Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Phan Chu Trinh

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Phan Chu Trinh

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 66 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 176741

Chất nào sau đây là chất điện li yếu?

Xem đáp án

H2O là chất điện ly rất yếu

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 176742

Chất X có công thức H2N-CH(CH3)-COOH. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Alanin có công thức cấu tạo là H2N-CH(CH3)-COOH

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 176743

Sự thiếu hụt nguyên tố (ở dạng hợp chất) nào sau đây gây bệnh loãng xương?

Xem đáp án

Các hợp chất của canxi là thành phần cấu trúc nên khung xương cơ thể người và động vật

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 176745

Polime nào sau đây có nguồn gốc thiên nhiên?

Xem đáp án

Amilozơ là thành phần của tinh bột, có nguồn gốc từ tự nhiên

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 176747

Trieste của glixerol với axit béo có công thức C15H31COOH có tên gọi là

Xem đáp án

Trieste tạo ra có công thức (C15H31COO)3C3H5 có tên gọi là tripanmitin

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 176748

Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ có thể được điều chế bằng phương pháp nhiệt điện phân nóng chảy?

Xem đáp án

Điện phân nóng chảy thường dùng điều chế các kim loại hoạt động trước Al trong dãy hoạt động hóa học

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 176749

Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử Fe (Z=26)?

Xem đáp án

Fe(z=26): [Ar] 3d6 4s2

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 176750

Chất vừa làm dung dịch quỳ tím hóa đỏ vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là

Xem đáp án

HCOOH là axit fomic vừa làm quì tím hóa đỏ vừa tham gia phản ứng tráng bạc

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 176751

Kim loại nào có từ tính (bị hút bởi nam châm)?

Xem đáp án

Fe là kim loại có từ tính

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 176752

Cho sơ đồ phản ứng sau: X + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O. X có thể là chất nào sau đây?

Xem đáp án

Fe3O4   +   4H2SO4   →  FeSO4  +  Fe2(SO4)3  +  4H2O

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 176753

Sản phẩm của phản ứng nhiệt nhôm luôn có 

Xem đáp án

Phản ứng nhiệt nhôm luôn tạo sản phẩm là Al2O3

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 176754

Chất nào sau đây không phải là este?

Xem đáp án

Este có công thức chung là RCOOR’ (R’ khác H)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 176755

Chất nào dưới đây không tác dụng được với Cu(OH)2?

Xem đáp án

Triolein là chất béo nên không tác dụng với Cu(OH)2

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 176757

Số nguyên tử cacbon trong phân tử sacarozơ là

Xem đáp án

Công thức của saccarozơ là C12H22O11

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 176758

Hợp chất nào sau đây của sắt vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử? 

Xem đáp án

Hợp chất sắt (II) vừa mang tính oxi hóa vừa mang tính khử

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 176759

Cho dãy các chất: Al, AlCl3, Al2O3, Al2(SO4)3. Số chất tác dụng với NaOH và HCl trong dãy là

Xem đáp án

Al và Al2O3 có khả năng tác dụng với axit và bazơ (chú ý Al không mang tính lưỡng tính)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 176760

Thủy phân hoàn toàn metyl propionat trong dung dịch NaOH dư, sản phẩm tạo ra là

Xem đáp án

Metyl propionat có công thức là C2H5COOCH3

C2H5COOCH3    +   NaOH   →   C2H5COONa  +   CH3OH

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 176761

Chất X có nhiều trong loại thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Thủy phân chất X thu được chất Y có phản ứng tráng gương, có độ ngọt cao hơn đường mía. Tên gọi của X và Y lần lươt là

Xem đáp án

Chất X có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt Chất X có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt → X là saccarozơ

Thủy phân chất X thu được chất Y có phản ứng tráng gương, có vị ngọt hơn đường mía → Y là fructozơ

C12H22O11 + H2O → C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 176762

Thể tích khí Cl2 (đktc) cần để phản ứng hết với 2,4 gam Mg là

Xem đáp án

Mg + Cl2 → MgCl2

nCl2 = nMg = 0,1 → V = 2,24 lít

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 176764

Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa Fe(OH)2. Chất X

Xem đáp án

FeCl2    +   2KOH   →  Fe(OH)2   +  2KCl

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 176767

Đốt cháy hoàn toàn 1,18 gam một amin mạch hở, no, đơn chức Y sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm sau phản ứng vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 6 gam kết tủa. Công thức phân tử của Y là

Xem đáp án

Ca(OH)2 dư → nCO2 = nCaCO3 = 0,06

Y là CnH2n+3N (0,06/n mol)

→ MY = 14n + 17 = 1,18n/0,06

→ n = 3: Y là C3H9N

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 176768

Hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ, X đơn chức, Y, Z hai chức và chỉ tạo từ một loại ancol). Cho 0,08 mol E tác dụng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp T gồm hai muối của hai axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh và 5,48 gam hỗn hợp F gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E cần dùng 0,58 mol O2. Thành phần % theo khối lượng của Y trong E gần nhất giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

nE = nX + nY + nZ = 0,08

nNaOH = nX + 2(nY + nZ) = 0,11

→ nX = 0,05; nY + nZ = 0,03

nAncol = nNaOH = 0,11 → M ancol = 49,82

→ Ancol gồm C2H5OH (0,08) và C3H7OH (0,03)

Mỗi este hai chức chỉ tạo từ 1 ancol nên:

X là ACOOC2H5 (0,05)

Y là B(COOC2H5)2 (0,015)

Z là B(COOC3H7)2 (0,015)

Đốt E → nCO2 = u và nH2O = v

→ nEste đôi = u – v = 0,03

Bảo toàn O → 0,11.2 + 0,58.2 = 2u + v

→ u = 0,47; v = 0,44

Đặt a, b là số C của các gốc -A và -B-

nCO2 = 0,05(a + 3) + 0,015(b + 6) + 0,015(b + 8) = 0,47

→ 5a + 3b = 11

→ a = 1 và b = 2 là nghiệm duy nhất

X là CH3COOC2H5 (0,05)

Y là C2H4(COOC2H5)2 (0,015) → %Y = 26,00%

Z là C2H4(COOC3H7)2 (0,015)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 176770

Cho sơ đồ các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):

(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3

(2) X1 + HCl → X4 + NaCl

(3) X2 + HCl → X5 + NaCl.

(4) X3 + CuO → X6 + Cu + H2O

Biết X có công thức phân tử C4H6O4 và chứa hai chức este. Phân tử khối X3 < X4 < X5. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

(2)(3) → X1, X2 đều là các muối

(4) → X3 là một ancol đơn. Vậy:

X là HCOO-CH2-COO-CH3

X1 là HCOONa; X4 là HCOOH

X2 là HO-CH2-COONa; X5 là HO-CH2-COOH

X3 là CH3OH, X6 là HCHO

→ D đúng.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 176771

Hỗn hợp E gồm triglixerit X, axit panmitic và axit stearic. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 2,06 mol O2, thu được H2O và 1,44 mol CO2. Mặt khác, m gam E phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,05 mol KOH và 0,03 mol NaOH thu được a gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic. Giá trị của a là

Xem đáp án

nKOH + nNaOH = 0,08

Quy đổi E thành HCOOH (0,08), CH2 (x), C3H5(OH)3 (y) và H2O (-3y)

nO2 = 0,08.0,5 + 1,5x + 3,5y = 2,06

nCO2 = 0,08 + x + 3y = 1,44

→ x = 1,3; y = 0,02

Muối gồm HCOO- (0,08), CH2 (x), K+ (0,05), Na+ (0,03)

→ m muối = 24,44 gam

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 176772

Hòa tan hết 23,18 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,92 mol HCl và 0,01 mol NaNO3, thu được dung dịch Y (chất tan chỉ có 46,95 gam hỗn hợp muối) và 2,92 gam hỗn hợp Z gồm ba khí không màu (trong đó hai khí có số mol bằng nhau). Dung dịch Y phản ứng được tối đa với 0,91 mol KOH, thu được 29,18 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của khí có phân tử khối lớn nhất trong Z là

Xem đáp án

Y + KOH thu được dung dịch chứa Na+ (0,01), K+ (0,91), Cl- (0,92), bảo toàn điện tích vừa đủ nên Y không còn NO3-.

Bảo toàn khối lượng → nH2O = 0,43

Đặt u là tổng khối lượng của Fe2+, Fe3+, Mg2+. Đặt nNH4+ = v

m muối = u + 18v + 0,01.23 + 0,92.35,5 = 46,95

nOH- trong kết tủa = 0,91 – v

→ m↓ = u + 17(0,91 – v) = 29,18

→ u = 13,88 và v = 0,01

Bảo toàn H → nH2 = 0,01

nNO3-(X) = (mX – u)/62 = 0,15

Bảo toàn N → nN(Z) = 0,15

mZ = 2,92 → nO(Z) = 0,05

Z chứa H2 (0,01) và hai trong 3 khí NO, N2, N2O.

TH1: Z có NO (0,05) và N2 (0,05): Thỏa mãn

TH2: Z có N2 (0,025) và N2O (0,05) loại vì không có cặp khí nào cùng số mol.

TH3: Z có NO (0,05) và N2O (0,05) loại vì số mol âm.

(Tính số mol khí từ nN = 0,15 và nO = 0,05)

Vậy Z gồm H2 (0,01), NO (0,05) và N2 (0,05)

→ %NO = 51,37%

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 176774

Cho sơ đồ các phản ứng sau:

(a) X1 + H2O → X2 + X3↑ + H2↑ (Điện phân dung dịch có màng ngăn).

(b) X2 + X4 → BaCO3 + K2CO3 + H2O

(c) X2 + X3 → X1 + X5

(d) X4 + X6 → BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O

Các chất X5 và X6 thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là

Xem đáp án

(a) 2KCl + 2H2O → 2KOH + Cl2 + H2

(b) 2KOH + Ba(HCO3)2 → BaCO3 + K2CO3 + 2H2O

(c) 2KOH + Cl2 → KCl + KClO + H2O

(d) Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 → BaSO4 + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O

→ X5 và X6 là KClO và KHSO4.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 176776

Hòa tan 3,2 gam oxit M2On trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thì thu được dung dịch muối có nồng độ 12,9%. Sau phản ứng đem cô cạn bớt dung dịch và làm lạnh nó thu được 7,868 gam tinh thể muối với hiệu suất 70%. Xác định phần trăm khối lượng S trong tinh thể đó?

Xem đáp án

nM2On = x → x(2M + 16n) = 3,2 (1)

M2On + nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2O

x              nx                     x

mM2(SO4)n = x(2M + 96n) = 12,9%(3,2 + 98nx/10%)

→ x(2M – 30,42n) = 0,4128 (2)

(1)/(2) → (2M – 30,42n)/(2M + 16n) = 0,129

→ n = 3, M = 56: Oxit là Fe2O3 (0,02 mol)

→> nFe2(SO4)3.kH2O = 0,02.70% = 0,014

→ %S = 0,014.3.32/7,868 = 17,08%

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 176777

Tiến hành điện phân với điện cực trơ và màng ngăn xốp một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl cho đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại. Ở anot thu được 0,896 lít khí (đkc). Dung dịch sau khi điện phân có thể hòa tan tối đa 3,2 gam CuO. Giả sử hiệu suất của quá trình điện phân là 100% và các khí không hoà tan trong nước. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chất hòa tan CuO là H2SO4

nCuO = 0,04 → nH2SO4 = 0,04

CuSO4 + 2NaCl → Cu + Cl2 + Na2SO4

a               2a                     a

CuSO4 + H2O → Cu + 1/2O2 + H2SO4

0,04                               0,02       0,04

n khí = a + 0,02 = 0,04 → a = 0,02

nCuSO4 = a + 0,04 = 0,06

nNaCl = 2a = 0,04

→ m = 11,94

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 176779

Tiến hành thí nghiệm điều chế xà phòng theo các bước sau đây:

    - Bước 1: Cho vào bát sứ hỗn hợp gồm: 1 ml chất béo lỏng (dầu ăn) và 3 ml dung dịch NaOH 40%.

    - Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp (liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh) khoảng 8-10 phút, thêm vài giọt nước cất vào bát sứ trong quá trình đun sôi để giữ thể tích hỗn hợp không đổi.

    - Bước 3: Cho vào hỗn hợp 4-5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ, sau đó để nguội.

Cho các phát biểu nào sau đây:

    (a) Ở bước 1, có thể thay thế dầu ăn bằng mỡ động vật

    (b) Ở bước 2, nếu không liên tục khuấy đều phản ứng sẽ xảy ra rất chậm.

    (c) Ở bước 3, thêm dung dịch NaCl bão hòa vào để độ tan của xà phòng giảm, đồng thời tăng tỷ trọng của hỗn hợp sản phẩm giúp xà phòng nổi lên trên mặt.

    (d) Sản phẩm thu được là xà phòng sau bước 3 cho vào dung dịch NaHCO3 sẽ xuất hiện khí bay lên.

Số phát biểu đúng

Xem đáp án

(a) Đúng, dầu ăn hay mỡ động vật đều là chất béo, đều là nguyên liệu để sản xuất xà phòng.

(b) Đúng, chất béo không tan trong nước nên phải liên tục khuấy đều thì chất béo mới được trộn đều với dung dịch kiềm, tạo điều kiện cho phản ứng xà phòng hóa xảy ra.

(c) Đúng

(d) Sai, xà phòng (ví dụ C17H33COONa) không tác dụng với NaHCO3

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »