Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Phạm Phú Thứ

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Phạm Phú Thứ

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 49 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 177021

Hỗn hợp E gồm chất X (C3H9NO2) và chất Y (C2H8N2O3). Cho 6,14 gam E tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đặc, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,06 mol hai amin đơn chức, bậc một và dung dịch F chứa m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

X là: CH3COONH3CH3 (x mol)

Y là: C2H5NH3NO3 (y mol)

Ta có:

mE = 91x + 108y = 6,14

amin = x + y = 0,06

Giải hệ thu được x = 0,02; y = 0,04

F gồm: CH3COONa (0,02 mol) và NaNO3 (0,04 mol)

=> m = 0,02.82 + 0,04.85 = 5,04 gam

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 177023

Dẫn khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm MgO, CuO và Fe2O3 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn gồm

Xem đáp án

CuO và Fe2O3 bị khử, MgO không bị khử bởi CO.

Chất rắn sau phản ứng là MgO, Cu, Fe.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 177025

Hỗn hợp gồm hai amino axit Xvà ba peptit mạch hở ZTđều tạo bởi và Y. Cho 31,644 gam phản ứng hoàn toàn với lượng vừa đủ 288 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa a gam hỗn hợp muối natri của alanin và lysin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn b mol cần dùng vừa đủ 35,056 lít O2 (đktc), thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 228 : 233. Kết luận nào sau đây sai?

Xem đáp án

Giả sử muối gồm: Ala-Na (u mol) và Lys-Na (v mol) => u+v = 0,288 (1)

Quy đổi 31,644 gam M thành:

CONH: u+v

CH2: 3u+6v-u-v = 2u+5v (BTNT C)

H2O: x

NH: v

mM = 43(u+v) + 14(2u+5v) + 18x + 15v = 31,644 (2)

nCO2 : nH2O = 228:233 => 233(3u+6v)=228(0,5u+0,5v+2u+5v+x+0,5v) (3)

Giải (1) (2) (3) => u=0,12; v=0,168; x=0,09

=> a=111.0,12+168.0,168 = 41,544 gam => B đúng

%nAla-Na = 0,12/0,288 = 41,67% => A đúng

mCO2+mH2O = 44(3.0,12+6.0,168)+18(2,5.0,12+6.0,168+0,09) = 85,356 gam => D sai

Đốt hết 0,09 mol M cần 0,75(u+v)+1,5(2u+5v)+0,25v = 1,878 mol

Đốt b mol M cần 1,565 mol

=> b=0,075 mol => C đúng

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 177026

Cho các chất hữu cơ: Xlà hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, là axit no, mạch hở (MZ> 90) và este (phân tử chỉ chứa chức este) tạo bởi Xvới một phân tử Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,325 mol hỗn hợp gồm XYvà T, thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 17,55 gam H2O. Phần trăm số mol của T trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

nCO2 = 0,9 mol => nC = 0,9 mol

nH2O = 0,975 mol => nH = 1,95 mol

nH2O>nCO2 => Ancol no

Ctb = 0,9/0,325 = 2,77

Do Z đa chức và có M>90 => Z có số C ≥ 3

=> 2 ancol chỉ có thể là C2H5OH và C2H4(OH)2

=> Z là axit no, 3 chức, mạch hở: CnH2n-4O6

=> T là este no, 3 chức, 1 vòng: Cn+4H2n+2O6

Htb = 1,95/0,325 = 6

Do este có số H>6 nên axit phải có H<6

Vậy E gồm:

X: C2H6O (x mol)

Y: C2H6O2 (y mol)

Z: C4H4O6 (z mol)

T: C8H10O6 (t mol)

x+y+z+t = 0,325

BTNT C: 2x+2y+4z+8t = 0,9

BTNT H: 6x+6y+4z+10t = 1,95

Giải ta thu được: x+y = 0,25; z = 0,05; t = 0,025

%nT = 0,025/0,325 = 7,7%

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 177027

Đun nóng m gam hỗn hợp gồm hai este đơn chức với lượng dư dung dịch KOH thì có tối đa 11,2 gam KOH phản ứng, thu được ancol và dung dịch chứa 24,1 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

nKOH = 0,2 mol

Khi đốt Y: nCO2 = 0,4 mol, nH2O = 0,5 mol => ancol no, đơn chức, mạch hở CnH2n+2O

ancol = nH2O – nCO2 = 0,1 mol

n = 0,4/0,1 = 4 => C4H10O

ancol < nKOH => trong X có este của phenol (A) và este (B)

nB = n ancol = 0,1 mol

=> nA = (nKOH – nB)/2 = 0,05 mol

nH2O = nA = 0,05

BTKL: mX + mKOH = m muối + m ancol + mH2O => m + 11,2 = 24,1 + 0,1.74 + 0,05.18 => m = 21,2 gam

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 177028

Hỗn hợp gồm C4H8, C6H12, CH3OH, C3H7OH, C3H7COOH và CH3COOC2H5. Đốt cháy hoàn toàn 14,6 gam cần dùng vừa đủ x mol O2, thu được y mol CO2 và 0,9 mol H2O. Mặt khác, để tác dụng với 14,6 gam trên cần dùng vừa đủ với 25 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Tỉ lệ x : y là

Xem đáp án

nO(ancol) = n ancol = nH2O – nCO2 = 0,9 – y

nO (axit) = 2nCOOH = 2nOH- = 2.0,025 = 0,05 mol

=> nO(X) = 0,9 – y + 0,05 = 0,95 – y

BTKL: 14,6 + 32x = 44y + 18.0,9 (1)

BTNT O: 0,95 – y + 2x = 2y + 0,9 (2)

Giải (1) và (2) => x = 0,875; y = 0,6

=> x : y = 0,875:0,6 = 35:24

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 177029

Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa đồng thời 0,1 mol Ba(OH)2; 0,255 mol KOH và 0,2 mol NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch và kết tủa Y. Nhỏ từ từ đến hết dung dịch vào dung dịch chứa 0,35 mol HCl, sinh ra 0,25 mol CO2. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án A

nOH- = 0,1.2 + 0,225 + 0,2 = 0,625 mol

Do nH+>nCO2 nên X có cả CO32- => X không có Ba2+ => nBaCO3 = 0,1 mol

Đặt x, y là số mol CO32- và số mol HCO3- phản ứng với H+

x+y = nCO2 = 0,25

2x+y = nH+ = 0,35

=> x = 0,1; y = 0,15

Dung dịch X chứa: K(0,225 mol), Na+ (0,2 mol), CO32- (0,1k mol), HCO3- (0,15k mol)

BTĐT: 0,225 + 0,2 = 2.0,1k + 0,15k => k = 1,3

BTNT C: nCO2 ban đầu = nBaCO3 + nCO32- + nHCO3- = 0,1 + 0,13 + 0,195 = 0,425 mol

=> V = 9,52 lít

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 177030

Để tác dụng hết với x mol triglixerit cần dùng tối đa 7x mol Br2 trong dung dịch. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn x mol trên bằng khí O2, sinh ra V lít CO2 (đktc) và y mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa V với x và y là

Xem đáp án

Đáp án D

Hệ số bất bão hòa: k = nBr2/nX + 3 = 7x/x +3 = 10 (chú ý 3π ở trong 3 nhóm COO)

Gọi CTTQ của X là CnH2n+2-2.kO6 hay CnH2n-18O6

BTNT C: nCO2 = nx => V = 22,4nx (1)

BTNT H: nH2O = x(n-9) => y = nx– 9x (2)

Từ (2) => nx = 9x + y thay vào (1) được: V = 22,4(9x+y)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 177032

Để sản xuất 10 lít C2H5OH 46o (d = 0,8 g/mL) cần bao nhiêu kg tinh bột biết hiệu suất của cả quá trình sản xuất đạt 80% ?

Xem đáp án

Ta có VRượu nguyên chất = 10×0,46 = 4,6 lít.

⇒ mRượu = 4,6×0,8 = 3,68 gam ⇒ nRượu = 0,08 kmol.

Ta có phản ứng: C6H10O5 + H2O → 2C2H5OH + 2CO2.

⇒ nTinh bột = 0,082 x 0,8 = 0,05 kmol ⇒ mTinh bột = 8,1 kg

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 177033

Nhúng một đinh sắt sạch vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra, làm khô, thấy khối lượng đinh sắt tăng 1 gam. Khối lượng sắt đã phản ứng là:

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có phản ứng: Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu↓

+ Đặt nFe pứ = a mol ⇒ nCu tạo thành = a mol.

⇒ mCu – mFe = 64a – 56a = 8a = 1 gam.

Û a = 0,125 ⇒ mFe đã pứ = 0,125×56 = 7 gam

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 177034

Dung dịch X có [OH] = 10–2 M. Giá trị pH của dung dịch X là

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có CM OH = 0,01 M.

⇒ pOH = –log(0,01) = 2.

⇒ pH = 14–2 = 12

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 177035

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Al và Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, thoát ra 0,4 mol khí. Nếu cũng cho m gam hỗn hợp vào dung dịch NaOH dư, thu được 0,3 mol khí. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án B

Đặt nFe = a và nAl = b bảo toàn e ta có:

2a + 3b = 0,4×2 || 3b = 0,3×2 ||⇒ nFe = 0,1 và nAl = 0,2.

⇒ m = 0,1×56 + 0,2×27 = 11 gam

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 177036

Hòa tan hết 27,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe3O4, Fe2O3 và Cu trong dung dịch chứa 0,9 mol HCl, thu được dung dịch Y chứa 13,0 gam FeCl3. Điện phân Y đến khi ở catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 13,64 gam. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch sau điện phân, thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Cho dung dịch sau điện phân + AgNO3 ⇒ 3Fe2+ + 4H+ + NO3 → Fe3+ + NO + 2H2O.

⇒ nFe2+ bị mất đi = 0,1 × 3 ÷ 4 = 0,075 mol ⇒ nFe2+ còn lại = 0,28 – 0,075 = 0,205 mol.

⇒ nAg = nFe2+ = 0,205 mol || nAgCl = nCl = 0,28×2 + 0,1 = mol.

⇒ m↓ = mAg + mAgCl = 0,205×108 + 0,66×143,5 = 116,85

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 177037

Hỗn hợp X gồm glixerol, metan, ancol etylic và axit no, đơn chức mạch hở Y, trong đó số mol metan gấp hai lần số mol glixerol. Đốt cháy hết m gam X thì cần 6,832 lít O2(đktc), thu được 6,944 lít CO2 (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 80 ml dung dịch NaOH 2,5M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là:

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: 1C3H8O3.2CH4 = 2C2H6O.1CH4O

Coi hhX gồm CnH2n + 2O a mol và CmH2mO2 b mol.

nCO2 = na + mb = 0,31 (1)

nO2 = 1,5na + (1,5m - 1)b = 0,305 (2)

Từ (1), (2) → b = 0,16 → m < 0,31 ÷ 0,16 = 1,9375 → Axit là HCOOH

• hhX gồm ancol và 0,16 mol HCOOH phản ứng 0,2 mol NaOH 

→ Sau phản ứng thu được 0,16 mol HCOONa và 0,04 mol NaOH dư

→ m = 0,16 x 68 + 0,04 x 40 = 12,48 gam

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 177040

Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam hỗn hợp X gồm Al, Na và Al2O3 vào nước, thu được dung dịch Y và khí H2. CHo 0,06 mol HCl vào Y thì thu được m gam kết tủa. Nếu cho 0,13 mol HCl vào Y thì thu được (m – 0,78) gam kết tủa. Phần trăm theo khối lượng của Na có trong X là

Xem đáp án

Khi cho 0,06 mol HCl ⇒ m gam kết tủa. Thêm tiếp vào (0,13–0,06) = 0,07 mol thì số mol kết tủa giảm 0,01 mol.

⇒ Khi cho 0,06 mol HCl vào thì kết tủa chưa đạt cực đại. Với 0,13 mol HCl thì số mol kết tủa đã đạt cực đại và bị hòa tan lại.

⇒ Sau khi phản ứng với 0,06 mol HCl thì số mol NaAlO2 còn lại = 0,07 - 0,01 x 34 = 0,01 mol.

⇒ 0,06 = nNaOH + nNaAlO2 – 0,01 Û 0,07 = c – a – 2b + a + 2b Û c = 0,07

⇒ mNa = 1,61 gam ⇒ %mNa = 1,613,92 × 100 = 41,07%

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 177042

Hỗn hợp X chứa hai hợp chất hữu cơ gồm chất Y (CH5O2N) và chất Z (C2H8O2N2). Đun nóng 16,08 gam X với 200 ml dung dịch NaOH 1M thì phản ứng vừa đủ, thu được khí T duy nhất có khả năng làm quỳ tím ẩm hóa xanh. Nếu lấy 16,08 gam X tác dụng với HCl loãng, dư, thu được dung dịch có chứa m gam muối hữu cơ. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án D

Với CTPT của Y ⇒ X có CTCT là HCOONH4 ⇒ Khí T duy nhất là NH3.

⇒ Z cũng phải sinh ra khí NH3 ⇒ Z có CTCT là H2N–CH2–COONH4.

Đặt nHCOONH4 = a và nH2N–CH2–COONH4 = b ta có hệ:

63a + 92b = 16,08 (1) || a + b = 0,2 (2) || Giải hệ ⇒ a = 0,08 và b = 0,12 mol.

⇒ X phản ứng với HCl thu được muối là ClH3N–CH2–COONH4 với số mol là 0,12 mol.

⇒ mMuối = 0,12×(92+36,5) = 15,42 gam

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 177044

Cho dung dịch muối X đến dư vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được chất rắn M và khí không màu hóa nâu trong không khí. X và Y lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án A

Hòa tan Z vào HNO3 dư vẫn có chất rắn T không tan ⇒ T là AgCl

⇒ Z gồm Ag và AgCl.

⇒ Chọn A vì: FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl↓

Sau đó: Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag↓.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 177045

Hỗn hợp X gồm Na, Al, Na2O và Al2O3. Hòa tan hoàn toàn 20,05 gam X vào nước, thu được 2,8 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết 50 ml, nếu thêm tiếp 310ml nữa thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án A

X + H2O → NaAlO2 + NaOH + (H2 + H2O). có 0,125 mol H2 ||→ YTHH 03: thêm 0,125 mol O vào 2 vế

||→ quy đổi về 22,05 gam hỗn hợp X chi chứa oxit là Na2O và Al2O3.

vì phải dùng 0,05 mol HCl trước khi xuất hiện tủa → nNaOH trong Y = 0,05 mol.

||→ Y gồm 2x mol NaAlO2 + 0,05 mol NaOH ||→ X quy đổi gồm: x mol Al2O3 và (x + 0,025) mol Na2O

có mX quy đổi = 102x + (x + 0,025) × 62 = 22,05 ||→ giải ra x = 0,125 mol 

||→ Y gồm 0,25 mol NaAlO2 và 0,05 mol NaOH. Y + 0,36 mol HCl thu được m gam kết tủa.

||→ YTHH 01: Na tri đi về: 0,3 mol NaCl → còn 0,06 mol Cl nữa → ở trong 0,02 mol AlCl3 

||→ còn 0,23 mol Al trong tủa Al(OH)3 ||→ Yêu cầu m = mtủa = 0,23 × 78 = 17,94 gam

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 177046

Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau
Xem đáp án

Đáp án A

Từ đồ thị ta dễ thấy nHCl = b = 0,8 mol.

nAl3+ chưa kết tủa = 2,8 - 24   = 0,2 mol.

⇒ ∑nAl3+ = nAlCl3 = a = 0,4 + 0,2 = 0,6 mol.

⇒ a : b = 4 : 3

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 177047

Chọn phát biểu không đúng

Xem đáp án

Các hợp chất Cr2O3, Cr(OH)3, CrO, Cr(OH)2 đều có tính chất lưỡng tính.

Đáp án C

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 177048

Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X. Cho dãy gồm các chất: Cu, Fe(NO3)3, KMnO4, NaOH, Cl2, K2SO4, AgNO3. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch X là:

Xem đáp án

Đáp án D

Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O.

Vì H2SO4 dư ⇒ X chứa FeSO4, Fe2(SO4)3 và H2SO4.

⇒ Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch X gồm:

Cu, Fe(NO3)3, KMnO4, NaOH, Cl2 và AgNO3

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 177049

Hỗn hợp X gồm axit axetic, metyl propionat, etyl fomat (trong đó số mol axit axetic bằng số mol etyl fomat). Cho 15,0 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,20 mol NaOH. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là:

Xem đáp án

Đáp án D

Vì nCH3COOH = nHCOOC2H5 ⇒ Gộp CH4COOC2H6 Û C0,x5H2COOCH3.

⇒ nCH3OH tạo thành = nNaOH = 0,2 mol.

+ Bảo toàn khối lượng ta có: mMuối = 15 + 0,2×40 – 0,2×32 = 16,6 gam

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 177050

Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thu được V ml dung dịch rượu (ancol) etylic 400. Biết rượu (ancol) etylic nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt mất 10%. Giá trị của V là:

Xem đáp án

Đáp án B

Phương trình phản ứng:

C6H12O6  →LMR 2C2H5OH + 2CO2.

+ Ta có nGlucozo = 2,5 . 0,8 . 1000180=1009mol

⇒ nC2H5OH = 1009   × 2 × 0,9 = 20 mol.

⇒ mC2H5OH = 20 × 46= 920

⇒ VC2H5OH nguyên chất = 920 ÷ 0,8 = 1150 ml

⇒ VDung dịch rượu = 1150 ÷ 0,4 = 2875 ml

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 177051

Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là:

Xem đáp án

Đáp án C

Đặt X là CxHyN

nC = nCO2 = 8,422,4   = 0,375 mol.

nH = 2 × nH2O = 2 x 10,12518= 1,125 mol

nN = 2 × nN2 = 2 × 1,422,4   = 0,125 mol.

Ta có x : y : 1 = 0,375 : 1,125 : 0,125 = 3 : 9 : 1

Vậy X là C3H9N

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 177052

 

Cho 200 ml dung dịch H3PO4 1M vào 250 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,5M và KOH 1,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Khối lượng muối có trong dung dịch X là:

Xem đáp án

Đáp án B

0,2 mol H3PO4 + 0,5 mol OH- → ddX

 nOH-nH3PO4=0,50,2

→ Tạo hai muối HPO42- và PO43-

H3PO4 + 2OH- → HPO42- + 2H2O

x-----------2x--------x

H3PO4 + 3OH- → PO43- + 3H2O

y----------3y--------y

Ta có hệ phương trình: 

⇒ mMuối = 0,125 x 23 + 0,375 x 39 + 0,1 x 96 + 0,1 x 95 = 36,6 gam

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 177053

Cho 2,04 gam một este đơn chức X có công thức C8H8O2 tác dụng hết với dung dịch chứa 1,60 gam NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,37 gam chất rắn khan. Số đồng phân thỏa mãn điều kiện trên của X là:

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có nEste = 0,015 mol || nNaOH = 0,04 mol.

+ Giả sử este + NaOH theo tỷ lệ 1:1 ⇒ nNaOH dư = 0,025 mol.

⇒ mMuối + mNaOH dư = 3,37 gam Û mMuối = 2,37 gam ⇒ MMuối = 158.

+ Ta có MRCOONa = 158 ⇒ R = 91 Û R là C7H7– ⇒ Loại vì muối có 8 cacbon.

⇒ X là este của phenol Û X có dạng RCOOC6H4R' ⇒ nNaOH dư = 0,01 mol.

⇒ mChất rắn = mRCOONa + mR'C6H4ONa + mNaOH dư.

Û 0,015×(R+44+23) + 0,015×(R+76+39) = 2,97 Û R + R' = 16.

● Với R = 1 và R' = 15 ⇒ X có CTCT HCOOC6H4CH3 ⇒ Có 3 đồng phân vị trí o, m, p.

● Với R = 15 và R' = 1 ⇒ X có CTCT CH3COOC6H5 ⇒ Có 1 đồng phân.

⇒ Số đồng phân thỏa mãn điều kiện trên của X là 4ới R = 15 và R' = 1 ⇒ X có CTCT CH3COOC6H5 ⇒ Có 1 đồng phân.

⇒ Số đồng phân thỏa mãn điều kiện trên của X là 4

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 177054

Peptit X có 16 mắt xích được tạo bởi các α -amino axit cùng dãy đồng đẳng với glyxin. Để đốt cháy m gam X thì cần dùng 45,696 lít O2 (đktc). Nếu cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH rồi cô cạn thì thu được hỗn hợp rắn Y. Đốt cháy Y trong bình chứa 12,5 mol không khí (có 20% thể tích O2, còn lại là N2), làm ngưng tụ hơi nước thì còn lại 271,936 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Giá trị gần nhất với m là:

Xem đáp án

Đáp án D

X là X16. phương trình biến đổi peptit: X16 + 7H2O → 8X2 (*).

Một chú ý quan trọng: đốt X2 hay đốt X17 hay đốt muối Y đều cần cùng một lượng O2

thêm nữa, X2 + 2NaOH → Y + 1H2O; đốt Y cho x mol Na2CO3 (với nX2 = x mol)

12,5 mol không khí gồm 2,5 mol O2 và 10 mol N2 kk thì chỉ cần 2,04 mol O2 để đốt

còn 0,46 mol O2 dư và 10 mol N2 trong Z; vì ngưng tụ hơi nước nên trong Z còn

nN2 peptit + nCO2 = 1,68 mol; mà nN2 peptit = nX2 = x mol ||→ ngay ∑nC trong X = 1,68 mol.

Rút gọn lại vừa đủ: đốt x mol đipeptit X2 dạng CnH2nN2O3 

cần 2,04 mol O2 thu được cùng 1,68 mol H2O + 1,68 mol CO2 + x mol N2.

bảo toàn O có: 3x + 2,04 × 2 = 3 × 1,68. Giải ra x = 0,32 mol.

||→ mđipeptit X2 = 1,68 × 14 + 76x = 47,84 gam; nH2O trung gian ở (*) = 0,28 mol

||→ yêu cầu m = mX17 = 47,84 – 0,28 × 18 = 42,8 gam.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 177055

Hỗn hợp X gồm 0,1 mol một α -amino axit no, mạch hở A chứa 1 nhóm -NH2, 1 nhóm -COOH và 0,025 mol pentapeptit mạch hở cấu tạo từ A. Đốt cháy hỗn hợp X cần a mol O2,sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 1,2M thu được dung dịch Y. Rót từ từ dung dịch chứa 0,8a mol HCl vào dung dịch Y thu được 14,448 lít CO2 (đktc). Đốt 0,01a mol đipeptit mạch hở cấu tạo từ A cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là:

Xem đáp án

Đáp án B

Nhận thấy đốt X và đốt ( 0,1 + 0,025. 5) = 0,225 mol A cần lượng O2 như nhau , sinh ra lượng CO2 giống nhau

Gọi công thức của A là CnH2n+1NO2

CnH2n+1NO2 + (1,5n-0,75)O2 → nCO2 + (n+ 0,5)H2O + 0,5N2

Đốt cháy X cần 0,225.( 1,5n- 0,75) O2 và sinh ra 0,225n mol CO2

Khi cho HCl vào dung dịch Y sinh ra

Bảo toàn nguyên tố C → 1,2-0,8a + 0,645 = 0,225n → 

1,2- 0,8. [0,225.( 1,5n- 0,75)] + 0,645= 0,225n → n = 4 → a = 1,18125 mol

Đốt cháy 0,01 a đipeptit :C8H16N2O3

C8H16N2O3 + 10,5O2 → 8CO2 + 8H2O+ N2

→ VO2 = 10,5. 0,01.1,18125 . 22,4 = 2.7783 lít

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 177056

Điện phân dung dịch chứa AgNO3 với điện cực trơ trong thời gian t (s), cường độ dòng điện 2A thu được dung dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,336 gam hỗn hợp kim loại, 0,112 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO và N2O có tỉ khối đối với H2 là 19,2 và dung dịch Y chứa 3,04 gam muối. Cho toàn bộ hỗn hợp bột kim loại trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,112 lít khí H(đktc). Giá trị của t là:

Xem đáp án

Đáp án A

Vì Mg + dung dịch X → N2O và NO ⇒ X có chứa HNO3.

+ Nhận thấy 0,036 gam hỗn hợp kim loại chính là Ag và Mg.

⇒ X chứa AgNO3 dư và nMg dư = 0,005 mol ⇒ nAg = 0,002 mol

+ PT theo bảo toàn e ta có: 2nMg = nAg + 8nNH4+ + 8nN2O + 3nNO.

Û 2a – 8b = 0,032 (1).

+ PT theo khối lượng muối: 148a + 80b = 3,04 (2).

+ Giải hệ (1) và (2) ⇒ nMg pứ = 0,02 và nNH4NO3 = 0,001.

⇒ Bảo toàn nitơ ta có nHNO3/X = 0,047 mol.

⇒ t = 0,047 × 96500 ÷ 2 = 2267,75s

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 177057

Este X có công thức phân tử dạng CnH2n-2O2. Đốt cháy 0,42 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 68,376 gam Ca(OH)2 thì thấy dung dịch nước vôi trong vẩn đục. Thủy phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ không tham gia phản ứng tráng gương. Phát biểu nào sau đây về X là đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có nCa(OH)2 = 0,924 mol.

Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ không tham gia phản ứng tráng gương do đó loại B, D

Xét đáp án A: Thành phần % khối lượng O trong X là 36,36% Û MX = 88 ⇒ X ≡ C4H8O2 (loại)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 177058

Oligopeptit mạch hở X được tạo nên từ các α - amino đều có công thức dạng H2NCxHyCOOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần dùng vừa đủ 1,875 mol O2, chỉ thu được N2; 1,5 mol CO2 và 1,3 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,025 mol X bằng 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Số liên kết peptit trong X và giá trị của m lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án B

đốt 0,05 mol X + 1,875 mol O2 → 1,5 mol CO2 + 1,3 mol H2O + ? mol N2.

Bảo toàn nguyên tố O có ∑nO trong X = 1,5 × 2 + 1,3 – 1,875 × 2 = 0,55 mol

Tỉ lệ: ∑nO trong X : nX = 0,55 ÷ 0,05 = 11 → X dạng CnHmN10O11.

⇒ X là decapeptit tương ứng với có 10 – 1 = 9 liên kết peptit.!

Từ đó có nN2↑ = 5nX = 0,25 mol → dùng BTKL phản ứng đốt có mX = 36,4 gam.

⇒ khi dùng 0,025 mol X ⇔ mX = 36,4 ÷ 2 = 18,2 gam + 0,4 mol NaOH → m gam rắn + H2O.

luôn có nH2O thủy phân = nX = 0,025 mol → dùng BTKL có m = 33,75 gam.

Vậy, đáp án đúng cần chọn theo yêu cầu là B

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 177059

Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và FeCO3 trong bình kín (không có không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 22,5 (giả sử khí NOsinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch gồm 0,01 mol KNO3 và 0,15 mol H2SO4 (loãng), thu được dung dịch chỉ chứa 21,23 gam muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí (gồm NO và H2) có tỉ khối so với H2 là 8. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Quy đổi Y thành Fe và O ta có sơ đồ:

Sơ đồ ta có: 

+ Bảo toàn khối lượng muối ta có nFe = a = 0,115 mol.

+ PT theo H+: 0,3 = 2nO + 4nNO + 2nH2.

⇒ nO = 0,12 mol.

● Quy đổi X thành Fe, NO3 và CO3 ta có:

Nung X ta có sơ đồ: 

+ Từ MZ = 45 ⇒ nNO2 = nCO2 Û a = b Û a – b = 0 (1)

⇒ Bảo toàn oxi ta có: a + b = 0,12 mol (2)

+ Giải hệ (1) và (2) ⇒ nNO3 = nCO3 = 0,06 mol.

⇒ m = 0,115×56 + 0,06×(62+60) = 13,76

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 177060

Dung dịch X gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,05M. Dung dịch Y gồm Al2(SO4)3 0,4M và H2SO4 xM. Trộn 0,1 lit dung dịch Y với 1 lit dung dịch X thu được 16,33g kết tủa. x có giá trị là:

Xem đáp án

Từ (1) và (2) ta rút ra kết luận:

+Nếu ba≤3  thì kết tủa chưa bị hòa tan và nAl(OH)3 =b3

+Nếu 3<b3<4  thì kết tủa bị hòa tan 1 phần 

 Al3+ + 3OH-→Al(OH)3 (1)

Mol       a     →3a               →a

 Al(OH)3 + OH-→[Al(OH)4]-  (2)

Mol     b-3a         b-3a       

         nAl(OH)3  = 4a -b

Nếu ba≥4  thì kết tủa bị hòa tan hoàn toàn

-Lời giải: nOH = 0,3mol; nBa2+ = 0,05mol

nAl3+ = 0,08mol; nH+ = 0,2x; nSO4 = (0,12 +0,1x)

Vì nSO4>nBa2+ ⇒nBaSO4 = nBa2+ =0,05mol

mkết tủa = mBaSO4 + mAl(OH)3 ⇒nAl(OH)3 =0,06mol<nAl3+

nOH-pứ với Al3+ = 0,3 – 0,2x

(*) TH1: Al3+ dư  ⇒3nAl(OH)3 = nAl3+ ⇒0,18 = 0,3 - 0,2x ⇒ x= 0,6M

(*)  TH2: OH- hòa tan 1 phần Al(OH)3

⇒nAl(OH)3 =4nAl3+ - nOH⇒0,06 =4.0,08 - (0,3-0,2x)⇒x=0,2M     

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »