháy cacbohiđrat nO2 = nCO2 = 0,6

VO2 = 13,44(l)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 178651

Thủy phân 2,61 gam đipeptit X (tạo bởi các α-amino axit chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm NH2 trong phân tử) trong dung dịch NaOH dư, thu được 3,54 gam muối. Đipeptit X là

Xem đáp án

\({{n}_{X}}=x\to {{n}_{NaOH}}=2x\) và \({{n}_{{{H}_{2}}O}}=x\)

Bảo toàn khối lương: 2,61 + 40.2x = 3,54 + 18x

\(\to x=0,015\)

\(\to {{M}_{X}}=174\)

→ X là Gly-Val

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 178652

Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau:

     - Cho từ từ đến hết phần một vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít CO2 (đktc).

     - Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa.

Tỉ lệ a : b tương ứng là

Xem đáp án

Khi cho X vào HCl thì: \(\left\{ \begin{array}{l}
{n_{HC{O_3}^ - }} + 2{n_{C{O_3}^{2 - }}} = {n_{{H^ + }}} = 0,12\\
{n_{HC{O_3}^ - }} + {n_{C{O_3}^{2 - }}} = 0,09
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{n_{HC{O_3}^ - }} = 0,06\;mol\\
{n_{C{O_3}^{2 - }}} = 0,03\;mol
\end{array} \right. \Rightarrow \frac{{{n_{HC{O_3}^ - }}}}{{{n_{C{O_3}^{2 - }}}}} = 2\)

Khi cho X vào Ba(OH)2 dư thì: \({n_{HC{O_3}^ - }} + {n_{C{O_3}^{2 - }}} = {n_{BaC{O_3}}} = 0,15 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{n_{HC{O_3}^ - }} = 0,1\;mol\\
{n_{C{O_3}^{2 - }}} = 0,05\;mol
\end{array} \right.\)

Trong 250ml dung dịch Y chứa CO32– (0,1 mol), HCO3 (0,2 mol), Na+ (a + 2b mol).

\( \to 0,15 + b = 0,3 \Rightarrow b = 0,15 \to a = 0,1 \Rightarrow a:b = 2:3\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 178654

Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit axetic, metyl axetat, metyl fomat. Cho m gam hỗn hợp E (oxi chiếm 41,2% khối lượng) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 37,396 gam muối khan và 8,384 gam ancol. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Hỗn hợp E gồm 2 axit (a mol) và 2 este (b mol) với b = \({{n}_{C{{H}_{3}}OH}}=0,262\ mol\)

Theo BTKL: \(m+40.(a+0,262)=37,396+8,384+18a\ \ (1)\) và \(%O=\frac{16.2.(a+0,262)}{m}.100=41,2\ \ (2)\)

Từ (1), (2) suy ra: m = 32 (g).

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 178657

Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 725 ml dung dịch H2SO4 1M loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí, tỉ khối của Z so với He là 4,5. Phần trăm khối lượng của Mg có trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây

Xem đáp án

Trong khí Z: \({{n}_{NO}}=0,1\) và \({{n}_{{{H}_{2}}}}=0,075\)

Bảo toàn khối lượng \(\to {{n}_{{{H}_{2}}O}}=0,55\)

Bảo toàn H \(\to {{n}_{NH_{4}^{+}}}=0,05\)

Bảo toàn N \(\to {{n}_{Fe{{(N{{O}_{3}})}_{2}}}}=0,075\)

\({{n}_{{{H}^{+}}}}=4{{n}_{NO}}+10{{n}_{NH_{4}^{+}}}+2{{n}_{{{H}_{2}}}}+2{{n}_{O}}\) trong oxit

\(\to {{n}_{O\text{ }}}trong\text{ ox}it\text{ = 0,2}\to {{\text{n}}_{ZnO}}=0,2\)

Đặt a, b là số mol Mg và Al

\(\to {{m}_{X}}=24a+27b+0,2.81+0,075.180=38,55\)

\({{n}_{e}}=2a+3b=0,1.3+0,075.2+0,05.8\)

a = 0,2 và b = 0,15

→%mMg = 12,45%

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 178658

Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo tự do với 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp Y chứa các muối có công thức chung C17HyCOONa. Đốt cháy 0,07 mol E thu được 1,845 mol CO2. Mặt khác m gam E tác dụng vừa đủ với 0,1 mol Br2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Triglixerit X có 57 nguyên tử C và Axit béo có 18 nguyên tử C.

\(\left\{ \begin{array}{l} X:a\;mol\\ Axit:b\;mol \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {3a + b = 0,2}\\ {\frac{{a + b}}{{57a + 18b}} = \frac{{0,07}}{{1,845}}} \end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {a = 0,03}\\ {b = 0,11} \end{array}} \right.\)

Số mol trong m (g) X gấp đôi với 0,07 mol E.

Khi cho X tác dụng với Br2 thì:  \({n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = ({k_1} + 3 - 1).0,03 + ({k_2} + 1 - 1).0,11\)

\( \Rightarrow 3,69 - {n_{{H_2}O}} = ({k_1}.0,03 + {k_2}.0,11) + 0,06 \Rightarrow 3,69 - {n_{{H_2}O}} = {n_{B{r_2}}} + 0,06 \Rightarrow {n_{{H_2}O}} = 3,53\;mol\)

Vậy \(m = 12{n_{C{O_2}}} + 2{n_{{H_2}O}} + 16.(6a + 2b) = 57,74\;(g)\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 178659

Cho 0,22 mol hỗn hợp E gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ; Y no mạch hở) tác dụng tối đa với 250 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 7,2 gam hai ancol cùng dãy đồng đẳng liên tiếp nhau và gam hỗn hợp T chứa 4 muối; trong đó 3 muối của axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn gam T cần vừa đủ 1,611 mol O2, thu được Na2CO3; 56,628 gam CO2 và 14,742 gam H2O. Khối lượng (gam) của este Z

Xem đáp án

Nhận thấy:  \({n_{NaOH}} > {n_{{\rm{es}}te}}\) Trong E có chứa este của phenol (A)

Đặt a là số mol của các este còn lại và b là số mol của A

với b = 0,25 – 0,22 = 0,03 mol và a = 0,22 – 0,03 = 0,19 mol

Ta có: \({M_{ancol}} = \frac{{7,2}}{{0,19}} = 37,89\) ⇒ CH3OH (0,11 mol) và C2H5OH (0,08 mol)

Hỗn hợp b gam muối gồm RCOONa (0,22k mol) và R’C6H4ONa (0,03k mol)

Khi đốt cháy T có: \({n_{N{a_2}C{O_3}}} = \frac{{0,25}}{2}k = 0,125k\;mol \to 0,47k + 3,222 = 0,375k + 3,393 \Rightarrow k = 1,8\)

\( \to 0,396.{C_1} + 0,054.{C_2} = 1,512 \Rightarrow {C_1} = 3;\;{C_2} = 6\)

Vì 3 muối có cùng C → C2H5COONa, CH2=CHCOONa, HC≡C-COONa và C6H5ONa.

Do Y no và MY > MX nên Y là C2H5COOC2H5 (0,08 mol).

Giả sử X là HC≡C-COOCH3 (0,11 mol) và Z là CH2=CHCOOC6H5 (0,03 mol)

⇒ BTNT(H): nH2O/a(g) muối = 0,75 mol # 0,455 (loại). Vậy Z là HC≡C-COOC6H5 có m = 4,38 gam.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 178660

Cho các bước ở thí nghiệm sau:

     - Bước 1: Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 10 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên.

     - Bước 2: Nhỏ tiếp dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm.

     - Bước 3: Cho tiếp dung dịch NaOH loãng (dùng dư), đun nóng.

Cho các phát biểu sau:

     (1) Kết thúc bước 1, nhúng quỳ tím vào thấy quỳ tím không đổi màu.

     (2) Ở bước 2 thì anilin tan dần.

     (3) Kết thúc bước 3, thu được dung dịch trong suốt.

     (4) Ở bước 1, anilin hầu như không tan, nó tạo vẩn đục và lắng xuống đáy.

     (5) Sau khi làm thí nghiệm, rửa ống nghiệm bằng dung dịch HCl, sau đó tráng lại bằng nước sạch.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

- Cho nước cất vào anilin lắc đều sau đó để yên một chút sẽ thấy tách làm 2 lớp nước ở trên, anilin ở dưới (do anilin nặng hơn nước và rất ít tan trong nước trong nước).

- Cho HCl vào thu được dung dịch đồng nhất (do anilin tan được trong HCl, tạo muối tan)

                         C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl

- Cho NaOH vào dung dịch thu được vẫn đục, lại chia làm 2 lớp, lớp dưới là do anilin tạo ra, lớp trên là dung dịch nước muối ăn.

                         C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O

Các phát biểu đúng là (1), (2), (4), (5).

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »