Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hoá học - Trường THPT Phan Đăng Lưu

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hoá học - Trường THPT Phan Đăng Lưu

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 29 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 178301

Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất (nhẹ nhất)?

Xem đáp án

Cần nắm một số tính chất vật lý riêng của một số kim loại:

- Nhẹ nhất: Li (0,5g/cm3)

- Nặng nhất Os (22,6g/cm3).

- Nhiệt độ nc thấp nhất: Hg (−390C)   

- Nhiệt độ cao nhất W (34100C).

- Kim loại mềm nhất là Cs (K, Rb) (dùng dao cắt được) 

- Kim loại cứng nhất là Cr (có thể cắt được kính).

Chọn đáp án B.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 178302

Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch FeCl3 nhưng không tác dụng với dung dịch HCl?

Xem đáp án

Nhớ tính chất dãy hoạt động hóa học

K+  Na+  Mg2+ Al3+  Zn2+  Fe2+    Ni2+   Sn2+   Pb2+    H+  Cu2+   Fe3+  Ag+ Hg2+    Pt2+  Au3+

                                                  Tính oxi hóa tăng dần

K   Na   Mg    Al    Zn     Fe     Ni      Sn      Pb     H2   Cu     Fe2+  Ag   Hg     Pt    Au

                                                  Tính khử giảm dần

Chọn đáp án C.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 178303

Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là

Xem đáp án

Nắm cách viết cấu hình theo mức năng lượng: 1s 2s 2p 3s 3p 4s,...

Chọn đáp án D. 

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 178304

Kim loại phản ứng được với H2SO4 loãng là

Xem đáp án

Nhớ tính chất dãy hoạt động hóa học: kim loại tác dụng với H2SO4 loãng phải đứng trước H

K   Na   Mg    Al    Zn     Fe     Ni      Sn      Pb     H2   Cu     Fe2+  Ag   Hg     Pt    Au

Chọn đáp án D

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 178305

Kim loại nào sau đây có thể cắt được thủy tinh?

Xem đáp án

Cr là kim loại cứng nhất có thể cắt được thủy tinh

Đáp án C.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 178306

Chất nào sau đây dễ tan trong nước ở điều kiện thường tạo thành dung dịch có môi trường kiềm?

Xem đáp án

Các kim loại (K, Na, Ca, Ba...) và oxit của chúng dễ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ

Đáp án B.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 178307

Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?

Xem đáp án

Điện phân nóng chảy thường dùng điều chế các kim loại từ Al trở về trước

K   Na   Mg    Al    Zn     Fe     Ni      Sn      Pb     H2   Cu     Fe2+  Ag   Hg     Pt    Au

Đáp án D.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 178309

X gồm m1 gam mantozơ và m2 gam tinh bột. Chia X làm 2 phần bằng nhau.

- Phần 1: Hoà tan trong nước dư, lọc lấy dd mantozơ cho phản ứng AgNO3/NH3 được 0,03 mol Ag.

- Phần 2: Đun nóng với H2SO4 loãng để thực hiện phản ứng thủy phân. Hỗn hợp sau phản ứng được trung hoà bởi dung dịch NaOH sau đó cho toàn bộ sản phẩm thu được tác dụng hết với AgNO3/NH3 được 0,11 mol Ag.

Hãy xác định giá trị của m1 và m2 ?

Xem đáp án

Phần 1: nmantozo = 0,03. 0,5 = 0,015 mol

Phần 2: Gọi số mol Glucozo do thủy phân tinh bột là x

Mantozo thủy phân tạo nGlucozo = 2nmantozo = 0,03 mol

Do đó: 2.(x + 0,03) = nAg ⇒ x = 0,025

Như vậy: m1/2 = 0,015. 342 = 5,13; m2/2 = 0,025.162 = 4,05

⇒ m1 = 10,26; m2 = 8,1

→ Đáp án A

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 178310

Cho 3,51 gam gồm saccarozơ và glucozơ phản ứng AgNO3 trong NHđược 2,16 gam Ag. Hãy tính %saccarozơ?

Xem đáp án

Sơ đồ phản ứng

CH2OH – [CHOH]4 – CHO (0,01) → 2Ag (0,02)

Vậy:

%mglucozo = [(0,01×180)/3,51] x 100% = 51,28%

%msaccarozo = 100% - 51,28% = 48,72%

→ Đáp án A

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 178311

Có các chất: axit axetic, glixerol, ancol etylic, glucozơ. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây để nhận biết?

Xem đáp án

Ta dung Cu(OH)2/NaOH

Cho thuốc thử vào 4 chất, có 1 chất không tham gia phản ứng là C2H5OH

Ba chất còn lại đều làm tan Cu(OH)2

+) Axit axetic cho dung dịch màu xanh lam nhạt

+) Glyxerit cho dung dịch màu xanh lam đậm 

+) Glucozo cho dung dịch màu xanh lam đậm, khi đun nóng tạo kết tủa

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 178312

Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nước Svayde (3); phản ứng với axit nitric đặc (xt axit sunfuric đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thủy phân trong dung dịch axit đun nóng (6). Các tính chất của xenlulozơ là?

Xem đáp án

Xenlulozo:

+) Có dạng sợi

+) Tan trong nước Svayde (Cu(OH)2/NH3)

+) Phản ứng với HNO3 đặc 

+) Thủy phân trong môi trường axit

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 178314

Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm –OH, có vị ngọt, hòa tan Cu(OH)ở nhiệt độ thường, phân tử có liên kết glicozit, làm mất màu nước brom. Chất X là

Xem đáp án

Mantozo tạo từ 2 gốc α  - glucozo liên kết với nhau bởi liên kết α - 1,4 glicozit.

Do còn nhóm -CHO nên mantozo làm mất màu Br2

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 178315

Đốt cháy hoàn toàn 10,26 gam một cacbohiđrat X thu được 8,064 lít CO2 (ở đktc) và 5,94 gam H2O. X có M < 400 và có khả năng phản ứng tráng gương. Tên gọi của X là

Xem đáp án

nCO2 = 0,36 mol ; nH2O = 0,33 mol

Bảo toàn Khối lượng → mO = 10,26 - 12nCO2 - 2nH2O = 5,28 g  → nO = 0,33 mol

→ X có Công thức đơn giản nhất là C6H11O6 . Vì M< 400 → X là C12H22O11

X có phản ứng tráng gương → X là mantozo

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 178316

Cho 27 gam glucozơ vào AgNO3 trong NHđược bao nhiêu gam Ag?

Xem đáp án

Có nAg = 2nC6H12O6 = (2.27)/180 = 0,3 mol

→ mAg = 0,3.180 = 32,4 g

→ Đáp án D

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 178317

Thủy phân 171 gam saccarozơ trong H+ thì sp thu được cho vào AgNO3 dư thì được bao nhiêu gam Ag biết %H = 90%?

Xem đáp án

1 mol C12H22O11 → 0,9 mol C6H12O6 (glucozơ) + 0,9 mol C6H12O6 (fructozơ)

→ (0,9 + 0,9).2.90% = 3,24 mol Ag

Ta có: nAg = 3,24nsaccarozơ

→ mAg tạo ra = 1,62.108 = 174,96 gam.

→ Đáp án D

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 178318

Cho 10kg glucozơ (10% tạp chất) lên men biết trong quá trình ancol bị hao hụt 5%. Khối lượng ancol etylic thu được là bao nhiêu?

Xem đáp án

Sơ đồ: C6H12O6 → 2C2H5OH

Ta có: mglucozơ = 10. 90% = 9 kg

→ nglucozơ = 9/180 = 0,05 kmol

→ nancol = 0,05. 2. 95% = 0,095 kmol

→ mancol = nancol. 46 = 0,095. 46 = 4,37 kg.

→ Đáp án D

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 178319

Điều chế 1 lít ancol etylic 40o (d = 0,8 g/ml) với H = 80% thì khối lượng glucozơ cần là mấy?

Xem đáp án

Glucozơ (C6H12O6) → 2C2H5OH + 2CO2 → CaCO3

→ nC2H5OH = nCO2 = x

Ta có: mdung dịch tăng = mC2H5OH + mCO2 - mCaCO3 = 3,5

→ 46x + 44x - 10 = 3,5 → x = 0,15 mol

Vì hiệu suất phản ứng lên men là 90%

→ nC2H5OH = 90%.2nC6H12O6 → nC6H12O6 = 1/12 mol

→ a = mC6H12O6 = 180/12 = 15 g

→ Đáp án C

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 178320

Ni phản ứng được với những muối nào sau đây ?

Xem đáp án

Kim loại hoạt động có thể khử được ion kim loại kém hoạt động hơn trong dung dịch muối thành kim loại tự do.

Ni đứng trước Ag, Cu, Pb trong dãy điện hóa → Ni có thể khử được các ion kim loại trên.

Ni + 2AgNO3 → Ni(NO3)2 + 2Ag

Ni + CuSO4 → NiSO4 + Cu

Ni + Pb(NO3)2 → Ni(NO3)2 + Pb.

→ Đáp án D

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 178321

Viết cấu hình electron nguyên tử Fe

Xem đáp án

Nguyên tử Fe có Z = 26 → Cấu hình e của Fe là 1s22s22p63s23p63d64s2 hay [Ar]3d64s2.

→ Đáp án A

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 178322

Nhằm loại bỏ kim loại Cu ra khỏi hỗn hợp bột gồm Ag và Cu, người ta ngâm hỗn hợp kim loại trên vào lượng dư dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Ta ngâm vào lượng dư dung dịch AgNO3 vì Cu phản ứng với AgNO3 tạo thành dung dịch muối và đẩy kim loại Ag ra khỏi muối.

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag.

→ Đáp án A

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 178323

Có tổng bao nhiêu gam clo tác dụng vừa đủ kim loại nhôm tạo ra 26,7 gam AlCl3?

Xem đáp án

2Al + 3Cl2 → 2AlCl3

Theo bài ta có: nAlCl3 = 26,7/133,5 = 0,2 mol

Theo phương trình ta có: nCl2 = 3nAlCl3/2 = 0,3 mol

Khối lượng clo cần là: mCl2 = 0,3.71 = 21,3 g

→ Đáp án A

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 178324

Một nguyên tử có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 40. Đó là nguyên tử của nguyền tố nào sau đây ?

Xem đáp án

Chọn C

N + P + E = 40; N + 2P = 40

N = 40 – 2P; P ≤ N ≤ 1,5P

11,43 ≤ P ≤13,33 

Có hai trường hợp : P = 12 ⟹ N = 16 (loại)

P= 13 ⟹ N = 14 ⟹ Al.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 178326

Cho luồng khí \({H_2}\) có dư đi qua ống sứ có chứa 20 gam hỗn hợp A gồm MgO và CuO nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, đem cân lại, thấy khối lượng chất rắn giảm 3,2 gam. Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A là

Xem đáp án

Chọn B.

Khối lượng giảm do CuO chuyển thành Cu.

 \( \to {n_{CuO}} = \dfrac{3,2} {80 - 64} = 0,2\,mol \)

\(\Rightarrow {m_{CuO}} = 16\,gam.\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 178327

Những chất phân biệt ba hợp kim: Cu-Ag, Cu-Al, Cu-Zn?

Xem đáp án

Trích mẩu thử cho mỗi lần thí nghiệm. Cho dung dịch H2SO4 lần lượt vào các mẩu thử.

- Hợp kim nào không có khí là Cu-Ag.

- Cho dung dịch NH3 vào dung dịch thu được trong hai trường hợp còn lại.

+ Trường hợp tạo kết tủa keo trắng và không tan trong NH3 dư ⇒ hợp kim là Cu-Al.

3Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

Al2(SO4)3 + 6NH3 + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3(NH4)2SO4

+ Trường hợp tạo kết tủa rồi tan trong NH3 dư ⇒ hợp kim ban đầu là Cu-Zn.

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

ZnSO4 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2 + (NH4)2SO4

Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 178328

Tính % theo khối lượng của FeCO3 trong quặng xi đe rit, người ta làm như sau: còn 0,6g mẫu quặng, chế hóa nó theo một quy trình hợp lí, thu được FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng. Chuẩn đọ dung dịch thu được bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,025M thì dùng vừa hết 25,2ml. 

Xem đáp án

nKMnO4 = (0,025.25,2)/1000 = 6,3.10-4 mol

Phương trình phản ứng:

10FeSO4 (3,15.10-3) + 8H2SO4 + 2KMnO4 (6,3.10-4) → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

mFeCO3 = 3,15.10-3. 116 = 0,3654g

%FeCO3 = (0,3654/0,6). 100% = 60,9%

→ Đáp án C

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 178329

Nếu muốn điện phân hoàn toàn 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M với cường độ dòng điện I = 1,34A (hiệu suất điện phân là 100%) thì mất bao lâu?

Xem đáp án

nCuSO4 = 0,5. 0,4 = 0,2 mol

ne trao đổi = 2.0,2 = 0,4 mol

 ne = It : F → t = 28805s = 8h

→ Đáp án C

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 178330

Điện phân 2,22 gam muối clorua nào bên dưới đây để thu được 448 ml khí (ở đktc) ở anot. 

Xem đáp án

nCl2 = 0,02 mol

Tại catot: Mn+ + ne → M

Theo định luật bảo toàn khối lượng mM = m(muối) – mCl2 = 2,22 – 0,02.71 = 0,8 gam

Tại anot: 2Cl- → Cl2 + 2e

Theo định luật bảo toàn mol electron ta có: nM = 0,04/n → M = 20.n → n = 2 và M là Ca

→ Đáp án B

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 178331

Môi trường không khí, đất, nước xung quanh một số nhà máy hoá chất thường bị ô nhiễm nặng bởi khí độc, ion kim loại nặng và các hoá chất. Biện pháp nào sau đây không thể chống ô nhiễm môi trường? 

Xem đáp án

Xả chất thải trực tiếp ra không khí, sông và biển lớn.

Đáp án D

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 178332

Người ta đã sản xuất khí metan thay thế một phần cho nguồn nguyên liệu hoá thạch bằng cách nào sau đây ? 

Xem đáp án

Người ta đã sản xuất khí metan thay thế một phần cho nguồn nguyên liệu hoá thạch bằng cách lên men các chất thải hữu cơ như phân gia súc trong lò biogaz. 

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 178333

Acesulfam K, liều lượng có thể chấp nhận được là 0 – 15 mg/kg trọng lượng cơ thể một ngày. Một người nặng 60kg, trong một ngày có thể dùng tối đa là bao nhiêu?

Xem đáp án

Lượng chất Acesulfam K tối đa một người nặng 60kg có thể dùng trong một ngày là: 

15.60 = 900 mg.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 178334

Tính số mol Ag thu được sau phản ứng biết cho hỗn hợp gồm 34,2g saccarozơ và 68,4g mantozơ một thời gian thu được X (%H = 75%). Cho X tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong NH3?

Xem đáp án

nSac = 0,1 mol; nMan = 0,2 mol;

Phản ứng thủy phân:

Saccarozơ → glucozơ + fructozơ

Mantozơ → 2 glucozơ

H = 75% ⇒ dd X gồm: nglu = (nsac + 2nman). 0,75 = 0,375 mol;

nfruc = nsac. 0,75 = 0,075mol;

nman = 0,05 mol;

nsac = 0,025 mol

nAg = 2(nglu + nman + nfruc) = 1 mol

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 178335

Cho dãy chuyển hóa: Z (+ Cu(OH)2/OH-)→ dung dịch xanh lam → kết tủa đỏ gạch.

Hãy cho biết Z không thể là chất nào sau đây?

Xem đáp án

Do trong phân tử Saccarozơ không có nhóm –CHO nên khi tác dụng với Cu(OH)2 đun nóng không tạo kết tủa đỏ gạch

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 178337

Hóa chất dùng để tách phenol ra khỏi hỗn hợp phenol, anilin, benzen là gì?

Xem đáp án

Để tách phenol ra khỏi hỗn hợp phenol, anilin, benzen: Cho NaOH vào hỗn hợp trên, lắc đều rồi để cho dung dịch phân lớp và đem chiết lấy phần dung dịch ở dưới là hỗn hợp gồm C6H5ONa và NaOH dư ( do anilin và benzen không phản ứng không tan trong nước nên ở lớp trên) cho hỗn hợp vừa chiết qua HCl dư thì thu được phenol kết tủa

PT: C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaCl

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 178340

Cho 35 ml hỗn hợp gồm Hvà amin đơn chức nào dưới đây vào 40 ml Othu được 20 ml gồm 50% là CO2, 25% là N2, 25% là O2?

Xem đáp án

Do điều kiện như nhau nên ta sử dụng thể tích như số mol (để tiện tính toán)

Ta có:

 35ml + 40 ml O2 

Amin đơn chức ⇒ Vamin = 2VN2 = 10 ml

⇒ VH2 = 35 – 10 = 25 ml

⇒ Số C của amin là: VCO2 / Vamin = 10/10 = 1

Trong các phương án đã cho chỉ có CH5N thỏa mãn

→ Đáp án A

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »