Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Hữu Tiến
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Hữu Tiến
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
47 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Bỏ một ít tinh thể KNO3 vào ống nghiệm chịu nhiệt, đốt cho muối nóng chảy. Khi muối bắt đầu phân hủy vẫn tiếp tục đốt nóng ống nghiệm, đồng thời bỏ hòn than đã được đốt nóng đỏ vào ống nghiệm. Quan sát hiện tượng, ta thấy
Đáp án B
Khi nhiệt phân KNO3 đến nóng chảy, phản ứng tạo thành khí oxi. Đồng thời khi bỏ hòn than đã được đốt nóng đỏ vào ống nghiệm gặp oxi sẽ bùng cháy sáng trong KNO3 nóng chảy.
Có thể nhận biết lọ đựng dung dịch metylamin bằng cách nào trong các cách sau
Đáp án là C
Có thể nhận biết lọ đựng dung dịch metylamin bằng cách nào trong các cách sau .
A sai dù có phản ứng hóa học xảy ra nhưng không có hiện tượng gì để nhận biết.
B. sau vì CH3NH2 có mùi khai khó chịu và độc
C. thỏa mãn: CH3NH2(đặc) +HCl (đặc)→CH3NH3Cl ( khói trắng)
D. sai vì Na2CO3+CH3NH2 không có phản ứng xảy ra
Để tác dụng hết với x mol triglixerit X cần dùng tối đa 7x mol Br2 trong dung dịch. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn x mol X trên bằng khí O2, sinh ra V lít CO2 (đktc) và y mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa V với x và y là
Hệ số bất bão hòa: k = nBr2/nX + 3 = 7x/x +3 = 10 (chú ý 3π ở trong 3 nhóm COO)
Gọi CTTQ của X là CnH2n+2-2.kO6 hay CnH2n-18O6
BTNT C: nCO2 = nx → V = 22,4nx (1)
BTNT H: nH2O = x(n-9) → y = nx– 9x (2)
Từ (2) → nx = 9x + y thay vào (1) được: V = 22,4(9x+y)
Cho hơi nước đi qua m gam than nung đỏ đến khi thân phản ứng hết, thu được hỗn hợp khí X gồm CO, CO2, H2. Cho X qua CuO dư, nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn Y có khối lượng giảm 1,6 gam so với lượng CuO ban đầu. Giá trị của m là:
Ta có mCuO giảm = mO đã bị C lấy đi = 1,6 gam.
⇒ nO bị lấy = 1,6÷16 = 0,1 mol.
Mà ta có: C + 2O → CO2↑.
⇒ nC = 0,1÷2 = 0,05 mol.
⇒ mC = 0,05×12 = 0,6 gam
Mô tả ứng dụng của polime nào dưới đây là không đúng?
Cao su dùng để sản xuất lốp xe, chất dẻo, chất dẫn điện.
Điện phân dung dịch chứa đồng thời NaCl và CuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của các khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:
Đáp án C
Do tại 3 thời điểm khối lượng catot đều tăng nên Cu2+ điệp phân chưa hết ở t1 và t2
*Tại t1 = 1930 giây: ne1 = It1/F = 0,02I
=> nCl2 = 0,01I
n e1 = 2nCu2+ bị đp => 0,02I = 2m/64 (1)
m dung dịch giảm = mCu + mCl2 => 2,7 = m + 71.0,01I (2)
Giải (1) và (2) => m = 1,28; I = 2
*Tại t2 = 7720 => ne2 = 0,16 mol
Anot:
Cl- -1e → 0,5Cl2
x 0,5x
H2O -2e → 0,5O2 + 2H+
y 0,25y
x+y = 0,16
0,5x.71+0,25y.32+4.1,28 = 9,15
Giải ra ta được x = 0,1; y = 0,06
*Tại t3 = t: Giả sử nước bị điện phân ở cả 2 điện cực
nH2 = a mol, nO2 = b mol
m dung dịch giảm = mCu + mH2 + mCl2 +mO2 => 11,11 = 5.1,28 + 2a + 0,05.71 + 32b (3)
n e anot = ne catot => 2nCu + 2nH2 = 2nCl2 + 4nO2 => 2.0,1 + 2a = 0,05.2 + 4b (4)
Giải (3) và (4) thu được: a = 0,02; b = 0,035
n e3 = 2.0,1 + 2.0,02 = 0,24 mol => t = 0,24.96500/2 = 11580 giây
Hỗn hợp M gồm hai amino axit X, Y và ba peptit mạch hở Z, T, E đều tạo bởi X và Y. Cho 31,644 gam M phản ứng hoàn toàn với lượng vừa đủ 288 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch F chứa a gam hỗn hợp muối natri của alanin và lysin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn b mol M cần dùng vừa đủ 35,056 lít O2 (đktc), thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 228 : 233. Kết luận nào sau đây sai?
Đáp án D
Giả sử muối gồm: Ala-Na (u mol) và Lys-Na (v mol) → u+v = 0,288 (1)
Quy đổi 31,644 gam M thành:
CONH: u+v
CH2: 3u+6v-u-v = 2u+5v (BTNT C)
H2O: x
NH: v
mM = 43(u+v) + 14(2u+5v) + 18x + 15v = 31,644 (2)
nCO2 : nH2O = 228:233 → 233(3u+6v)=228(0,5u+0,5v+2u+5v+x+0,5v) (3)
Giải (1) (2) (3) → u=0,12; v=0,168; x=0,09
→ a=111.0,12+168.0,168 = 41,544 gam => B đúng
%nAla-Na = 0,12/0,288 = 41,67% => A đúng
mCO2+mH2O = 44(3.0,12+6.0,168)+18(2,5.0,12+6.0,168+0,09) = 85,356 gam → D sai
Đốt hết 0,09 mol M cần 0,75(u+v)+1,5(2u+5v)+0,25v = 1,878 mol
Đốt b mol M cần 1,565 mol
→ b = 0,075 mol → C đúng
Để sản xuất 10 lít C2H5OH 46o (d = 0,8 g/mL) cần bao nhiêu kg tinh bột biết hiệu suất của cả quá trình sản xuất đạt 80% ?
Đáp án D
Ta có VRượu nguyên chất = 10×0,46 = 4,6 lít.
⇒ mRượu = 4,6×0,8 = 3,68 gam ⇒ nRượu = 0,08 kmol.
Ta có phản ứng: C6H10O5 + H2O → 2C2H5OH + 2CO2.
⇒ nTinh bột = 0,082 x 0,8 = 0,05 kmol ⇒ mTinh bột = 8,1 kg
Nhúng một đinh sắt sạch vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra, làm khô, thấy khối lượng đinh sắt tăng 1 gam. Khối lượng sắt đã phản ứng là:
Đáp án B
Ta có phản ứng: Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu↓
+ Đặt nFe pứ = a mol ⇒ nCu tạo thành = a mol.
⇒ mCu – mFe = 64a – 56a = 8a = 1 gam.
a = 0,125 ⇒ mFe đã pứ = 0,125×56 = 7 gam
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Al và Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, thoát ra 0,4 mol khí. Nếu cũng cho m gam hỗn hợp vào dung dịch NaOH dư, thu được 0,3 mol khí. Giá trị của m là:
Đáp án B
Đặt nFe = a và nAl = b bảo toàn e ta có:
2a + 3b = 0,4×2 || 3b = 0,3×2 ||⇒ nFe = 0,1 và nAl = 0,2.
⇒ m = 0,1×56 + 0,2×27 = 11 gam
Dung dịch X có [OH–] = 10–2 M. Giá trị pH của dung dịch X là
Đáp án D
Ta có CM OH– = 0,01 M.
⇒ pOH = –log(0,01) = 2.
⇒ pH = 14–2 = 12
Cho dung dịch muối X đến dư vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được chất rắn M và khí không màu hóa nâu trong không khí. X và Y lần lượt là:
Đáp án A
Hòa tan Z vào HNO3 dư vẫn có chất rắn T không tan ⇒ T là AgCl
⇒ Z gồm Ag và AgCl.
⇒ Chọn A vì: FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl↓
Sau đó: Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag↓.
Cho các chất: HCOONH4, NaHSO3, Al2O3, ClNH3CH2COOH, Al, (NH2)2CO. SỐ chất vừa phản ứng với dung dịch NaHSO4 vừa phản ứng với dung dịch NaOH là:
Đáp án D
HCOONH4, NaHSO3, Al2O3, Al, (NH2)2CO
Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam hỗn hợp X gồm Al, Na và Al2O3 vào nước, thu được dung dịch Y và khí H2. CHo 0,06 mol HCl vào Y thì thu được m gam kết tủa. Nếu cho 0,13 mol HCl vào Y thì thu được (m – 0,78) gam kết tủa. Phần trăm theo khối lượng của Na có trong X là
Khi cho 0,06 mol HCl ⇒ m gam kết tủa. Thêm tiếp vào (0,13–0,06) = 0,07 mol thì số mol kết tủa giảm 0,01 mol.
⇒ Khi cho 0,06 mol HCl vào thì kết tủa chưa đạt cực đại. Với 0,13 mol HCl thì số mol kết tủa đã đạt cực đại và bị hòa tan lại.
⇒ Sau khi phản ứng với 0,06 mol HCl thì số mol NaAlO2 còn lại = 0,07 - 0,01 x 34 = 0,01 mol.
⇒ 0,06 = nNaOH + nNaAlO2 – 0,01 Û 0,07 = c – a – 2b + a + 2b Û c = 0,07
⇒ mNa = 1,61 gam ⇒ %mNa = 1,613,92 × 100 = 41,07%
Trộn 2,43 gam Al với 9,28 gam Fe3O4 rồi nung nóng một thời gian để phản ứng xảy ra, thu được hỗn hợp X gồm Al, Fe, Al2O3, FeO và Fe3O4. Cho X phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được 2,352 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được a gam muối khan. Giá trị của a là
Đơn giản chỉ là ban bật, cân bằng nguyên tố: 0,16 mol O đọc ra 0,16 mol H2O. bảo toàn H đọc ra 0,53 mol HCl.
Theo đó: myêu cầu = mkim loại + mCl– = 2,43 + 0,12 × 56 + 0,53 × 35,5 = 27,965 gam.
Hỗn hợp X chứa hai hợp chất hữu cơ gồm chất Y (CH5O2N) và chất Z (C2H8O2N2). Đun nóng 16,08 gam X với 200 ml dung dịch NaOH 1M thì phản ứng vừa đủ, thu được khí T duy nhất có khả năng làm quỳ tím ẩm hóa xanh. Nếu lấy 16,08 gam X tác dụng với HCl loãng, dư, thu được dung dịch có chứa m gam muối hữu cơ. Giá trị của m là:
Đáp án D
Với CTPT của Y ⇒ X có CTCT là HCOONH4 ⇒ Khí T duy nhất là NH3.
⇒ Z cũng phải sinh ra khí NH3 ⇒ Z có CTCT là H2N–CH2–COONH4.
Đặt nHCOONH4 = a và nH2N–CH2–COONH4 = b ta có hệ:
63a + 92b = 16,08 (1) || a + b = 0,2 (2) || Giải hệ ⇒ a = 0,08 và b = 0,12 mol.
⇒ X phản ứng với HCl thu được muối là ClH3N–CH2–COONH4 với số mol là 0,12 mol.
⇒ mMuối = 0,12×(92+36,5) = 15,42 gam
Cho 200 ml dung dịch H3PO4 1M vào 250 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,5M và KOH 1,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Khối lượng muối có trong dung dịch X là:
Đáp án B
0,2 mol H3PO4 + 0,5 mol OH- → ddX
nOH-nH3PO4=0,50,2
→ Tạo hai muối HPO42- và PO43-
H3PO4 + 2OH- → HPO42- + 2H2O
x-----------2x--------x
H3PO4 + 3OH- → PO43- + 3H2O
y----------3y--------y
Ta có hệ phương trình:
⇒ mMuối = 0,125 x 23 + 0,375 x 39 + 0,1 x 96 + 0,1 x 95 = 36,6 gam
Cho 2,04 gam một este đơn chức X có công thức C8H8O2 tác dụng hết với dung dịch chứa 1,60 gam NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,37 gam chất rắn khan. Số đồng phân thỏa mãn điều kiện trên của X là:
Ta có nEste = 0,015 mol || nNaOH = 0,04 mol.
+ Giả sử este + NaOH theo tỷ lệ 1:1 ⇒ nNaOH dư = 0,025 mol.
⇒ mMuối + mNaOH dư = 3,37 gam Û mMuối = 2,37 gam ⇒ MMuối = 158.
+ Ta có MRCOONa = 158 ⇒ R = 91 Û R là C7H7– ⇒ Loại vì muối có 8 cacbon.
⇒ X là este của phenol Û X có dạng RCOOC6H4R' ⇒ nNaOH dư = 0,01 mol.
⇒ mChất rắn = mRCOONa + mR'C6H4ONa + mNaOH dư.
Û 0,015×(R+44+23) + 0,015×(R+76+39) = 2,97 Û R + R' = 16.
● Với R = 1 và R' = 15 ⇒ X có CTCT HCOOC6H4CH3 ⇒ Có 3 đồng phân vị trí o, m, p.
● Với R = 15 và R' = 1 ⇒ X có CTCT CH3COOC6H5 ⇒ Có 1 đồng phân.
⇒ Số đồng phân thỏa mãn điều kiện trên của X là 4ới R = 15 và R' = 1 ⇒ X có CTCT CH3COOC6H5 ⇒ Có 1 đồng phân.
⇒ Số đồng phân thỏa mãn điều kiện trên của X là 4
Peptit X có 16 mắt xích được tạo bởi các α -amino axit cùng dãy đồng đẳng với glyxin. Để đốt cháy m gam X thì cần dùng 45,696 lít O2 (đktc). Nếu cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH rồi cô cạn thì thu được hỗn hợp rắn Y. Đốt cháy Y trong bình chứa 12,5 mol không khí (có 20% thể tích O2, còn lại là N2), làm ngưng tụ hơi nước thì còn lại 271,936 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Giá trị gần nhất với m là:
Đáp án D
X là X16. phương trình biến đổi peptit: X16 + 7H2O → 8X2 (*).
Một chú ý quan trọng: đốt X2 hay đốt X17 hay đốt muối Y đều cần cùng một lượng O2
thêm nữa, X2 + 2NaOH → Y + 1H2O; đốt Y cho x mol Na2CO3 (với nX2 = x mol)
12,5 mol không khí gồm 2,5 mol O2 và 10 mol N2 kk thì chỉ cần 2,04 mol O2 để đốt
còn 0,46 mol O2 dư và 10 mol N2 trong Z; vì ngưng tụ hơi nước nên trong Z còn
nN2 peptit + nCO2 = 1,68 mol; mà nN2 peptit = nX2 = x mol ||→ ngay ∑nC trong X = 1,68 mol.
Rút gọn lại vừa đủ: đốt x mol đipeptit X2 dạng CnH2nN2O3
cần 2,04 mol O2 thu được cùng 1,68 mol H2O + 1,68 mol CO2 + x mol N2.
bảo toàn O có: 3x + 2,04 × 2 = 3 × 1,68. Giải ra x = 0,32 mol.
||→ mđipeptit X2 = 1,68 × 14 + 76x = 47,84 gam; nH2O trung gian ở (*) = 0,28 mol
||→ yêu cầu m = mX17 = 47,84 – 0,28 × 18 = 42,8 gam.
Cho hỗn hợp X gồm: C2H5OH, HCHO, CH3COOH, HCOOCH3, CH3COOC2H3, CH2(OH)CH(OH)CHO, CH2(OH)CH2COOH. Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam X thì cần 12,04 lít O2 (đktc), thu được CO2 và 9 gam nước. Phần trăm theo khối lượng của CH3COOC2H3 trong X là?
Đáp án B
Nhận thấy hỗn hợp X gồm C2H6O,CH2O, C2H4O2, C4O6O2, C3H6O3
Nhận thấy C3H6O3 = CH2O + C2H4O2
Coi hỗn hợp X gồm C2H6O : a mol ,CH2O ; b mol , C2H4O2 : c mol, C4O6O2 : d mol
Bảo toàn khối lượng → mCO2 = 13,8 + 0,5375. 32 - 9 = 22 g → nCO2 = 0,5 mol
Vì nH2O = nCO2 = 0,5 mol → a = d || Có nCO2 = 2a + b + 2c + 4d = 0,5
Bảo toàn nguyên tố O → a + b + 2c + 2d = ( 0,5.2 + 0,5 - 0,5375.2 ) = 0,425
Trừ 2 vế tương ứng của pt → a + 2d = 0,075 || Giải hệ → a = 0,025 và d= 0,025
⇒ %mC4H6O2 = 0,025 . 8613,8. 100% = 15,58%
Oligopeptit mạch hở X được tạo nên từ các α - amino đều có công thức dạng H2NCxHyCOOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần dùng vừa đủ 1,875 mol O2, chỉ thu được N2; 1,5 mol CO2 và 1,3 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,025 mol X bằng 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Số liên kết peptit trong X và giá trị của m lần lượt là
Đáp án B
đốt 0,05 mol X + 1,875 mol O2 → 1,5 mol CO2 + 1,3 mol H2O + ? mol N2.
Bảo toàn nguyên tố O có ∑nO trong X = 1,5 × 2 + 1,3 – 1,875 × 2 = 0,55 mol
Tỉ lệ: ∑nO trong X : nX = 0,55 ÷ 0,05 = 11 → X dạng CnHmN10O11.
⇒ X là decapeptit tương ứng với có 10 – 1 = 9 liên kết peptit.!
Từ đó có nN2↑ = 5nX = 0,25 mol → dùng BTKL phản ứng đốt có mX = 36,4 gam.
⇒ khi dùng 0,025 mol X ⇔ mX = 36,4 ÷ 2 = 18,2 gam + 0,4 mol NaOH → m gam rắn + H2O.
luôn có nH2O thủy phân = nX = 0,025 mol → dùng BTKL có m = 33,75 gam.
Vậy, đáp án đúng cần chọn theo yêu cầu là B
Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và FeCO3 trong bình kín (không có không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 22,5 (giả sử khí NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch gồm 0,01 mol KNO3 và 0,15 mol H2SO4 (loãng), thu được dung dịch chỉ chứa 21,23 gam muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí (gồm NO và H2) có tỉ khối so với H2 là 8. Giá trị của m là
Đáp án A
Quy đổi Y thành Fe và O ta có sơ đồ:
Sơ đồ ta có:
+ Bảo toàn khối lượng muối ta có nFe = a = 0,115 mol.
+ PT theo H+: 0,3 = 2nO + 4nNO + 2nH2.
⇒ nO = 0,12 mol.
● Quy đổi X thành Fe, NO3 và CO3 ta có:
Nung X ta có sơ đồ:
+ Từ MZ = 45 ⇒ nNO2 = nCO2 Û a = b Û a – b = 0 (1)
⇒ Bảo toàn oxi ta có: a + b = 0,12 mol (2)
+ Giải hệ (1) và (2) ⇒ nNO3 = nCO3 = 0,06 mol.
⇒ m = 0,115×56 + 0,06×(62+60) = 13,76
Hỗn hợp X gồm Na, Al, Na2O và Al2O3. Hòa tan hoàn toàn 20,05 gam X vào nước, thu được 2,8 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết 50 ml, nếu thêm tiếp 310ml nữa thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Đáp án A
X + H2O → NaAlO2 + NaOH + (H2 + H2O). có 0,125 mol H2 ||→ YTHH 03: thêm 0,125 mol O vào 2 vế
||→ quy đổi về 22,05 gam hỗn hợp X chi chứa oxit là Na2O và Al2O3.
vì phải dùng 0,05 mol HCl trước khi xuất hiện tủa → nNaOH trong Y = 0,05 mol.
||→ Y gồm 2x mol NaAlO2 + 0,05 mol NaOH ||→ X quy đổi gồm: x mol Al2O3 và (x + 0,025) mol Na2O
có mX quy đổi = 102x + (x + 0,025) × 62 = 22,05 ||→ giải ra x = 0,125 mol
||→ Y gồm 0,25 mol NaAlO2 và 0,05 mol NaOH. Y + 0,36 mol HCl thu được m gam kết tủa.
||→ YTHH 01: Na tri đi về: 0,3 mol NaCl → còn 0,06 mol Cl nữa → ở trong 0,02 mol AlCl3
||→ còn 0,23 mol Al trong tủa Al(OH)3 ||→ Yêu cầu m = mtủa = 0,23 × 78 = 17,94 gam
Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X. Cho dãy gồm các chất: Cu, Fe(NO3)3, KMnO4, NaOH, Cl2, K2SO4, AgNO3. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch X là:
Đáp án D
Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O.
Vì H2SO4 dư ⇒ X chứa FeSO4, Fe2(SO4)3 và H2SO4.
⇒ Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch X gồm:
Cu, Fe(NO3)3, KMnO4, NaOH, Cl2 và AgNO3
Hỗn hợp X gồm axit axetic, metyl propionat, etyl fomat (trong đó số mol axit axetic bằng số mol etyl fomat). Cho 15,0 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,20 mol NaOH. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là:
Đáp án D
Vì nCH3COOH = nHCOOC2H5 ⇒ Gộp CH4COOC2H6 Û C0,x5H2COOCH3.
⇒ nCH3OH tạo thành = nNaOH = 0,2 mol.
+ Bảo toàn khối lượng ta có: mMuối = 15 + 0,2×40 – 0,2×32 = 16,6 gam
Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thu được V ml dung dịch rượu (ancol) etylic 400. Biết rượu (ancol) etylic nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt mất 10%. Giá trị của V là:
Đáp án B
Phương trình phản ứng:
C6H12O6 →LMR 2C2H5OH + 2CO2.
+ Ta có nGlucozo = 2,5 . 0,8 . 1000180=1009mol
⇒ nC2H5OH = 1009 × 2 × 0,9 = 20 mol.
⇒ mC2H5OH = 20 × 46= 920
⇒ VC2H5OH nguyên chất = 920 ÷ 0,8 = 1150 ml
⇒ VDung dịch rượu = 1150 ÷ 0,4 = 2875 ml
Hòa tan hoàn toàn 14,4 kim loại M hóa trị II vào dung dịch HNO3đặc dư thu được 26,88 lit NO2 (dktc) là sản phẩm khử duy nhất. Kim loại M là:
Bảo toàn e:
2nM = 2NO2 = 1,2 mol
Dung dịch X gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,05M. Dung dịch Y gồm Al2(SO4)3 0,4M và H2SO4 xM. Trộn 0,1 lit dung dịch Y với 1 lit dung dịch X thu được 16,33g kết tủa. x có giá trị là:
nOH = 0,3mol; nBa2+ = 0,05mol
nAl3+ = 0,08mol; nH+ = 0,2x; nSO4 = (0,12 +0,1x)
Vì nSO4>nBa2+ ⇒nBaSO4 = nBa2+ =0,05mol
mkết tủa = mBaSO4 + mAl(OH)3 ⇒nAl(OH)3 =0,06mol<nAl3+
nOH-pứ với Al3+ = 0,3 – 0,2x
(*) TH1: Al3+ dư ⇒3nAl(OH)3 = nAl3+ ⇒0,18 = 0,3 - 0,2x ⇒ x= 0,6M
(*) TH2: OH- hòa tan 1 phần Al(OH)3
⇒nAl(OH)3 =4nAl3+ - nOH⇒0,06 =4.0,08 - (0,3-0,2x)⇒x=0,2M
Hỗn hợp X gồm 0,1 mol một α -amino axit no, mạch hở A chứa 1 nhóm -NH2, 1 nhóm -COOH và 0,025 mol pentapeptit mạch hở cấu tạo từ A. Đốt cháy hỗn hợp X cần a mol O2,sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 1,2M thu được dung dịch Y. Rót từ từ dung dịch chứa 0,8a mol HCl vào dung dịch Y thu được 14,448 lít CO2 (đktc). Đốt 0,01a mol đipeptit mạch hở cấu tạo từ A cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là:
Đáp án B
Nhận thấy đốt X và đốt ( 0,1 + 0,025. 5) = 0,225 mol A cần lượng O2 như nhau , sinh ra lượng CO2 giống nhau
Gọi công thức của A là CnH2n+1NO2
CnH2n+1NO2 + (1,5n-0,75)O2 → nCO2 + (n+ 0,5)H2O + 0,5N2
Đốt cháy X cần 0,225.( 1,5n- 0,75) O2 và sinh ra 0,225n mol CO2
Khi cho HCl vào dung dịch Y sinh ra
Bảo toàn nguyên tố C → 1,2-0,8a + 0,645 = 0,225n →
1,2- 0,8. [0,225.( 1,5n- 0,75)] + 0,645= 0,225n → n = 4 → a = 1,18125 mol
Đốt cháy 0,01 a đipeptit :C8H16N2O3
C8H16N2O3 + 10,5O2 → 8CO2 + 8H2O+ N2
→ VO2 = 10,5. 0,01.1,18125 . 22,4 = 2.7783 lít
Điện phân dung dịch chứa AgNO3 với điện cực trơ trong thời gian t (s), cường độ dòng điện 2A thu được dung dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,336 gam hỗn hợp kim loại, 0,112 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO và N2O có tỉ khối đối với H2 là 19,2 và dung dịch Y chứa 3,04 gam muối. Cho toàn bộ hỗn hợp bột kim loại trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,112 lít khí H2 (đktc). Giá trị của t là:
Đáp án A
Vì Mg + dung dịch X → N2O và NO ⇒ X có chứa HNO3.
+ Nhận thấy 0,036 gam hỗn hợp kim loại chính là Ag và Mg.
⇒ X chứa AgNO3 dư và nMg dư = 0,005 mol ⇒ nAg = 0,002 mol
+ PT theo bảo toàn e ta có: 2nMg = nAg + 8nNH4+ + 8nN2O + 3nNO.
Û 2a – 8b = 0,032 (1).
+ PT theo khối lượng muối: 148a + 80b = 3,04 (2).
+ Giải hệ (1) và (2) ⇒ nMg pứ = 0,02 và nNH4NO3 = 0,001.
⇒ Bảo toàn nitơ ta có nHNO3/X = 0,047 mol.
⇒ t = 0,047 × 96500 ÷ 2 = 2267,75s
Este X có công thức phân tử dạng CnH2n-2O2. Đốt cháy 0,42 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 68,376 gam Ca(OH)2 thì thấy dung dịch nước vôi trong vẩn đục. Thủy phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ không tham gia phản ứng tráng gương. Phát biểu nào sau đây về X là đúng?
Đáp án C
Ta có nCa(OH)2 = 0,924 mol.
Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ không tham gia phản ứng tráng gương do đó loại B, D
Xét đáp án A: Thành phần % khối lượng O trong X là 36,36% Û MX = 88 ⇒ X ≡ C4H8O2 (loại)
Hòa tan hoàn toàn 5,65g hỗn hợp Mg, Zn trong dung dịch HCl dư thu được 3,36 lit H2 (dktc) và dung dịch X. Dung dịch X cô cạn được m gam muối khan. Giá trị của m là:
M + 2HCl → MCl + H2
Mol 0,3 ← 0,15
Bảo toàn khối lượng: mM + mHCl = mMuối ⇒mmuối=16,3g
Cho A là 1 amino axit, biết 0,01 mol A tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 0,1M hoặc 50ml dung dịch NaOH 0,2M. Công thức của A có dạng:
nNH2 = nHCl = 0,02mol
nCOOH = nNaOH = 0,01mol
nA = 0,01mol Trong 1 nhóm A có 1 nhóm COOH và 2 nhóm NH2
Trong công nghiệp, để sản xuất axit H3PO4 có đồ tinh khiết và nồng độ cao, người ta làm cách nào dưới đây:
Đốt cháy photpho trong oxit dư, cho sản phẩm tác dụng với nước
Hỗn hợp X gồm Alanin, axit glutamic và 2 amin thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X thu được 1,58 mol hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn Y vào bình đựng dung dịch H2SO4 đặc dư thấy khối lượng bình tăng 14,76g. Nếu cho 29,47g X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thì thu được khối lượng muối gần nhất với giá trị là:
H2SO4 hấp thụ H2O ⇒ nH2O = 0,82mol
Các chất trong X đều có 1N ⇒nN2=0,5nX=0,1mol ⇒ nCO2=nY - nH2O - nN2=0,66mol
Số C = nCO2 : nX = 3,3
Số H = 2nH2O : nX = 8,2
Số số liên kết pi = k = 0,5x ⇒Số H = 2C + 2 +N - 2O2 = 3,3.2 + 1 - 2x2 = 8,2
⇒x=1,4
Vậy X là C3,3H8,2O1,4N
⇒0,2mol X có mX = 16,84g
Xét 29,47g X (nX = 1,75.0,2 = 0,35mol)
Với nHCl = nX = 0,35mol ⇒mmuối = 42,245g
Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3,FeCO3 lần lượt vào phản ứng với HNO3 đặc nóng dư. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxit hóa khử là:
Đáp án D
Ngoại trừ: Fe(OH)3, Fe2O3, Fe(NO3)3 và Fe2(SO4)3
Thủy phân hoàn toàn 20,3g chất hữu cơ có CTPT là C9H17O4N bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được 1 chất hữu cơ X và m gam ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam Y thu được 17,6g CO2 và 10,8g H2O. Công thức phân tử của X là:
Đáp án C
+ Ancol Y: nH2O > nCO2 ⇒ ancol no, mạch hở
nCO2 : 2nH2O = nC : nH = 0,4 : 0,12 = 1: 3 ⇒ C2H6On
nY = nH2O - nCO2 = 0,2 mol
nhc = 0,4mol = 2nY⇒CTCT thỏa mãn C3H7N(COOC2H5)2
⇒Muối X là: C3H7N(COONa)2 hayC3H7O4NNa2
Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, K2SO4, Ca(OH)2, NaHSO4, Mg(NO3)2. Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là:
Chọn đáp án C
Dãy các chất đều tác dụng được với Ba(HCO3)2 là:
• Ba(HCO3)2 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + 2CO2↑ + 2H2O
• Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + BaCO3↓ + 2H2O
• Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 → BaSO4↓ + Na2SO4 + 2H2O + 2CO2↑
• Ba(HCO3)2 + K2SO4 → BaSO4↓ + 2KHCO3.
Hòa tan hoàn toàn 5,65 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít (đktc) khí H2 và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, được m gam muối khan. Giá trị m là:
Chọn đáp án A
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑ || Zn + 2HCl → ZnCl2 +H2↑.
nH2↑ = 0,15 mol ⇒ nCl- trong muối = 2nH2 = 0,3 mol.
→ m = mmuối = mkim loại + mCl- = 5,65 + 0,3 × 35,5 = 16,3 gam.
Trong công nghiệp, để sản xuất axit H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao, người ta làm cách nào dưới đây?
Chọn đáp án C
cần chú ý là trong công nghiệp và yêu cầu độ tinh khiết cao.
Cách A hoặc B, D đều thu được H3PO4 nhưng không tinh khiết và có chất lượng thấp.
Thực tế trong CN, có hai hướng:
• phương pháp ướt: Ca5(PO4)3X + 5H2SO4 + 10H2O → 3H3PO4 + 5CaSO4 + 2H2O + HX
(Ca5(PO4)3X là các quặng khoáng vật có trong thiên nhiên như apatit, photphorit).
• phương pháp nhiệt: P + O2 ―t0→ P2O5 sau P2O5 + H2O → H3PO4.
phương pháp ướt thì kinh tế, thương mại hơn, phương pháp nhiệt thì đắt hơn nhưng cần thiết, dùng sản xuất một sản phẩm tinh khiết được sử dụng cho các ứng dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm.