Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Sinh Cung
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Sinh Cung
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
31 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Lựa chọn đúng về công thức của X biết khi thực hiện phản ứng este hoá giữa axit ađipic {HOOC-(CH2)4-COOH} với ancol đơn chức X thu được este Y1 và Y2 trong đó Y1 có công thức phân tử là C8H14O4.
X: CH3OH hoặc C2H5OH
HOOC-(CH2)4-COOH + 2CH3OH ⇆ CH3OCO-(CH2)4-COOCH3 (Y1) + 2H2O
HOOC-(CH2)4-COOH + C2H5OH ⇆ HOOC-(CH2)4-COOC2H5 (Y1) + 2H2O
→ Đáp án D
Thuỷ phân C4H6O2 được 2 chất hữu cơ phản ứng tráng gương, CTCT của este ?
C4H6O2 có k = 2 → C4H6O2 là este có chứa 1 liên kết π trong gốc hidrocacbon → Este đó: CH3-CH=CH-OCOH
CH3-CH=CH-OCOH + H2O ⇆ HCOOH + CH3CH2CHO
HCOOH và CH3CH2CHO đều có PƯ tráng gương.
→ Đáp án C
Trình tự tách riêng biệt: vinyl axetat, etyl fomiat, metyl acrylat?
vinyl axetat (CH3COOCH=CH2), etyl fomiat (HCOOC2H5), metyl acrylat (CH2=CH-COOCH3)
+) Dung dịch Br2 → chỉ có etyl fomiat không phản ứng
+) Dung dịch NaOH
CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3CHO + CH3COONa.
CH2=CH-COOCH3 + NaOH → CH2=CH-COONa + CH3OH.
+) Ag2O/NH3
CH3CHO có phản ứng tráng bạc.
→ Đáp án B
Cho 7,3 gam lysin và 15 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
\(\left\{ \begin{array}{l}
{n_{Lys}} = 0,05\\
{n_{Gly}} = 0,2
\end{array} \right. \to {n_{HCl}} = 0,6\)
\( \to 7,3 + 15 + 0,6.36,5 + 0,3.56 = m + 0,3.18 \to m = 55,6\)
Trong các hợp chất sau, hợp chất nào là chất béo?
Hợp chất là chất béo là (C17H35COO)3C3H5
Phát biểu đúng khi nói về các chất béo?
(1) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(2) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(3) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là pứ thuận nghịch.
(4) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
1. Đúng
2. Đúng
3. Sai: Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm không phải là phản ứng thuận nghịch.
Phản ứng thuận nghịch khi thủy phân chất béo trong môi trường axit.
4. Sai: tristearin là (C17H35COO)3C3H5 và triolein là (C17H33COO)3C3H5.
Câu nào đúng khi nói về dầu mỡ động thực vật và dầu bôi trơn máy?
Dầu mỡ động thực vật là các trieste, còn dầu mỡ bôi trơn máy là các ankan cao phân tử. Chúng hoàn toàn khác nhau.Khác nhau hoàn toàn
Xác định chỉ số axit biết loại axit này có chứa tristearin và axit béo stearic trong đó có 89% tristearin?
Giả sử trong 1g chất béo có 0,89g tristearin còn 0,11g axit stearic
⇒ nKOH = 0,11 : 284 = 0,00038mol
⇒ mKOH = 0,00038. 56 = 0,02169g = 21,69mg
Tức là chỉ số a xit là 21,69.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần 2,52 lít O2 (đktc) thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là
4 chất Xenlulozơ , tinh bột, fructozơ, glucozơ, đều thuộc cacbohiđrat → CTTQ: Cn(H2O)m
Bản chất đốt cháy các chất này là quá trình đốt cháy Cacbon: C + O2 → CO2
Từ PTHH: → nC = nO2 = 2,52 : 22,4 = 0,1125 (mol)
BTKL: m = mC + mH2O = 0,1125. 12 + 1,8 = 3,15 (g)
Cho m gam glucozo lên men tạo thành ancol etylic với hiệu suất 75%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 80 g kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án D
nCaCO3 =0,8 mol → nCO2 =0,8 mol → theo lý thuyết nglucose= 0,4 mol
→ thực tế nglucozo= 0,4 :0,75 =0,53 mol
→ m = 96g
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X chứa glucozơ và fructozơ, saccarozơ, mantozơ cân dùng vừa đủ 37,632 lít khí O2 (đktc) thu được CO2 và H2O. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là
Đáp án C
C6H12O6 và C12H22O11 đều có CTTQ CnH2nOn
CnH2nOn + nO2 → nCO2 + nH2O
nCO2 = nO2 = 1,68 (mol)
→ m BaCO3 = 1,68.197 =330, 96 (g)
Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được điều chế từ xenlulozơ và HNO3. Muốn điều chế 29,7 kg Xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 90%) thì thể tích HNO3 96%( d=1,52 g/ml) cần dùng là
Đáp án B
nC6H7O2(NO3)3 = 0,1 k.mol → nHNO3 = 0,3 k.mol
→ n lý thuyết = 0,3 : 90 . 100 = k.mol → m HNO3 = 21 g
→ m dd HNO3 = 21: 96.100 = 21,875 k.g
→ V dd HNO3 = 21,875 : 1,52 = 14,39 k.ml = 14,39 lít
Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là
Đáp án B
C6H12O6 + AgNO3 + NH3 → 2 Ag
n Ag = 0,1 mol → n glucozo = 0,05 mol
→ m Glucozo = 9 g
Có các chất: axit axetic, glixerol, ancol etylic, glucozơ. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây để nhận biết?
Ta dung Cu(OH)2/NaOH
Cho thuốc thử vào 4 chất, có 1 chất không tham gia phản ứng là C2H5OH
Ba chất còn lại đều làm tan Cu(OH)2
+) Axit axetic cho dung dịch màu xanh lam nhạt
+) Glyxerit cho dung dịch màu xanh lam đậm
+) Glucozo cho dung dịch màu xanh lam đậm, khi đun nóng tạo kết tủa
Tìm X biết gluxit (X) có dạng (CH2O)n phản ứng được với Cu(OH)2. Lấy 1,44 gam (X) cho vào AgNO3/NH3 tạo ra 1,728 gam Ag.
(X) có công thức đơn giản (CH2O)n → Loại đáp án A, B và C
Chỉ có đáp án D có dạng (CH2O)6 → n = 6
Ta có: nAg = 1,728/108 = 0,016 mol; MX = 30n
→ nX = 0,048/n mol → nAg = 2nX
→ X là glucozơ hoặc fructozơ có CTPT là C6H12O6
→ Đáp án D
m gam glucozơ và fructozơ tác dụng với AgNO3/NH3 tạo ra 4,32 gam Ag. Cũng m gam hỗn hợp này tác dụng với 0,8 gam Br2 trong nước. Số mol của glucozơ và fructozơ lần lượt là gì?
nglucozơ + nfructozơ = nAg/2 = 0,02 mol
Chỉ có glucozơ phản ứng với dung dịch brom theo tỉ lệ 1:1
CH2OH[CHOH]4CHO + Br2 + H2O → CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr
→ nglucozơ = nbrom = 0,8/160 = 0,005 mol
→ nfructozơ = 0,02 – 0,005 = 0,015 mol
→ Đáp án B
Dãy gồm các chất đều làm giấy quì tím ẩm chuyển sang màu xanh là:
Anilin không làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh → loại A và D
Amoni clorua làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu hồng → loại B
Metylamin, amoniac hay natri axetat đều làm quỳ tím chuyển sang xanh → Chọn C
Cho vài giọt anilin vào nước, sau đó thêm dung dịch HCl (dư) vào, rồi lại nhỏ tiếp dung dịch NaOH vào, sẽ xảy ra hiện tượng:
Dung dịch anilin không tan không nước khi nhỏ vào nước thì dung dịch bị vẩn đục.
Khi nhỏ HCl vào dung dịch anilin xảy ra phản ứng tạo muối amoni tan trong nước tạo dung dịch trong suốt:
HCl +C6H5NH2 → C6H5NH3Cl
Khi nhỏ NaOH vào muối suốt hiện lại anilin không tan trong nước gây vẩn đục lại.
C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl
Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất ?
Nhóm ankyl có ảnh hưởng làm tăng mật độ electron ở nguyên tử nitơ do đó làm tăng lực bazơ; nhóm phenyl (C6H5) làm giảm mật độ electron ở nguyên tử nitơ do đó làm giảm lực bazơ.
Lực bazơ : CnH2n + 1-NH2 > H-NH2 > C6H5-NH2
→ (C6H5)2NH có lực bazơ yếu nhất.
Để kết tủa 400ml HCl 0,5M và FeCl3 0,8M cần mấy gam gồm metylamin và etylamin có d so với H2 là 17,25?
Do amin có tính bazo nên quá trình phản ứng sẽ là amin phản ứng hết với HCl trước, sau đó sẽ tạo kết tủa theo phương trình:
FeCl3 + 3R-NH2 + 3H2O → 3R-NH3Cl + Fe(OH)3
⇒ Tổng số mol amin cần dùng là 0,4.0,5 + 0,8.0,4.3 = 1,16 mol
Xét hỗn hợp CH3NH2 và C2H5NH2 có M là 34,5 và có số mol là 1,16
⇒ m = 1,16 . 34,5 = 40,02 gam
→ Đáp án B
Đốt cháy amin đơn chức, no, mạch hở bậc 2 có tên gọi nào bên dưới đây sẽ thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3.
Tỉ lệ 2:3 ⇒ tỉ lệ C : H là 2 : 6 = 1 : 3
⇒ kết hợp với 4 đáp án ⇒ amin đó chỉ có thể là C3H9N
→ Đáp án A
Khi thủy phân hoàn toàn một tripeptit mạch hở X thu được hỗn hợp sản phẩm gồm ala và gly. Số CTCT của X thỏa mãn là
Đáp án A
X có thể là ala-ala-gly; ala-gly-ala gly- ala-ala. Gly-gly-ala, gly-ala-gly; ala-gly-gly
Cho các phát biểu sau đây :
1. Nhỏ vài giọt chanh vào cốc sữa thấy xuất hiện kết tủa
2. Trong một phân tử triolein có 3 liên kết pi
3. Vinyl xianua được sử dụng sản xuất tơ olon
4. ở điều kiện thường các amino axit là chất rắn tan ít trong nước
5. dd Glucozo và dd sacarozo đều có phản ứng tráng bạc
6. phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh
Số phát biểu đúng là
Đáp án A
1. đúng
2. sai do triolein có 6 liên kết pi
3. đúng
4. Sai vì aa dễ tan trong nước
5. sai vì saccarozo không có phản ứng tráng bạc
6. đúng
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit mạch hở X thu được 3 mol Gly,1 mol Ala, 1 mol Val. Mặt khác thủy phân không hoàn toàn X thì thu được hỗn hợp các sản phẩm là : Ala- Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Val. Công thức cấu tạo của X là
X có công thức là (gly)3(ala)(Val)
A đúng có thể tạo cả 3 peptit
B sai do không tạo được peptit Gly- Ala
C sai do không dạo được peptid Ala-Gly
D sai do không tạo được Gly – Gly-Val
Peptit có X có công thức cấu tạo sau: Gly-Lys-Ala-Gly-Lys-Val. Thuỷ phân không hoàn toàn X có thể thu được tối đa bao nhiêu đipeptit ?
Đáp án A
Peptit có X có công thức cấu tạo sau:
Gly-Lys-Ala-Gly-Lys-Val. Thuỷ phân không hoàn toàn X có thể thu được đipeptit Gly-Lys, Lys-Ala, Ala-Gly, Lys-Val
Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 và KCl với điện cực trơ, có màng ngăn xốp. Khi ở cả hai điện cực đều có bọt khí thì dừng lại. Kết quả ở anot có 448ml khí thoát ra (dktc), khối lượng dung dịch sau điện phân giảm m gam và dung dịch sau điện phân có thể hòa tan tối đa 0,8 gam MgO. Giá trị của m là :
Dung dịch sau điện phân có thể hòa tan MgO → có H+
Catot : Cu2+ + 2e → Cu
Anot : 2Cl- → Cl2 + 2e
2H2O → 4H+ + O2 + 4e
MgO + 2H+ → Mg2+ + H2O
→ nH+ = 0,04 mol → nO2 = 0,01 mol
Có : nKhí = nCl2 + nO2 → nCl2 = 0,01 mol
Bảo toàn e : 2nCu = nH+ + 2nCl2 → nCu = 0,03 mol
→ m = mCu + mO2 + mCl2 = 2,95g
Đáp án A
Điện phân (điện cực trơ, hiệu suất 100%) 300 ml dung dịch CuSO4 0,5M với cường độ dòng điện không đổi 2,68 A, trong thời gian t giờ thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thấy xuất hiện 45,73 gam kết tủa. Giá trị của t là
Bảo toàn nguyên tố SO42- ta có:
nBaSO4 = nSO42- = 0,3.0,5 = 0,15 (mol)
Bảo toàn khối lượng ta có: mBaSO4 + mCu(OH)2 = 45,73 (g)
→ mCu(OH)2 = 45,73 - 0,15.233 = 10,78 (g)
→ nCu(OH)2 = 10,78 : 98 = 0,11 (mol) → 45,73 gam tủa có 0,15 mol BaSO4 + 0,11 mol Cu(OH)2 → lượng Cu phản ứng là 0,04 mol → e trao đổi là 0,08 mol → t = 0,08 x 96500 : 2,68 : 3600 = 0,8 giờ
Đáp án D
Tiến hành 5 thí nghiệm sau đây, bao nhiêu TH xảy ra ăn mòn điện hoá học?
- TN 1: Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng.
- TN 2: Cho đinh sắt nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4.
- TN 3: Cho từng giọt dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
- TN 4: Để thanh thép (hợp kim của sắt với cacbon) trong không khí ẩm.
- TN 5: Nhúng lá kẽm nguyên chất vào dung dịch CuSO4.
- TN 1: Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng; ăn mòn hóa học
- TN 2: Cho đinh sắt nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4; ăn mòn điện hóa
- TN 3: Cho từng giọt dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3; không phải ăn mòn kim loại
- TN 4: Để thanh thép (hợp kim của sắt với cacbon) trong không khí ẩm; ăn mòn điện hóa
- TN 5: Nhúng lá kẽm nguyên chất vào dung dịch CuSO4. ăn mòn điện hóa
→ Đáp án A
TH kim loại bị ăn mòn điện hóa học về sắt, kẽm?
Đốt dây sắt trong khí oxi khô; ăn mòn hóa học
Kim loại sắt trong dung dịch HNO3 loãng; ăn mòn hóa học
Kim loại kẽm trong dung dịch HCl; ăn mòn hóa học
Thép cacbon để trong không khí ẩm; ăn mòn điện hóa
→ Đáp án D
Trong 6TN dưới đây thì thí nghiệm mà Fe không bị ăn mòn điện hóa học?
(1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl.
(2) Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(NO3)2.
(3) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl3.
(4) Nối một dây Ni với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm.
(5) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2.
(6) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng.
(1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl; ăn mòn hóa học
(2) Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(NO3)2; ăn mòn điện hóa
(3) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl3; ăn mòn hóa học
(4) Nối một dây Ni với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm; ăn mòn điện hóa
(5) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2; ăn mòn hóa học
(6) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng; ăn mòn điện hóa.
→ Đáp án D
Thực nghiệm cho thấy Cu tác dụng được với dung dịch FeCl3 theo phương trình hoá học: Cu + 2 FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2. Như vậy,
Dựa vào quy tắc α:
Phản ứng giữa 2 cặp oxi hóa khử xảy ra theo chiều: chất oxi hóa mạnh tác dụng với chất khử mạnh tạo thành chất oxi hóa yếu hơn và chất khử yếu hơn.
Ta có:
Cu + 2 Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+
C.KH mạnh C.OXH mạnh C.KH yếu C.OXH yếu
Vậy ion Fe3+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion Cu2+
Đáp án D
Cation X2+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Hãy xác định vị trí của nguyên tố X trong bảng hệ thống tuần hoàn.
Từ X → X2+ + 2e ⇒ R có cấu hình electron là\(:1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}4{s^2}\) có 4 lớp electron nên thuộc chu kì 4; có electron cuối cùng thuộc phân lớp s nên thuộc nhóm A và có 2 electron hóa trị nên thuộc nhóm II.
Tính chất vật lí nào dưới đây của kim loại nhưng không phải do sự tồn tại của các eletron tự do trong kim loại quyết định?
Chọn C.
+ Electron tự do tạo cho kim loại bốn tính chất chung là tính ánh kim (phản xạ ánh sáng), tính dẻo (các lớp kim loại có thể trượt lên nhau), tính dẫn nhiệt (truyền nhiệt từ điểm này đến điểm khác).
+ Tính cứng được quyết định bởi độ bền của liên kết kim loại.
Trong số các loại polime sau: tơ nilon - 7; tơ nilon – 6,6; tơ nilon - 6; tơ tằm, tơ visco; tơ lapsan, teflon. Tổng số polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là:
Gồm: tơ nilon - 7; tơ nilon - 6,6; tơ nilon - 6 ; tơ lapsan.
Polistiren sẽ không phản ứng chất nào bên dưới với đầy đủ điều kiện?
Polistiren là -(-CH2-CH(C6H5)-)n-.
- Trong polistiren có liên kết bội nên nó có phản ứng cộng: tác dụng với Cl2/to, tác dụng với Cl2 khi có mặt bột Fe.
- Polistiren còn tham gia phản ứng đepolime hóa.
→ Polistiren không tác dụng với HCl → Đáp án đúng là đáp án B.
Chú ý: Khi đun nóng ở nhiệt độ cao, một số polime bị phân hủy tạo thành monome ban đầu, đó là phản ứng đepolime hóa.
→ Đáp án B
Cho các chất sau: Fe, Mg; FeSO4; Al; Ag; BaCl2 tác dụng với H3SO4 đặc nguội. Số phản ứng xảy ra là:
Fe; Al thụ động trong H2SO4 đặc nguội.
Phương trình phản ứng:
\(\begin{array}{*{20}{l}} {Mg{\rm{ }} + {\rm{ }}2{H_2}S{O_4}\; \to {\rm{ }}MgS{O_4}\; + {\rm{ }}S{O_2}\; + {\rm{ }}2{H_2}O}\\ {2Ag{\rm{ }} + {\rm{ }}2{H_2}S{O_4}\; \to {\rm{ }}A{g_2}S{O_4}\; + {\rm{ }}S{O_2}\; + {\rm{ }}2{H_2}O}\\ {2FeS{O_4}\; + {\rm{ }}2{H_2}S{O_4}\; \to {\rm{ }}F{e_2}{{\left( {SO4} \right)}_3}\; + {\rm{ }}S{O_2}\; + {\rm{ }}2{H_2}O}\\ {BaC{l_2}\; + {\rm{ }}2{H_2}S{O_4}\; \to {\rm{ }}BaS{O_4}\; + {\rm{ }}HCl} \end{array}\)
Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn bằng dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đkc) khí Z (gồm hai hợp chất khí không màu) có khối lượng 7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng gần nhất với giá trị nào sau đây?
- Xét hỗn hợp khí Z ta có
\(\begin{array}{*{20}{l}} {(1):n\left( {NO} \right){\rm{ }} + {\rm{ }}n\left( {{N_2}O} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}0,2{\rm{ }}mol}\\ {(2):30n\left( {NO} \right){\rm{ }} + {\rm{ }}44n\left( {{N_2}O} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}7,4} \end{array}\)
Giải 1, 2⇒ n(NO) = 0,1 mol; n(N2O) = 0,1 mol
\(\Rightarrow n(N{O_3}^ - \; = {\rm{ }}3n\left( {NO} \right){\rm{ }} + {\rm{ }}8n\left( {{N_2}O} \right){\rm{ }} + {\rm{ }}9n\left( {N{H_4}^ + } \right)\; = {\rm{ }}1,1{\rm{ }} + {\rm{ }}9x\)
Ta có:
m(muối) = m(kim loại) + 18n(NH4+ + 62n(NO3-) ⇒122,3 = 25,4 + 18x + 62(1,1 + 9x) ⇒ x = 0,05 mol
\(\Rightarrow \;n(HN{O_3}){\rm{ }} = {\rm{ }}4n\left( {NO} \right){\rm{ }} + {\rm{ }}10n({N_2}O){\rm{ }} + {\rm{ }}10n(N{H_4}^ + ){\rm{ }} = {\rm{ }}1,9{\rm{ }}mol\)
Một hỗn hợp rắn gồm: Canxi và Canxicacbua. Cho hỗn hợp này tác dụng với nước dư nguời ta thu đuợc hỗn hợp khí
\(\begin{array}{*{20}{l}} {Ca{\rm{ }} + {\rm{ }}2{H_2}O{\rm{ }} \to {\rm{ }}Ca{{\left( {OH} \right)}_2}\; + {\rm{ }}{H_2} \uparrow }\\ {Ca{C_2}\; + {\rm{ }}2{H_2}O{\rm{ }} \to {\rm{ }}Ca{{\left( {OH} \right)}_2}\; + {\rm{ }}{C_2}{H_2} \uparrow } \end{array}\)
Một dung dịch chứa a mol AlCl3 tác dụng với một dung dịch chứa b mol NaOH. Điều kiện để thu được kết tủa là:
Ban đầu 1 mol AlCl3 tác dụng với 3 mol NaOH, thu được kết tủa Al(OH)3
Nếu kết tủa tiếp tục bị hòa tan mà vẫn thu được được kết tủa thì lượng NaOH còn dư sẽ phải nhỏ hơn lượng Al(OH)3 mới bị sinh ra hay: b - 3a < a
Hay b < 4a
Những chất nào đã gây nên các hiện tượng như mưa axit?
Trong công nghiệp sản xuất axit H2SO4, phân lân sinh ra lượng đáng kể SO2; sản xuất phân đạm sinh ra NO2 (hoặc NO sau đó gặp không khí chuyển thành NO2). Các khí này gặp mưa tạo thành axit.