Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Hùng Vương

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Hùng Vương

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 31 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 178422

Hỗn hợp X gồm ba este đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 8,08 gam X trong O2, thu được H2O và 0,36 mol CO2. Mặt khác, cho 8,08 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 2,98 gam hỗn hợp Y gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp và dung dịch chứa 9,54 gam hỗn hợp ba muối. Đun nóng toàn bộ Y với H2SO4 đặc, thu được tối đa 2,26 gam hỗn hợp ba ete. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là

Xem đáp án

\({n_{{H_2}O}} = \frac{{{m_Y} - {m_{ete}}}}{{18}} = 0,04 \to {n_Y} = 0,08\) 

\( \to {M_Y} = 37,25 \to \) Y gồm CH3OH (0,05) và C2H5OH (0,03)

neste của ancol = 0,08 và neste của phenol = x

Bảo toàn khối lượng: 8,08 + 40(2x + 0,08) = 9,54 + 2,98 + 18x

x = 0,02

Quy đổi muối thành HCOONa (0,08 + 0,02 = 0,1), C6H5ONa (0,02), CH2 (u), H2 (v)

mmuối = 0,1.68 + 0,02.116 + 14u + 2v = 9,54

Bảo toàn C → 0,1 + 0,02.6 + u + nC(Y) = 0,36

\( \to u = 0,03;v = 0\)

 Muối gồm HCOONa (0,07); CH3COONa (0,03) và C6H5ONa (0,02)

Các este gồm: HCOOCH3: 0,05 → %HCOOCH3 = 37,13%

CH3COOC2H5: 0,03

HCOOC6H5: 0,02

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 178424

Dung dịch X chứa 0,375 mol K2CO3 và 0,3 mol KHCO3. Thêm từ từ dung dịch chứa 0,525 mol HCl và dung dịch X được dung dịch Y và V lít CO2 (đktc). Thêm dung dịch nước vôi trong dư vào Y thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m là:

Xem đáp án

\(\left\{ \begin{array}{l}
{K_2}C{O_3}{\rm{   0,375}}\\
KHC{O_3}{\rm{    0,3}}
\end{array} \right. \to \left| \begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
{K^ + }{\rm{          1,05}}\\
{\rm{C}}{{\rm{l}}^ - }{\rm{        0,525}}\\
{\rm{HCO}}_3^ - {\rm{    0,525 (BT\~N T)}}
\end{array} \right. \to CaC{O_3}{\rm{  0,525}} \to m = 52,5g\\
C{O_2}{\rm{   0,375  +  0,3  -  0,525  =  0,15 }} \to V = 3,36
\end{array} \right.\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 178425

Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào H2O, thu được 0,15 mol khí H2 và dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau:

+ Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thấy thoát ra 0,075 mol khí CO2.

+ Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thấy thoát ra 0,06 mol khí CO2.

Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

Phần 1: 

\(\left\{ \begin{array}{l} CO_3^{2 - }(pu):{x^{mol}}\\ HCO_3^ - (pu):{y^{mol}} \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} 2x + y = 0,12\\ x + y = 0,075 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} x = 0,045\\ y = 0,03 \end{array} \right. \to \frac{x}{y} = \frac{3}{2}\)

Phần 2: 

\(\left\{ \begin{array}{l} CO_3^{2 - }:3{a^{mol}}\\ HCO_3^ - :2{a^{mol}} \end{array} \right. \to 3a + 0,06 = 0,12 \to a = 0,02 \to Z\left\{ \begin{array}{l} CO_3^{2 - }:0,{12^{mol}}\\ HCO_3^ - :0,{08^{mol}} \end{array} \right.\)

\(\begin{array}{l} \to N{a^ + } = 0,{32^{mol}} \to BaC{O_3} = 0,{12^{mol}} \to {n_O} = \frac{{0,32.1 + 0,12.2 - 0,15.2}}{2} = 0,{13^{mol}}\\ \to m = 25,88{\rm{ gam}} \end{array}\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 178427

Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit (trung hòa) cần dùng 69,44 lít khí O2 (đktc) thu được khí CO2 và 36,72 gam nước. Đun nóng m gam X trong 150 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được p gam chất rắn khan. Biết m gam X tác dụng vừa đủ với 12,8 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của p là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} BT(O):6a + 2.3,1 = 2x + 2,04\\ PT(\pi ):x - 2,04 = (3a + 0,08) - a \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} a = 0,04\\ x = 2,2 \end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l} {n_X} = 0,04\\ {m_X} = 44.2,2 + 18.2,04 - 32.3,1 = 34,3 \end{array} \right.\\ {n_{glixerol}} = 0,04\\ BTKL:{m_{ran}} = 34,32 + 0,15.40 - 0,04.92 = 36,64g \end{array}\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 178431

Hỗn hợp A gồm một amin no, đơn chức, một anken, một ankan. Đốt cháy hoàn toàn 12,95 gam hỗn hợp A cần V lít O2 (đktc) thu được 19,04 lít CO2 (đktc), 0,56 lít N2 (đktc) và H2O. Số mol ankan có trong hỗn hợp A là?

Xem đáp án

\(\left\{ \begin{array}{l} {n_{{O_2}}} = 0,85\\ {n_{{N_2}}} = 0,025 \end{array} \right. \to {n_{{H_2}O}} = 1,025 \to \left\{ \begin{array}{l} {n_{a\min }} = 0,05\\ {n_{ankan}} = 0,1\\ anken \end{array} \right.\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 178432

Este X hai chức mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết pi). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol O2 thu được 0,45 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và a gam hỗn hợp ba muối. Phần trăm khối lượng của muối không no trong a gam là

Xem đáp án

\(\left\{ \begin{array}{l}
BTE:0,45.6 - 10a - 22b = 0,5.4\\
\frac{{{n_E}}}{{{n_{COO}}}} = \frac{{a + b}}{{2a + 3b}} = \frac{{0,16}}{{0,42}}
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,015\\
b = 0,025
\end{array} \right.\)

\(\begin{array}{l} {\rm{0,015n + 0,025m = 0,45}} \to \left\{ \begin{array}{l} 3n + 5m = 90\\ n > 5;m \ge 12 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} n = 10\\ m = 12{\rm{ (}}{{\rm{C}}_2}{H_3}COO{)_3}{C_3}{H_5} \end{array} \right.\\ {\rm{0,16 mol E}}\left\{ \begin{array}{l} {C_{10}}{H_{18}}{O_4}{\rm{ 0,06}}\\ {{\rm{C}}_{12}}{H_{14}}{O_6}{\rm{ 0,1}} \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} RCOONa\\ {C_2}{H_3}COONa{\rm{ 0,3}} \end{array} \right. + \left\{ \begin{array}{l} {C_3}{H_6}{(OH)_2}{\rm{ 0,06}}\\ {{\rm{C}}_3}{H_5}{(OH)_3}{\rm{ 0,1}} \end{array} \right.\\ BTKL:{m_{muoi}} = a = (0,06.202 + 0,1.254 + 0,42.40) - (0,06.76 + 0,1.92) = 40,56g\\ \% {m_{{C_2}{H_3}COONa}} = \frac{{0,3.94}}{{40,56}}.100 = 69,53\% \end{array}\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 178434

Cho 16,2 gam tinh bột lên men thành ancol etylic. Khối lượng ancol thu được là

Xem đáp án

\(\underbrace {16,2\,gam\,\,{{({C_6}{H_{10}}{O_5})}_n}}_{0,1\,mol} \to 2nC{O_2} + 2n{C_2}{H_5}OH\)

Theo phương trình: \({n_{{C_2}{H_5}OH}} = 2\underbrace {{n_{{{({C_6}{H_{10}}{O_5})}_n}}}}_{0,1} \Rightarrow {n_{{C_2}{H_5}OH}} = 0,2\,mol \Rightarrow {m_{{C_2}{H_5}OH}} = 9,2\,gam\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 178435

Đốt m gam hỗn hợp E gồm Al, Fe và Cu trong không khí một thời gian, thu được 34,4 gam hỗn hợp X gồm các kim loại và oxit của chúng. Cho 6,72 lít khí CO qua X nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 1,7 mol HNO3, thu được dung dịch chỉ chứa 117,46 gam muối và 4,48 lít hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Tỉ khối của T so với H2 là 16,75. Giá trị của m là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} + \,\,{m_Y} = {m_X} + {m_{CO}} - {n_{(CO,\,\,C{O_2})}} = 34,4 + 0,3.28 - 0,3.36 = 32\,\,gam.\\ + \,\,BTKL\,\,(Y + HN{O_3}) \Rightarrow {n_{{H_2}O}} = \frac{{32 + 1,7.63 - 117,46 - 0,2.16,75.2}}{{18}} = 0,83\, \Rightarrow {n_{N{H_4}^ + }} = \frac{{1,7 - 0,83.2}}{4} = 0,01.\\ + \,\,\left\{ \begin{array}{l} {n_{NO}} + {n_{{N_2}O}} = 0,2\\ 30{n_{NO}} + 44{n_{{N_2}O}} = 6,7 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {n_{NO}} = 0,15\\ {n_{{N_2}O}} = 0,05 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {n_{N{O_3}^ - \,\,tao\,\,muoi}} = 1,7 - 0,01 - 0,15 - 0,05.2 = 1,44\\ {m_{(Al,\,\,Fe,\,\,Cu)}} = 117,46 - 1,44.62 - 0,01.18 = 28\,gam. \end{array} \right. \end{array}\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 178436

Hỗn hợp X gồm Cu2O, FeO và kim loại M (M có hóa trị không đổi, số mol của ion O2- gấp 2 lần số mol của M). Hòa tan 48 gam X trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thấy có 2,1 mol HNO3 phản ứng. Sau phản ứng thu được 157,2 gam hỗn hợp muối Y và 4,48 lít khí NO (đktc). Phần trăm khối lượng của M trong X là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} + \,\,\left\{ \begin{array}{l} C{u_2}O:\,\,x\,\,mol\\ FeO:\,\,y\,\,mol\\ M:\,\,0,5(x + y)\,\,mol \end{array} \right\} \to \left\{ \begin{array}{l} C{u^{2 + }},\,\,F{e^{3 + }}\\ {M^{n + }},\,\,N{O_3}^ - ,... \end{array} \right\} + NO \uparrow + {H_2}O\\ + \,BTKL:\,\,{n_{{H_2}O}} = \frac{{48 + 2,1.63 - 157,2 - 0,2.30}}{{18}} = 0,95\,\,mol \Rightarrow {n_{N{H_4}^ + }} = \frac{{2,1 - 0,95.2}}{4} = 0,05\,\,mol.\\ + \,\,{n_{{H^ + }}} = 4{n_{NO}} + 10{n_{N{H_4}^ + }} + 2{n_{{O^{2 - }}}} \Rightarrow {n_{{O^{2 - }}}} = \frac{{2,1 - 0,2.4 - 0,05.10}}{2} = 0,4\,\,mol \Rightarrow {n_M} = 0,2\,\,mol.\\ + \,\,\left\{ \begin{array}{l} BTE:\,\,2x + y + 0,2n = 0,2.3 + 0,05.8 = 1\\ {m_X} = 144x + 72y + 0,2M = 48 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} 2x + y = 1 - 0,2n\\ 72(2x + y) + 0,2M = 48 \end{array} \right. \Rightarrow 72(1 - 0,2n) + 0,2M = 48\\ \Rightarrow 0,2M = 14,4n - 24 \Rightarrow n = 2;\,\,M = 24\,\,(Mg) \Rightarrow \% Mg = 10\% . \end{array}\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 178437

Đốt cháy hoàn toàn 2,38 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (MX < MY < 148) cần dùng vừa đủ 1,68 lít O2 (đktc), thu được 1,792 lít CO2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 2,38 gam E với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được một ancol và 2,7 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được H2O, Na2CO3 và 0,02 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} + \,\,E \to \left\{ \begin{array}{l} COO:\,\,x\,\,mol\\ C{H_2}:\,\,y\,\,mol\\ {H_2}:\,\,z\,\,mol \end{array} \right\} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {m_E} = 44x + 14y + 2z = 2,38\\ {n_{C{O_2}}} = x + y = 0,08\\ BTE:\,\,6y + 2z = 0,075.4 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 0,04\\ y = 0,04\\ z = 0,03 \end{array} \right.\\ + \,\,2,7\,\,gam\,\,muoi\,\,Z \to \left\{ \begin{array}{l} COONa:\,\,0,04\,\,mol\\ C:\,\,a\,\,mol\\ H:\,\,b\,\,mol \end{array} \right\} \to \left\{ \begin{array}{l} N{a_2}C{O_3}:\,\,0,02\,\,mol\\ C{O_2}:\,\,0,02\,\,mol\\ {H_2}O \end{array} \right\} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 0\\ b = 0,02 \end{array} \right.\\ \Rightarrow Z\,\,gom\,\,\left\{ \begin{array}{l} HCOONa:\,\,0,02\,\,mol\\ {(COONa)_2}:\,\,0,01\,\,mol \end{array} \right\} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} ancol(0,04\,\,mol)\\ {m_{ancol}} = 2,38 + 0,04.40 - 2,7 = 1,28 \end{array} \right. \Rightarrow {M_{ancol}} = \frac{{1,28}}{{0,04}} = 32\,\,(C{H_3}OH)\\ \Rightarrow E\,\,gom\left\{ \begin{array}{l} X:HCOOC{H_3}:\,\,0,02\,\,mol\\ Y\,:\,\,{(COOC{H_3})_2}:\,\,0,01\,\,mol \end{array} \right\} \Rightarrow \% X = \frac{{0,02.60}}{{2.38}} = \,50,42\% \, \end{array}\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 178438

Hỗn hợp X chứa một amin đơn chức, mạch hở (có một liên kết đôi C=C trong phân tử) và một ankan. Đốt cháy hoàn toàn 0,14 mol hỗn hợp X, thu được N2, 15,84 gam CO2 và 8,28 gam H2O. Phần trăm khối lượng của ankan có trong X là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} + \,\,\left\{ \begin{array}{l} {C_n}{H_{2n + 1}}N\,\,(x\,\,mol) \to C{H_2} + NH\\ {C_m}{H_{2m + 2}}\,\,(y\,\,mol) \to C{H_2} + {H_2} \end{array} \right\} \Rightarrow X \to \left\{ \begin{array}{l} NH:\,\,x\,\,mol\\ {H_2}:\,\,y\,\,mol\\ C{H_2}:\,\,z\,\,mol \end{array} \right\}\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {n_X} = x + y = 0,14\\ {n_{C{O_2}}} = z = 0,36\\ {n_{{H_2}O}} = 0,5x + y + z = 0,46 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 0,08\\ y = 0,06\\ z = 0,36 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {n_{a\min }} = 0,08\\ {n_{ankan}} = 0,06 \end{array} \right.\\ Ta\,co:\,0,08.a + 0,06.b = 0,36 \Rightarrow a = 3,b = 2\\ \Rightarrow X\,\,gom\,\,\left\{ \begin{array}{l} {C_3}{H_7}N:\,\,0,08\,\,mol\\ {C_2}{H_6}:\,\,0,06\,\,mol \end{array} \right\} \Rightarrow \% {C_2}{H_6} = \frac{{0,06.30}}{{0,08.15 + 0,06.2 + 0,36.14}} = 28,3\% . \end{array}\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 178440

Cho 9,39 gam hỗn hợp E gồm X (C6H11O6N) và Y (C6H16O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng tối đa với 130 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp gồm hai khí (cùng số nguyên tử cacbon) và dung dịch Z. Cô cạn Z, thu được hỗn hợp T gồm ba muối khan (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của axit glutamic). Phần trăm về khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong T là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} X\,:\,\,HOOC - C{H_2} - C{H_2} - CH(N{H_3}OOCH) - COOH\\ Y:\,\,{C_2}{H_5}N{H_3}OOC - COON{H_2}{(C{H_3})_2} \end{array} \right.\\ + \,\,\left\{ \begin{array}{l} X:\,\,x\,\,mol\\ Y:\,\,y\,\,mol \end{array} \right\} \to \left\{ \begin{array}{l} HCOOK:\,\,x\,\,mol\\ KOOC - COOK:\,\,y\,\,mol\\ KOOC - C{H_2} - C{H_2} - CH(N{H_2}) - COOK:\,\,x\,\,mol \end{array} \right\} + \left\{ \begin{array}{l} {C_2}{H_5}N{H_2}\\ {(C{H_3})_2}NH \end{array} \right\}\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {m_{(X,\,\,Y)}} = 193x + 180y = 9,39\\ {n_{KOH}} = 3x + 2y = 0,13 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 0,03\\ y = 0,02 \end{array} \right. \Rightarrow \% muo{i_{M\,\,\max }} = \frac{{0,03.223}}{{0,03.84 + 0,02.166 + 0,03.223}} = 53,39\% \end{array}\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 178441

Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 3,75 mol O2 thu được 2,7 mol CO2. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 50,4 gam X (xúc tác Ni, to) thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} + \,\,\left\{ \begin{array}{l} BT\,\,O \Rightarrow {n_{{H_2}O}} = 0,05.6 + 3,75.2 - 2,7.2 = 2,4\\ BTKL:\,\,{m_X} = 2,7.44 + 2,4.18 - 3,75.32 = 42 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {\overline M _X} = \frac{{{m_X}}}{{{n_X}}} = 840\\ \overline k = \frac{{({n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}})}}{{{n_X}}} + 1 = 7 \end{array} \right.\\ \Rightarrow \,\,\left\{ \begin{array}{l} {n_{50,4\,\,gam\,\,X}} = 0,06\\ {n_{{H_2}}} = {n_{\pi \,\,\,goc\,\,hidrocacbon}} = 0,06(7 - 3) = 0,24 \end{array} \right. \Rightarrow {m_Y} = 50,4 + 0,24.2 = 50,88\\ \Rightarrow {m_{muoi}} = 50,88 + 0,06.3.56 - 0,06.92 = 55,44\,gam. \end{array}\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 178442

Hòa tan hết 32 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3 vào 1 lít dung dịch HNO3 1,7M, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc) và dung dịch Y. Biết Y hòa tan tối đa 12,8 gam Cu và không có khí thoát ra. Giá trị của V là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} + \,\,{n_{NO\,\,\,(1),\,\,(2)}} = c\,\,mol.\\ + \,\,\left\{ \begin{array}{l} BTE\,\,\,(1),\,\,(2):\,\,2{\rm{a + 0,2}}{\rm{.2}} = 2b + 3c\\ {m_X} = 56{\rm{a}} + 16b = 32\\ {n_{{H^ + }}} = 2b + 4c = 1,7 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 0,5\\ b = 0,25\\ c = 0,3 \end{array} \right. \Rightarrow V = 6,72\,li t. \end{array}\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 178443

Cho các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl.

(b) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch KHCO3

(c) Cho hỗn hợp Cu, Fe3O4 tỉ lệ mol 2:1 vào dung dịch HCl loãng dư.

(d) Cho Ba vào dung dịch chứa Ca(HCO3)2

(e) Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3.

Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được chất rắn là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

a. AgNO3 + HCl  → AgCl+ HNO3

b. Ba(OH)2 + KHCO3→ BaCO3 + K2CO3 + H2O

c.  \(\begin{array}{l} F{e_3}{O_4} + 8HCl \to FeC{l_2} + 2FeC{l_3} + 4{H_2}O\\ \,\,\,\,\,\,\,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2\,\,mol\\ Cu + 2FeC{l_3} \to \,\,CuC{l_2} + 2FeC{l_2}\,\\ 2\,\,mol\,\,\,\,2\,\,mol \end{array}\)

d. Ba+ H2O → Ba(OH)2 + H2

Ba(OH)2 + Ca(HCO3)2→  BaCO3 + CaCO3 + H2O

e. 4Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4 + Ba(AlO2)2 + 4H2O

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 178446

Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C10H8O4 trong phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức. Cho 1 mol X phản ứng vừa đủ với 3 mol NaOH tạo thành dung dịch Y gồm 2 muối (trong đó có 1 muối có M < 100), 1 anđehit (thuộc dãy đồng đẳng của metanal) và nước. Cho dung dịch Y phản ứng với lượng dư AgNO3/NH3 thì khối lượng kết tủa thu được là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} {O_X} = 4\\ {n_X}:{n_{NaOH}} = 1:3 \end{array} \right. \Rightarrow X:\,\, - COO{C_6}{H_4}COO - \,\,(*)\\ \,\,\,\,\,\,\,X\,\,({C_X} = 10) \to \left\{ \begin{array}{l} {C_n}{H_{2n + 1}}CHO\\ RCOONa\,\,(M < 100) \end{array} \right.\,\,(**)\\ + \,(*)\,\,va\,\,(**),\,\,suy\,\,ra:\,\,\left\{ \begin{array}{l} n = 1;\,\,R\,:\,\,H\\ X\,:\,HCOO{C_6}{H_4}COOCH = C{H_2} \end{array} \right.\\ + \,\,\left\{ \begin{array}{l} \underbrace X_{1\,\,mol} + \underbrace {3NaOH}_{3\,\,mol} \to \underbrace {HCOONa}_{1\,\,mol} + NaO{C_6}{H_4}COONa + \underbrace {C{H_3}CHO}_{1\,\,mol}\\ {n_{Ag}} = 2{n_{HCOONa}} + 2{n_{C{H_3}CHO}} = 4 \Rightarrow {m_{Ag}} = 432\,gam. \end{array} \right. \end{array}\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 178447

Thêm từ từ đến hết 100 ml dung dịch X gồm NaHCO3 2M và K2CO3 3M vào 150 ml dung dịch Y chứa HCl 2M và H2SO4 1M, thu được dung dịch Z. Thêm Ba(OH)2 dư và Z thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} + \,\,{n_{HC{O_3}^ - }} = 0,2;\,\,{n_{C{O_3}^{2 - }}} = 0,3 \Rightarrow \frac{{{n_{HC{O_3}^ - }}}}{{{n_{C{O_3}^{2 - }}}}} = \frac{2}{3} \Rightarrow \frac{{{n_{HC{O_3}^ - \,\,p\"o }}}}{{{n_{C{O_3}^{2 - }\,\,p\"o }}}} = \frac{{2x}}{{3x}}.\\ + \,\,{n_{{H^ + }}} = {n_{HCl}} + 2{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,6;\,\,{n_{S{O_4}^{2 - }}} = {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,15.\\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2{H^ + } + CO_3^{2 - } \to C{O_2} + {H_2}O\\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{H^ + } + HCO_3^ - \to C{O_2} + {H_2}O\\ \Rightarrow {n_{HC{O_3}^ - \,\,pu}} + 2{n_{C{O_3}^{2 - }\,\,pu}} = {n_{{H^ + }}} \Rightarrow 2x + 2.3x = 0,6 \Rightarrow x = 0,075.\\ + \,\,\underbrace {\left\{ \begin{array}{l} C{O_3}^{2 - }:\,\,0,3 - 0,075.3 = 0,075\\ S{O_4}^ - :\,\,0,15\\ HC{O_3}^ - :\,\,0,05\\ N{a^ + },{K^ + },C{l^ - } \end{array} \right\}}_{dd\,\,Z} \to \left\{ \begin{array}{l} BaC{O_3} \downarrow :\,\,0,125\\ BaS{O_4} \downarrow :\,\,0,15 \end{array} \right\}\\ \Rightarrow {m_{ket\,\,tua}} = 59,575 \end{array}\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 178448

Hòa tan m gam Mg trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 2,24 lít khí (đktc). Giá trị của m là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} Mg + {H_2}S{O_4} \to MgS{O_4} + {H_2}\\ \,\,\,\,\,0,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \leftarrow \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,1\,mol\\ \Rightarrow {m_{Mg}} = 0,1.24 = 2,4\,gam. \end{array}\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 178449

Cho dãy các chất: KOH, SO2, SO3, NaHSO4, Na2SO3. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

Các chất tác dụng với ung dịch BaCl2 tạo kết tủa gồm: SO3, NaHSO4 và Na2SO3.

SO3 + BaCl2 + H2O → BaSO4 ↓+ 2HCl

NaHSO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + NaCl+HCl

Na2SO3 + BaCl2 →BaSO3↓ + 2NaCl

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 178450

Cho chất X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C2H3O2Na. Công thức của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

X (C4H8O2) + NaOH → C2H3O2Na

Vậy X là este, công thức cấu tạo phù hợp là CH3COOC2H5.

PTHH: CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa+ C2H5OH.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 178451

Cho 8,9 gam alanin tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, khối lượng chất rắn khan thu được là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} {H_2}N - CH(C{H_3}) - COOH + NaOH \to {H_2}N - CH(C{H_3}) - COONa + {H_2}O\\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, < \,\,\,\,\,\,0,2\\ {m_{ran}} = {m_{muoi}} + {m_{NaOH\,du }} = 0,1.111 + 0,1.40 = 15,1\,gam. \end{array}\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 178453

Cho kim loại M phản ứn g với Cl2, thu được muối X. Cho M tác dụng với dung dịch HCl, thu được muối Y. Cho Cl2 tác dụng với dung dịch muối Y, thu được muối X. Kim loại M là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Kim loại M khi phản ứng với Cl2 và HCl thu được 2 loại muối khác nhau trong hợp chất chỉ M có hai số oxi hóa khác nhau chỉ có Fe thỏa mãn.

2Fe+ 3Cl2 → 2FeCl3

Fe+ 2HCl →  FeCl2 + H2

2FeCl2 + Cl2 →  2FeCl3.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 178454

Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 60%, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
{C_6}{H_{12}}{O_6} \to 2C{O_2} + 2{C_2}{H_5}OH\\
{m_{Glucoz\^o }} = \frac{{6,72}}{{22,4}}:2.180:\frac{{60}}{{100}} = 45\,gam.
\end{array}\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 178455

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và Al cần vừa đủ 2,8 lít khí O2 (đktc), thu được 9,1 gam hỗn hợp hai oxit. Giá trị của m là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} Mg\\ Al \end{array} \right. + \underbrace {{O_2}}_{0,125\,mol} \to \underbrace {\left\{ \begin{array}{l} MgO\\ A{l_2}{O_3} \end{array} \right.}_{9,1\,gam}\\ BTKL:{m_{KL}} = 9,1 - 0,125.32 = 5,1\,gam. \end{array}\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 178456

Cho dung dịch các chất sau: ClH3NCH2COOH; H2NCH2COOH; H2N(CH2)2CH(NH2)COOH; HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH. Số dung dịch làm quỳ tím chuyển màu xanh là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Chất làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là: H2N(CH2)2CH(NH2)COOH (số nhóm NH2 nhiều hơn số nhóm COOH).

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 178457

Dãy gồm các chất đều không tham gia phản ứng tráng bạc là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

Những chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là những chất có chứa nhóm CHO trong phân tử, dưới dạng R-CHO hoặc HCOOR.

Saccarozơ và tinh bột đều không chứa nhóm chức anđehit nên không tham gia phản ứng tráng bạc.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 178458

Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?

Xem đáp án

Thạch cao nung (CaSO4.H2O) được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 178459

Buta-1,3-đien có công thức phân tử là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Butađien: CH2=CH-CH=CH2 ( C4H6).

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 178460

Kim loại nào sau đây khử được ion Fe2+ trong dung dịch?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Để khử được Fe2+ trong dung dịch cần chọn kim loại có tính khử mạnh hơn Fe (đứng trước Fe trong dãy điện hóa).

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »