Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Quang Trung
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Quang Trung
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
51 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Trong phòng thí nghiệm, tiến hành điều chế H2 bằng cách cho Zn vào dung dịch HCl loãng. Khí H2 sẽ thoát ra nhanh hơn nếu thêm vào hệ phản ứng vài giọt dung dịch nào sau đây?
Để phản ứng xảy ra nhanh hơn người ta thêm CuCl2 vào vì CuCl2 + Zn → Cu + ZnCl2
→ tạo ra 2 kim loại là Zn và Cu → tạo ra hiện tượng điện hóa học khi 2 kim loại này cũng tác dụng với dung dịch H+ →Zn phản ứng với H+ nhanh hơn
Đáp án A
Tên thay thế của ancol có công thức cấu tạo thu gọn là CH3CH2CH2OH là
Tên thay thế của ancol 3CH3-2CH2-1CH2OH là propan-1-ol.
Đáp án B
Khi bị ốm, mất sức nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. chất trongdịch truyền có tác dụng trên là:
Chất trong dịch truyền là glucozo vì glucozo là đường mà cơ thể có thể sản xuất trực tiếp thành năng lượng và hấp thụ dễ dàng
Đáp án A
Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng thu được 10,08 lít khí đktc. Phần tram về khối lượng Al trong X là
Ta có Al → Al+3 + 3e
Fe → Fe+2 + 2e
2H+ +2e → H2
Đặt nAl = x và nFe = y thì mX = 27x + 56y =13,8
Bảo toàn e có 3x + 2y = 2nH2 = 0,9
→ x = 0,2 mol và y = 0,15 mol → %Al = 39,13%
Đáp án D
Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M thu được dun dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
Coi hỗn hợp X gồm 15 gam Gly và x mol HCl
nGly = 0,2 mol
Khi cho X tác dụng với 0,5 mol KOH thì
H2N – CH2 – COOH + KOH → H2N- CH2 – COOK + H2O
HCl + KOH → KCl + H2O
nKOH = x + 0,2 = 0,5 → x = 0,3 mol
→ mrắn = mH2N- CH2 – COOK + nKCl = 44,95
Đáp án C
Khi đốt cháy than đá thu được hỗn hợp khí trong đó khi X (không màu, không mùi, độc). X là khí nào sau đây?
Khi đốt cháy than đá C ta thu được hỗn hợp khí CO2 và CO đều không màu không mùi. Nhưng X là một khí độc nên X là CO.
Đáp án C
Khi nói về protein, phát biều nào sau đây là sai
A đúng
B đúng vì protein là politpeptit tạo thành từ các α aminoaxit chứa N
C sai
D đúng
Đáp án C
Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được monosaccarit X. Hidro hóa X thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X,Y lần lượt là
Ta có (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 ( glucozo – X )
C6H12O6 + H2 → C6H14O6 ( sorbitol – Y )
Đáp án A
Chất nào sau đây trùng hợp tạo PVC
PVC là poli vinyl clorua được tạo thành từ phản ứn trùng hợp vinyl clorua CH2=CHCl
Đáp án A
Etyl axetat có khả năng hòa tan tốt nhiều chất nên được dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ. Etyl axetat được tổng hợp khi đun nóng hỗn hợp etanol và axit axetic với chất xúc tác là
Etyl axetat CH3COOC2H5 là sản phẩn được tổng hợp từCH3COOH và C2H5OH với xúc tác là H2SO4 đặc ( phản ứng este hóa )
Đáp án A
Hỗn hợp E gồm muối vô cơ X ( CH8N2O3) và đipeptit Y : C4H8N2O3. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được khí Z. Cho E tác dụng với dung dịch HCl đư, thu được khí T và chất hữu cơ Q. Nhận định nào sau đây là sai:
X là (NH4)2CO3
Y là H2N – CH2 – CONH – CH2COOH
Y + NaOH → khí Z là NH3 : NaOH + (NH4)2CO3 → Na2CO3 + NH3 + H2O
E +HCl → khí T là CO2 và chất hữu cơ Q là H3NCl – CH2 – COOH
(NH4)2CO3 + 2HCl → 2NH4Cl + H2O + CO2
H2N – CH2 – CONH – CH2COOH + 2HCl +H2O → 2H3NCl – CH2COOH
→ B sai
Đáp án B
Cho 115,3 gam hỗn hợp 2 muối MgCO3 và RCO3 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 4,48 lít khí CO2 đktc, chất rắn X và dung dịch Y chứa 12 gam muối. Nung X đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z và 11,2 lít khí CO2 đktc. Khối lượng của Z là
115,3 gam RCO3 , MgCO3 thì CO32-+ 2H+ → H2O + CO2
Ta có nH2SO4 = nCO2 = nH2O = 0,2 mol
Bảo toàn khối lượng có mmuối ban đầu + mH2SO4 = mmuối + mCO2 + mX + mH2O
→ 115,3 + 0,2.98 = 12 + mX + 0,2.44 + 0,2.18 → mX = 110,5 g
X → Z + 0,5 mol CO2
Bảo toàn khối lượng có mZ = mX – mCO2 = 110,5 – 0,5.44 = 88,5g
Đáp án D
Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa 2 muối AgNO3 0,15M và Cu(NO3)2 0,1M, sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là:
Khi cho X vào dung dịch chứa 0,03 mol AgNO3 và 0,02 mol Cu(NO3)2
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Cu(NO3)2 + Fe → Fe(NO3)2 + Cu
Khi cho Zn vào thì
nZn = 0,05 mol > \(\frac{{{n_{NO_3^ - }}}}{2} = \frac{{0,03 + 0,02.2}}{2} = 0,035\) → Sau phản ứng này Zn còn dư
nZn dư = 0,05 – 0,035 = 0,015 mol
Ta có \({m_{kl(bd)}} = {m_{Fe}} + {m_{C{u^{ + 2}}}} + {m_{A{g^ + }}} + {m_{Zn}} = m + 0,03.108 + 0,02.64 + 3,25 = m + 7,77\)
Sau phản ứng có mkim loại = mrắn (1)+ mrắn (2)+ mZn(Y) = 3,84 + 3,895 + 0,035.65 = 10,01
Bảo toàn khối lượng có m + 7,77 = 10,01
→ m = 2,24 g
Đáp án B
Để làm sạch lớp cặn trong các dụng cụ đun và chứa nước nóng, người ta thường dùng:
Để làm sạch lớp cặn trong ống đun thường là CaCO3 người ta thường sử dụng giấm ăn
CaCO3 + 2 CH3COOH → (CH3COO)2Ca + H2O
Đáp án B
Ankin là những hidrocacbn không no, mạch hở, có công thức chung là:
Ankin có CTPT là CnH2n-2 với n ≥ 2
Đáp án A
Cho 4,48 lít khí CO đktc phản ứng với 8 gam một oxit kim loại, sau phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 20. Giá trị của m là
CO + oxit → kim loại + CO2
Trong hỗn hợp khí sau phản ứng đặt nCO = x mol và nCO2 = y mol
Bảo toàn C có x + y = 0,2 mol
Tỉ khối hỗn hợp khí so với H2 là 20 nên \(\dfrac{{28x + 44y}}{{x + y}} = 20.2\) = 40
→ x = 0,05 mol và y =0,15 mol
Bảo toàn khối lượng có mCO + moxit = m + mkhí → 0,2.28 + 8 = m + 0,05.28 + 0,15.44 → m =5,6g
Đáp án D
Hoà tan hoàn toàn 5,85 gam bột kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 7,28 lít khí H2 đktc. Kim loại M là
Ta có M → M+n + n e
2H+1 + 2e → H2
Bảo toàn e có \(n.{n_M} = 2{n_{{H_2}}} \to n.\frac{{5,85}}{M} = 2.0,325 \to M = 9n\)
Chọn n= 3 và M= 27(Al)
Đáp án B
Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức mạch hở bằng O2 thu được 4,48 lít CO2 đktc và 1,12 lít N2. Công thức phân tử của X là
X có CTPT là CnH2n+3N
CnH2n+3N + O2 → nCO2 + ½ N2
Ta có nX = 2nN2 = 0,05.2 = 0,1mol
nCO2 = n. nX = n . 0,1 = 0,2 → n = 2
→ X là C2H7N
Đáp án D
Cho 500 ml dung dịch glucozo phản ứng với hoàn toàn lượng dư dung ịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 g Ag. Nồng độ của glucozo đã dùng là
Glucozo → 2Ag
Nên nGlucozo = ½ nAg = 0,05 mol → CM[glucozo] = 0,05 : 0,5 = 0,1M
Đáp án B
Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh
Polime có cấu trúc phân nhánh là amylopectin
Các polime còn lại có cấu trúc mạch thẳng
Đáp án B
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Ba, Al, BaO, Al2O3 vào nước dư thu được 0,896 lít khí đktc và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 1,2096 lít khí CO2 vào dung dịch Y thấy xuất hiện 4,302 gam kết tủa. Lọc kết tủa thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Mặt khác nếu dẫn từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Y thì thu được 3,12 gam kết tủa. Giá trị của m là
Quy đổi X thành Ba: x mol; Al: y mol và O : z mol
Ba → Ba+2 +2e Al → Al+3 +3e O + 2e → O-2
2H++2e → H2
→ 2x + 3y – 2z =2.0,04=0,08 (1)
Y +CO2 thì Ba(AlO2)2 + CO2 +3H2O → BaCO3 + 2Al(OH)3
Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O
BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2
Nếu CO2 dư thì nkết tủa = nAl(OH)3 = 3,12 : 78 = 0,04 mol → nBa(AlO2)2 = 0,02 mol
Bảo toàn Al : y = 0,04 mol( = nAl(OH)3) (2)
Khi CO2 : 0,054 mol thì nAl(OH)3 = 0,04 mol → nBaCO3 = 0,006 mol < ½ nAl(OH)3
→ phản ứng tạo tối đa BaCO3 rồi tan
Bảo toàn C có nCO2 = nBaCO3 + 2nBa(HCO3)2 → 0,054 = 0,006 + 2nBa(HCO3)2 → nBa(HCO3)2 = 0,024 mol
Bảo toàn Ba có x = nBaCO3 + nBa(HCO3)2 = 0,006 + 0,024 =0,03 mol(3)
Từ (1) (2) và (3) → z = 0,05 mol
→ m = 5,99 g
Đáp án D
Cho X, Y,Z,T là bốn chất khác nhau trong các chất sau C6H5NH2, C6H5OH, NH3, C2H5NH2 và có các tính chất ghi trong bảng sau:
X có nhiệt độ sôi cao và pH > 7 nên X là C6H5NH2.
T có nhiệt độ sôi cao và pH < 7 nên T là C6H5OH.
Z có nhiệt độ sôi cao hơn Y nên Z là C2H5NH2 và Y là NH3.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm KCl và CuSO4 vào nước, thu được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y với điện cực trơ màng ngăn xốp, đến khi H2O bị điện phân tại cả 2 điện cực thì dừng điện phân. Số mol khí ở anot thoát ra bằng 4 lần số mol khí thoát ra tại catot. Phần trăm khối lượng của CuSO4 trong X là
Tại A có 2Cl- → Cl2 + 2e
Tại K có Cu+2 +2e → Cu
2H2O + 2e → 2OH- +H2
Bảo toàn e có 2nCl2 = 2nCu + 2nH2
Vì nCl2 = 4nH2 nên 2nCl2 = 2nCu + ½ nCl2 → nCu = ¾ . nCl2 → \(\frac{{{n_{CuS{O_4}}}}}{{{n_{KCl}}}} = \frac{3}{8}\)
→ \(\% CuS{O_4} = \frac{{3.160}}{{3.160 + 8.74,5}}.100\% = 44,61\% \)
Đáp án D
Cho các nhận xét sau
(a) Độ dinh dưỡng của phân đạm được tính bằng phần trăm khối lượng N.
(b) Nitrophotka là hỗn hợp của NH4H2PO4 và KNO3.
(c) Độ dinh dưỡng của phân lân được tính bằng phần trăm P.
(d) Thành phần của supephotphat đơn là Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
(e) NH4NO3 là đạm hai lá.
Số phát biểu sai là
(b) Sai vì nitrophotka là hỗn hợp của (NH4)2HPO4 và KNO3.
(c) Sai vì độ dinh dưỡng của phân lân được tính bằng phần trăm khối lượng P2O5.
Đáp án C
Hấp thu hoàn toàn 896 ml CO2 vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,3M thu được dung dịch X và kết tủa Y. Thêm từ từ HCl 0,5M vào dung dịch X đến khi xuất hiện khí thì hết V ml. Giá trị của V là
nCO2 = 0,04 mol
nBa(OH)2 = 0,02 mol và nNaOH =0,06 mol → nOH- = 0,1
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
→ Phản ứng dư OH- : Ba2++ CO32- → BaCO3
→ DD X chứa NaOH : 0,02 mol và Na2CO3 : 0,02 mol
X + HCl thì HCl + NaOH → NaCl + H2O
HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl
→ nHCl = 0,02 + 0,02 = 0,04 mol →V = 0,04 : 0,5 = 0,08 lít = 80ml
Đáp án B
Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no, đơn chức. mạch hở X, Y là đồng đẳng kế tiếp với MX < MY. Đốt cháy hoàn toàn một lượn M thu được N2, 5,04 gam H2O và 3,584 lít CO2 đktc. Khối lượng phân tử của X là
nCO2 = 0,16 mol và nH2O = 0,28 mol
có M + O2 với M là CnH2nO2 và CmH2m+3N thì
CnH2nO2 → nCO2 + nH2O
CmH2m+3N→ mCO2 + \(\frac{{2m + 3}}{2}{H_2}O\)
→ nH2O – nCO2 = 0,12 = \({n_{{C_m}{H_{2m + 3}}N}}.\frac{3}{2}\) → \({n_{{C_m}{H_{2m + 3}}N}} = 0,08\)→ m < 0,16/ 0,08 = 2
→ X là CH3NH2 → MX = 31
Đáp án A
Hỗn hợp X gồm Mg(0,10 mol), Al(0,04 mol), Zn(0,15 mol). Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được dung dịch có khối lượng tăng 13,23 gam. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là
Ta có mdd tăng = mkim loại - mkhí → 13,23 = 0,1.24 + 0,04.27 + 0,15.65 - mkhí → mkhí = 0
→ sản phẩm khử là NH4NO3
Ta có 10H+ + 8e + NO3- → NH4+ + 3H2O
Có ne = 2nMg + 3nAl + 2nZn = 0,62 mol → nH+ = 0,775 → nHNO3 = 0,775 mol
Đáp án C
Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng 620 ml dung dịch HNO3 1M vừa đủ thu được hỗn hợp khí X ( gồm hai khí) và dung dịch Y chứa 8m gam muối. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thấy có 25,84 gam NaOH phản ứng. Hai khí trong X là cặp khí nào sau đây
Al + 0,62 mol HNO3 → Al(NO3)3 + khí X
Nếu muối chỉ có mAl(NO3)3 = $\frac{m}{{27}}.213 = 7,89m$ < 8m → muối có cả NH4NO3
Al(NO3)3 + 4NaOH → NaAlO2 + NaNO3 + 2H2O
NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3 + H2O
Ta có nNaOH = 0,646 = $\frac{m}{{27}}.4 + \frac{{8m - 7,89m}}{{80}}$ → m =4,32 g → Al: 0,16 mol và NH4NO3: 0,006 mol
Al → Al+3 + 3e N+5 +8e → N-3
N+5 + (5-x) e → N+X
Bảo toàn e có 3.nAl = 8nNH4 + (5-x).nN(+x) → 0,48 = 8.0,006 + (5-x).nN(+x)
Bảo toàn N có nN(+x) + 2nNH4NO3 + 3nAl = nHNO3 → nN(+x) = 0,62 – 2.0,006 – 3.0,16 = 0,128
→ x = 1,625
A sai vì cả 2 khí N đều có số oxh > 1,625
B sai vì tạo khí H2
C đúng
D sai vì cả 2 khí đều có số oxh nhỏ hơn 1,625
Đáp án C
Chất hữu có X mạch hở, có công thức phân từ C4H6O4, không tham gia phản ứng tráng bạc. Cho a mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được m gam một muối. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Gía trị của a và m lần lượt là
Xét ancol Y có Y + O2 → 0,2 mol CO2 + 0,3 mol H2O
→ Y có nC : nH = 2 : 6→ Y là C2H6O hoặc Y là C2H6O2
TH1: Y là C2H6O thì X là HOOC - COOC2H5
nY = 0,1 mol → nX = 0,1 mol = a
X + KOH → (COOK)2 : 0,1 mol → mmuối = 166.0,1 =16,6 g
TH2 : Y là C2H6O2 hay C2H4(OH)2 → không có CTCT thỏa mãn
Đáp án A
Aminoaxit X có công thức (H2N)2C3H5COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3 M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M và KOH 0,2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Coi dung dịch Y chứa (H2N)2C3H5COOH : 0,02 mol
H2SO4 : 0,02 mol
HCl : 0,06 mol
Y + 0,04 mol NaOH, 0,08 mol KOH → nH+ = nOH- = 0,12 → Phản ứng vừa đủ
→ muối thu được có chứa (H2N)2C3H5COO- : 0,02 mol ; SO42- : 0,02 mol ; Cl- : 0,06 mol, K+ : 0,08; Na+ : 0,04 → mmuối = 10,43
Đáp án C
Điện phân nóng chảy Al2O3 với điện cực anot than chì và hiệu suất phản ứng bằng 100%, cường độ dòng điện là 150000A trong thời gian t giờ thì thu được 252 kg Al tại catot. Giá trị t gần nhất
Ta có tại A thì Al+3 +3e → Al
nAl = 9,33 kmol
→ ne = 28000 = \(\frac{{150000.t}}{{96500}}\) → t = 18013s = 5 giờ
Đáp án B
Đốt cháy hoàn toàn a g triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol khí O2 thì thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác a g X phản ứng vừa đủ với NaOH thu được b gam muối. giá trị của b là?
X + 4,83 mol O2 → 3,42 mol CO2 + 3,18 mol H2O
Bảo toàn khối lượng có mX = 3,42.44 + 3,18.18 – 4,83,32 = 53,16 gam
Bảo toàn O có 6nX + 4,83.2= 3,42.2+3,18 → nX = 0,06
X + 3NaOH → muối + glixerol
Ta có nNaOH = 0,18 mol và nglixerol = 0,06 mol
Bảo toàn khối lượng có mX + mNaOH = mmuối + mglixerol → 53,16 + 0,18.40 = b + 0,06.92
→ b =54,84
Đáp án D
Hòa tan hoàn toàn 8,975 gam hỗn hợp gồm Al, Fe và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 32,975 gam muối khan. Vậy giá trị của V là?
Đặt nH2 = x (mol) ⟹ nH2SO4 = x (mol)
BTKL: mKL + mH2SO4 = m muối + mH2
⟹ 8,975 + 98x = 32,975 + 2x
⟹ x = 0,25 mol
⟹ V = 0,25.22,4 = 5,6 lít.
Trường hợp nào sau đây tạo sản phẩm là anđehit và muối natri của axit cacboxylic ?
A. CH2=C(CH3)COOH + NaOH → CH2=C(CH3)COONa + H2O
⇒ không tạo anđehit
B. HCOOCH2CH=CH2 + NaOH → HCOONa + CH2=CH-CH2OH
⇒ tạo ancol CH2=CH-CH2OH và muối HCOONa
C. HCOOCH=CH-CH3 + NaOH → HCOONa+ CH3CH2CHO
⇒ tạo anđehit CH3CH2CHO và muối HCOONa
D. HCOOC(CH3)=CH2 + NaOH → HCOONa + CH3COCH3
⇒ tạo muối HCOONa và xeton CH3COCH3
Đáp án C
Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo mùi hương trong công nghiệp thực phẩm, mĩ phẩm. Benzyl axetat có mùi thơm của loại hoa (quả) nào sau đây?
isoamyl axetat (CH3COOCH2CH2CH(CH3)CH3) có mùi chuối chín
etyl butirat (CH3CH2CH2COOC2H5) có mùi thơm của dứa
Geranyl axetat (CH3COOC10H17) có mùi thơm của hoa hồng
Benzyl axetat (CH3COOCH2C6H5) có mùi thơm của hoa nhài
Đáp án D
Cho kim loại Cu lần lượt phản ứng với các dung dịch: HNO3(loãng), FeCl3, AgNO3, HCl. Số trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là
Cu pư được với tất cả 3 dung dịch: HNO3(loãng), FeCl3, AgNO3
2Cu + 8HNO3 loãng → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + FeCl2
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓
Đáp án A
Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với dung dịch
Na2CO3 tác dụng được với CaCl2
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3↓ + 2NaCl
Đáp án D
Cho các sơ đồ phản ứng sau: C8H14O4 + NaOH → X1 + X2 + H2OX1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4X3 + X4 → Nilon -6,6 + H2OPhát biểu nào sau đây đúng?
C8H14O4 + NaOH → X1 + X2 + H2O (1)
X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4 (2)
X3 + X4 → Nilon -6,6 + H2O (3)
C8H14O4 có k = (8.2+2 – 14)/2 = 2
Từ (2) suy ra X3 là axit
Từ (3) suy ra X3 là axit ađipic HOOC-[CH2]4-COOH
Suy ra X4 là hexametilen điamin H2N-[CH2]6-NH2
Từ (2) suy ra X1 là NaOOC-[CH2]4-COONa
Từ (1) => CTCT phù hợp của C8H14O4 là HOOC-[CH2]4-COOC2H5 (tạp chức axit và este)
Suy ra X2 là C2H5OH
A. Sai vì nhiệt độ sôi C2H5OH < CH3COOH
B. Sai vì X2, X3, X4 đều mạch thẳng không phân nhánh
C. đúng vì muối NaOOC-[CH2]4-COONa có nhiệt độ nóng chảy cao hơn HOOC-[CH2]4-COOH
D. Sai, vì H2N-[CH2]6-NH2 làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
Đáp án C
Cho các phát biểu sau:
a) Thủy phân saccarozo trong môi trường kiềm thu được glucozo và fructozo
b) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
c) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi.
d) Lực bazo của metylamin lớn hơn amoniac.
e) Bản chất của quá trình lưu hóa cao su là tạo ra cầu nối -S-S- giữa các mạch cao su không phân nhánh tạo thành mạch phân nhánh.
Số phát biểu đúng là
a) sai, saccarozo không bị thủy phân trong MT kiềm
b) sai, C6H5NH2Cl tan trong nước
c) đúng, H2N-CH2-CONHCH(CH3)CO-NH-CH2-COOH => có 4 nguyên tử oxi
d) đúng
e) sai, bản chất của quá trình lưu hóa cao su là tạo ra cầu nối -S-S- giữa các mạch cao su không phân nhánh tạo thành mạng không gian
=> có 2 phát biểu đúng
Đáp án A
Hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C3H4, C4H4 (đều mạch hở) và H2. Dẫn X qua Ni nung nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y so với NO2 là 1. Cho 2,8 lít Y (đktc) làm mất màu tối đa 36 gam brom trong dung dịch. Cho 2,8 lít X (đktc) làm mất màu tối đa x gam brom trong dung dịch. Giá trị của x là
nY = 2,8 :22,4 = 0,125 (mol)
nBr2 = 36 : 160 = 0,225 (mol)
Độ không no của Y là: \(\overline k = {{{n_{B{r_2}}}} \over {{n_Y}}} = {{0,225} \over {0,125}} = 1,8\)
Vì phản ứng giữa hỗn hợp hidrocacbon và H2 là pư hoàn toàn, Y có pư với dd Br2 => Y còn hidrocacbon không no => H2 pư hết
Đặt công thức chung của Y là CxHy ta có:
\(\left\{ \matrix{
\overline k = {{2x + 2 - y} \over 2} = 1,8 \hfill \cr
{\overline M _Y} = 12x + y = 46 \hfill \cr} \right. \Rightarrow \left\{ \matrix{
x = 3,4 \hfill \cr
y = 5,2 \hfill \cr} \right.\)
Phản ứng cộng H2 không làm thay đổi số nguyên tử cacbon nên số cacbon trong X là 3,4
=> Đặt công thức chung của hidrocacbon có trong X: C3,4H4
C3,4H4 + 0,6H2 → C3,4H5,2
0,125 ← 0,075←0,125 (mol)
=> nX = 0,125 + 0,075 = 0,2 (mol)
Ta có: 0,2 mol X chứa 0,125 mol C3,4H4
=> 0,125 mol X chứa 5/64 mol C3,4H4
Xét X + Br2
C3,4H4 + 2,4Br2 → C3,4H4Br4,8
5/64 → 0,1875 (mol)
=> mBr2 = 0,1875.160 = 30 (g) = x
Đáp án D