Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Cù Huy Cận

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Cù Huy Cận

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 35 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 176901

Cho 16,75g hỗn hợp gồm Na, Al vào nước dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là: 

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi x = nNa

Na + H2O →  NaOH + 12 H2

x                     → x      → 0,5x

Al + NaOH + H2O →  NaAlO2 + 32 H2

x ← x                                           → 1,5x

Do sau phản ứng, thu được chất rắn Y nên Al vẫn còn dư  NaOH hết

Vậy ∑nH2 = 0,5x + 1,5x =8,9622,4 => x = 0,2

=>  mNa + mAl  = 23x + 27x = 10g => mAl còn dư = 16,75 – 10 = 6,75g

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 176902

Cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 thu được V lít khí CO2. Ngược lại, cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa a mol Na2CO3 vào dung dịch chứa b mol HCl thu được 2V lít khí CO2 (thể tích khí đều đo ở đktc). Mối quan hệ giữa a và b là

Xem đáp án

Đáp án A

Nếu b ≥ 2a thì chắc chắn CO2 sinh ra sẽ như nhau, nhưng đề cho CO2 khác nhau  b < 2a hay a > 0,5b

 Loại C, D

Thí nghiệm 1: Cho H+ vào CO32-

H+ + CO32-  →HCO3-

a        a                    a

H+ + HCO3-  →CO2 + H2O

(b – a)                   → b – a

Thí nghiệm 2: CO32- vào H+

2H+ + CO32-  →CO2 + H2O

b                          →  0,5b

Ta có 0,5b = 2(b – a)  2a = 1,5b  a = 0,75b 

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 176903

Đốt cháy hết 25,56g hỗn hợp X gồm hai este đơn chất thuộc cùng dãy đồng đẳng liên tiếp và một amino axit Z thuộc dãy đồng đẳng của glyxin (M> 75) cần đúng 1,09 mol O2, thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng 48 : 49 và 0,02 mol khí N2. Cũng lượng X trên cho tác dụng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam rắn khan và một ancol duy nhất. Biết KOH dùng dư 20% so với lượng phản ứng. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

BTKL => mX + mO= mCO2 + mH2O + mN2  44nCO2 + 18nH2O = 25,56 + 1,09.32 – 0,02.28 = 59,88 (1)

Mà nCO2: nH2O = 48 : 49 (2)

(1), (2) => nCO2 = 0,96; nH2O = 0,98

Bảo toàn N => nZ = 2nN2 = 0,04

Bảo toàn O => 2neste + 2nZ + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => neste = 0,32

Ta có Ctb = 0,96/0,36 = 2,67 mà Z có C > 2 => 2 este là HCOOCH3 và CH3COOCH3

Khi cho X tác dụng với KOH dư thì

mrắn = mX + mKOH – mCH3OH – mH2O = 25,56 + 0,36.1,2.56 – 0,32.32 – 0,04.18 = 38,792g

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 176904

Hỗn hợp X gồm ba peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24g alanin và 8,19g valin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong X nhỏ hơn 13. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

Gọi 3 peptit lần lượt là (AA)a; (AA)b; (AA)c ứng với số mol là x; x; 3x

Ta có ax + bx + c.3x = nAla + nVal => x(a + b + 3c) = 14,24/89 + 8,19/117 = 0,23

Do a + b + 3c là số nguyên dương => a + b + 3c = 23 (1)

Mà số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong X nhỏ hơn 13 => a + b + c < 16 (2)

Từ (1), (2) => a = 2; b = 3; c = 6 là hợp lí

X + H2O →  Ala + Val

=> m = mAla + mVal – mH2O = 14,24 + 8,19 – 18(1.0,01 + 2.0,01 + 5.0,03) = 19,19g

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 176905

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg (5a mol) và Fe3O4 (a mol) trong dung dịch chứa KNO3 và 0,725 mol HCl, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được lượng muối khan nặng hơn khối lượng hỗn hợp X là 26,23g. Biết kết thúc phản ứng thu được 0,08 mol hỗn hợp khí Z chứa H2 và NO, tỉ khối của Z so với H2 bằng 11,5. Phần trăm khối lượng sắt có trong muối khan có giá trị gần nhất với

Xem đáp án

Do tạo H2 => ion NO3- đã chuyển hết thành NO

\(\left\{ \begin{array}{l} x = nNO\\ y = n{H_2} \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} x + y = 0,08\\ 30x + 2y = 11,5.2.0,08 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} x = 0,06\\ y = 0,02 \end{array} \right.\)

Đặt x = nKNO3

Bảo toàn N => nKNO3 = nNO + nNH4+ => nNH4+ = x – 0,06

nHCl = nH+ = 4nNO + 2nH2 + 10nNH4+ + 2nO => 0,725 = 4.0,06 + 2.0,02 + 10(x – 0,06) + 8a

=> 8a + 10x = 1,045 (1)

mmuối = mMg + mFe + mK+ + mNH4+ + mCl- = 24.5a + 56.3a + 39x + 18(x – 0,06) + 35,5.0,725

= 288a + 57x + 24,6575

Mà mmuối – mX = 26,23 => 288a + 57x + 24,6575 – 24.5a – 232a = 26,23 => –64a + 57x = 1,5725 (2)

(1), (2) a = 0,04 và x = 0,0725 => mmuối = 288a + 57x + 24,6575 = 40,31g

=> %mFe trong muối = 56.3.0,04.100%/40,31 = 16,67%

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 176906

Cô cạn dung dịch X chứa 0,1 mol Al3+; 0,1 mol Cu2+; 0,2 mol SO42- và 1 lượng ion Cl- thì thu được bao nhiêu gam muối khan?

Xem đáp án

Đáp án B

0,1.3 + 0,1.2 = 0,2.2 +  nCl- → nCl- = 0,1

Bảo toàn khối lượng  mmuối = 0,1.27 + 0,1.64 + 0,2.96 + 0,1.35,5 = 31,85g

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 176910

Dãy gồm các chất nào sau đây đều là este?

Xem đáp án

Đáp án B

Loại A, C, D vì natri axetat là muối CH3COONa; amoni axetat là muối CH3COONH4; xà phòng là muối natri hoặc muối kali của axit béo.

=> Chọn B: (C17H35COO)3C3H5, HCOOCH3, CH2=CH-COO-C2H5.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 176911

Cacbohiđrat (gluxit, saccarit) là

Xem đáp án

Hợp chất tạp chức, đa số có công thức chung là Cn(H2O)m

Đáp án B

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 176912

Điều khẳng định nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Xenlulozơ là hợp chất cao phân tử, mạch phân nhánh và do các mắt xích glucozơ tạo nên vì xenlulozơ có mạch không nhánh không xoắn

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 176913

Hợp chất CH3-NH-CH2-CH3 có tên đúng là

Xem đáp án

Đáp án B

CH3-NH-CH2-CH3 là amin bậc hai có tên là etylmetylamin hoặc N-metyletanamin 

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 176914

Phát biểu không đúng là:

Xem đáp án

Đáp án D

vì este phải có gốc hiđrocacbon sau nhóm COO. Thực ra, H2N-CH2-COOH3N-CH3 là muối của amino axit H2N-CH2-COOH và amin CH3NH2

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 176919

Dung dịch axit photphoric có chứa các ion (không kể H+ và OH- của nước)

Xem đáp án

Đáp án D

H3PO4↔ H+ + H2PO4-

H2PO4-  ↔H+ + HPO42-

HPO42- ↔ H+ + PO43-

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 176921

Hỗn hợp X gồm axit axetic, propan-2-ol. Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với Na, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là?

Xem đáp án

Đáp án A

Axit axetic CH3COOH; propan-2-ol CH3-CHOH-CH3 đều có M = 60

Gọi công thức chung của X là RH

RH + Na → RNa + 1/2H2

0,04              ←           0,02

=> m = 0,04(59 + 23) = 3,28g

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 176925

Trường hợp nào sau đây là ăn mòn điện hóa?

Xem đáp án

Đáp án D

Để có ăn mòn điện hóa thì phải thỏa mãn 3 điều kiện:

Điều kiện 1: Có 2 cực (2 kim loại khác nhau hoặc 1 kim loại và 1 phi kim)

Điều kiện 2: 2 cực này phải tiếp xúc (trực tiếp hoặc gián tiếp).

Điều kiện 3: cùng được nhúng vào dung dịch chất điện li.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 176928

Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thức phản ứng sinh ra 3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có nH2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol;

nNO2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol

Cho X tác dụng với HCl, chỉ có Al phản ứng

Al + 3HCl → AlCl3 + 32H2

0,1 mol ←                      0,15 mol

Cho X tác dụng với HNO3 đặc, nguội, chỉ có Cu phản ứng (Al bị thụ động hóa)

Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

0,15 mol ←                                   0,3 mol

=> m = mAl + mCu = 27.0,1 + 64.0,15 = 12,3g 

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 176929

Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là:

Xem đáp án

Đáp án D

Các chất tham gia phản ứng tráng gương có chứa gốc -CHO hoặc HCOO-

=> Có 3 chất là: HCHO, HCOOH và HCOOCH3

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 176930

Độ linh động của nguyên tử H trong nhóm OH của các chất C2H5OH, C6H5OH, HCOOH và CH3COOH tăng dần theo trật tự nào?

Xem đáp án

Đáp án C

Độ linh động của H trong nhóm OH của axit > phenol > ancol.

Trong tất cả các axit cacboxylic no, đơn chức, tính axit của HCOOH là mạnh nhất

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 176933

Một amino axit X tồn tại trong tự nhiên (chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH). Cho 1,875g X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH tạo ra 2,425g muối. CTCT của X là:

Xem đáp án

Đáp án A

NH2–R–COOH + NaOH →NH2–R–COONa + H2O

Ta thấy cứ 1 mol X tác dụng với 1 mol NaOH tạo ra 1 mol muối thì khối lượng tăng 22g

nX = (2,425 - 1,875) : 22 = 0,025 mol

NH2–R–COOH = 1,875 : 0,025 = 75

R = 14 (CH2)

X là NH2CH2COOH

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 176934

Lấy 13,86 gam peptit (X) thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit thì thu được 16,02 gam alanin duy nhất. Số liên kết peptit trong X là? 

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi n là số gốc alanin trong peptit X => Số liên kết peptit của X là n – 1

 => MX = 89n – 18(n – 1) = 71n + 18

(Ala)n + (n – 1)H2O →  nAla

13,86                                   16,02

(71n + 18)                           89n

 => n = 3 => Số liên kết peptit = 2 

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 176935

Cho X là hexapeptit Ala–Gly–Ala–Val–Gly–Val và Y là tetrapeptit Gly–Ala–Gly–Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án C

Gọi a = nX, b = nY => nGly = 2a + 2b = 30/75 = 0,4 (1)

Và nAla = 2a + b = 28,48/89 = 0,32 (2)

Từ (1), (2) => a = 0,12 và b = 0,08

Ta có MGly = 75, MAla = 89, MVal = 117, MGlu = 147

=> MX = 89 + 75 + 89 + 117 + 75 + 117 – 5.18 = 472

MY = 75 + 89 + 75 + 147 – 3.18 = 332 => m = 472.0,12 + 332.0,08 = 83,2g

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 176936

Ứng dụng nào sau đây của amino axit là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

vì bột ngọt là muối mononatri glutamat

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 176938

Dung dịch NaOH có pH = 12. Cần pha loãng dung dịch này bao nhiêu lần để thu được dung dịch NaOH mới có pH = 11?

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi V, V’ lần lượt là thể tích dung dịch NaOH có pH = 12, pH = 11

Do pH = 12 → pOH = 2 → [OH-] = 10-2M → nOH-trước khi pha loãng = 10-2V

pH = 11 → pOH = 3 → [OH-] = 10-3M → nOH-sau khi pha loãng = 10-3V’

Ta có nOH-trước khi pha loãng = nOH-sau khi pha loãng → 10-2V = 10-3V’

V' : V = 10-2 : 10-3 = 10

Vậy cần pha loãng dung dịch NaOH 10 lần

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 176939

Hấp thụ toàn bộ 0,3 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam?

Xem đáp án

Đáp án C

CO +  Ca(OH)2  →CaCO3↓ + H2O

0,25 ← 0,25               → 0,25

CO2dư + H2O + CaCO3 → Ca(HCO3)2

0,05              → 0,05

=>  mCaCO3↓ còn lại = (0,25 – 0,05).100 = 20g

Bảo toàn khối lượng => mCO2 + mdd Ca(OH)2 = m↓ + mdd Ca(HCO3)2

=> mdd Ca(HCO3)2 –  mdd Ca(OH)2 = mCO2 – m↓ = 0,3.44 – 20 = – 6,8g 

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 176940

Dẫn khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm MgO, CuO và Fe2O3 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn gồm

Xem đáp án

CuO và Fe2O3 bị khử, MgO không bị khử bởi CO.

Chất rắn sau phản ứng là MgO, Cu, Fe.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »