Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Đào Duy Từ
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Đào Duy Từ
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
41 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Ca và CaO. Hòa tan 10,72 gam X vào dung dịch HCl vừa đủ, thu được 3,248 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Trong Y có 12,35 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị của m là
Đáp án D.
Quy đổi X thành hỗn hợp gồm Mg, Ca, O
Quá trình OXH – KHỬ
\(\begin{array}{l}
M{g^0} – 2e \to M{g^{ + 2}}\\
C{a^0} – 2e \to C{a^{ + 2}}\\
{O^0} + 2e \to {O^{ – 2}}\\
2{H^ + } + 2e \to {H_2}
\end{array}\)
\({n_{Mg}} = {n_{MgC{l_2}}} = \frac{{12,35}}{{95}} = 0,13\,\,mol;\,{n_{{H_2}}} = \frac{{3,248}}{{22,4}} = 0,145\,\,mol\)
\(X \to \left\{ \begin{array}{l}
Mg:0,12\left( {mol} \right)\\
Ca:x\left( {mol} \right)\\
O:y\left( {mol} \right)
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
{m_X} = 0,13.24 + 40x + 16y = 10,72\\
BT\,\,mol\,\,e:0,13.2 + 2x = 2y + 0,145.2
\end{array} \right.\)
\( \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,14\\
y = 0,125
\end{array} \right. \to {m_{CaC{l_2}}} = 111.0,14 = 15,54\,g\)
Hòa tan hết 20 gam hỗn hợp X gồm Cu và các oxit sắt (trong hỗn hợp X oxi chiếm 16,8% về khối lượng) cần vừa đủ dung dịch hỗn hợp A chứa b mol HCl và 0,2 mol HNO3 thu được 1,344 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng AgNO3 vừa đủ thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 22,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Đáp án C.
\({m_O} = 20.\frac{{16,8}}{{100}} = 3,36\,gam \to {n_O} = 0,21\,mol\)
Quy đổi X thành hỗn hợp gồm Cu, Fe, O.
\(20g\,X\left\{ \begin{array}{l}
Cu:x\\
Fe:y + z\\
O:0,21
\end{array} \right. \to \)
\(\,\left\{ \begin{array}{l}
ddY\left\{ \begin{array}{l}
C{u^{2 + }}:x\\
F{e^{2 + }}:y\\
F{e^{3 + }}:z\\
C{l^ – }:b\\
NO_3^ –
\end{array} \right.\\
NO:0,06
\end{array} \right.\, \to \left\{ \begin{array}{l}
Z\left\{ \begin{array}{l}
C{u^{2 + }}:x\\
F{e^{3 + }}:y + z
\end{array} \right. \to 22,4\,gam\left\{ \begin{array}{l}
CuO:x\\
F{e_2}{O_3}:0,5\left( {y + z} \right)
\end{array} \right.\\
m\left( g \right) \downarrow \left\{ \begin{array}{l}
AgCl:b\\
Ag:y
\end{array} \right.
\end{array} \right.\)
\(\left\{ \begin{array}{l}
{m_X} = 64x + 56(y + z) + 0,21.16 = 20\\
BT\,\,mol\,e:2x + 2y + 3z = 0,21.2 + 0,06.3\\
80x + 160.0,5(y + z) = 22,4
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,12\\
y = 0,12\\
z = 0,04
\end{array} \right.\)
BTĐT dd Y:
Các quá trình xảy ra:
Quá trình OXH – KHỬ:
\({n_{C{l^ – }}} = 2{n_{C{u^{2 + }}}} + 2{n_{F{e^{2 + }}}} + 3{n_{F{e^{3 + }}}} – {n_{NO_3^ – }} = 0,46\,\,mol = b\)
\(\to m \downarrow = {m_{Ag}} + {m_{AgCl}} = 0,12.108 + 0,46.143,5 = 78,97\,gam\)
Phản ứng tạo kết tủa:
\(\begin{array}{l}
A{g^ + } + \mathop {C{l^ – }}\limits_{b\,\,mol} \to \mathop {AgCl}\limits_{b\,\,mol} \\
\mathop {F{e^{2 + }}}\limits_{y\,\,mol} + A{g^ + } \to F{e^{3 + }} + \mathop {Ag}\limits_{y\,\,mol}
\end{array}\)
Lấy m gam hỗn hợp bột gồm Al và Fe2O3 đem phản ứng nhiệt nhôm. Để nguội sản phẩm sau đó chia thành hai phần không đều nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và phần không tan có khối lượng bằng 44,8% khối lượng phần 1. Phần 2 hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl thu được 2,688 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Đáp án A.
Nhận xét: phần 1 phản ứng với NaOH sinh ra H2 nên chứa Al dư → sản phẩm gồm: Al dư, Al2O3 và Fe.
\(2Al + F{e_2}{O_3} \to A{l_2}{O_3} + 2Fe\)
Phần 1 \(\left\{ \begin{array}{l}
{n_{Al}} = \frac{2}{3}{n_{{H_2}}} = \frac{2}{3}.\frac{{8,96}}{{22,4}} = \frac{{0,8}}{3}\\
{n_{A{l_2}{O_3}}} = x \to {n_{Fe}} = 2x
\end{array} \right.\)
\( \to \left\{ \begin{array}{l}
{m_{Fe}} = 56.2x = 112x\\
m{\,_{phan{}\,1}} = {m_{Al}} + {m_{A{l_2}{O_3}}} + {m_{Fe}} = 27.\frac{{0,8}}{3} + 102x + 112x = 214x + 7,2
\end{array} \right.\)
Al, Al2O3 tan trong dung dịch NaOH, nên chất rắn còn lại là Fe.
Nếu cho phần 1 tác dụng với HCl dư: \({n_{{H_2}}} = {n_{Fe}} + 1,5{n_{Al}} = 0,4 + 1,5.\frac{{0,8}}{3} = 0,8\,\,mol\)
\(\left\{ \begin{array}{l}
{m_1} = 50g \to 0,8\,\,mol\,\,{H_2}\\
{m_2} \to \frac{{2,688}}{{22,4}} = 0,12\,\,mol\,\,{H_2}
\end{array} \right. \to {m_2} = \frac{{50.0,12}}{{0,8}} = 7,5\,\left( g \right)\)
\(BTKL \to m = {m_1} + {m_2} = 57,5\,\,gam\)
Đốt cháy este 2 chức mạch hở X (được tạo từ axit cacboxylic no, đa chức, phân tử X không có quá 5 liên kết \(\pi \)) thu được tổng thể tích CO2 và H2O gấp 5/3 lần thể tích O2 cần dùng. Lấy 21,6 gam X tác dụng hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị lớn nhất của m là?
\(m\,ran\left\{ \begin{array}{l}
NaOH\,du\left( {0,4 – 0,15.2 = 0,1\,mol} \right)\\
C{H_2}{\left( {COONa} \right)_2}\,\left( {0,15\,mol} \right)
\end{array} \right. \to {m_{\,ran}} = 40.0,1 + 148.0,15 = 26,2\,(g)\)
Khi thủy phân saccarozơ thì thu được
Chọn đáp án D
Khi thủy phân saccarozơ thì thu được glucozơ và fructozơ
Phương trình phản ứng thủy phân saccarozơ
C12H22O11 + H2O C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)
Este X có công thức phân tử C4H6O2, khi tham gia phản ứng xà phòng hoá thu được hỗn hợp sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Số este X thoả mãn tính chất trên là
Chọn đáp án C
X có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn:
HCOO−CH=CH−CH3→HCOOH+CH3−CH2−CHO
HCOO−CH2−CH=CH2→HCOOH+CH2=CH−CH2OH
HCOO−C(CH3)=CH2→HCOOH+CH3−CO−CH3
CH3−COO−CH=CH2→CH3COOH+CH3CHO
Có 5 este thỏa mãn (gồm đồng phân cis-trans của chất đầu tiên ở trên)
Cho 4 dung dịch HCl, Na2SO4, NaCl, Ba(OH)2 đựng trong 4 lọ mất nhãn. Chỉ dùng một thuốc thử trong số các thuốc thử sau để phân biệt, thuốc thử đó là:
Chọn C.
Dùng quỳ tím:
+ Hóa đỏ: HCl
+ Hóa xanh: Ba(OH)2
+ Vẫn tím: Na2SO4, NaCl. Cho dung dịch Ba(OH)2 vừa nhận ra ở trên vào 2 mẫu này, có kết tủa trắng là Na2SO4, còn lại là NaCl.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Thuỷ phân tinh bột thu được hợp chất A.
(2) Lên men giấm ancol etylic thu được hợp chất hữu cơ B.
(3) Hydrat hoá etylen thu được hợp chất hữu cơ D.
(4) Hấp thụ C2H2 vào dung dịch HgSO4, ở 80°C thu được hợp chất hữu cơ E.
Chọn sơ đồ phản ứng đúng biểu diễn mối liên hệ giữa các chất trên. Biết mỗi mũi tên là một phản ứng.
Chọn A.
A là C6H12O6
B là CH3COOH
D là C2H5OH
E là CH3CHO
Cho các phát biểu sau:
(a) Vinyl axetat có phản ứng trùng hợp.
(b) Glucozơ bị oxi hóa bởi nước brom tạo thành axit gluconic.
(c) Khi để lâu trong không khí, các amin thơm bị chuyển từ không màu thành màu đen.
(d) Amino axit phản ứng với ancol khi có mặt axit vô cơ mạnh sinh ra este.
(e) Glicogen có cấu trúc mạch phân nhánh.
Số phát biểu đúng là
Đáp án D
(a) Đúng. Do gốc vinyl có liên kết π nên có thể tham gia phản ứng trùng hợp tạo poli(vinyl axetat)..
(b) Đúng. Trong phân tử glucozơ có chứa nhóm chức –CHO, khi gặp chất oxi hóa mạnh Br2 bị oxi hóa thành –COOH theo phản ứng
HO-CH2-[CHOH]4-CHO + Br2 + H2O → HO-CH2-[CHOH]4-COOH +2HBr
(c) Đúng. Khi nguyên tử nitơ trong các amin có số oxi hóa -3 nên dễ bị oxi hóa khi để lâu ngoài không khí dẫn tới các amin thơm bị chuyển từ không màu thành màu đen.
(d) Đúng. Trong phân tử các amino axit có chứa nhóm chức cacboxyl –COOH nên có thể tham gia phản ứng este hóa với với ancol trong điều kiện xúc tác thích hợp.
(e) Đúng. Glicogen là đại phân tử polisaccarit đa nhánh của glucozơ có vai trò làm chất dự trữ trong cơ thể động vật và nấm.
Khối lượng xenlulozơ trinitrat sản xuất được khi cho 100 kg xenlulozơ tác dụng với axit nitric dư có xúc tác axit sunfuric đặc với hiệu suất 80% là
Đáp án A
Phản ứng (-C6H10O5-)n + 3nHNO3 → Xenlulozơ trinitrat + 3nH2O
Sử dụng bảo toàn khối lượng, ta có:
\({m_{Xenluloz\^o {\rm{ }}trinitrat}} = \left[ {100 + 3.\frac{{100}}{{162}}.\left( {63 - 18} \right)} \right].0,8 = 146,7\)
Cho x mol Gly-Ala tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,4 mol NaOH, đun nóng. Giá trị của x là
\({{\rm{n}}_{{\rm{gly - ala}}}}\,{\rm{ = }}\frac{{\rm{1}}}{{\rm{2}}}{{\rm{n}}_{{\rm{NaOH}}}}{\rm{ = 0,2}}\,{\rm{mol}}\)
Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn: Ca2+ + CO32- → CaCO3
Đáp án D
Các ion cùng tồn tại trong một dung dịch khi các ion này không tác dụng với nhau.
A. Sai. Khi ion Fe2+ gặp hỗn hợp oxi hóa mạnh (H+, \(NO_3^ - \)) thì sẽ bị oxi hóa tạo thành Fe3+, khí NO và nước.
B. Sai. Ba2+ khi gặp \(PO_4^{3 - }\) sẽ tạo thành kết tủa Ba3(PO4)2 màu vàng nhạt.
C. Sai. \(HCO_3^ - \) tác dụng với OH- tạo thành \(HCO_3^ - \) và nước.
Để hòa tan hoàn toàn m gam Al2O3 cần dùng tối thiểu 40 ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của m là
\( {\rm{2}}{{\rm{n}}_{{\rm{A}}{{\rm{l}}_{\rm{2}}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}}}{\rm{ = }}{{\rm{n}}_{{\rm{KOH}}}}\) → \({{\rm{n}}_{{\rm{A}}{{\rm{l}}_{\rm{2}}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}}}{\rm{ = 0,02}}\,{\rm{mol}}\) → \({\rm{m = 2,04}}\,{\rm{gam}}\)
Thực hiện phản ứng este hóa giữa m gam ancol etylic với lượng dư axit axetic, thu được 8,8 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là 50%. Giá trị của m là
\({{\rm{n}}_{{{\rm{C}}_{\rm{2}}}{\rm{H}}_{\rm{5}}^{}{\rm{OH}}}}{\rm{ = }}{{\rm{n}}_{{\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{COO}}{{\rm{C}}_{\rm{2}}}{{\rm{H}}_{\rm{5}}}}}{\rm{ = 0,1mol}}\)
\({\rm{m = }}\frac{{{\rm{0,1}}{\rm{.46}}}}{{{\rm{0,5}}}}{\rm{ = 9,2}}{\rm{gam}}\)
A. 9
Câu 69: Cho 1,12 gam hỗn hợp X gồm C và S thực hiện 2 thí nghiệm:
- TN1: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 7,168 lít hỗn hợp khí Y (CO2, NO2) (đktc).
- TN2: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ lượng khí Z tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa.
Giá trị của m là
\( \to \left\{ \begin{array}{l}
12x + 32y = 1,12\\
x + 4x + 6y = 0,32
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,04\\
y = 0,02
\end{array} \right.\)
\(\left\{ \begin{array}{l}
CaC{O_3}:0,04\,mol\\
CaS{O_3}:0,14mol
\end{array} \right. \to m = 20,8\,gam\)
Công thức nào sau đây là công thức của chất béo?
Chất béo là trieste của glixerol và axit béo ⇒ Chọn D.
Một số axit béo thường gặp đó là:
● C17H35COOH : Axit Stearic
● C17H33COOH : Axit Olein
● C17H31COOH : Axit Linoleic
● C15H31COOH : Axit Panmitic
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm các chất có công thức phân tử CH2O, CH2O2, C2H2O2 đều có cấu tạo mạch hở và có số mol bằng nhau thu được CO2, H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch giảm 17,0 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Cho lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa m gam Ag. Giá trị của m là:
Vì 3 chất có số mol bằng nhau nên xem hh chỉ chứa 1 chất là \({C_{\frac{4}{3}}}{H_2}{O_{\frac{5}{3}}}:a\left( {mol} \right)\)
Ta có: mDung dịch giảm = mCaCO3 – mCO2 – mH2O.
17 = \(\frac{{4a}}{3}\)×100 – \(\frac{{4a}}{3}\)×44 – 18a => a = 0,3.
⇒ nHCHO = nHCOOH = n(CHO)2 = 0,3÷3 = 0,1 mol.
⇒ ∑nAg = 0,1×(4 + 2 + 4) = 1 mol ⇒ mAg = 108 gam
Cho Zn tới dư vào dung dịch gồm HCl ; 0,05 mol NaNO3 và 0,10 mol KNO3. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam muối; 0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của Y so với H2 là 12,2. Giá trị gần nhất của m là:
Khí không màu hóa nâu trong kk là NO. Vì tỷ khối của 2 khí là 24,4 nên có 1 khí là H2
\({n_{{H_2}}} = a,\,\,{n_{NO}} = b \to a + b = 0,125,\,\,\,2a + 30b = 3,05 \to a = 0,025,\,\,b = 0,1\)
Vì tạo khí H2 nên NO3– phản ứng hết
\({n_{NO_3^ - }} = 0,15 \to N{H_4}Cl:0,05 \to {n_{Zn}} = \frac{{0,025.2 + 0,1.3 + 0,05.8}}{2} = 0,375\)
⇒ mMuối = mZnCl2 + mNH4Cl + mNaCl + mKCl = 64,05 gam
Hỗn hợp M gồm một peptit X và một peptit Y (mỗi peptit được cấu tạo từ một loại amino axit, tổng số nhóm -CO-NH- trong hai phân tử X và Y là 5) với tỉ lệ số mol nX : nY = 1:3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam alanin. m có giá trị là;
biến đổi M về 1 peptit mạch dài: 1X + 3Y → 1Z + 3H2O.
Lại có: thủy phân Z cho 1,08 mol Gly + 0,48 mol Ala. Tỉ lệ ngly ÷ nala = 9 ÷ 4.
∑liên kết peptit = 5 nên tối đa α-amino axit cần để tạo Z là 1 × (1 + 1) + 3 × (4 + 1) = 17.
||→ tạo 1 mol Z là từ 9 mol Gly + 4Ala – 12H2O (nếu 18 + 6 thì > 17 rồi).
Kết hợp lại: 1X + 3Y → 9Gly + 4Ala – 9H2O ||→ nH2O = 1,08 mol
||→ BTKL có mM = mX + mY = 81 + 42,72 – 1,08 × 18 = 104,28 gam.
Hòa tan hoàn toàn 42,90 gam Zn trong lượng vừa đủ V mol dung dịch HNO3 10% (d = 1,26 g/ml), sau phản ứng thu được dung dịch A chứa 129,54 gam hai muối tan và 4,032 lít (ở đktc) hỗn hợp 2 khí NO và N2O. Giá trị của V là:
nZn = nZn(NO3)2 = 0,66 mol ⇒ mZn(NO3)2 = 124,74 gam.
⇒ mNH4NO3 = 4,8 gam ⇒ nNH4NO3 = 0,06 mol.
+ Đặt số mol NO = a và nN2O = b ta có:
+ PT theo số mol hỗn hợp khí: a + b = 0,18 (1).
+ PT theo bảo toàn e: 3a + 8b + 0,06×8 = 0,66×2 (2).
+ Giải hệ (1) và (2) ta có nNO = 0,12 và nN2O = 0,08 mol.
⇒ ∑nHNO3 pứ = 0,12×4 + 0,06×10 + 0,06×10 = 1,68 mol.
⇒ mHNO3 = 105,84 gam ⇒ mDung dịch HNO3 = 1058,4 gam.
⇒ V = 1058,4 ÷ 1,26 = 840 ml
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, mạch hở (đều chứa C, H, O), trong phân tử mỗi chất có hai nhóm chức trong số các nhóm –OH, –CHO, –COOH. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4,05 gam Ag và 1,86 gam muối amoni hữu cơ. Cho toàn bộ lượng muối amoni hữu cơ vào dung dịch NaOH (dư, đun nóng), thu được 0,02 mol NH3. Giá trị của m là
Có nAg = 0,0375 mol → nCHO = 0,01875 mol
Có nRCOONH4 = nNH3 = 0,02 mol → MRCOONH4 = 1,86 : 0,02 = 91 ⇒ MR = 31 ( HO-CH2)
Vì mỗi chất trong X đều chứa hai nhóm chức trong số các nhóm –OH, –CHO, –COOH
⇒ X gồm HO-CH2-CHO : 0,01875 mol và HO-CH2-COOH:
( 0,02 - 0,01875) = 1,25. 10-3 mol
⇒ m = 0,01875. 60 + 1,25. 10-3 . 76 = 1,22 gam.
Cho hai bình điện phân, bình (I) đựng 20 ml dung dịch NaOH 1,73 M; bình (2) đựng dung dịch gồm 0,225 mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol HCl. Mắc nối tiếp bình (1) và bình (2). Điện phân các dung dịch bằng dòng điện một chiều với cường độ dòng điện không đổi một thời gian. Khi dừng điện phân, tháo ngay catot ở các bình. Sau phản ứng thấy nồng độ NaOH ở bình (1) là 2M. Cho tiếp 14 gam bột Fe vào bình (2) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn không tan. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 .Giá trị m là:
m gam chất rắn gồm 0,075 mol Cu và 0,0625 mol Fe ⇄ m = 8,3 gam.
Cho 11,2 lít hỗn hợp X gồm axetilen và anđehit axetic (ở đktc) qua dung dịch AgNO3/NH3 dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 112,8 gam kết tủa. Dẫn lượng hỗn hợp X như trên qua dung dịch nước brom dư, khối lượng brom tham gia phản ứng là (giả sử lượng axetilen phản ứng với nước là không đáng kể).
\(\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x + y = \frac{{11,2}}{{22,4}} = 0,5\,\,mol\\
{m_ \downarrow } = {m_{A{g_2}{C_2}}} + {m_{Ag}} = 240x + 108.2y = 112,8\,gam
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,2\\
y = 0,3
\end{array} \right.\)
\(\Rightarrow {n_{B{r_2}}} = 2x + y = 0,7\,mol \Rightarrow {m_{B{r_2}}} = 160.0,7 = 112\,gam\)
Cho m kg một loại quặng apatit (chứa 93% khối lượng Ca3(PO4)2, còn lại là tạp chất trơ không chứa photpho) tác dụng vừa đủ với H2SO4 đặc để sản xuất supephotphat đơn. Độ dinh dưỡng của supephotphat thu được sau khi làm khô hỗn hợp sau phản ứng là:
Giả sử có 100 gam quặng → mCa3(PO4)2 = 93 gam.
Ca3(PO4)2 + 2H2PO4 → Ca(HPO4)2 + 2 CaSO4 <=> P2O5
310-----------2 x 98------------------------------------142
93--------------x----------------------------------------y
\(\Rightarrow x = \frac{{93 \times 2 \times 98}}{{310}} = 58,8\,gam;\,\,y = \frac{{93 \times 142}}{{310}} = 42,6\,gam\)
\(\Rightarrow \% {P_2}{O_5} = \frac{{42,6}}{{100 + 58,8}} \approx 26,83\% \)
Cho dãy các chất: metan, etin, eten, etanol, etanoic, propenoic, benzen, alanin, phenol, triolein. Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch brom là?
Số chất thỏa mãn yêu cầu đề bài bao gồm:
Etin, eten, propenoic (axit acrylic), phenol và triolein.
Cho 23,00 gam C2H5OH tác dụng với 24,00 gam CH3COOH (to, xúc tác H2SO4 đặc) với hiệu suất phản ứng 60%. Khối lượng este thu được là
Ta có phản ứng: CH3COOH + C2H5OH ⇌ CH3COOC2H5 + H2O
+ Ta có nCH3COOH = 0,4 mol và nC2H5OH = 0,5 mol
+ Từ số mol 2 chất ta xác định được hiệu suất tính theo số mol axit.
⇒ mEste = 0,4×0,6×88 = 21,12 gam
Cho từ từ 200 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M vào 300 ml dung dịch Na2CO3 1M thu được V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là:
Ta có ∑nH+ = 0,4 mol và nCO32– = 0,3 mol.
+ Đầu tiên: H+ + CO32– → HCO3– [H+ dư 0,1 mol]
+ Sau đó: H+ + HCO3– → CO2↑ + H2O.
⇒ nCO2 = 0,1 mol ⇒ VCO2 = 2,24 lít
Một số hợp chất hữu cơ mạch hở, thành phần chứa C, H, O và có khối lượng phân tử 60 đvC. Trong các chất trên, số chất tác dụng được với Na là:
Gọi CTPT của HCHC có dạng: CxHyOz.
● Giả sử có 1 nguyên tử oxi z = 1 ⇒ 12x + y = 44.
+ Giải PT nghiệm nguyên ⇒ x = 3 và y = 8 ⇒ CTPT là C3H8O.
⇒ có 3 CTCT thỏa mãn: CH2–CH2–CH2–OH (1) || CH3–CH(CH3)–OH (2) || CH3–O–C2H5 (3).
● Giả sử có 2 nguyên tử oxi z = 2 ⇒ 12x + y = 28.
+ Giải PT nghiệm nguyên ⇒ x = 2 và y = 4 ⇒ CTPT là C2H4O2.
⇒ có 3 CTCT thỏa mãn: HCOOCH3 (4) || CH3COOH (5) || HO–CH2–CHO (6).
+ Số chất tác dụng với Na gồm (1) (2) (5) và (6)
Cho các chất: anlyl axetat, phenyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong các chất khí trên khi thủy phân trong dung dịch NaOH dư, đun nóng sinh ra ancol là
Số chất tác dụng với NaOH dư sinh ra ancol gồm:
+ Anlyl axetat, etyl fomat, tripanmitin
Chất không bị nhiệt phân hủy là
Muối cacbonat của các kim loại kiềm không bị nhiệt phân hủy
Một dung dịch X chứa 0,01 mol Ba2+, 0,01 mol NO3–, a mol OH–, b mol Na+. Để trung hòa lượng dung dịch X này cần dùng 400 ml dung dịch HCl có pH = 1. Khối lượng chất rắn thu được sau khi cô cạn dung dịch X nói trên là
Số mol nHCl = 0,04 mol ⇒ nOH– = 0,04 mo.
⇒ Bảo toàn điện tích ta có: nNa+ = 0,03 mol.
⇒ Chất rắn thu được khi cô cạn dd X = 0,01×137 + 0,01×62 + 0,04×17 + 0,03×23 = 3,36 gam.
Cho các dung dịch: CH3COOH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3, glucozơ, saccarozơ, C2H5OH, anbumin (có trong lòng trắng trứng). Số dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 là:
Số dung dịch tác dụng với Cu(OH)2 gồm:
CH3COOH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3, glucozo, saccarozo và anbumin.
Hợp chất mạch hở X, có công thức phân tử C4H8O3. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và ancol Z. Ancol Z hòa tan được Cu(OH)2. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là:
Có 3 chất thỏa mãn đó là:
HCOO–CH2–CH(OH)–CH3 || CH3COO–CH2–CH2–OH || HCOO–CH–(CH2OH)–CH3
Cho các chất: AgNO3, Cu(NO3)2, MgCO3, CaCO3, Ba(HCO3)2, NH4HCO3, NH4NO3 và Fe(NO3)2. Nếu nung các chất trên đến khối lượng không đổi trong các bình kín không có không khí, rồi cho nước vào các bình, số bình có thể tạo lại chất ban đầu sau thí nghiệm là:
Số chất thỏa mãn là AgNO3, Cu(NO3)2, CaCO3, Ba(HCO3)2 và NH4HCO3.
● Với AgNO3 ta có:
AgNO3 → Ag + NO2 + O2.
Thêm H2O ⇒ H2O + NO2 + O2 → HNO3.
Sau đó: HNO3 + Ag → AgNO3 + NO + H2O.
● Với Cu(NO3)2 cũng thương tự như AgNO3.
● Với CaCO3 ta có:
CaCO3 → CaO + CO2.
Thêm H2O ⇒ CaO + H2O → Ca(OH)2.
Sau đó: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O.
● Với Ba(HCO3)2 ta có:
Ba(HCO3)2 → BaCO3 + CO2 + H2O
Sau đó: BaCO3 → BaO + CO2.
Thêm H2O ⇒ BaO + H2O → Ba(OH)2.
Sau đó: Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O.
Vì CO2 dư ⇒ BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2
● Với NH4HCO3 ta có:
NH4HCO3 → NH3 + H2O + CO2.
Thêm H2O ⇒ NH3 + H2O + CO2 → NH4HCO3.
Cho các chất : Al,AlCl3, Zn(OH)2, NH4HCO3, KHSO4, NaHS, Fe(NO3)2. Số chất vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl là:
Số chất thỏa mãn yêu cầu đề bài gồm:
Al, Zn(OH)2, NH4HCO3, NaHS và Fe(NO3)2.
Cho dãy các kim loại sau: K, Ca, Mg, Fe, Cu. Số kim loại trong dãy có khả năng tác dụng với nước ở điều kiện thường là
Các kim loại: K, Ca, Ba tác dụng với H2O ở đk thường => có 3 kim loại
Kim loại Al tan được trong dung dịch nào sau đây?
Kim loại Al thụ động với H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội
Al là kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa nên không tác dụng được với MgSO4
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
Dung dịch nào sau đây với nồng độ khác nhau đều không màu?
A. FeCl3 có màu vàng
B. dd K2Cr2O7 có màu da cam
C. dd CuSO4 có màu xanh lam
D. dd AgNO3 không màu
Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?
A,B, D đều được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng, chỉ có C là được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
Sục khí axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy xuất hiện
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag2C2↓ vàng nhạt + 2NH4NO3