Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Hướng Hóa

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Hướng Hóa

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 52 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 177061

Aminoaxit nào sau đây có phân tử khối bé nhất

Xem đáp án

Valin : (CH3)2 – CH – CH(NH2) –COOH → M = 117 đvC

Alanin : CH3  - CH(NH2) –COOH  → M = 89 đvC

Glyxin H2N – CH2 – COOH → M = 75 đvC

Axit glutamic : HOOC – (CH2)2 – CH(NH2) – COOH → M = 147 đvC

Đáp án C

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 177062

Trung hòa 11,8 g một amin đơn chức cần 200 ml dung dịch HCl 1M. CTPT của X là

Xem đáp án

nHCl  = 0,2 mol

Gọi CTHH của amin đơn chức là RNH  : RNH2 + HCl → RNH3Cl

Có namin = nHCl = 0,2 mol nên MRNH2 = \(\frac{{11,8}}{{0,2}} = 59\) → MR = 43 ( C3H7)

=> CTPT của amin: C3H7NH2

Đáp án D

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 177063

Chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp :

Xem đáp án

Chất không có liên kết bội kém bền thì không tham gia được phản ứng trùng hợp

→ toluen (C6H5CH3) không có liên kết đôi kém bền nên không tham gia trùng hợp được

Đáp án B

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 177064

Kim loại Fe không tác dụng được với dung dịch nào ?

Xem đáp án

Fe không tác dụng được với dung dịch NaOH

Đáp án D

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 177065

Trong các kim loại dưới đây, kim loại nào có tính khử mạnh nhất

Xem đáp án

Kim loại đứng trước trong dãy điện hóa có tính khử mạnh nhất

Tính khử: Mg > Fe > Cu > Ag.

→ kim loại nào có tính khử mạnh nhất Mg 

Đáp án C

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 177066

Hấp thụ hoàn toàn một lượng anken X vào bình đựng nước brom thì thấy khối lượng bình tăng 5,6 gam và có 16 gam brom phản ứng. CTPT của X là

Xem đáp án

Anken X có công thức phân tử là CnH2n (n ≥2)

PTHH: CnH2n + Br2   → CnH2nBr2

             0,1  ← 0,1                     (mol)

⟹ Manken = 5,6 : 0,1 = 56 ⟹ 14n = 56 ⟹ n = 4

Vậy anken là C4H8.

Đáp án A

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 177067

Dãy gồm các chất đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là 

Xem đáp án

A sai vì MgO không tác dụng

B đúng

C sai vì BeO không tác dụng

D sai vì Be không tác dụng

Đáp án B

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 177068

Hòa tan 7,8 gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dd HCl dư . Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng thêm 7g so với ban đầu. Khối lượng Al và Mg lần lượt là

Xem đáp án

Đặt nAl = x mol và nMg = y mol

Có Al → Al +3 + 3e

Mg → Mg+2+ 2e

2H+1 + 2e → H2

Theo bảo toàn e có : 3x + 2y = 2nH2

Bảo toàn KL có mdd tăng = mKL – mH2 = 7 → mH2 = 7,8 – 7 = 0,8 → nH2 = 0,4 mol

Ta có hệ phương trình sau

\(\left\{ \begin{gathered}3x + 2y = 0,4.2 \hfill \\27x + 24y = 7,8 \hfill \\\end{gathered}  \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}x = 0,2 \hfill \\y = 0,1 \hfill \\\end{gathered}  \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}{m_{Al}} = 5,4 \hfill \\{m_{Mg}} = 2,4 \hfill \\\end{gathered}  \right.\)

Đáp án C

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 177069

Cacbohidrat nào không tác dụng với H2 ( Xúc tác Ni, to ) ?

Xem đáp án

Fructozo có nhóm chức xeton nên có khả năng phản ứng với H2

Glucozo, mantozo có nhóm chức anđêhit nên phản ứng được với H2

Saccarozo có cấu tạo

Nên không phản ứng với H2

Đáp án A

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 177070

Kim loại nào chỉ được điều chế từ phương  pháp điện phân nóng chảy?

Xem đáp án

Kim loại chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy là K

Đáp án A

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 177071

Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam CH3COOCH3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là 

Xem đáp án

CH3COOH → CH3COONa

0,05 mol →      0,05 mol

→ m = 0,05. 82 = 4,1 g

Đáp án B

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 177072

Hòa tan 4,6 gam một kim loại kiềm vào 200 ml nước thu được 204,4 gam  một dung dịch kiềm. Kim loại đó là

Xem đáp án

Nước cất có D = 1g/ml ⟹ 200 ml nước có khối lượng là 200 gam.

Bảo toàn khối lượng có: mH2 = 4,6 + 200 - 204,4 = 0,2 gam → nH2 = 0,1 mol

Đặt kim loại kiềm là X.

PTHH: 2X + 2H2O → 2XOH + H2

            0,2 ←                             0,1 (mo

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 177074

Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm H2NCH2 – CH(NH2) –COOH  và CH3CH(NH2)COOH  tác  dụng với V ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là

Xem đáp án

Coi dd Y chứa C3H7O2N : 0,15 mol và NaOH : x mol

Y + HCl thì nHCl  = nnhóm –NH2 + nOH- = 0,15 + x = 0,25 → X = 0,1 → V = 100 ml

Đáp án D

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 177075

Hóa chất nào sau đây dùng để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Fe, Cu mà vẫn giữ nguyên khối lượng Ag ban đầu?

Xem đáp án

A sai vì Fe và Cu sau tác dụng tạo ra Ag làm tăng khối lượng Ag thu được

B sai không tác dụng với cả 3 chất

C đúng vì Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2  ; Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2 nên rắn còn lại chỉ là Ag

D sai vì rắn thu được có cả Cu và Ag

Đáp án C

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 177076

Hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được CO1 và H2O có số mol bằng nhau. X không thể là

Xem đáp án

Khi đốt các hidrocacbon thì :

Ankan có : nCO2 < nH2O ;     anken : nCO2 = nH2O ;   ankin và ankadien : nCO2 > nH2O

Nên X không thể là ankan và anken được vì khi đó đốt X sẽ thu được nCO2 > nH2O

Đáp án D

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 177077

Trong y học, hợp chất nào sau đây của natri được dùng để làm thuốc trị bệnh dạ dày 

Xem đáp án

Trong điều trị bệnh dạ dày người ta dùng thuốc chứa NaHCO3 để tác dụng với lượng aXit có trong dạ dày làm giảm bớt H+ gây  đau

HCO3 - + H+ → Na+ + H2O + CO2

Đáp án B

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 177079

Số đồng phân amin bậc một có công thức  phân tử C3H9N là

Xem đáp án

Đồng phân bậc 1 của C3H9N là CH3 – CH– CH2 – NH2

CH3 – CH(CH3) – NH2

Đáp án B

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 177080

Cho phương trình phản ứng a Al + b HNO3 → c Al(NO3)3 + d NO + e H2OTỉ lệ b : c là

Xem đáp án

Al + 4HNO3 →  Al(NO3)3 +  NO + 2H2O

Nên b : c = 4 : 1

Đáp án A

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 177081

Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1:2) vào bình Ba(HCO3)2 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 190 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa 

Xem đáp án

Xét dung dịch Y :

Y tác dụng được với 0,19 mol NaOH nên Y có HCO3- : HCO3- +  OH- → CO32- + H2O

→ nHCO3 = 0,19 mol

Y + HCl : 0,28 mol thì

H+   + HCO3- → H2O + CO2

BaCO3 +2H+ → Ba2+ +H2O + CO2

Có thế có : CO32- + 2H+ → H2O + CO2

→ nCO3 + nBaCO3 = ( 0,28 – 0,19 ) : 2 = 0,045 mol

Xét phản ứng K2CO3 và NaHCO3  + Ba(HCO3)2

                     CO32-    +       Ba2+     → BaCO3

Bảo toàn C có nK2CO3 = nCO3(Y) + nBaCO3 = 0,045 → nNaHCO3 = 0,09

Sau pư có nHCO3 = 0,09 + 2nBa(HCO3)2 = 0,19

→ nBa(HCO3)2 = 0,05 → pư trên có Ba2+ dư nên nBaCO3 = 0,045

→ mBaCO3 = 8,865

Đáp án B

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 177082

Hỗn hợp M gồm Ala-Gly-X và Gly-Ala-Gly-X (X là α-amino axit có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,29 mol hỗn hợp M, sau phản ứng thu được 65,632 lít khí CO2 (đktc) và 48,69 gam H2O. Mặt khác cho 1/10 lượng hỗn hợp M trên tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được m gam muối khan trong đó có a gam muối của X và b gam muối của glyxin. Giá trị của a + b 

Xem đáp án

Quy đổi A thành C2H3ON : x mol; CH2 : y mol và H2O : 0,29 mol

Đốt cháy A thu được nCO2 = 2x + y = 2,93 mol

                                   nH2O = 1,5x + y + 0,29 =2,705 mol

→ x = 1,03 mol và y =0,87 mol

Đặt a và b lần lượt là số mol của 2 peptit  trong A thì nA = a + b = 0,29 mol

n = 3a + 4b = x = 1,03 → a = 0,13 mol và b = 0,16 mol

Gọi n là số C của aa X thì nCO2 = 0,13(n + 5) + 0,16(n + 7) =2,93 → n = 4

→ X là C4H9O2N

Ta có ngly = 0,13 + 2.0,16 =0,45 mol

nX = 0,13 + 0,16 =0,29 mol 

→ A + KOH thu được mmuối = 91,74 g → 1/10 A + KOH thu được mmuối = 9,174 g

Đáp án B

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 177083

Hỗn hợp M gồm một este, một axit cacboxylic và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 9,27 gam M bằng lượng vừa đủ chứa 0,15 mol NaOH thu được 4,8 gam một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,075 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có trong 

Xem đáp án

M + 0,15 mol NaOH → muối  + 4,8 g ancol + nước

Đặt CTTB của muối là \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n  + 1}}{\text{COONa}}\) : 0,15 mol ( bảo toàn Na )

Đốt muối ta có nH2O = \(0,15.\frac{{2\overline n  + 1}}{2} = 0,075 \Rightarrow \overline n  = 0\)

→ muối thu được chỉ có duy nhất HCOONa : 0,15 mol

Bảo toàn khối lượng ta có mM + mNaOH = mmuối + 4,8 + mH2O

→ mH2O = 9,27 + 0,15.40 - 4,8 – 0,15 . 68 = 0,27 g → nH2O  = 0,015 mol

Mà nH2O = naxit = 0,015 mol và neste = nNaOH – naxit  = 0,15 – 0,015 =0,135 mol

→ M có HCOOH : 0,015 mol, HCOOCxH2x+1 : 0,135 mol và ancol CxH2x+1OH : a mol

→\((0,135 + a).(14x + 18) = 4,8\) → x < \(\frac{{\frac{{4,8}}{{0,135}} - 18}}{{14}} = 1,25\) → ancol là CH3OH

→ %HCOOCH3 = 0,135.60.100% : 9,27 =87,38%

Đáp án C

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 177085

 

Tiến hành các thí nghiệm sau :

(a) Cho dd AgNO3 vào dd HCl

(b) Cho Al2O3 vào dung dịch HCl loãng dư

(c) Cho Cu vào dung dịch HCl đặc nóng dư

(d) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch KHCO3

Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được chất rắn là

Xem đáp án

(a) đúng tạo AgCl

(b) sai vì Al2O3 tan hết trong HCl

(c) đúng vì Cu không tác dụng với HCl còn nguyên sau phản ứng

(d) đúng do tạo kết tủa BaCO3 :  Ba(OH)2 + KHCO3 → BaCO3 + KOH + H2O

Vậy có 3 thí nghiệm thu được chất rắn sau phản ứng

Đáp án D

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 177086

Cho este no đa chức mạch hở X có công thức phân tử là CxHyO4 với  x ≤ 5, tác dụng với dd NaOH thu được sản phẩm chỉ gồm một muối của axit cacboxylic và một ancol. Biết X có tham gia phản ứng tráng bạc. Số CTCT phù hợp của X là

Xem đáp án

X là este no có phản ứng tráng bạc nên X có gốc axit là HCOO

→ X tạo bởi ancol hai chức và axit HCOOH

Số C không quá 5 nên ancol 2 chức này có thể là C2H4(OH)2 hoặc C3H6(OH)2

Đáp án D

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 177087

Cho 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M tác dụng với 200 gam dd NaOH thu được 11,7 gam kết tủa trắng. Nồng độ dung dịch NaOH lớn nhất là

Xem đáp án

nAl2(SO4)3 = 0,1 mol → nAl3+ = 0,2 mol

nAl(OH)3 = 0,15 mol

Vì nAl(OH)3 < nAl(3+) nên có 2 trường hợp là kết tủa tạo tối đa rồi tan hoặc kết tủa chưa tối đa

→để NaOH là lớn nhất thì kết tủa tối đa rồi tan 1 phần

Al3+  + 3OH-  → Al(OH)3

0,2   → 0,6     → 0,2            mol

Al(OH)3    +   OH-  → AlO2-   + 2H2O

(0,2 - 0,15) → 0,05                             mol

→ nOH- (tổng ) = 0,6 + 0,05 = 0,65 mol

Bảo toàn OH- có nNaOH  = nOH-= 0,65 mol => mNaOH = 0,65.40 = 26 (g)

\(C\% NaOH = \frac{{{m_{NaOH}}}}{{m{\,_{dd\,NaOH}}}}.100\%  = \frac{{26}}{{200}}.100\%  = 13\% \)

Đáp án D

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 177089

Hòa tan hoàn toàn a gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí H2 đktc.  Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị gần nhất của m là

Xem đáp án

Y có H2SO4 : 0,05 mol ; HCl : 0,1 mol

nH2 = 0,3 mol

Ta có Na → Na+1 + 1e                      và   2H+ + 2e → H2

          0,6            ← 0,6                                       0,6 ← 0,3

BT e: ne(Na nhường) = ne (H2 nhận) = 0,3.2 = 0,6 (mol)

→nNa =0,6 mol

Bảo toàn điện tích có nNa+ = 0,6 > 2nSO42- + nCl- = 2.0,05 + 0,1 = 0,2 → dd còn OH- : 0,4 mol

Khối lượng chất rắn trong dd là m = mNa+ + mSO42- + mCl- + mOH- = 0,6.23 + 0,05.96 +0,1.35,5 + 0,4.17  = 28,95

Đáp án D

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 177090

Hỗn hợp 2 este X và Y là hợp chất thơm có cùng CTPT là C8H8O2. Cho 4,08 gam hỗn hợp trên phản ứng với vừa đủ dung dịch chứa 1,6 g NaOH, thu được dung dịch Z chứa 3 chất hữu cơ. Khối lượng muối có trong dung dịch Z là

Xem đáp án

nhh = 4,08 : 136 = 0,03 mol

nNaOH = 0,04 mol → X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 và Y phản ứng theo tỉ lệ 1 : 1 ( vai trò của X, Y là như nhau nên đáp án bất kì ) → X là muối của phenol và axit

X,Y + NaOH → 3 hợp chất hữu cơ nên X, Y phải tạo ra cùng 1 loại muối

X : HCOOC6H4CH và Y : HCOOCH2- C6H5

 HCOOC6H4CH + 2NaOH → HCOONa + CH3C6H4ONa +  H2O

    a mol                   → 2a

HCOOCH2- C6H5 + 2NaOH → HCOONa + C6H5 -CH–OH

 b mol                     2b mol

\(\left\{ \begin{gathered}a + b = 0,03 \hfill \\2a + b = 0,04 \hfill \\\end{gathered}  \right. \to \left\{ \begin{gathered}a = 0,01 \hfill \\b = 0,02 \hfill \\\end{gathered}  \right.\) →\(\left\{ \begin{gathered}HCOONa:0,03 \hfill \\C{H_3}{C_6}{H_4}ONa:0,01 \hfill \\\end{gathered}  \right.\) → m =3,34

Đáp án C

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 177091

Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl và 0,14 mol Cu(NO3)2 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 6176 giây thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm đi 13,76 gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa m gam bột Fe, phản ứng tạo ra khí NO ( sản phẩm khử duy nhất của N+5 ) và thu được dd Z. Khối lượng chất tan trong Z

Xem đáp án

ne = 5.6176 : 96500 = 0,32 mol

Tại điện cực K có : 

Cu2+          +        

2 e → Cu                                                      

0,14 mol   → 0,28 mol

2H2O   +   2e →  2OH 

2 e → Cu                                                      

0,14 mol   → 0,28 mol

2H2O   +   2e →  2OH 

                        x mol → 2x

           2H2O  →  4H+  +  4e +  O2

                            4y       4y        y mol

→ \(\left\{ \begin{array}{l}71x + 32y = 4,76\\2x + 4y = 0,32\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0,04\\y = 0,06\end{array} \right.\)

→ dd thu được sau điện phân là Na+ : 0,08 mol ; NO3- : 0,28 mol và H+ : 0,2 mol

         3Fe    +    8 H+   +   2NO3- → 3Fe2+ + 2H2O + 2NO

→ H+ hết → dd Z có Na+ : 0,08 mol; NO3- : 0,23 mol, Fe2+ : 0,075 mol

→ mmuối = 20,3

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 177092

Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH đun nóng, thu được 9,2g glyxerol và 91,8g muối. Giá trị của  m là:

Xem đáp án

nGlycerin = 9,2 : 92 = 0,1 mol

Phản ứng tổng quát : (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3

                        Mol                           0,3              ←                    0,1

- Bảo toàn khối lượng : m + mNaOH = mMuối + mGlycerin

=> m = 91,8 + 9,2 – 0,3.40 = 89g

Đáp án C 

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 177093

Cho các chất sau: etyl amin, glyxin, phenyl amoni clorua, etyl axetat. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH trong điều kiện thích hợp là

Xem đáp án

Các chất pư với NaOH là: glyxin (H2N-CH2-COOH), phenylamoni clorua (C6H5NH3Cl), etyl axetat (CH3COOC2H5) ⟹ có 3 chất.

H2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2O

C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O

CH3COOC2H5 + NaOH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) CH3COONa + C2H5OH

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 177094

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm

Xem đáp án

Na là kim loại kiềm

Đáp án A

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 177095

Kim loại Mg được điều chế bằng phương pháp nào sau đây

Xem đáp án

Điều chế Mg bằng phương pháp điện phân nóng chảy MgCl2

 \(MgC{l_2}\overset{t^{0}}{\rightarrow}Mg + C{l_2}\)

Đáp án C  

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 177096

Butyl axetat được dùng làm dung môi pha sơn. Công thức cấu tạo của chất này là

Xem đáp án

Gốc Axetat : CH3COO- ; Butyl : CH3-CH2-CH2-CH2-

=> CTCT của butyl axetat là: CH3COOCH2CH2CH2CH3

Đáp án C  

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 177097

Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 100 ml dung dịch Y gồm HCl 0,4M và FeCl3 0,3M . Kết thúc phản ứng thu được 1,12 lit khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của  m là :

Xem đáp án

nHCl = 0,4.0,1 = 0,04 mol ; nFeCl3 = 0,3.0,1 = 0,03 mol ; nH2 = 1,12 : 22,4 = 0,05 mol

Qui đổi hỗn hợp X thành kim loại M có hóa trị n

              M + nHCl → MCln + 0,5nH2

mol        0,04  ←                        0,02 < 0,05   => M phản ứng với H2O

            M + nH2O → M(OH)n + 0,5nH2

mol               0,06              ←      0,03

=> nOH = n.nM(OH)2 = 0,06 mol

        FeCl3 + 3OH- → Fe(OH)3 + 3Cl-

Mol    0,02 ← 0,06  →  0,02

=> mFe(OH)3 = 0,02.107 = 2,14g

Đáp án B  

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 177098

Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 16,8 lit khí CO2; 2,8 lít khí N2 (đktc) và 20,25g H2O. Công thức phân tử của X là 

Xem đáp án

Gọi công thức tổng quát của amin : CxHyN

Bảo toàn C : nC(X) = nCO2 = 16,8 : 22,4 = 0,75 mol

Bảo toàn H : nH(X) = 2nH2O = 2.20,25 : 18 = 2,25 mol

Bảo toàn N : nN(X) = 2nN2 = 2.2,8 : 22,4 = 0,25 mol

=> nC : nH : nN = 0,75 : 2,25 : 0,25 = 3 : 9 : 1

=> CT đơn giản nhất là C3H9N

Vì X đơn chức => CTPT X là C3H9N

Đáp án B  

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »