Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Hữu Tiến

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Hữu Tiến

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 47 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 176621

Bỏ một ít tinh thể KNO3 vào ống nghiệm chịu nhiệt, đốt cho muối nóng chảy. Khi muối bắt đầu phân hủy vẫn tiếp tục đốt nóng ống nghiệm, đồng thời bỏ hòn than đã được đốt nóng đỏ vào ống nghiệm. Quan sát hiện tượng, ta thấy

Xem đáp án

Đáp án B

Khi nhiệt phân KNO3 đến nóng chảy, phản ứng tạo thành khí oxi. Đồng thời khi bỏ hòn than đã được đốt nóng đỏ vào ống nghiệm gặp oxi sẽ bùng cháy sáng trong KNO3 nóng chảy.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 176622

Có thể nhận biết lọ đựng dung dịch metylamin bằng cách nào trong các cách sau

Xem đáp án

Đáp án là C

Có thể nhận biết lọ đựng dung dịch metylamin bằng cách nào trong các cách sau .

A sai dù có phản ứng hóa học xảy ra nhưng không có hiện tượng gì để nhận biết.

B. sau vì CH3NH2 có mùi khai khó chịu và độc

C. thỏa mãn: CH3NH2(đặc) +HCl (đặc)→CH3NH3Cl ( khói trắng)

D. sai vì Na2CO3+CH3NH2 không có phản ứng xảy ra

 

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 176623

Để tác dụng hết với x mol triglixerit cần dùng tối đa 7x mol Br2 trong dung dịch. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn x mol trên bằng khí O2, sinh ra V lít CO2 (đktc) và y mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa V với x và y là

Xem đáp án

Hệ số bất bão hòa: k = nBr2/nX + 3 = 7x/x +3 = 10 (chú ý 3π ở trong 3 nhóm COO)

Gọi CTTQ của X là CnH2n+2-2.kO6 hay CnH2n-18O6

BTNT C: nCO2 = nx → V = 22,4nx (1)

BTNT H: nH2O = x(n-9) → y = nx– 9x (2)

Từ (2) → nx = 9x + y thay vào (1) được: V = 22,4(9x+y)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 176625

Mô tả ứng dụng của polime nào dưới đây là không đúng?

Xem đáp án

Cao su dùng để sản xuất lốp xe, chất dẻo, chất dẫn điện.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 176626

Điện phân dung dịch chứa đồng thời NaCl và CuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của các khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:

Xem đáp án

Đáp án C

Do tại 3 thời điểm khối lượng catot đều tăng nên Cu2+ điệp phân chưa hết ở t1 và t2

*Tại t1 = 1930 giây: ne1 = It1/F = 0,02I

=> nCl2 = 0,01I

e1 = 2nCu2+ bị đp => 0,02I = 2m/64 (1)

dung dịch giảm = mCu + mCl2 => 2,7 = m + 71.0,01I (2)

Giải (1) và (2) => m = 1,28; I = 2

*Tại t2 = 7720 => ne2 = 0,16 mol

Anot:

Cl- -1e → 0,5Cl2

       x      0,5x

H2O -2e → 0,5O2 + 2H+

          y        0,25y

x+y = 0,16

0,5x.71+0,25y.32+4.1,28 = 9,15

Giải ra ta được x = 0,1; y = 0,06

*Tại t3 = t: Giả sử nước bị điện phân ở cả 2 điện cực

nH2 = a mol, nO2 = b mol

dung dịch giảm = mCu + mH2 + mCl2 +mO2 => 11,11 = 5.1,28 + 2a + 0,05.71 + 32b (3)

e anot = ne catot => 2nCu + 2nH2 = 2nCl2 + 4nO2 => 2.0,1 + 2a = 0,05.2 + 4b (4)

Giải (3) và (4) thu được: a = 0,02; b = 0,035

e3 = 2.0,1 + 2.0,02 = 0,24 mol => t = 0,24.96500/2 = 11580 giây

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 176627

Hỗn hợp gồm hai amino axit Xvà ba peptit mạch hở ZTđều tạo bởi và Y. Cho 31,644 gam phản ứng hoàn toàn với lượng vừa đủ 288 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa a gam hỗn hợp muối natri của alanin và lysin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn b mol cần dùng vừa đủ 35,056 lít O2 (đktc), thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 228 : 233. Kết luận nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án D

Giả sử muối gồm: Ala-Na (u mol) và Lys-Na (v mol) → u+v = 0,288 (1)

Quy đổi 31,644 gam M thành:

CONH: u+v

CH2: 3u+6v-u-v = 2u+5v (BTNT C)

H2O: x

NH: v

mM = 43(u+v) + 14(2u+5v) + 18x + 15v = 31,644 (2)

nCO2 : nH2O = 228:233 → 233(3u+6v)=228(0,5u+0,5v+2u+5v+x+0,5v) (3)

Giải (1) (2) (3) → u=0,12; v=0,168; x=0,09

→ a=111.0,12+168.0,168 = 41,544 gam => B đúng

%nAla-Na = 0,12/0,288 = 41,67% => A đúng

mCO2+mH2O = 44(3.0,12+6.0,168)+18(2,5.0,12+6.0,168+0,09) = 85,356 gam → D sai

Đốt hết 0,09 mol M cần 0,75(u+v)+1,5(2u+5v)+0,25v = 1,878 mol

Đốt b mol M cần 1,565 mol

→ b = 0,075 mol → C đúng

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 176628

Để sản xuất 10 lít C2H5OH 46o (d = 0,8 g/mL) cần bao nhiêu kg tinh bột biết hiệu suất của cả quá trình sản xuất đạt 80% ?

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có VRượu nguyên chất = 10×0,46 = 4,6 lít.

⇒ mRượu = 4,6×0,8 = 3,68 gam ⇒ nRượu = 0,08 kmol.

Ta có phản ứng: C6H10O5 + H2O → 2C2H5OH + 2CO2.

⇒ nTinh bột = 0,082 x 0,8 = 0,05 kmol ⇒ mTinh bột = 8,1 kg

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 176629

Nhúng một đinh sắt sạch vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra, làm khô, thấy khối lượng đinh sắt tăng 1 gam. Khối lượng sắt đã phản ứng là:

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có phản ứng: Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu↓

+ Đặt nFe pứ = a mol ⇒ nCu tạo thành = a mol.

⇒ mCu – mFe = 64a – 56a = 8a = 1 gam.

a = 0,125 ⇒ mFe đã pứ = 0,125×56 = 7 gam

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 176630

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Al và Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, thoát ra 0,4 mol khí. Nếu cũng cho m gam hỗn hợp vào dung dịch NaOH dư, thu được 0,3 mol khí. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án B

Đặt nFe = a và nAl = b bảo toàn e ta có:

2a + 3b = 0,4×2 || 3b = 0,3×2 ||⇒ nFe = 0,1 và nAl = 0,2.

⇒ m = 0,1×56 + 0,2×27 = 11 gam

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 176631

Dung dịch X có [OH] = 10–2 M. Giá trị pH của dung dịch X là

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có CM OH = 0,01 M.

⇒ pOH = –log(0,01) = 2.

⇒ pH = 14–2 = 12

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 176632

Cho dung dịch muối X đến dư vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được chất rắn M và khí không màu hóa nâu trong không khí. X và Y lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án A

Hòa tan Z vào HNO3 dư vẫn có chất rắn T không tan ⇒ T là AgCl

⇒ Z gồm Ag và AgCl.

⇒ Chọn A vì: FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl↓

Sau đó: Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag↓.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 176634

Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam hỗn hợp X gồm Al, Na và Al2O3 vào nước, thu được dung dịch Y và khí H2. CHo 0,06 mol HCl vào Y thì thu được m gam kết tủa. Nếu cho 0,13 mol HCl vào Y thì thu được (m – 0,78) gam kết tủa. Phần trăm theo khối lượng của Na có trong X là

Xem đáp án

Khi cho 0,06 mol HCl ⇒ m gam kết tủa. Thêm tiếp vào (0,13–0,06) = 0,07 mol thì số mol kết tủa giảm 0,01 mol.

⇒ Khi cho 0,06 mol HCl vào thì kết tủa chưa đạt cực đại. Với 0,13 mol HCl thì số mol kết tủa đã đạt cực đại và bị hòa tan lại.

⇒ Sau khi phản ứng với 0,06 mol HCl thì số mol NaAlO2 còn lại = 0,07 - 0,01 x 34 = 0,01 mol.

⇒ 0,06 = nNaOH + nNaAlO2 – 0,01 Û 0,07 = c – a – 2b + a + 2b Û c = 0,07

⇒ mNa = 1,61 gam ⇒ %mNa = 1,613,92 × 100 = 41,07%

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 176635

Trộn 2,43 gam Al với 9,28 gam Fe3O4 rồi nung nóng một thời gian để phản ứng xảy ra, thu được hỗn hợp X gồm Al, Fe, Al2O3, FeO và Fe3O4. Cho X phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được 2,352 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được a gam muối khan. Giá trị của a là

Xem đáp án

Đơn giản chỉ là ban bật, cân bằng nguyên tố: 0,16 mol O đọc ra 0,16 mol H2O. bảo toàn H đọc ra 0,53 mol HCl.

Theo đó: myêu cầu = mkim loại + mCl = 2,43 + 0,12 × 56 + 0,53 × 35,5 = 27,965 gam.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 176636

Hỗn hợp X chứa hai hợp chất hữu cơ gồm chất Y (CH5O2N) và chất Z (C2H8O2N2). Đun nóng 16,08 gam X với 200 ml dung dịch NaOH 1M thì phản ứng vừa đủ, thu được khí T duy nhất có khả năng làm quỳ tím ẩm hóa xanh. Nếu lấy 16,08 gam X tác dụng với HCl loãng, dư, thu được dung dịch có chứa m gam muối hữu cơ. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án D

Với CTPT của Y ⇒ X có CTCT là HCOONH4 ⇒ Khí T duy nhất là NH3.

⇒ Z cũng phải sinh ra khí NH3 ⇒ Z có CTCT là H2N–CH2–COONH4.

Đặt nHCOONH4 = a và nH2N–CH2–COONH4 = b ta có hệ:

63a + 92b = 16,08 (1) || a + b = 0,2 (2) || Giải hệ ⇒ a = 0,08 và b = 0,12 mol.

⇒ X phản ứng với HCl thu được muối là ClH3N–CH2–COONH4 với số mol là 0,12 mol.

⇒ mMuối = 0,12×(92+36,5) = 15,42 gam

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 176637

Cho 200 ml dung dịch H3PO4 1M vào 250 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,5M và KOH 1,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Khối lượng muối có trong dung dịch X là:

Xem đáp án

Đáp án B

0,2 mol H3PO4 + 0,5 mol OH- → ddX

 nOH-nH3PO4=0,50,2

→ Tạo hai muối HPO42- và PO43-

H3PO4 + 2OH- → HPO42- + 2H2O

x-----------2x--------x

H3PO4 + 3OH- → PO43- + 3H2O

y----------3y--------y

Ta có hệ phương trình: 

⇒ mMuối = 0,125 x 23 + 0,375 x 39 + 0,1 x 96 + 0,1 x 95 = 36,6 gam

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 176638

Cho 2,04 gam một este đơn chức X có công thức C8H8O2 tác dụng hết với dung dịch chứa 1,60 gam NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,37 gam chất rắn khan. Số đồng phân thỏa mãn điều kiện trên của X là:

Xem đáp án

Ta có nEste = 0,015 mol || nNaOH = 0,04 mol.

+ Giả sử este + NaOH theo tỷ lệ 1:1 ⇒ nNaOH dư = 0,025 mol.

⇒ mMuối + mNaOH dư = 3,37 gam Û mMuối = 2,37 gam ⇒ MMuối = 158.

+ Ta có MRCOONa = 158 ⇒ R = 91 Û R là C7H7– ⇒ Loại vì muối có 8 cacbon.

⇒ X là este của phenol Û X có dạng RCOOC6H4R' ⇒ nNaOH dư = 0,01 mol.

⇒ mChất rắn = mRCOONa + mR'C6H4ONa + mNaOH dư.

Û 0,015×(R+44+23) + 0,015×(R+76+39) = 2,97 Û R + R' = 16.

● Với R = 1 và R' = 15 ⇒ X có CTCT HCOOC6H4CH3 ⇒ Có 3 đồng phân vị trí o, m, p.

● Với R = 15 và R' = 1 ⇒ X có CTCT CH3COOC6H5 ⇒ Có 1 đồng phân.

⇒ Số đồng phân thỏa mãn điều kiện trên của X là 4ới R = 15 và R' = 1 ⇒ X có CTCT CH3COOC6H5 ⇒ Có 1 đồng phân.

⇒ Số đồng phân thỏa mãn điều kiện trên của X là 4

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 176639

Peptit X có 16 mắt xích được tạo bởi các α -amino axit cùng dãy đồng đẳng với glyxin. Để đốt cháy m gam X thì cần dùng 45,696 lít O2 (đktc). Nếu cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH rồi cô cạn thì thu được hỗn hợp rắn Y. Đốt cháy Y trong bình chứa 12,5 mol không khí (có 20% thể tích O2, còn lại là N2), làm ngưng tụ hơi nước thì còn lại 271,936 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Giá trị gần nhất với m là:

Xem đáp án

Đáp án D

X là X16. phương trình biến đổi peptit: X16 + 7H2O → 8X2 (*).

Một chú ý quan trọng: đốt X2 hay đốt X17 hay đốt muối Y đều cần cùng một lượng O2

thêm nữa, X2 + 2NaOH → Y + 1H2O; đốt Y cho x mol Na2CO3 (với nX2 = x mol)

12,5 mol không khí gồm 2,5 mol O2 và 10 mol N2 kk thì chỉ cần 2,04 mol O2 để đốt

còn 0,46 mol O2 dư và 10 mol N2 trong Z; vì ngưng tụ hơi nước nên trong Z còn

nN2 peptit + nCO2 = 1,68 mol; mà nN2 peptit = nX2 = x mol ||→ ngay ∑nC trong X = 1,68 mol.

Rút gọn lại vừa đủ: đốt x mol đipeptit X2 dạng CnH2nN2O3 

cần 2,04 mol O2 thu được cùng 1,68 mol H2O + 1,68 mol CO2 + x mol N2.

bảo toàn O có: 3x + 2,04 × 2 = 3 × 1,68. Giải ra x = 0,32 mol.

||→ mđipeptit X2 = 1,68 × 14 + 76x = 47,84 gam; nH2O trung gian ở (*) = 0,28 mol

||→ yêu cầu m = mX17 = 47,84 – 0,28 × 18 = 42,8 gam.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 176640

Cho hỗn hợp X gồm: C2H5OH, HCHO, CH3COOH, HCOOCH3, CH3COOC2H3, CH2(OH)CH(OH)CHO, CH2(OH)CH2COOH. Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam X thì cần 12,04 lít O2 (đktc), thu được COvà 9 gam nước. Phần trăm theo khối lượng của CH3COOC2H3 trong X là?

Xem đáp án

Đáp án B

Nhận thấy hỗn hợp X gồm C2H6O,CH2O, C2H4O2, C4O6O2, C3H6O3

Nhận thấy C3H6O3 = CH2O + C2H4O2

Coi hỗn hợp X gồm C2H6O : a mol ,CH2O ; b mol , C2H4O2 : c mol, C4O6O2 : d mol

Bảo toàn khối lượng → mCO2 = 13,8 + 0,5375. 32 - 9 = 22 g → nCO2 = 0,5 mol

Vì nH2O = nCO2 = 0,5 mol → a = d || Có nCO2 = 2a + b + 2c + 4d = 0,5

Bảo toàn nguyên tố O → a + b + 2c + 2d = ( 0,5.2 + 0,5 - 0,5375.2 ) = 0,425 

Trừ 2 vế tương ứng của pt → a + 2d = 0,075 || Giải hệ → a = 0,025 và d= 0,025

⇒ %mC4H6O2 = 0,025 . 8613,8. 100% = 15,58%

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 176641

Oligopeptit mạch hở X được tạo nên từ các α - amino đều có công thức dạng H2NCxHyCOOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần dùng vừa đủ 1,875 mol O2, chỉ thu được N2; 1,5 mol COvà 1,3 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,025 mol X bằng 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Số liên kết peptit trong X và giá trị của m lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án B

đốt 0,05 mol X + 1,875 mol O2 → 1,5 mol CO2 + 1,3 mol H2O + ? mol N2.

Bảo toàn nguyên tố O có ∑nO trong X = 1,5 × 2 + 1,3 – 1,875 × 2 = 0,55 mol

Tỉ lệ: ∑nO trong X : nX = 0,55 ÷ 0,05 = 11 → X dạng CnHmN10O11.

⇒ X là decapeptit tương ứng với có 10 – 1 = 9 liên kết peptit.!

Từ đó có nN2↑ = 5nX = 0,25 mol → dùng BTKL phản ứng đốt có mX = 36,4 gam.

⇒ khi dùng 0,025 mol X ⇔ mX = 36,4 ÷ 2 = 18,2 gam + 0,4 mol NaOH → m gam rắn + H2O.

luôn có nH2O thủy phân = nX = 0,025 mol → dùng BTKL có m = 33,75 gam.

Vậy, đáp án đúng cần chọn theo yêu cầu là B

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 176642

Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và FeCO3 trong bình kín (không có không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 22,5 (giả sử khí NOsinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch gồm 0,01 mol KNO3 và 0,15 mol H2SO4 (loãng), thu được dung dịch chỉ chứa 21,23 gam muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí (gồm NO và H2) có tỉ khối so với H2 là 8. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Quy đổi Y thành Fe và O ta có sơ đồ:

Sơ đồ ta có: 

+ Bảo toàn khối lượng muối ta có nFe = a = 0,115 mol.

+ PT theo H+: 0,3 = 2nO + 4nNO + 2nH2.

⇒ nO = 0,12 mol.

● Quy đổi X thành Fe, NO3 và CO3 ta có:

Nung X ta có sơ đồ: 

+ Từ MZ = 45 ⇒ nNO2 = nCO2 Û a = b Û a – b = 0 (1)

⇒ Bảo toàn oxi ta có: a + b = 0,12 mol (2)

+ Giải hệ (1) và (2) ⇒ nNO3 = nCO3 = 0,06 mol.

⇒ m = 0,115×56 + 0,06×(62+60) = 13,76

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 176643

Hỗn hợp X gồm Na, Al, Na2O và Al2O3. Hòa tan hoàn toàn 20,05 gam X vào nước, thu được 2,8 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết 50 ml, nếu thêm tiếp 310ml nữa thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án A

X + H2O → NaAlO2 + NaOH + (H2 + H2O). có 0,125 mol H2 ||→ YTHH 03: thêm 0,125 mol O vào 2 vế

||→ quy đổi về 22,05 gam hỗn hợp X chi chứa oxit là Na2O và Al2O3.

vì phải dùng 0,05 mol HCl trước khi xuất hiện tủa → nNaOH trong Y = 0,05 mol.

||→ Y gồm 2x mol NaAlO2 + 0,05 mol NaOH ||→ X quy đổi gồm: x mol Al2O3 và (x + 0,025) mol Na2O

có mX quy đổi = 102x + (x + 0,025) × 62 = 22,05 ||→ giải ra x = 0,125 mol 

||→ Y gồm 0,25 mol NaAlO2 và 0,05 mol NaOH. Y + 0,36 mol HCl thu được m gam kết tủa.

||→ YTHH 01: Na tri đi về: 0,3 mol NaCl → còn 0,06 mol Cl nữa → ở trong 0,02 mol AlCl3 

||→ còn 0,23 mol Al trong tủa Al(OH)3 ||→ Yêu cầu m = mtủa = 0,23 × 78 = 17,94 gam

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 176644

Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X. Cho dãy gồm các chất: Cu, Fe(NO3)3, KMnO4, NaOH, Cl2, K2SO4, AgNO3. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch X là:

Xem đáp án

Đáp án D

Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O.

Vì H2SO4 dư ⇒ X chứa FeSO4, Fe2(SO4)3 và H2SO4.

⇒ Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch X gồm:

Cu, Fe(NO3)3, KMnO4, NaOH, Cl2 và AgNO3

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 176645

Hỗn hợp X gồm axit axetic, metyl propionat, etyl fomat (trong đó số mol axit axetic bằng số mol etyl fomat). Cho 15,0 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,20 mol NaOH. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là:

Xem đáp án

Đáp án D

Vì nCH3COOH = nHCOOC2H5 ⇒ Gộp CH4COOC2H6 Û C0,x5H2COOCH3.

⇒ nCH3OH tạo thành = nNaOH = 0,2 mol.

+ Bảo toàn khối lượng ta có: mMuối = 15 + 0,2×40 – 0,2×32 = 16,6 gam

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 176646

Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thu được V ml dung dịch rượu (ancol) etylic 400. Biết rượu (ancol) etylic nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt mất 10%. Giá trị của V là:

Xem đáp án

Đáp án B

Phương trình phản ứng:

C6H12O6  →LMR 2C2H5OH + 2CO2.

+ Ta có nGlucozo = 2,5 . 0,8 . 1000180=1009mol

⇒ nC2H5OH = 1009   × 2 × 0,9 = 20 mol.

⇒ mC2H5OH = 20 × 46= 920

⇒ VC2H5OH nguyên chất = 920 ÷ 0,8 = 1150 ml

⇒ VDung dịch rượu = 1150 ÷ 0,4 = 2875 ml

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 176648

Dung dịch X gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,05M. Dung dịch Y gồm Al2(SO4)3 0,4M và H2SO4 xM. Trộn 0,1 lit dung dịch Y với 1 lit dung dịch X thu được 16,33g kết tủa. x có giá trị là:

Xem đáp án

nOH = 0,3mol; nBa2+ = 0,05mol

nAl3+ = 0,08mol; nH+ = 0,2x; nSO4 = (0,12 +0,1x)

Vì nSO4>nBa2+ ⇒nBaSO4 = nBa2+ =0,05mol

mkết tủa = mBaSO4 + mAl(OH)3 ⇒nAl(OH)3 =0,06mol<nAl3+

nOH-pứ với Al3+ = 0,3 – 0,2x

(*) TH1: Al3+ dư  ⇒3nAl(OH)3 = nAl3+ ⇒0,18 = 0,3 - 0,2x ⇒ x= 0,6M

(*)  TH2: OH- hòa tan 1 phần Al(OH)3

⇒nAl(OH)3 =4nAl3+ - nOH⇒0,06 =4.0,08 - (0,3-0,2x)⇒x=0,2M     

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 176649

Hỗn hợp X gồm 0,1 mol một α -amino axit no, mạch hở A chứa 1 nhóm -NH2, 1 nhóm -COOH và 0,025 mol pentapeptit mạch hở cấu tạo từ A. Đốt cháy hỗn hợp X cần a mol O2,sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 1,2M thu được dung dịch Y. Rót từ từ dung dịch chứa 0,8a mol HCl vào dung dịch Y thu được 14,448 lít CO2 (đktc). Đốt 0,01a mol đipeptit mạch hở cấu tạo từ A cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là:

Xem đáp án

Đáp án B

Nhận thấy đốt X và đốt ( 0,1 + 0,025. 5) = 0,225 mol A cần lượng O2 như nhau , sinh ra lượng CO2 giống nhau

Gọi công thức của A là CnH2n+1NO2

CnH2n+1NO2 + (1,5n-0,75)O2 → nCO2 + (n+ 0,5)H2O + 0,5N2

Đốt cháy X cần 0,225.( 1,5n- 0,75) O2 và sinh ra 0,225n mol CO2

Khi cho HCl vào dung dịch Y sinh ra

Bảo toàn nguyên tố C → 1,2-0,8a + 0,645 = 0,225n → 

1,2- 0,8. [0,225.( 1,5n- 0,75)] + 0,645= 0,225n → n = 4 → a = 1,18125 mol

Đốt cháy 0,01 a đipeptit :C8H16N2O3

C8H16N2O3 + 10,5O2 → 8CO2 + 8H2O+ N2

→ VO2 = 10,5. 0,01.1,18125 . 22,4 = 2.7783 lít

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 176650

Điện phân dung dịch chứa AgNO3 với điện cực trơ trong thời gian t (s), cường độ dòng điện 2A thu được dung dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,336 gam hỗn hợp kim loại, 0,112 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO và N2O có tỉ khối đối với H2 là 19,2 và dung dịch Y chứa 3,04 gam muối. Cho toàn bộ hỗn hợp bột kim loại trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,112 lít khí H(đktc). Giá trị của t là:

Xem đáp án

Đáp án A

Vì Mg + dung dịch X → N2O và NO ⇒ X có chứa HNO3.

+ Nhận thấy 0,036 gam hỗn hợp kim loại chính là Ag và Mg.

⇒ X chứa AgNO3 dư và nMg dư = 0,005 mol ⇒ nAg = 0,002 mol

+ PT theo bảo toàn e ta có: 2nMg = nAg + 8nNH4+ + 8nN2O + 3nNO.

Û 2a – 8b = 0,032 (1).

+ PT theo khối lượng muối: 148a + 80b = 3,04 (2).

+ Giải hệ (1) và (2) ⇒ nMg pứ = 0,02 và nNH4NO3 = 0,001.

⇒ Bảo toàn nitơ ta có nHNO3/X = 0,047 mol.

⇒ t = 0,047 × 96500 ÷ 2 = 2267,75s

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 176651

Este X có công thức phân tử dạng CnH2n-2O2. Đốt cháy 0,42 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 68,376 gam Ca(OH)2 thì thấy dung dịch nước vôi trong vẩn đục. Thủy phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ không tham gia phản ứng tráng gương. Phát biểu nào sau đây về X là đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có nCa(OH)2 = 0,924 mol.

Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ không tham gia phản ứng tráng gương do đó loại B, D

Xét đáp án A: Thành phần % khối lượng O trong X là 36,36% Û MX = 88 ⇒ X ≡ C4H8O2 (loại)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 176652

Hòa tan hoàn toàn 5,65g hỗn hợp Mg, Zn trong dung dịch HCl dư thu được 3,36 lit H2 (dktc) và dung dịch X. Dung dịch X cô cạn được m gam muối khan. Giá trị của m là:

Xem đáp án

                 M + 2HCl → MCl + H2

Mol             0,3          ←       0,15

Bảo toàn khối lượng: mM + mHCl = mMuối  ⇒mmuối=16,3g

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 176653

Cho A là 1 amino axit, biết 0,01 mol A tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 0,1M hoặc 50ml dung dịch NaOH 0,2M. Công thức của A có dạng:

Xem đáp án

nNH2 = nHCl = 0,02mol

nCOOH = nNaOH = 0,01mol

nA = 0,01mol Trong 1 nhóm A có 1 nhóm COOH và 2 nhóm NH2

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 176654

Trong công nghiệp, để sản xuất axit H3PO4 có đồ tinh khiết và nồng độ cao, người ta làm cách nào dưới đây:

Xem đáp án

Đốt cháy photpho trong oxit dư, cho sản phẩm tác dụng với nước

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 176655

Hỗn hợp X gồm Alanin, axit glutamic và 2 amin thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X thu được 1,58 mol hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn Y vào bình đựng dung dịch H2SO4 đặc dư thấy khối lượng bình tăng 14,76g. Nếu cho 29,47g X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thì thu được khối lượng muối gần nhất với giá trị là:

Xem đáp án

H2SO4 hấp thụ H2O ⇒ nH2O = 0,82mol

Các chất trong X đều có 1N  ⇒nN2=0,5nX=0,1mol ⇒ nCO2=nY - nH2O - nN2=0,66mol

Số C = nCO2 : nX = 3,3

Số H = 2nH2O : nX = 8,2

Số số liên kết pi = k = 0,5x ⇒Số H = 2C + 2 +N - 2O2 = 3,3.2 + 1 - 2x2 = 8,2

⇒x=1,4

Vậy X là C3,3H8,2O1,4N

⇒0,2mol X có mX = 16,84g

Xét 29,47g X (nX = 1,75.0,2 = 0,35mol)

Với nHCl = nX = 0,35mol  ⇒mmuối = 42,245g

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 176657

Thủy phân hoàn toàn 20,3g chất hữu cơ có CTPT là C9H17O4N bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được 1 chất hữu cơ X và m gam ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam Y thu được 17,6g CO2 và 10,8g H2O. Công thức phân tử của X là:

Xem đáp án

Đáp án C

+ Ancol Y: nH2O > nCO2 ⇒  ancol no, mạch hở

nCO2 : 2nH2O = nC : nH = 0,4 : 0,12 = 1: 3 ⇒ C2H6On

nY = nH2O - nCO2 = 0,2 mol

nhc = 0,4mol = 2nY⇒CTCT thỏa mãn C3H7N(COOC2H5)2

⇒Muối X là: C3H7N(COONa)2 hayC3H7O4NNa2

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 176658

 

Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, K2SO4, Ca(OH)2, NaHSO4, Mg(NO3)2. Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Dãy các chất đều tác dụng được với Ba(HCO3)2 là:

• Ba(HCO3)2 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + 2CO2↑ + 2H2O

• Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + BaCO3↓ + 2H2O

• Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 → BaSO4↓ + Na2SO4 + 2H2O + 2CO2

• Ba(HCO3)2 + K2SO4 → BaSO4↓ + 2KHCO3.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 176659

Hòa tan hoàn toàn 5,65 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít (đktc) khí H2 và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, được m gam muối khan. Giá trị m là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑ || Zn + 2HCl → ZnCl2 +H2↑.

nH2↑ = 0,15 mol ⇒ nCl- trong muối  = 2nH2 = 0,3 mol.

→ m = mmuối = mkim loại + mCl- = 5,65 + 0,3 × 35,5 = 16,3 gam.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 176660

Trong công nghiệp, để sản xuất axit H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao, người ta làm cách nào dưới đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

cần chú ý là trong công nghiệp và yêu cầu độ tinh khiết cao.

Cách A hoặc B, D đều thu được H3PO4 nhưng không tinh khiết và có chất lượng thấp.

Thực tế trong CN, có hai hướng:

• phương pháp ướt: Ca5(PO4)3X + 5H2SO4 + 10H2O → 3H3PO4 + 5CaSO4 + 2H2O + HX

(Ca5(PO4)3X là các quặng khoáng vật có trong thiên nhiên như apatit, photphorit).

• phương pháp nhiệt: P + O2 ―t0→ P2O5 sau P2O5 + H2O → H3PO4.

phương pháp ướt thì kinh tế, thương mại hơn, phương pháp nhiệt thì đắt hơn nhưng cần thiết, dùng sản xuất một sản phẩm tinh khiết được sử dụng cho các ứng dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »