Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Lê Hữu Trác
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Lê Hữu Trác
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
42 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Kim loại nhôm không phản ứng được với dung dịch chất nào sau đây?
Al thụ động trong H2SO4 đặc, nguội.
Đáp án C
Axit aminoaxetic không tác dụng với dung dịch chất nào sau đây?
Axit aminoaxit có nhóm –NH2 và –COOH trong phân tử nên pư được với HCl, H2SO4 loãng, NaOH.
KHÔNG pư được với KCl
Đáp án B
Kim loại nào sau đây dẫn điện kém nhất trong các kim loại dưới đây?
Thứ tự dẫn điện: Ag > Au > Al > Fe => Fe là kim loại dẫn điện yếu nhất
Đáp án D
Cho kim loại Cu lần lượt phản ứng với các dung dịch: HNO3(loãng), FeCl3, AgNO3, HCl. Số trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là
Cu pư được với tất cả 3 dung dịch: HNO3(loãng), FeCl3, AgNO3
2Cu + 8HNO3 loãng → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + FeCl2
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓
Đáp án A
Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với dung dịch
Na2CO3 tác dụng được với CaCl2
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3↓ + 2NaCl
Đáp án D
Cho m gam Mg vào 500 ml dung dịch gồm H2SO4 0,4M và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2, H2; dung dịch Y và còn lại 2,0 gam hỗn hợp kim loại. Tỉ khối hơi của X so với H2 là 6,2. Giá trị của m là
Đặt nN2 = a và nH2 = b (mol)
nX = a + b = 1,12 : 22,4 = 0,05 (1)
mX = nX.MX ⟹ 28a + 2b = 0,05.6,2.2 (2)
Giải (1) và (2) được: a = 0,02 và b = 0,03
Do sau phản ứng thu được khí H2 và hỗn hợp KL (Mg dư và Cu) nên dung dịch Y không chứa NO3- và Cu2+
⟹ Y chứa Mg2+ (x mol); NH4+ (y mol) và SO42- (0,2 mol)
Sơ đồ:
\(m(g)\,Mg + \left\{ \begin{array}{l}{H_2}S{O_4}:0,2\\Cu{(N{O_3})_2}\end{array} \right. \to X\left\{ \begin{array}{l}{N_2}:0,02\\{H_2}:0,03\end{array} \right. + 2(g)\left\{ \begin{array}{l}Mg\\Cu\end{array} \right. + {\rm{dd}}\,Y\left\{ \begin{array}{l}M{g^{2 + }}:x\\N{H_4}^ + :y\\S{O_4}^{2 - }:0,2\end{array} \right.\)
BTNT “N”: nCu(NO3)2 = (nNH4+ + 2nN2)/2 = (y + 2.0,02)/2 = 0,5y + 0,02 (mol)
⟹ nCu = 0,5y + 0,02
BTĐT cho dd Y: 2nMg2+ + nNH4+ = 2nSO42- ⟹ 2x + y = 0,2.2 (3)
BTe: 2nMg pư = 2nCu + 10nN2 + 2nH2 + 8nNH4+ ⟹ 2x = 2(0,5y+0,02) + 10.0,02 + 2.0,03 + 8y (4)
Giải (3) và (4) thu được x = 0,195 và y = 0,01
⟹ nCu = 0,5y + 0,02 = 0,025 mol ⟹ mMg dư = 2 – 0,025.64 = 0,4 gam
⟹ m = mMg ban đầu = mMg pư + mMg dư = 0,195.24 + 0,4 = 5,08 gam
Đáp án B
Hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C3H4, C4H4 (đều mạch hở) và H2. Dẫn X qua Ni nung nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y so với NO2 là 1. Cho 2,8 lít Y (đktc) làm mất màu tối đa 36 gam brom trong dung dịch. Cho 2,8 lít X (đktc) làm mất màu tối đa x gam brom trong dung dịch. Giá trị của x là
nY = 2,8 :22,4 = 0,125 (mol)
nBr2 = 36 : 160 = 0,225 (mol)
Độ không no của Y là: \(\overline k = {{{n_{B{r_2}}}} \over {{n_Y}}} = {{0,225} \over {0,125}} = 1,8\)
Vì phản ứng giữa hỗn hợp hidrocacbon và H2 là pư hoàn toàn, Y có pư với dd Br2 => Y còn hidrocacbon không no => H2 pư hết
Đặt công thức chung của Y là CxHy ta có:
\(\left\{ \matrix{
\overline k = {{2x + 2 - y} \over 2} = 1,8 \hfill \cr
{\overline M _Y} = 12x + y = 46 \hfill \cr} \right. \Rightarrow \left\{ \matrix{
x = 3,4 \hfill \cr
y = 5,2 \hfill \cr} \right.\)
Phản ứng cộng H2 không làm thay đổi số nguyên tử cacbon nên số cacbon trong X là 3,4
=> Đặt công thức chung của hidrocacbon có trong X: C3,4H4
C3,4H4 + 0,6H2 → C3,4H5,2
0,125 ← 0,075←0,125 (mol)
=> nX = 0,125 + 0,075 = 0,2 (mol)
Ta có: 0,2 mol X chứa 0,125 mol C3,4H4
=> 0,125 mol X chứa 5/64 mol C3,4H4
Xét X + Br2
C3,4H4 + 2,4Br2 → C3,4H4Br4,8
5/64 → 0,1875 (mol)
=> mBr2 = 0,1875.160 = 30 (g) = x
Đáp án D
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực, màng ngăn xốp).
(b) Cho FeO vào dung dịch HNO3 loãng dư, đun nóng.
(c) Cho Si vào dung dịch NaOH dư.
(d) Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch NaHCO3.
(e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch H2SO4 loãng.
(g) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).
Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
\(\eqalign{
& (a)2\,NaCl + 2{H_2}O\buildrel {dpmn} \over
\longrightarrow 2NaOH + {H_2} \uparrow + C{l_2} \uparrow \cr
& (b)\,FeO + HN{O_3}\buildrel {} \over
\longrightarrow Fe{(N{O_3})_3} + NO \uparrow + {H_2}O \cr
& (c)Si\, + 2NaOH + {H_2}O\buildrel {} \over
\longrightarrow \,N{a_2}Si{O_3} + 2{H_2} \uparrow \cr
& (d)\,NaHS{O_4} + NaHC{O_3}\buildrel {} \over
\longrightarrow N{a_2}S{O_4} + C{O_2} \uparrow + {H_2}O \cr
& (e)\,9Fe{(N{O_3})_2} + 6{H_2}S{O_4}\buildrel {} \over
\longrightarrow 2F{e_2}{(S{O_4})_3} + 5Fe{(N{O_3})_3} + 3NO \uparrow + 6{H_2}O \cr
& (g)2Fe + 6{H_2}S{O_4}\,dac\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow \,F{e_2}{(S{O_4})_3} + 3S{O_2} \uparrow + 6{H_2}O \cr} \)
=> cả 6 phản ứng đều thu được khí
Đáp án B
Hòa tan hoàn toàn 28,4 gam hỗn hợp gồm Cu, FeCl2, Fe(NO3)2 và Fe3O4 (số mol của Fe3O4 là 0,02 mol) trong 560 ml dung dịch HCl 1,0M thu được dung dịch X. Cho AgNO3 dư vào X thì có 0,76 mol AgNO3 tham gia phản ứng thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,448 lít khí (đktc). Biết các phản ứng hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các quá trình. Giá trị của m gần nhất với
nHCl = 0,56.1 = 0,56 (mol); nNO = 0,448:22,4 = 0,02 (mol)
nO = 4nFe3O4 = 4.0,02 = 0,08 (mol)
NO3- + 4H+ + 3e → NO + 2H2O
2H+ + O2- → H2O
nH+ = 4nNO + 2nO
=> 0,56 = 4nNO + 2.0,08
=> nNO = 0,1 (mol)
=> nNO thoát ra lúc đầu = 0,1 – 0,02 = 0,08 (mol)
BTNT “N”: nFe(NO3)2 = 1/2nNO lúc đầu = 0,04 (mol)
Đặt a,b là số mol Cu và FeCl2
=> 64a + 127b + 180.0,04 + 0,02.233 = 28,4 (1)
BTNT “Cl”: nAgCl = 2b + 0,56
BTNT Ag: nAg+ = nAgCl + nAg => nAg = 0,76 – 2b
Bảo toàn e:
2nCu + nFeCl2 + nFe(NO3)2 + nFe3O4 = 3nNO tổng + nAg
=> 2a + b + 0,04 + 0,02 = 3.0,1 + (0,2 – 2b) (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,1 và b =0,08
=> nAgCl = 2b+ 0,56 = 0,72 (mol)
nAg = 0,2-2b = 0,2-2.0,08 = 0,04 (mol)
=> m↓ = mAgCl + mAg = 0,72.143,5 + 0,04.108 = 107,64 (g)
Đáp án B
Cho các sơ đồ phản ứng sau:
C8H14O4 + NaOH → X1 + X2 + H2O
X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
X3 + X4 → Nilon -6,6 + H2O
Phát biểu nào sau đây đúng?
C8H14O4 + NaOH → X1 + X2 + H2O (1)
X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4 (2)
X3 + X4 → Nilon -6,6 + H2O (3)
C8H14O4 có k = (8.2+2 – 14)/2 = 2
Từ (2) suy ra X3 là axit
Từ (3) suy ra X3 là axit ađipic HOOC-[CH2]4-COOH
Suy ra X4 là hexametilen điamin H2N-[CH2]6-NH2
Từ (2) suy ra X1 là NaOOC-[CH2]4-COONa
Từ (1) => CTCT phù hợp của C8H14O4 là HOOC-[CH2]4-COOC2H5 (tạp chức axit và este)
Suy ra X2 là C2H5OH
A. Sai vì nhiệt độ sôi C2H5OH < CH3COOH
B. Sai vì X2, X3, X4 đều mạch thẳng không phân nhánh
C. đúng vì muối NaOOC-[CH2]4-COONa có nhiệt độ nóng chảy cao hơn HOOC-[CH2]4-COOH
D. Sai, vì H2N-[CH2]6-NH2 làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
Đáp án C
Cho các phát biểu sau:
a) Thủy phân saccarozo trong môi trường kiềm thu được glucozo và fructozo
b) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
c) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi.
d) Lực bazo của metylamin lớn hơn amoniac.
e) Bản chất của quá trình lưu hóa cao su là tạo ra cầu nối -S-S- giữa các mạch cao su không phân nhánh tạo thành mạch phân nhánh.
Số phát biểu đúng là
a) sai, saccarozo không bị thủy phân trong MT kiềm
b) sai, C6H5NH2Cl tan trong nước
c) đúng, H2N-CH2-CONHCH(CH3)CO-NH-CH2-COOH => có 4 nguyên tử oxi
d) đúng
e) sai, bản chất của quá trình lưu hóa cao su là tạo ra cầu nối -S-S- giữa các mạch cao su không phân nhánh tạo thành mạng không gian
=> có 2 phát biểu đúng
Đáp án A
Từ 16,20 tấn xelulozo người ta sản xuất được m tấn xenlulozo trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozo là 90%). Giá trị của m là
A 2.
B 4.
C 5.
D 3.
Đáp án
A
- Hướng dẫn giải
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức tổng hợp về hữu cơ
Giải chi tiết:
nxenlulozo = 16,2 : 162 = 0,1 (mol)
Vì %H = 90% => nGlu pư = 0,1. 0,9 = 0,09 (mol)
C6H7O2(OH)3 + 3HNO3 → C6H7O2(ONO2)3 + 3H2O
0,09 → 0,09 (mol)
=> mxenlulozo trinitrat = 0,09. 297 = 26,73 (g)
Đáp án D
Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo mùi hương trong công nghiệp thực phẩm, mĩ phẩm. Benzyl axetat có mùi thơm của loại hoa (quả) nào sau đây?
isoamyl axetat (CH3COOCH2CH2CH(CH3)CH3) có mùi chuối chín
etyl butirat (CH3CH2CH2COOC2H5) có mùi thơm của dứa
Geranyl axetat (CH3COOC10H17) có mùi thơm của hoa hồng
Benzyl axetat (CH3COOCH2C6H5) có mùi thơm của hoa nhài
Đáp án D
Bộ dụng cụ chiết dùng để tách hai chất lỏng X, Y được mô tả như hình vẽ:
Hai chất X, Y tương ứng là
Phễu chiết dùng để tách 2 chất lỏng không tan vào nhau
⟹ X và Y là 2 chất lỏng không tan (1)
Ta thấy X nổi bên trên Y ⟹ X phải là chất lỏng nhẹ hơn Y (2)
Từ lập luận (1) và (2) ⟹ X, Y tương ứng là benzen và nước.
Photpho thể hiện tính oxi hóa ở phản ứng
3Ca + 2P \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Ca3P2
\(\mathop P\limits^0 + 3e \to \mathop P\limits^{ - 3} \)
Đáp án D
Cho 31,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 tan hết trong dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa 60,7 gam hỗn hợp muối. Khối lượng của Fe3O4 có trong X là
nH2 = 0,1 mol
Đặt nHCl = x mol
BTNT “H”: nH2O = (nHCl – 2nH2)/2 = (x – 0,2)/2 (mol)
\(31,6\left( g \right)X\left\{ \begin{array}{l}F{\rm{e}}\\F{{\rm{e}}_3}{O_4}\end{array} \right. + HCl:x \to {H_2}:0,1 + 60,7\left( g \right)Y\left\{ \begin{array}{l}F{\rm{e}}C{l_2}\\F{\rm{e}}C{l_3}\end{array} \right. + {H_2}O:\dfrac{{x - 0,2}}{2}\)
BTKL: mX + mHCl = mH2 + mY + mH2O
=> 31,6 + 36,5x = 0,1.2 + 60,7 + 18(x-0,2)/2 => x = 1
=> nH2O = 0,4 mol
BTNT “O”: nFe3O4 = nH2O : 4 = 0,1 mol
=> mFe3O4 = 0,1.232 = 23,2 gam
Đáp án A
Hỗn hợp M gồm 3 peptit X, Y, Z (đều mạch hở) với tỉ lệ mol tương ứng là 4:3:2 có tổng số liên kết peptit trong 3 phân tử X, Y, Z bằng 12. Thủy phân hoàn toàn 78,10 gam M thu được 0,40 mol A1; 0,22 mol A2 và 0,32 mol A3. Biết A1, A2, A3 đều có dạng H2NCnH2nCOOH. Mặt khác, cho x gam M phản ứng vừa đủ với NaOH thu được y gam muối. Đốt cháy hoàn toàn y gam muối này cần 32,816 lít O2 (đktc) (biết sản phẩm cháy gồm Na2CO3, CO2, H2O và N2), Giá trị y gần nhất với giá trị nào sau đây?
nA1 : nA2 : nA3 = 0,4 : 0,22 : 0,32 = 20 : 11 : 16
- Gộp peptit:
4X + 3Y + 2Z → X4Y3Z2 (có dạng [(A1)20(A2)11(A3)16]k) + 8H2O
Peptit [(A1)20(A2)11(A3)16]k có số liên kết peptit là: 47k – 1
- Chặn khoảng giá trị của số liên kết peptit để xác định k:
Giả sử số liên kết peptit của X, Y, Z lần lượt là x, y, z
=> Số liên kết peptit trong peptit mới X4Y3Z2 là 4x + 3y + 2z + 8
+ Min: Khi x = 1; y = 1; z = 10 => số liên kết là 4.1 + 3.1 + 2.10 + 8 = 35
+ Max: Khi x = 10; y = 1; z = 1 => số liên kết là 4.10 + 3.1 + 2.1 + 8 = 53
=> 35 ≤ 47k – 1 ≤ 53 => 0,766 ≤ k ≤ 1,149 => k = 1
=> (A1)20(A2)11(A3)16 (số mol là 0,4/20 = 0,02 mol)
4X + 3Y + 2Z → (A1)20(A2)11(A3)16 + 8H2O
0,08 0,06 0,04 0,02 0,16
=> n peptit = 0,08 + 0,06 + 0,04 = 0,18 mol
- Do các amino axit đều có dạng H2NCnH2nCOOH nên ta quy đổi hỗn hợp thành CONH, CH2, H2O (bằng số mol peptit)
nCONH = nN = nA1 + nA2 + nA3 = 0,4 + 0,22 + 0,32 = 0,94 mol
nH2O = n peptit = 0,18 mol
=> mCH2 = mM – mCONH – mH2O = 78,1 – 0,94.43 – 0,18.18 = 34,44 (g)
=> nCH2 = 2,46 mol
\(78,1(g)\,M\left\{ \matrix{
CONH:0,94 \hfill \cr
C{H_2}:2,46 \hfill \cr
{H_2}O:0,18 \hfill \cr} \right.\buildrel { + NaOH} \over
\longrightarrow Muoi\left\{ \matrix{
{\rm{COO}}Na:0,94 \hfill \cr
N{H_2}:0,94 \hfill \cr
C{H_2}:2,46 \hfill \cr} \right. + {O_2} \to \left\{ \matrix{
N{a_2}C{O_3}:0,47 \hfill \cr
C{O_2}:0,94 + 2,46 - 0,47 = 2,93 \hfill \cr
{H_2}O:0,94 + 2,46 = 3,4 \hfill \cr
{N_2}:0,47 \hfill \cr} \right.\)
BTKL: m muối = 0,94.67 + 0,94.16 + 2,46.14 = 112,46 (g)
BTKL:
mO2 (đốt 112,46 g muối) = mNa2CO3 + mCO2 + mH2O + mN2 – m muối
= 0,47.106 + 2,93.44 + 3,4.18 + 0,47.28 – 112,46 = 140,64 (g)
=> nO2 = 4,395 mol
Tỉ lệ:
Đốt 112,46 gam muối cần 4,395 mol O2
y gam 32,816/22,4 mol
=> y = 37,487 (g) gần nhất với 37,45 gam
Đáp án C
Hỗn hợp X gồm một ancol đơn chức; một axit cacboxylic đơn chức và một axit cacboxylic hai chức (đều no, mạch hở). Đun nóng 15,34 gam X (có H2SO4 đặc, xúc tác), sau một thời gian thu được 2,34 gam H2O và hỗn hợp Y gồm các hợp chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 18,92 gam CO2 và 7,20 gam H2O. Nếu cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là 11,20 gam và thu được m gam muối. Giá trị của m là
\(15,34(g)\,\left\{ \matrix{
Ancol\,don\,chuc \hfill \cr
{\rm{Ax}}it\,don\,chuc \hfill \cr
{\rm{Ax}}it\,2\,chuc \hfill \cr} \right.\buildrel {{H_2}S{O_4}dac,{t^o}} \over
\longrightarrow \left\{ \matrix{
{H_2}O:0,13 \hfill \cr
Y\left| \matrix{
\buildrel { + {O_2}} \over
\longrightarrow \left\{ \matrix{
C{O_2}:0,43 \hfill \cr
{H_2}O:0,4 \hfill \cr} \right. \hfill \cr
\buildrel { + KOH:0,2} \over
\longrightarrow m(g)\,muoi = ? \hfill \cr} \right. \hfill \cr} \right.\)
Do các chất đều no, mạch hở nên ta có thể quy đổi hỗn hợp X thành:
HCOOH: a
(COOH)2: b
CH2: c
CH3OH: d
nKOH = a + 2b = 0,2 (1)
nCO2 = a + 2b + c + d = 0,43 (2)
∑nH2O = a + b + c + 2d = 0,13 + 0,4 (3)
mX = 46a + 90b + 14c + 32d = 15,34 (4)
Giải hệ (1) (2) (3) (4) => a = 0,06; b = 0,07; c = 0,06; d = 0,17
Ta thấy c < d => CH2 nằm trong axit, không nằm trong ancol (ancol là CH3OH)
=> Muối gồm:
HCOOK: 0,06
(COOK)2: 0,07
CH2: 0,06
=> m = 0,06.84 + 0,07.166 + 0,06.14 = 17,5 gam
Đáp án C
Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO2 vào dung dịch chứa b mol Ca(OH)2 thì thu được hỗn hợp 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2. Quan hệ giữa a và b là
Thu được 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2 => 1 < nOH-/nCO2 < 2
Hay 1 < 2b/a < 2 => a < 2b < 2a => b < a < 2b
Đáp án A
Có 4 dung dịch riêng biệt: H2SO4 1M, HNO3 1M, NaOH 1M, HCl 1M. Cho 5 ml mỗi dung dịch vào 4 ống nghiệm và khí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T, kết quả thu được như sau:
- Hai dung dịch X và Y tác dụng được với FeSO4.
- Dung dịch Z có pH thấp nhất trong 4 dung dịch.
- Hai dung dịch Y và T phản ứng được với nhau.
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
- 2 dung dịch tác dụng được với FeSO4: HNO3, NaOH (X, Y)
- Dung dịch có pH thấp nhất (nồng độ H+ cao nhất) là H2SO4 => Z là H2SO4
- T là HCl
- Y phản ứng được với T nên Y là NaOH
=> X là HNO3
Vậy:
X: HNO3; Y: NaOH; Z: H2SO4; T: HCl
Đáp án B
Hòa tan hết m gam hỗn hợp E gồm Al, Mg, MgO trong dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 (0,34 mol) và KHSO4. Sau phản ứng thu được 8,064 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO, H2 và NO2 với tỉ lệ mol tương ứng 10 : 5 : 3 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho NaOH dư vào Y thì có 2,28 mol NaOH tham gia phản ứng, đồng thời thu dược 17,4 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm về khối lượng Mg trong E là
n khí = 8,064 : 22,4 = 0,36 mol
Dựa vào tỉ lệ suy ra nNO = 0,2 mol; nH2 = 0,1 mol; nNO2 = 0,06 mol
Sau khi cho Y tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa là Mg(OH)2 => nMg(OH)2 = 17,4 : 58 = 0,3 mol
BTNT “N”: nNH4+ = nHNO3 – nNO – nNO2 = 0,34 – 0,2 – 0,06 = 0,08 mol
nNaOH = 2nMg2+ + 4nAl3+ + nNH4+ => 2,28 = 2.0,3 + 4.nAl3+ + 0,08
=> nAl3+ = 0,4 mol
Đặt nKHSO4 = x mol
\(m(g)\left\{ \matrix{
Al:0,4 \hfill \cr
Mg \hfill \cr
MgO \hfill \cr} \right. + \left\{ \matrix{
HN{O_3}:0,34 \hfill \cr
KHS{O_4}:x \hfill \cr} \right. \to \left| \matrix{
{\rm{dd}}\,Y\left\{ \matrix{
A{l^{3 + }}:0,4 \hfill \cr
M{g^{2 + }}:0,3 \hfill \cr
N{H_4}^ + :0,08 \hfill \cr
{K^ + }:x \hfill \cr
S{O_4}^{2 - }:x \hfill \cr} \right.\buildrel { + NaOH:2,28mol} \over
\longrightarrow 17,4(g)Mg{(OH)_2}:0,3 \hfill \cr
Khi\left\{ \matrix{
NO:0,2 \hfill \cr
{H_2}:0,1 \hfill \cr
N{O_2}:0,06 \hfill \cr} \right. \hfill \cr
\hfill \cr
{H_2}O \hfill \cr} \right.\)
BTĐT dd Y: 3nAl3+ + 2nMg2+ + nNH4+ + nK+ = 2nSO42- => 0,4.3 + 0,3.2 + 0,08 + x = 2x => x = 1,88
BTNT “H”: nH2O = (nHNO3 + nKHSO4 – 4nNH4+ - 2nH2)/2 = (0,34 + 1,88 – 0,08.4 – 0,1.2)/2 = 0,85 mol
BTKL:
m = m (ion trong Y) + mNO + mH2 + mNO2 + mH2O – mHNO3 – mKHSO4
= 0,4.27 + 0,3.24 + 0,08.18 + 1,88.39 + 1,88.96 + 0,2.30 + 0,1.2 + 0,06.46 + 0,85.18 – 0,34.63 – 1,88.136
= 20,4 (g)
Đặt nMg = a và nMgO = b (mol)
24a + 40b = 20,4 – 0,4.27 (1)
a + b = nMg2+ = 0,3 (2)
Giải hệ (1) và (2) được a = b = 0,15 mol
=> %mMg = (0,15.24/20,4).100% = 17,65%
Đáp án A
Hỗn hợp X chứa chất (C5H16O3N2) và chất (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối D và E (MD < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp có tỉ khối so với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là
Khi cho hỗn hợp X tác dụng với NaOH vừa đủ thì:
(C2H5NH3)2CO3(A) + 2NaOH \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \) Na2CO3 (D) + 2C2H5NH2 + 2H2O
(COONH3CH3)2 (B) + 2NaOH \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \) (COONa)2 (E) + 2CH3NH2 + 2H2O
Xét hỗn hợp khí Z ta có:
\(\left\{ \matrix{
{n_{{C_2}{H_5}N{H_2}}} + {n_{C{H_3}N{H_2}}} = 0,2 \hfill \cr
45.{n_{{C_2}{H_5}N{H_2}}} + 31.{n_{C{H_3}N{H_2}}} = 0,2.18,3.2 \hfill \cr} \right. \Rightarrow \left\{ \matrix{
{n_{{C_2}{H_5}N{H_2}}} = 0,08 \hfill \cr
{n_{C{H_3}N{H_2}}} = 0,12 \hfill \cr} \right.\)
=> n(COONa)2 = 1/2 nCH3NH2 = 0,06 (mol
=> mE = m(COONa)2 = 0,06. 134 = 8,04 (g)
Đáp án C
Hòa tan hoàn toàn 9,75 gam Zn vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được V lít H2(đktc). Giá trị của V là
nZn = 9,75 : 65 = 0,15 (mol)
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
0,15 → 0,15 (mol)
=> VH2(đktc) = 0,15.22,4 = 3,36 (l)
Đáp án A
Cho x gam Al tan hoàn toàn vào dung dịch chứa y mol HCl thu được dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Thêm tử từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z thì đồ thị biểu diễn lượng kết tủa phụ thuộc vào lượng OH- như sau:
Giá trị của x là
Dung dịch Z chứa AlCl3: x (mol) và HCl dư: (y - 3x) mol
Dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol nên x = y - 3x ⟹ y = 4x (1)
Khi thêm NaOH vào dung dịch Z thì NaOH tham gia phản ứng với HCl trước, sau đó NaOH tham gia phản ứng với AlCl3
Tại thời điểm nNaOH = 5,16 (mol) xảy ra quá trình hòa tan kết tủa
⟹ nOH- = nHCl + (4nAl3+ - nAl(OH)3)
⟹ 5,16 = y - 3x + 4x - 0,175y
⟹ x + 0,825y = 5,16 (2)
giải hệ (1) và (2) ⟹ x = 1,2 và y = 4,8
⟹ mAl = 1,2.27 = 32,4 (g).
Có một số nhận xét về cacbohidrat như sau:
1. Saccarozo, tinh bột và xenlulozo đều có thể bị thủy phân.
2. Fructozo cũng có phản ứng tráng bạc do trong môi trường kiềm fructozo chuyển hóa thành glucozo.
3. Tinh bột và xenlulozo là đồng phân cấu tạo của nhau.
4. Phân tử xenlulozo được cấu tạo bởi nhiều gốc β-glucozo
5. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường axit thu được fructozo.
Trong các nhận xét trên, tổng số nhận xét đúng là
1. đúng, thủy phân saccarozo thu được glucozo và fructozo, còn thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozo thu được glucozo
2. đúng
3. sai, tinh bột và xenlulozo có công thức chung (C6H10O5)n nhưng hệ số n của chúng khác nhau nên không thể là đồng phân cấu tạo của nhau được.
4. đúng
5. sai, thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường axit thu được glucozo.
=> có 3 nhận xét đúng
Đáp án B
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na2O, K, K2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 8% khối lượng hỗn hợp) vào nước dư thu được dung dịch Y và 1,792 lít H2 (đktc). Dung dịch Y hòa tan tối đa 6,48 gam Al. giá trị của m là
nH2(đktc) = 1,792 :22,4 = 0,08 (mol)
nAl = 6,48 : 27 = 0,24 (mol)
Xét hỗn hợp X phản ứng với H2O có:
O-2 + H2O → 2OH-
a → 2a (mol)
H2O +2e → 2OH- + H2↑
0,16 ← 0,08 (mol)
Xét dd Y phản ứng với Al
2Al + 2OH- + 2H2O → 2AlO2- + 3H2↑
0,24 → 0,24 (mol)
=> nOH- = nAl = 0,24 (mol)
Ta có: nOH- = 2nO(oxit) + 2nH2
=> 0,24 = 2a + 0,16
=> a = 0,04 (mol) = nO(oxit)
=> mO(oxit) = 0,04.16= 0,64 (g)
Vì %O = 8%mX => mX = mO(oxit).100%:8% = 0,64.100%:8% = 8 (g)
Đáp án B
Cho 10,41 gam hỗn hợp gồm Cu, Ag, Fe và Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Y và 2,912 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Khối lượng muối trong Y là
nNO(đktc) = 2,912 :22,4 = 0,13 (mol)
Ta có: nNO3-(muối) = ne (nhận) = 3nNO = 3.0,13 = 0,39 (mol)
Bảo toàn khối lượng ta có: mmuối = mKL + mNO3-(muối) = 10,41 + 0,39.62 = 34,59 (g)
Đáp án B
Cho các phát biểu sau:
(1) Ankan là những hidrocacbon no, mạch hở có công thức chung là CnH2n+2
(2) Oxi hóa không hoàn toàn ancol bậc 1 thu được xeton.
(3) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng 1 chiều
(4) Glucozo, fructozo, saccarozo phản ứng với Cu(OH)2 cho hợp chất tan màu xanh lam.
(5) Tất cả các amin đều có tính bazo mạnh hơn NH3.
(6) Vinyl axetat không làm mất màu dung dịch brom.
(7) Tripeptit Gly – Ala-Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
(8) Liên kết của nhóm –CO- với nhóm –NH- giữa 2 đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.
Số phát biểu đúng là
(1) đúng
(2) sai, oxi hóa không hoàn toàn ancol bậc 1 thu được anđehit
(3) đúng
(4) đúng
(5) sai, chỉ amin no mới có tính bazo mạnh hơn NH3, còn các amin không no hoặc chứa vòng bezen trong phân tử thì tính bazo nhỏ hơn NH3
(6) Sai, CH3COOCH=CH2 có nối đôi C=C nên làm mất màu được dd Br2
(7) đúng
(8) đúng
=> có 5 phát biểu đúng
Đáp án A
Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) V lít dung dịch X chứa đồng thời R(NO3)2 0,45M (R là kim loại hóa trị không đổi) và NaCl 0,4M trong thời gian t giây, thu được 6,72 lít hỗn hợp lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch chứa KOH 0,75M và NaOH 0,5M, không sinh ra kết tủa. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của V là
Giả sử X chứa 9x mol R(NO3)2 và 8x mol NaCl
- Xét thời gian điện phân là t (s); nhh khí anot = 6,72 :22,4 = 0,3 (mol)
Khí thoát ra anot là hỗn hợp Cl2 và O2
Bảo toàn Cl => nCl2 = 4x (mol) => nO2 = 0,3 - 4x (mol)
=> ne trao đổi = 2nCl2 + 4nO2 = 1,2 - 8x (mol)
- Xét thời gian điện phân là 2t (s) => ne trao đổi = 2,4 - 1,6x (mol)
TH1: Lúc này dung dịch sau điện phân chỉ chứa NaNO3 và HNO3. Vì dd Y thu được sau phản ứng cho tác dụng với KOH và NaOH không thu được kết tủa nên R2+ bị điện phân hết
=> nNaNO3 = 8x (mol) ; nHNO3 = 10x (mol)
Mà ∑nOH- = 0,5 (mol) => 10x = 0,5 => x = 0,05 (mol)
=> nR(NO3)2 = 9x = 0,45 (mol)
=> V = 0,45 : 0,45 = 1 (l)
=> Chọn A
TH2: dung dịch sau điện phân chứa NaNO3; HNO3 và còn dư R(NO3)2
Từ e trao đổi => dd Y có chứa: \(\left\{ \begin{array}{l}NaN{O_3}:8x (mol)\\HN{O_3}:2,4 - 24x(mol)\\R{(N{O_3})_2}:17x - 1,2 (mol)\end{array} \right.\)
Với R2+ phải kiểu bị hòa tan trong kiềm như Zn2+, ...
Vì dd Y phản ứng với NaOH và KOH không thu được kết tủa nên xảy ra trường hợp tạo kết tủa sau đó kết tủa tan hoàn toàn
=> ∑nOH- = nHNO3 + 4nR2+
=> 0,5 = 2,4 -24x + 4. (17x -1,2)
=> x = 29/440 (mol)
=> nR(NO3)2 = 261/440 (mol)
=> V = 261/440 : 0,45 ≈ 1,31 (l) => không có đáp án
Vậy chỉ có TH1: V = 1 (lít) thỏa mãn
Đáp án A
Polime nào sau đây là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng?
nilon- 6,6 là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng
nH2N-[CH2]6 -NH2 + nHOOC-[CH2]4-COOH \(\buildrel {{t^0},p,xt} \over\longrightarrow \) (-NH-[CH2]6-NH-CO-[CH2]4-CO-)n + nH2O
Đáp án C
Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure?
Ala- Gly là đipeptit nên không có phản ứng màu biure
Đáp án A
Cho các phương trình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho)
X (C4H6O4) + 2NaOH → Y + Z + T + H2O
T + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3
Z + HCl → CH2O2 + NaCl
Phát biểu nào sau đây đúng:
C4H6O4 có độ bất bão hòa k = (4.2 + 2- 6)/2 = 2
Z + HCl → CH2O2 + NaCl => Z là HCOONa
T + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3 => T chỉ có thể là HCH=O
Từ việc xác định được Z và T cùng với X chỉ có 4 nguyên tử C, có 4 Oxi, có 2 liên kết pi, có phản ứng với NaOH => X là este 2 chức
CTCT của X là: HCOOCH2OOCCH3
HCOOCH2OOCCH3 + 2NaOH → CH3COONa (Y) + HCH=O(Z) + HCOONa (T) + H2O
A. Đúng vì trong X có nhóm -CHO nên có tham gia phản ứng tráng bạc
B. Sai X là hợp chất hữu cơ đa chức, có 2 chức este
C. Sai, MCH3COONa = 82
D. Sai, T là muối HCOONa
Đáp án A
Chất nào sau đây khi thủy phân trong dung dịch NaOH loãng, đun nóng sinh ra ancol?
A. CH3COOC6H5 + NaOH loãng, nóng → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
B. CH3COOCH3 + NaOH loãng, nóng → CH3COONa + CH3OH => Sinh ra ancol
C. CH3COOCH=CH2 + NaOH loãng, nóng → CH3COONa + CH3CH=O
D. CH2=CHCl + NaOH loãng, nóng → CH3CH=O + NaCl
Đáp án B
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2(đktc) vào 100ml dung dịch gồm Na2CO3 0,25M và KOH a mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch Ca(NO3)2(dư), thu được 7,5 gam kết tủa.giá trị của a là
nCO2(đktc) = 3,36 :22,4 = 0,15 (mol) ; nNa2CO3 = 0,1.0,25 = 0,025 (mol); nCaCO3 = 7,5 :100 = 0,075 (mol)
Vì nCaCO3 < nCO2 + nCO32- ban đầu nên khi hấp thụ CO2 vào dd chứa CO32-: 0,025 mol và OH-: 0,1a (mol) xảy ra phản ứng các phản ứng sau
CO2 + OH-→ HCO3- (1)
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O (2)
Trong dd Y chứa nCO32-(Y) = nCaCO3 = 0,075 (mol)
BTNT "C": nHCO3- = nCO2 + nCO32- bđ - nCO32-(Y) = 0,15 + 0,025 - 0,075 = 0,1 (mol)
=> nKOH = nHCO3- + (nCO32-(Y) - nCO32- bđ) = 0,1 + 2(0,075 - 0,025)= 0,2 (mol)
=> 0,1a = 0,2
=> a = 2 (M)
Đáp án D
Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng.(b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2(c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3(d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là
chỉ có thí nghiệm (a) xảy ra ăn mòn điện hóa vì thỏa mãn điều kiện
+ Xuất hiện 2 cặp điện cực khác nhau về bản chất là Cu2+/Cu và Fe2+/Fe
+ 2 chất tham gia phản ứng tiếp xúc trực tiếp với nhau
+ cùng nhúng trong 1 dung dịch chất điện li là H2SO4 loãng.
Đáp án D
Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no, có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác thủy phân 46,6 gam E bằng lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thu được 55,2 gam muối khan và phần hơi có chứa chất hữu cơ Z. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với
Đặt số mol của X (CnH2n-2O2 với n ≥ 3) và Y ( CmH2m-4O4 với m ≥ 4) lần lượt là x và y (mol)
Dựa vào phản ứng đốt cháy hợp chất hữu cơ có độ bất bão hòa k ta dễ dàng suy ra:
nCO2 - nH2O = x + 2y = 0,11 (Do X có độ bất bão hòa là 2 và Y có độ bất bão hòa là 3)
→ mE = mC + mH + mO = 0,43.12 + 0,32.2 + 16. 2(x+2y) = 9,32 (g)
→ Trong 46,6 (9,32.5) gam E gọi số mol X, Y lần lượt là a, b
→ a + 2b = 0,11.5 (1)
Ta có: MZ = 16.2 = 32 (g/mol) => Z là CH3OH
Bảo toàn khối lượng ta có:
mE + mNaOH = mmuối khan + mCH3OH + mH2O
→ 46,6 + 40. (a + 2b) =55,2 + 32a + 18.2b
→ 32a + 36b = 13,4 (2)
giải hệ (1) và (2) => a = 0,25 và b = 0,15 (mol)
BTNT "C" có: 0,25n + 0,15m = 0,43.5
=> 5n + 3m = 43
Với (n ≥ 3 và m ≥ 4) chạy giá trị n = 5 và m = 6 thỏa mãn
=> X là C5H8O2: 0,25 (mol) ; Y là C6H8O4: 0,15 (mol)
\(\% {m_Y} = {{0,15.144} \over {46,6}}.100\% = 46,35\% \) gần nhất với giá trị 46,5%
Đáp án A
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 1,12 mol HCl và 0,08 mol NaNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối clorua và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 là 10,8 gồm hai khí không màu trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Nếu cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc lấy kết tủa và nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 4,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol của Fe(NO3)2 có trong m gam X là?
Khí Z có MZ = 10,8.2 = 21,6 => Z có chứa H2
Khí không màu hóa nâu trong không khí là NO
Giả sử Z chứa H2 (a mol) và NO (b mol)
nZ = a + b = 0,1
mZ = 2a + 30b = 0,1.21,6
Giải hệ thu được a = 0,03 và b = 0,07
Do phản ứng sinh ra khí H2 nên dd Y không chứa ion NO3-, phản ứng tạo Fe2+ (vì Zn phản ứng với Fe3+ trước sau đó phản ứng với H+)
BTNT "Fe": 3y + z = 2nFe2O3 = 2.0,03 (1)
BTĐT cho dd Y: 2x + 2(3y + z) + 2z + 0,01 + 0,08 = 1,12 (2)
BTNT O: 4y + 6z + 3.0,08 = 0,07 + 0,51 - 4z (3)
Giải hệ (1) (2) (3) được x = 0,425; y = 0,01; z = 0,03
Vậy số mol Fe(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là 0,03 mol
Đáp án C
Cho 5,6 gam Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau phản ứng được m gam chất rắn. Giá trị m là
nFe = 0,1 mol
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag
0,1 → 0,1 → 0,2 (mol)
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
0,1 → 0,1 (mol)
=> m = mAg = 108(0,2 + 0,1) = 32,4 gam
Đáp án D
Cho các phát biểu sau:
(1) Tất cả các kim loại nhóm IIA đều là phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường.
(2) Để điều chế kim loại nhôm, ta có thể sử dụng phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện hoặc điện phân
(3) Trong công nghiệp, quặng sắt có giá trị để sản xuất gang là hemantit và manhetit.
(4) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.
(5) Cr có độ cứng lớn nhất trong số các kim loại
(6) Cr(OH)3 là hợp chất lưỡng tính.
Số phát biểu đúng là
(1) sai,Be và Mg không phản ứng được với H2O ở đk thường.
(2) sai, không thể điều chế Al bằng phương pháp nhiệt luyện
(3) đúng
(4) sai, K không khử được Ag+
(5) đúng
(6) đúng
=> có 3 phát biểu đúng
Đáp án D
Đốt cháy hoàn toàn 9,1 gam hỗn hợp E gồm hai axit cacboxylic X, Y (MX < MY) thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử axit Y là
nCO2(đktc) = 4,48/22,4 = 0,2 (mol); nH2O = 2,7/18 = 0,15 (mol)
Ta có: mO(E) = 9,1 - 0,2.12 - 0,15.2 = 6,4 (g). ⟹ nO(E) = 0,4 (mol).
Ta thấy nO = 2nCO2 ⟹ E chứa axit không có C ở gốc axit và có số C bằng 1/2 số O trong phân tử
⟹ X là HCOOH và Y là HOOC-COOH.
Vậy %mC(Y) = 26,67%.
Đáp án D