Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Quang Trung

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Quang Trung

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 51 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 177381

Trong phòng thí nghiệm, tiến hành điều chế H2 bằng cách cho Zn vào dung dịch HCl loãng. Khí H2 sẽ thoát ra nhanh hơn nếu thêm vào hệ phản ứng vài giọt dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Để phản ứng xảy ra nhanh hơn người ta thêm CuCl2 vào vì CuCl2 + Zn → Cu + ZnCl2

→ tạo ra 2 kim loại là Zn và Cu → tạo ra hiện tượng điện hóa học khi 2 kim loại này cũng tác dụng với dung dịch H+ →Zn phản ứng với H+ nhanh hơn

Đáp án A

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 177382

Tên thay thế của ancol có công thức cấu tạo thu gọn là CH3CH2CH2OH là

Xem đáp án

Tên thay thế của ancol 3CH3-2CH2-1CH2OH là propan-1-ol.

Đáp án B

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 177383

Khi bị ốm, mất sức nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. chất trongdịch truyền có tác dụng trên là:

Xem đáp án

Chất trong dịch truyền là glucozo vì glucozo là đường mà cơ thể có thể sản xuất trực tiếp thành năng lượng và hấp thụ dễ dàng

Đáp án A

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 177384

Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng thu được 10,08 lít khí đktc. Phần tram về khối lượng Al trong X là

Xem đáp án

Ta có Al → Al+3 + 3e

         Fe → Fe+2 + 2e

        2H+ +2e → H2

Đặt nAl = x và nFe = y thì mX = 27x + 56y =13,8

Bảo toàn e có 3x + 2y = 2nH2 = 0,9

→ x = 0,2 mol và y = 0,15 mol → %Al = 39,13%

Đáp án D

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 177385

Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M thu được dun dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Coi hỗn hợp X gồm 15 gam Gly và x mol HCl

nGly = 0,2 mol

Khi cho X tác dụng với 0,5 mol KOH thì

H2N – CH2 – COOH + KOH → H2N- CH2 – COOK + H2O

HCl + KOH → KCl + H2O

nKOH = x + 0,2 = 0,5 → x = 0,3 mol

→ mrắn  = mH2N- CH2 – COOK + nKCl = 44,95

Đáp án C

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 177386

Khi đốt cháy than đá thu được hỗn hợp khí trong đó khi X (không màu, không mùi, độc). X là khí nào sau đây?

Xem đáp án

Khi đốt cháy than đá C ta thu được hỗn hợp khí CO2 và CO đều không màu không mùi. Nhưng X là một khí độc nên X là CO.

Đáp án C

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 177387

Khi nói về protein, phát biều nào sau đây là sai

Xem đáp án

A đúng

B đúng vì protein là politpeptit tạo thành từ các α aminoaxit chứa N

C sai

D đúng

Đáp án C

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 177388

Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được monosaccarit X. Hidro hóa X thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X,Y lần lượt là

Xem đáp án

Ta có (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 ( glucozo – X )

           C6H12O6 + H2 → C6H14O6 ( sorbitol – Y )

Đáp án A

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 177389

Chất nào sau đây trùng hợp tạo PVC

Xem đáp án

PVC là poli vinyl clorua được tạo thành từ phản ứn trùng hợp vinyl clorua CH2=CHCl

Đáp án A

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 177390

Etyl axetat có khả năng hòa tan tốt nhiều chất nên được dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ. Etyl axetat được tổng hợp khi đun nóng hỗn hợp etanol và axit axetic với chất xúc tác là

Xem đáp án

Etyl axetat CH3COOC2H5 là sản phẩn được tổng hợp từCH3COOH và C2H5OH với xúc tác là H2SO4 đặc ( phản ứng este hóa )

Đáp án A

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 177391

Hỗn hợp E gồm muối vô cơ X ( CH8N2O3) và đipeptit Y : C4H8N2O3. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được khí Z. Cho E tác dụng với dung dịch HCl đư, thu được khí T và chất hữu cơ Q. Nhận định nào sau đây là sai:

Xem đáp án

X là (NH4)2CO3

Y là    H2N – CH2 – CONH – CH2COOH

Y + NaOH → khí Z là NH3 : NaOH + (NH4)2CO3 → Na2CO3 + NH3 + H2O

E +HCl → khí T là CO2 và chất hữu cơ Q là H3NCl – CH2 – COOH

                                  (NH4)2CO+ 2HCl → 2NH4Cl + H2O + CO2

                 H2N – CH2 – CONH – CH2COOH + 2HCl +H2O → 2H3NCl – CH2COOH

→ B sai

Đáp án B

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 177392

Cho 115,3 gam hỗn hợp 2 muối MgCO3 và RCO3 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 4,48 lít khí CO2 đktc, chất rắn X và dung dịch Y chứa 12 gam muối. Nung X đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z và 11,2 lít khí CO2 đktc. Khối lượng của Z là

Xem đáp án

115,3 gam RCO3 , MgCO3 thì CO32-+ 2H+ → H2O + CO2

Ta có nH2SO4 = nCO2 = nH2O = 0,2 mol

Bảo toàn khối lượng có mmuối ban đầu  + mH2SO4 = mmuối + mCO2 + mX + mH2O

                      → 115,3 + 0,2.98 = 12 + mX + 0,2.44 + 0,2.18 → mX = 110,5 g

X → Z + 0,5 mol CO2

Bảo toàn khối lượng có mZ = mX – mCO2 = 110,5 – 0,5.44 = 88,5g

Đáp án D

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 177393

Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa 2 muối AgNO3 0,15M và Cu(NO3)2 0,1M, sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Khi cho X vào dung dịch chứa 0,03 mol AgNO3 và 0,02 mol Cu(NO3)2

                    Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

                   Cu(NO3)2 + Fe → Fe(NO3)2 + Cu

Khi cho Zn vào thì

nZn = 0,05 mol > \(\frac{{{n_{NO_3^ - }}}}{2} = \frac{{0,03 + 0,02.2}}{2} = 0,035\) → Sau phản ứng này Zn còn dư

nZn dư = 0,05 – 0,035 = 0,015 mol

Ta có  \({m_{kl(bd)}} = {m_{Fe}} + {m_{C{u^{ + 2}}}} + {m_{A{g^ + }}} + {m_{Zn}} = m + 0,03.108 + 0,02.64 + 3,25 = m + 7,77\)

Sau phản ứng có mkim loại   = mrắn (1)+ mrắn (2)+ mZn(Y) = 3,84 + 3,895 + 0,035.65 = 10,01

Bảo toàn khối lượng có m + 7,77 = 10,01

→ m = 2,24 g

Đáp án B

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 177394

Để làm sạch lớp cặn trong các dụng cụ đun và chứa nước nóng, người ta thường dùng:

Xem đáp án

Để làm sạch lớp cặn trong  ống đun thường là CaCO3 người ta thường sử dụng giấm ăn

CaCO3 + 2 CH3COOH → (CH3COO)2Ca + H2O

Đáp án B

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 177395

Ankin là những hidrocacbn không no, mạch hở, có công thức chung là:  

Xem đáp án

Ankin có CTPT là CnH2n-2 với n ≥ 2

Đáp án A

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 177396

Cho 4,48 lít khí CO đktc phản ứng với 8 gam một oxit kim loại, sau phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 20. Giá trị của m là

Xem đáp án

CO + oxit → kim loại + CO2

Trong hỗn hợp khí sau phản ứng đặt nCO = x mol và nCO2 = y mol

Bảo toàn C có x + y = 0,2 mol

Tỉ khối hỗn hợp khí so với H2 là 20 nên \(\dfrac{{28x + 44y}}{{x + y}} = 20.2\) = 40

→ x = 0,05 mol và  y =0,15 mol

Bảo toàn khối lượng có mCO + moxit = m + mkhí → 0,2.28 + 8 = m + 0,05.28 + 0,15.44 → m =5,6g

Đáp án D

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 177397

Hoà tan hoàn toàn 5,85 gam bột kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 7,28 lít khí H2 đktc. Kim loại M là

Xem đáp án

Ta có M → M+n + n e

      2H+1 + 2e → H2

Bảo toàn e có  \(n.{n_M} = 2{n_{{H_2}}} \to n.\frac{{5,85}}{M} = 2.0,325 \to M = 9n\)

Chọn n= 3 và M= 27(Al)

Đáp án B

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 177398

Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức mạch hở bằng O2 thu được 4,48 lít CO2 đktc và 1,12 lít N2. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

X có CTPT là CnH2n+3N

CnH2n+3N + O2 → nCO + ½ N2

Ta có nX = 2nN2 = 0,05.2 = 0,1mol

nCO2 = n. nX = n . 0,1 = 0,2 → n = 2

→ X là C2H7N

Đáp án D

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 177399

Cho 500 ml dung dịch glucozo phản ứng với hoàn toàn lượng dư dung ịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 g Ag. Nồng độ của glucozo đã dùng là  

Xem đáp án

Glucozo → 2Ag

Nên nGlucozo = ½ nAg = 0,05 mol → CM[glucozo] = 0,05 : 0,5 = 0,1M

Đáp án B

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 177400

Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh

Xem đáp án

Polime có cấu trúc phân nhánh là amylopectin

Các polime còn lại có cấu trúc mạch thẳng

Đáp án B

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 177401

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Ba, Al, BaO, Al2O3 vào nước dư thu được 0,896 lít khí đktc và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 1,2096 lít khí CO2 vào dung dịch Y thấy xuất hiện 4,302 gam kết tủa. Lọc kết tủa thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Mặt khác nếu dẫn từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Y thì thu được 3,12 gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Quy đổi X thành Ba: x mol; Al: y mol và O : z mol

Ba → Ba+2 +2e                            Al → Al+3 +3e                          O + 2e → O-2

2H++2e → H2

→ 2x + 3y – 2z =2.0,04=0,08 (1)

Y +CO2 thì Ba(AlO2)2 + CO2 +3H2O → BaCO3  + 2Al(OH)3

                 Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O

                BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2

Nếu CO2 dư thì nkết tủa = nAl(OH)3 = 3,12 : 78 = 0,04 mol → nBa(AlO2)2 = 0,02 mol

Bảo toàn Al : y = 0,04 mol( = nAl(OH)3) (2)

Khi CO2 : 0,054 mol thì nAl(OH)3 = 0,04 mol → nBaCO3 = 0,006 mol < ½ nAl(OH)3

→ phản ứng tạo tối đa BaCO3 rồi tan

Bảo toàn C có nCO2 = nBaCO3 + 2nBa(HCO3)2 → 0,054 = 0,006 + 2nBa(HCO3)2 → nBa(HCO3)2 = 0,024 mol

Bảo toàn Ba có x = nBaCO3 + nBa(HCO3)2 = 0,006 + 0,024 =0,03 mol(3)

Từ (1) (2) và (3) → z = 0,05 mol

→ m = 5,99 g

Đáp án D

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 177402

Cho X, Y,Z,T là bốn chất khác nhau trong các chất sau C6H5NH2, C6H5OH, NH3, C2H5NH2 và có các tính chất ghi trong bảng sau:

Xem đáp án

X có nhiệt độ sôi cao và pH > 7 nên X là C6H5NH2.

T có nhiệt độ sôi cao và pH < 7 nên T là C6H5OH.

Z có nhiệt độ sôi cao hơn Y nên Z là C2H5NH2 và Y là NH3.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 177403

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm KCl và CuSO4 vào nước, thu được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y với điện cực trơ màng ngăn xốp, đến khi H2O bị điện phân tại cả 2 điện cực thì dừng điện phân. Số mol khí ở anot thoát ra bằng 4 lần số mol khí thoát ra tại catot. Phần trăm khối lượng của CuSO4 trong X là

Xem đáp án

Tại A có 2Cl-  → Cl2 + 2e

     Tại K có Cu+2 +2e → Cu

                 2H2O + 2e → 2OH- +H2

Bảo toàn e có 2nCl2 = 2nCu + 2nH2

Vì nCl2 = 4nH2 nên 2nCl2 = 2nCu + ½ nCl2 → nCu = ¾ . nCl2 → \(\frac{{{n_{CuS{O_4}}}}}{{{n_{KCl}}}} = \frac{3}{8}\)

→ \(\% CuS{O_4} = \frac{{3.160}}{{3.160 + 8.74,5}}.100\%  = 44,61\% \)

Đáp án D

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 177405

Hấp thu hoàn toàn 896 ml CO2 vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,3M thu được dung dịch X và kết tủa Y. Thêm từ từ HCl 0,5M vào dung dịch X đến khi xuất hiện khí thì hết V ml. Giá trị của V là

Xem đáp án

 nCO2 = 0,04 mol

nBa(OH)2 = 0,02 mol và nNaOH =0,06 mol → nOH- = 0,1

                                  CO2 + 2OH- → CO32- + H2O

→ Phản ứng dư OH- : Ba2++ CO32- → BaCO3

→ DD X chứa NaOH : 0,02 mol và Na2CO3 : 0,02 mol

X + HCl thì HCl + NaOH → NaCl + H2O

                    HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl

→ nHCl = 0,02 + 0,02 = 0,04 mol →V = 0,04 : 0,5 = 0,08 lít = 80ml

Đáp án B

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 177406

Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no, đơn chức. mạch hở X, Y là đồng đẳng kế tiếp với MX < MY. Đốt cháy hoàn toàn một lượn M thu được N2, 5,04 gam H2O và 3,584 lít CO2 đktc. Khối lượng phân tử của X là

Xem đáp án

nCO2 = 0,16 mol và nH2O = 0,28 mol

có M + O2 với M là CnH2nO2 và CmH2m+3N  thì

CnH2nO2 → nCO2 + nH2O

 CmH2m+3N→ mCO2 + \(\frac{{2m + 3}}{2}{H_2}O\)

→ nH2O – nCO2 = 0,12 = \({n_{{C_m}{H_{2m + 3}}N}}.\frac{3}{2}\) → \({n_{{C_m}{H_{2m + 3}}N}} = 0,08\)→ m < 0,16/ 0,08 = 2

→ X là CH3NH2 → MX = 31

Đáp án A

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 177407

Hỗn hợp X gồm Mg(0,10 mol), Al(0,04 mol), Zn(0,15 mol). Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được dung dịch có khối lượng tăng 13,23 gam. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là

Xem đáp án

Ta có mdd tăng = mkim loại - mkhí → 13,23 = 0,1.24 + 0,04.27 + 0,15.65 - mkhí → mkhí = 0

→ sản phẩm khử là NH4NO3

Ta có 10H+ + 8e + NO3- → NH4+ + 3H2O

Có ne = 2nMg + 3nAl + 2nZn = 0,62 mol → nH+ = 0,775 → nHNO3 = 0,775 mol

Đáp án C

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 177408

Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng 620 ml dung dịch HNO3 1M vừa đủ thu được hỗn hợp khí X ( gồm hai khí) và dung dịch Y chứa 8m gam muối. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thấy có 25,84 gam NaOH phản ứng. Hai khí trong X là cặp khí nào sau đây 

Xem đáp án

Al + 0,62 mol HNO3 → Al(NO3)3 + khí  X

Nếu muối chỉ có mAl(NO3)3 = $\frac{m}{{27}}.213 = 7,89m$ < 8m → muối có cả NH4NO3

Al(NO3)3 + 4NaOH → NaAlO2 + NaNO3 + 2H2O

NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3 + H2O

Ta có nNaOH  = 0,646 = $\frac{m}{{27}}.4 + \frac{{8m - 7,89m}}{{80}}$ → m =4,32 g → Al: 0,16 mol và NH4NO3: 0,006 mol

Al  → Al+3 + 3e                            N+5 +8e → N-3

N+5 + (5-x) e → N+X

Bảo toàn e có 3.nAl = 8nNH4 + (5-x).nN(+x) → 0,48 = 8.0,006 + (5-x).nN(+x)

Bảo toàn N có nN(+x) + 2nNH4NO3 + 3nAl = nHNO3 → nN(+x) = 0,62 – 2.0,006 – 3.0,16 = 0,128

→ x = 1,625

A sai vì cả 2 khí N đều có số oxh > 1,625

B sai vì tạo khí H2

C đúng

D sai vì cả 2 khí đều có số oxh nhỏ hơn 1,625

Đáp án C

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 177409

Chất hữu có X mạch hở, có công thức phân từ C4H6O4, không tham gia phản ứng tráng bạc. Cho a mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được m gam một muối. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Gía trị của a và m lần lượt là

Xem đáp án

Xét ancol Y có Y + O2 → 0,2 mol CO2 + 0,3 mol H2O

→ Y có nC : nH = 2 : 6→ Y là C2H6O hoặc Y là CH6O2

TH1: Y là C2H6O  thì  X là HOOC - COOC2H5

nY = 0,1 mol → nX = 0,1 mol = a

X + KOH → (COOK)2 : 0,1 mol → mmuối = 166.0,1 =16,6 g

TH2 : Y là C2H6O2 hay C2H4(OH)2 → không có CTCT thỏa mãn

Đáp án A

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 177410

Aminoaxit X có công thức (H2N)2C3H5COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3 M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M và KOH 0,2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Coi dung dịch Y chứa (H2N)2C3H5COOH : 0,02 mol

                                    H2SO4 : 0,02 mol

                                     HCl : 0,06 mol

Y + 0,04 mol NaOH, 0,08 mol KOH → nH+ = nOH- = 0,12 → Phản ứng vừa đủ

→ muối thu được có chứa (H2N)2C3H5COO- : 0,02 mol ; SO42- : 0,02 mol ;  Cl- : 0,06 mol, K+ : 0,08; Na+ : 0,04 → mmuối = 10,43

Đáp án C

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 177412

Đốt cháy hoàn toàn a g triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol khí O2 thì thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác a g X phản ứng vừa đủ với NaOH thu được b gam muối. giá trị của b là?

Xem đáp án

X + 4,83 mol O2 → 3,42 mol CO2 + 3,18 mol H2O

Bảo toàn khối lượng có mX = 3,42.44 + 3,18.18 – 4,83,32 = 53,16 gam

Bảo toàn O có 6nX + 4,83.2= 3,42.2+3,18 → nX = 0,06

X + 3NaOH → muối + glixerol

Ta có nNaOH = 0,18 mol và nglixerol = 0,06 mol

Bảo toàn khối lượng có mX + mNaOH = mmuối + mglixerol → 53,16 + 0,18.40 = b + 0,06.92

→ b =54,84

Đáp án D

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 177414

Trường hợp nào sau đây tạo sản phẩm là anđehit và muối natri của axit cacboxylic ?

Xem đáp án

A. CH2=C(CH3)COOH + NaOH → CH2=C(CH3)COONa + H2O

⇒ không tạo anđehit

B. HCOOCH2CH=CH2 + NaOH → HCOONa + CH2=CH-CH2OH

⇒ tạo ancol CH2=CH-CH2OH và muối HCOONa

C. HCOOCH=CH-CH3 + NaOH → HCOONa+ CH3CH2CHO

tạo anđehit CH3CH2CHO và muối HCOONa

D. HCOOC(CH3)=CH2 + NaOH → HCOONa + CH3COCH3

⇒ tạo muối HCOONa và xeton CH3COCH3

Đáp án C

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 177415

Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo mùi hương trong công nghiệp thực phẩm, mĩ phẩm. Benzyl axetat có mùi thơm của loại hoa (quả) nào sau đây?

Xem đáp án

isoamyl axetat  (CH­3COOCH2CH2CH(CH3)CH3) có mùi chuối chín

etyl butirat (CH3CH2CH2COOC2H5) có mùi thơm của dứa

Geranyl axetat (CH3COOC10­H17­) có mùi thơm của hoa hồng

Benzyl axetat (CH3COOCH2C6H5) có mùi thơm của hoa nhài

Đáp án D

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 177416

Cho kim loại Cu lần lượt phản ứng với các dung dịch: HNO3(loãng), FeCl3, AgNO3, HCl. Số trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là

Xem đáp án

Cu pư được với tất cả 3 dung dịch: HNO3(loãng), FeCl3, AgNO3

2Cu + 8HNO3 loãng → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + FeCl2

Cu +  2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓

Đáp án A

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 177417

Dung dịch Na­2CO3 tác dụng được với dung dịch

Xem đáp án

Na2CO3 tác dụng được với CaCl2

Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3↓ + 2NaCl

Đáp án D

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 177418

Cho các sơ đồ phản ứng sau: C8H14O4 + NaOH → X1 + X2 + H2OX1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4X3 + X4 → Nilon -6,6 + H2OPhát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

C8H14O4 + NaOH → X1 + X2 + H2O  (1)

X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4  (2)

X3 + X4 → Nilon -6,6 + H2O (3)

C8H14O4 có k = (8.2+2 – 14)/2 = 2

Từ (2) suy ra X3 là axit

Từ (3) suy ra X3 là axit ađipic HOOC-[CH2]4-COOH

Suy ra X4 là hexametilen điamin H2N-[CH2]6-NH2

Từ (2) suy ra X1 là NaOOC-[CH2]4-COONa

Từ (1) => CTCT phù hợp của C8H14O4 là HOOC-[CH2]4-COOC2H5 (tạp chức axit và este)

Suy ra X2 là C2H5OH

A. Sai vì nhiệt độ sôi C2H5OH < CH3COOH

B. Sai vì X2, X3, X4 đều mạch thẳng không phân nhánh

C. đúng vì muối NaOOC-[CH2]4-COONa có nhiệt độ nóng chảy cao hơn HOOC-[CH2]4-COOH

D. Sai, vì H2N-[CH2]6-NH2 làm quỳ tím chuyển sang màu xanh

Đáp án C

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 177419

Cho các phát biểu sau:

a) Thủy phân saccarozo trong môi trường kiềm thu được glucozo và fructozo

b) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.

c) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi.

d) Lực bazo của metylamin lớn hơn amoniac.

e) Bản chất của quá trình lưu hóa cao su là tạo ra cầu nối -S-S- giữa các mạch cao su không phân nhánh tạo thành mạch phân nhánh.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

a) sai, saccarozo không bị thủy phân trong MT kiềm

b) sai, C6H5NH2Cl tan trong nước

c) đúng, H2N-CH2-CONHCH(CH3)CO-NH-CH2-COOH => có 4 nguyên tử oxi

d) đúng

e) sai, bản chất của quá trình lưu hóa cao su là tạo ra cầu nối -S-S- giữa các mạch cao su không phân nhánh tạo thành mạng không gian

=> có 2 phát biểu đúng

Đáp án A

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 177420

Hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C3H4, C4H4 (đều mạch hở) và H2. Dẫn X qua Ni nung nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y so với NO2 là 1. Cho 2,8 lít Y (đktc) làm mất màu tối đa 36 gam brom trong dung dịch. Cho 2,8 lít X (đktc) làm mất màu tối đa x gam brom trong dung dịch. Giá trị của x là

Xem đáp án

nY = 2,8 :22,4 = 0,125 (mol)

nBr2 = 36 : 160 = 0,225 (mol)

Độ không no của Y là: \(\overline k  = {{{n_{B{r_2}}}} \over {{n_Y}}} = {{0,225} \over {0,125}} = 1,8\)

Vì phản ứng giữa hỗn hợp hidrocacbon và H2 là pư hoàn toàn, Y có pư với dd Br2 => Y còn hidrocacbon không no => H2 pư hết

Đặt công thức chung của Y là CxHy  ta có:

\(\left\{ \matrix{
\overline k = {{2x + 2 - y} \over 2} = 1,8 \hfill \cr
{\overline M _Y} = 12x + y = 46 \hfill \cr} \right. \Rightarrow \left\{ \matrix{
x = 3,4 \hfill \cr
y = 5,2 \hfill \cr} \right.\)

Phản ứng cộng H2 không làm thay đổi số nguyên tử cacbon nên số cacbon trong X là 3,4

=> Đặt công thức chung của hidrocacbon có trong X: C3,4H4

C3,4H4 + 0,6H2 → C3,4H5,2

0,125    ← 0,075←0,125   (mol)

=> nX = 0,125 + 0,075 = 0,2 (mol)

Ta có: 0,2 mol X chứa 0,125 mol C3,4H4

=> 0,125 mol X chứa 5/64 mol C3,4H4

Xét X + Br2

C3,4H4 + 2,4Br2 → C3,4H4Br4,8

5/64 → 0,1875                           (mol)

=> mBr2 = 0,1875.160 = 30 (g) = x

Đáp án D

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »