Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Toán - Trường THPT Phạm Phú Thứ
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Toán
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
71 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho hàm số \(y = \dfrac{{x - 1}}{{x + 1}}\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Với giá trị nào của \(m\) để đường thẳng \(y = - x + m\) cắt đồ thị \(\left( C \right)\) tại hai điểm phân biệt?
ĐKXĐ : \(x \ne - 1\).
Xét phương trình hoành độ giao điểm \(\dfrac{{x - 1}}{{x + 1}} = - x + m\,\,\left( * \right)\)
Với \(x \ne - 1\) thì \(\left( * \right) \Leftrightarrow x - 1 = \left( {x + 1} \right)\left( { - x + m} \right)\)
\( \Leftrightarrow x - 1 = - {x^2} + \left( {m - 1} \right)x + m\) \( \Leftrightarrow {x^2} - \left( {m - 2} \right)x - m - 1 = 0\,\,\left( {**} \right)\)
Đường thẳng \(y = - x + m\) cắt đồ thị \(\left( C \right)\) tại hai điểm phân biệt \( \Leftrightarrow \) phương trình \(\left( {**} \right)\) có hai nghiệm phân biệt khác \( - 1\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta = {\left( {m - 2} \right)^2} + 4\left( {m + 1} \right) > 0\\{\left( { - 1} \right)^2} - \left( {m - 2} \right).\left( { - 1} \right) - m - 1 \ne 0\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m^2} + 8 > 0\\ - 2 \ne 0\end{array} \right. \Rightarrow m \in R\)
Vậy \(m \in R\).
Chọn C.
Cho \(\overrightarrow a = \left( {3; - 4} \right),{\rm{ }}\overrightarrow b = \left( { - 1;2} \right)\). Tìm tọa độ của \(\overrightarrow a + \overrightarrow b .\)
Ta có \(\overrightarrow a + \overrightarrow b = \left( {3 + \left( { - 1} \right); - 4 + 2} \right) = \left( {2; - 2} \right).\)
Chọn A.
Cho khối chóp \(S.ABC\) có đáy \(ABC\) là tam giác đều cạnh \(a.\) Hai mặt \(\left( {SAB} \right)\) và \(\left( {SAC} \right)\) cùng vuông góc với đáy. Tính thể tích khối chóp biết \(SC = a\sqrt 3 ?\)
Từ đề bài ta có
\(\left\{ \begin{array}{l}\left( {SAB} \right) \bot \left( {ABC} \right)\\\left( {SAC} \right) \bot \left( {ABC} \right)\\\left( {SAB} \right) \cap \left( {SAC} \right) = SA\end{array} \right. \Rightarrow SA \bot \left( {ABC} \right)\)
Vì tam giác \(ABC\) đều cạnh \(a \Rightarrow {S_{ABC}} = \dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}\) và \(AB = AC = BC = a\)
Tam giác \(SAC\) vuông tại \(A\left( {do\,SA \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow SA \bot AC} \right)\) nên theo định lý Pytago ta có \(SA = \sqrt {S{C^2} - A{C^2}} = \sqrt {3{a^2} - {a^2}} = a\sqrt 2 \)
Thể tích khối chóp là \({V_{S.ABC}} = \dfrac{1}{3}{S_{ABC}}.SA = \dfrac{1}{3}.\dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}.a\sqrt 2 = \dfrac{{{a^3}\sqrt 6 }}{{12}}\) (đvtt)
Chọn: B
Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = 1 + x + \dfrac{4}{x}\) trên đoạn \(\left[ { - 3; - 1} \right]\) bằng
Hàm số đã xác định và liên tục trên \(\left[ { - 3; - 1} \right].\)
Ta có: \(y' = 1 - \dfrac{4}{{{x^2}}} \Rightarrow y' = 0 \Leftrightarrow {x^2} = 4 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 2 \in \left[ { - 3; - 1} \right]\\x = 2 \notin \left[ { - 3; - 1} \right]\end{array} \right.\)
Lại có \(y\left( { - 3} \right) = - \dfrac{{10}}{3};y\left( { - 1} \right) = - 4;y\left( { - 2} \right) = - 3 \Rightarrow \mathop {\min }\limits_{\left[ { - 3; - 1} \right]} y = - 4\)
Chọn C.
Điều kiện để biểu thức \(P = \tan \left( {\alpha + \dfrac{\pi }{3}} \right) + \cot \left( {\alpha - \dfrac{\pi }{6}} \right)\) xác định là
Biểu thức xác định khi \(\left\{ \begin{array}{l}\alpha + \dfrac{\pi }{3} \ne \dfrac{\pi }{2} + k\pi \\\alpha - \dfrac{\pi }{6} \ne k\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \alpha \ne \dfrac{\pi }{6} + k\pi \;\;\left( {k \in \mathbb{Z}} \right).\)
Chọn A.
Cho hình bình hành \(ABCD\) tâm \(O.\) Đẳng thức nào sau đây sai?
Vì \(ABCD\) là hình bình hành tâm \(O\) nên \(O\) là trung điểm hai đường chéo \(AC;BD\)
Suy ra \(\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OC} = \overrightarrow 0 ;\,\,\,\overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OD} = \overrightarrow 0 \Rightarrow \overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} + \overrightarrow {OD} = \overrightarrow 0 \) nên A đúng.
+ Lại có \(ABCD\) là hình bình hành nên theo quy tắc hình bình hành ta có
\(\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {BD} ;\,\,\,\overrightarrow {DA} + \overrightarrow {DC} = \overrightarrow {DB} \Rightarrow \left| {\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {BC} } \right| = \left| {\overrightarrow {DA} + \overrightarrow {DC} } \right| = \left| {\overrightarrow {DB} } \right| = BD\) nên B đúng.
\(\overrightarrow {AC} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} \) (theo quy tắc hình bình hành) nên C đúng.
+ Ta có \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} = \overrightarrow 0 ;\,\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CB} = \overrightarrow {DC} + \overrightarrow {CB} = \overrightarrow {DB} \Rightarrow \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} \ne \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CB} \) nên D sai.
Chọn: D
Giới hạn sau \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \dfrac{{{x^2} - 2x + 1}}{{2{x^2} + x - 1}}\) có giá trị là:
Ta có:
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \dfrac{{{x^2} - 2x + 1}}{{2{x^2} + x - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \dfrac{{1 - \dfrac{2}{x} + \dfrac{1}{{{x^2}}}}}{{2 + \dfrac{1}{x} - \dfrac{1}{{{x^2}}}}} = \dfrac{1}{2}\)
Chọn C.
Tập xác định của hàm số \(f\left( x \right) = \dfrac{{ - {x^2} + 2x}}{{{x^2} + 1}}\) là tập hợp nào sau đây?
Điều kiện: \({x^2} + 1 \ne 0 \Leftrightarrow {x^2} \ne - 1\) (luôn đúng vì \({x^2} \ge 0;\,\forall x\) )
Suy ra tập xác định \(D = R\) .
Chọn: B
Đường cong sau đây là đồ thị hàm số nào?
Từ đồ thị hàm số ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \,f\left( x \right) = - \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \,f\left( x \right) = + \infty \) nên ta loại đáp án B và D
Lại thấy đồ thị hàm số đi qua điểm có tọa độ \(\left( { - 1;0} \right)\) nên chỉ có hàm số \(y = - {x^3} + 3x + 2\) thỏa mãn.
Chọn: C
Đạo hàm của hàm số \(y = \sqrt {4{x^2} + 3x + 1} \) là hàm số nào sau đây ?
Ta có: \(y' = \left( {\sqrt {4{x^2} + 3x + 1} } \right)' = \dfrac{{\left( {4{x^2} + 3x + 1} \right)'}}{{2\sqrt {4{x^2} + 3x + 1} }} = \dfrac{{8x + 3}}{{2\sqrt {4{x^2} + 3x + 1} }}\).
Chọn D.
Tam thức \(f\left( x \right) = 3{x^2} + 2\left( {2m - 1} \right)x + m + 4\) dương với mọi \(x\) khi
Ta có \(f\left( x \right) = 3{x^2} + 2\left( {2m - 1} \right)x + m + 4\)
Để \(f\left( x \right) > 0\,;\,\forall x \in \mathbb{R} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3 > 0\left( {luon\,\,dung} \right)\\\Delta ' = {\left( {2m - 1} \right)^2} - 3\left( {m + 4} \right) < 0\end{array} \right. \Rightarrow 4{m^2} - 7m - 11 < 0 \Leftrightarrow - 1 < m < \dfrac{{11}}{4}\)
Chọn: C
Biết 3 số hạng đầu của cấp số cộng là \( - 2;x;6\). Tìm số hạng thứ 5 của cấp số cộng đó?
Áp dụng tính chất các số hạng của cấp số cộng ta có \(x = \dfrac{{ - 2 + 6}}{2} = 2\)
Suy ra \(d = {u_2} - {u_1} = 4 \Rightarrow {u_5} = {u_1} + 4d = - 2 + 4.4 = 14\)
Chọn D.
Hệ số của \({x^7}\) trong khai triển của nhị thức Niu tơn \({\left( {3 - x} \right)^9}\) là
Ta có \({\left( {3 - x} \right)^9} = \sum\limits_{k = 0}^9 {C_9^k{3^{9 - k}}{{\left( { - x} \right)}^k} = } \sum\limits_{k = 0}^9 {C_9^k{3^{9 - k}}{{\left( { - 1} \right)}^k}.{x^k}} \)
Số hạng chứa \({x^7}\) trong khai triển ứng với \(k = 7\) nên hệ số của \({x^7}\) là \(C_9^7{.3^{9 - 7}}.{\left( { - 1} \right)^7} = - 9C_9^7\)
Chọn: D
Cho tứ diện \(ABCD\). Gọi \(M\) và \(P\) lần lượt là trung điểm của \(AB\) và \(CD\). Đặt \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow b \), \(\overrightarrow {AC} = \vec c\), \(\overrightarrow {AD} = \vec d\). Khẳng định nào sau đây đúng?
Vì \(P\) là trung điểm của \(CD\) nên
\(\overrightarrow {MP} = \dfrac{1}{2}\left( {\overrightarrow {MC} + \overrightarrow {MD} } \right)\) \( = \dfrac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AC} - \overrightarrow {AM} + \overrightarrow {AD} - \overrightarrow {AM} } \right) = \dfrac{1}{2}\left( {\vec c + \vec d - 2\overrightarrow {AM} } \right)\) \( = \dfrac{1}{2}\left( {\vec c + \vec d - \overrightarrow {AB} } \right) = \dfrac{1}{2}\left( {\vec c + \vec d - \vec b} \right)\).
Chọn A.
Đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{x - 3}}{{2x + 1}}\) là
Đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{x - 3}}{{2x + 1}}\) nhận đường thẳng \(y = \dfrac{1}{2}\) làm tiệm cận ngang.
Chọn: D
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) thuộc đoạn \(\left[ { - 2018;2018} \right]\) để hàm số \(y = \left( {m - 2} \right)x + 2\) đồng biến trên \(\mathbb{R}?\)
Hàm số \(y = \left( {m - 2} \right)x + 2\) đồng biến trên \(\mathbb{R} \Leftrightarrow m - 2 > 0 \Leftrightarrow m > 2\)
Mà \(m \in \left[ { - 2018;2018} \right];\,m \in \mathbb{Z}\) nên \(m \in \left\{ {3;4;5;6;...;2018} \right\} \Rightarrow \) có \(2016\) giá trị nguyên của \(m\) thỏa mãn đề bài.
Chọn: D
Đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{x + 1}}{{\sqrt {{x^2} - 1} }}\) có tất cả bao nhiêu tiệm cận đứng và tiệm cận ngang?
TXĐ: \(D = \left( { - \infty ; - 1} \right) \cup \left( {1; + \infty } \right)\)
Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \dfrac{{x + 1}}{{\sqrt {{x^2} - 1} }} = + \infty \) nên \(x = 1\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ - }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ - }} \dfrac{{x + 1}}{{\sqrt {{x^2} - 1} }} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ - }} \dfrac{{ - {{\left( {\sqrt { - x - 1} } \right)}^2}}}{{\sqrt { - x - 1} .\sqrt { - x + 1} }} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ - }} \dfrac{{ - \sqrt { - x - 1} }}{{\sqrt { - x + 1} }} = 0\) nên \(x = - 1\) không là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \dfrac{{1 + \dfrac{1}{x}}}{{\sqrt {1 - \dfrac{1}{{{x^2}}}} }} = \dfrac{1}{{\sqrt 1 }} = 1 \Rightarrow \) tiệm cận ngang \(y = 1\).
Lại có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \dfrac{{1 + \dfrac{1}{x}}}{{ - \sqrt {1 - \dfrac{1}{{{x^2}}}} }} = \dfrac{1}{{ - \sqrt 1 }} = - 1 \Rightarrow \) tiệm cận ngang \(y = - 1\).
Đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{x + 1}}{{\sqrt {{x^2} - 1} }}\) có tất cả 3 tiệm cận đứng và tiệm cận ngang.
Chọn D.
Đồ thị của hàm nào sau đây có tiệm cận?
Các đồ thị hàm số \(y = {x^2};\,y = 0;y = 2x\) đều không có tiệm cận.
Đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{x - 1}}{x}\) có \(y = 1\) là TCN và \(x = 0\) là TCĐ.
Chọn: C
Họ nghiệm của phương trình \(\sin x = 1\) là
Ta có \(\sin x = 1 \Leftrightarrow x = \dfrac{\pi }{2} + k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)
Chọn: B
Cho một tấm nhôm hình vuông cạnh \(6cm.\) Người ta muốn cắt một hình thang như hình vẽ. Trong đó \(AE = 2\left( {cm} \right),AH = x\left( {cm} \right),CF = 3\left( {cm} \right),CG = y\left( {cm} \right).\) Tìm tổng \(x + y\) để diện tích hình thang \(EFGH\) đạt giá trị nhỏ nhất.
Ta có \({S_{EFGH}} = {S_{ABCD}} - {S_{AEH}} - {S_{BEF}} - {S_{CFG}} - {S_{DGH}}\)
Mà \({S_{ABCD}} = 6.6 = 36;{S_{BEF}} = \dfrac{1}{2}BE.BF = \dfrac{1}{2}.4.3 = 6\) nên \({S_{EFGH}} = 30 - \left( {{S_{\Delta AEH}} + {S_{\Delta CGF}} + {S_{\Delta DGH}}} \right)\)
Do đó \({S_{EFGH}}\) nhỏ nhất \( \Leftrightarrow S = {S_{\Delta AEH}} + {S_{\Delta CGF}} + {S_{\Delta DGH}}\) lớn nhất.
Ta có: \(S = \dfrac{1}{2}AE.AH + \dfrac{1}{2}CF.CG + \dfrac{1}{2}DG.DH\) \( = x + \dfrac{{3y}}{2} + \dfrac{{\left( {6 - x} \right)\left( {6 - y} \right)}}{2}\)
\( \Rightarrow 2S = 2x + 3y + \left( {6 - x} \right)\left( {6 - y} \right)\) \( = xy - 4x - 3y + 36\) \(\left( 1 \right)\)
Ta có \(EFGH\) là hình thang \( \to \) \(\widehat {AEH} = \widehat {CGF}\)
\( \Rightarrow \Delta AEH~\Delta CGF\)\( \Rightarrow \dfrac{{AE}}{{CG}} = \dfrac{{AH}}{{CF}}\) \( \Rightarrow \dfrac{2}{y} = \dfrac{x}{3} \Rightarrow xy = 6\) \(\left( 2 \right)\)
Từ \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right)\), suy ra \(2S = 42 - \left( {4x + \dfrac{{18}}{x}} \right)\).
Để \(2S\) lớn nhất khi và chỉ khi \(4x + \dfrac{{18}}{x}\) nhỏ nhất.
Mà \(4x + \dfrac{{18}}{x} \ge 2\sqrt {4x.\dfrac{{18}}{x}} = 12\sqrt 2 .\)
Dấu \('' = ''\) xảy ra \( \Leftrightarrow 4x = \dfrac{{18}}{x} \Leftrightarrow x = \dfrac{{3\sqrt 2 }}{2} \to y = 2\sqrt 2 \).
Chọn C.
Cho hình chóp tứ giác đều có tất cả các cạnh đều bằng \(a.\) Tính cosin của góc giữa hai mặt bên không liền kề nhau.
Hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) có tất cả các cạnh đều bằng \(a\) , ta tìm góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SAD} \right)\) và \(\left( {SBC} \right)\).
Gọi \(M\), \(N\) là trung điểm các cạnh \(AD\) và \(BC\), khi đó \(SM \bot AD\) và \(SN \bot BC\) (do các tam giác \(SBC;SAD\) là các tam giác đều).
Vì \(BC//AD\) nên giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( {SAD} \right)\) và \(\left( {SBC} \right)\) là đường thẳng \(d\) qua \(S\) và song song \(AD\), \(BC\).
Vì \(SM \bot AD\) và \(SN \bot BC\) nên \(S\) và \(D\) mà \(SM \subset \left( {SAD} \right);SN \subset \left( {SBC} \right)\) nên góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SAD} \right)\) và \(\left( {SBC} \right)\) là góc \(\widehat {MSN}\).
Mặt bên là các tam giác đều cạnh \(a\) nên \(SM = SN = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}\), \(MN = AB = a\).
Khi đó : \(\cos \widehat {MSN} = \dfrac{{S{M^2} + S{N^2} - M{N^2}}}{{2SM.SN}} = \dfrac{{{{\left( {\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}} \right)}^2} + {{\left( {\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}} \right)}^2} - {a^2}}}{{2.\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}.\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}}} = \dfrac{{\dfrac{{{a^2}}}{2}}}{{\dfrac{{3{a^2}}}{2}}} = \dfrac{1}{3}\).
Chọn: A
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông tâm \(O\), cạnh bằng \(4a\). Cạnh bên \(SA = 2a\). Hình chiếu vuông góc của đỉnh \(S\) trên mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\) là trung điểm của \(H\) của đoạn thẳng \(AO\). Tính khoảng cách \(d\) giữa các đường thẳng \(SD\) và \(AB\).
Do \(AB\parallel CD\) nên \(d\left( {SD,AB} \right) = d\left( {AB,\left( {SCD} \right)} \right) = d\left( {A,\left( {SCD} \right)} \right) = \dfrac{4}{3}d\left( {H,\left( {SCD} \right)} \right)\) (do \(AC = \dfrac{4}{3}HC\))
Kẻ \(HE \bot CD\), kẻ \(HL \bot SE\) suy ra \(d\left( {H,\left( {SCD} \right)} \right) = HL\)
Ta có: \(SA = 2a,AC = 4a\sqrt 2 \Rightarrow AH = \dfrac{1}{4}AC = a\sqrt 2 \)
\( \Rightarrow SH = \sqrt {S{A^2} - A{H^2}} = a\sqrt 2 \), \(\dfrac{{HE}}{{AD}} = \dfrac{{CH}}{{CA}} = \dfrac{3}{4} \Rightarrow HE = \dfrac{3}{4}AD = 3a.\)
Khi đó \(d\left( {H,\left( {SCD} \right)} \right) = HL = \dfrac{{SH.HE}}{{\sqrt {S{H^2} + H{E^2}} }} = \dfrac{{3a\sqrt 2 }}{{\sqrt {11} }}.\)
Vậy \(d\left( {SD,AB} \right) = \dfrac{4}{3}HL = \dfrac{{4a\sqrt {22} }}{{11}}.\)
Chọn B.
Cho hình chóp đều \(S.ABC\) có cạnh đáy bằng \(a,\) góc giữa mặt bên và đáy bằng \(60^\circ .\) Tính theo \(a\) thể tích khối chóp \(S.ABC.\)
Gọi \(E\) là trung điểm của \(BC,\,O\) là trọng tâm tam giác \(ABC \Rightarrow SO \bot \left( {ABC} \right)\) (do \(S.ABC\) là hình chóp đều)
Suy ra \(AE \bot BC\,\)(do \(\Delta ABC\) đều) và \(SE \bot BC\) (do \(\Delta SBC\) cân tại \(S\) )
Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}\left( {SBC} \right) \cap \left( {ABC} \right) = BC\\AE \bot BC;AE \subset \left( {ABC} \right)\,\\SE \bot BC\,;SE \subset \left( {SBC} \right)\end{array} \right.\) nên góc giữa \(\left( {ABC} \right)\) và \(\left( {SBC} \right)\) là \(\widehat {SEA}\) .
Từ giả thiết suy ra \(\widehat {SEA} = 60^\circ .\)
Tam giác \(ABC\) đều cạnh \(a \Rightarrow AE = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow OE = \dfrac{1}{3}AE = \dfrac{1}{3}.\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{6}\)
Xét tam giác \(SOE\) vuông tại \(O\) (do \(SO \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow SO \bot AE\) ) , ta có: \(SO = OE.\tan \widehat {SEO} = \dfrac{{AE}}{3}.\tan {60^0} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{6}.\sqrt 3 = \dfrac{a}{2}.\)
Diện tích tam giác đều \(ABC\) là: \({S_{\Delta ABC}} = \dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}.\)
Vậy \({V_{S.ABC}} = \dfrac{1}{3}{S_{\Delta ABC}}.SO = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{24}}.\)
Chọn: A
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) sao cho hàm số \(y = \dfrac{{mx + 4}}{{x + m}}\) nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right)\)?
Tập xác định \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - m} \right\}\).
Ta có \(y' = \dfrac{{{m^2} - 4}}{{{{\left( {x + m} \right)}^2}}}\).
Để hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right)\) \( \Leftrightarrow y' < 0,\forall x \in \left( { - \infty ;1} \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m^2} - 4 < 0\\1 \le - m\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow - 2 < m \le - 1\)
Chọn A.
Hàm số \(y = a{x^4} + b{x^2} + c\) có đồ thị như hình vẽ dưới đây. Mệnh đề nào sau đây là đúng?
Từ đồ thị hàm số ta có:
+ \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \,y = - \infty \Rightarrow a < 0\)
+ Đồ thị hàm số có ba điểm cực trị nên \(a.b < 0\) mà \(a < 0 \Rightarrow b > 0\)
+ Đồ thị cắt trục tung tại điểm có tung độ âm nên \(c < 0\)
Vậy \(a < 0,b > 0,c < 0\)
Chọn: B
Cho hình lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông tại \(B\), \(BC = a\), mặt phẳng \(\left( {A'BC} \right)\) tạo với đáy một góc \(30^\circ \) và tam giác \(A'BC\) có diện tích bằng \({a^2}\sqrt 3 \). Tính thể tích khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\).
\(V = Bh = {\rm{ }}{S_{ABC}}.AA'\)
Do \(\left\{ \begin{array}{l}BC \bot AB\\BC \bot AA'\end{array} \right.{\rm{ }} \Rightarrow {\rm{ }}BC \bot A'B\).
Và \(\left\{ \begin{array}{l}BC \bot AB \subset (ABC)\\BC \bot A'B \subset (A'BC)\\BC = (ABC) \cap (A'BC)\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow \left( {\widehat {(ABC),(A'BC)}} \right) = \left( {\widehat {AB,A'B}} \right) = \widehat {ABA'}\)
Ta có: \({S_{\Delta A'BC}} = \dfrac{1}{2}A'B.BC \Rightarrow A'B = \dfrac{{2.{S_{\Delta A'BC}}}}{{BC}} = \dfrac{{2.{a^2}\sqrt 3 }}{a} = 2a\sqrt 3 \).
\(AB = A'B.\cos \widehat {ABA'} = 2a\sqrt 3 .\cos {30^0} = 3a;AA' = A'B.\sin \widehat {ABA'} = 2a\sqrt 3 .\sin {30^0} = a\sqrt 3 \)
\({V_{ABC.A'B'C'}} = B.h = {S_{ABC}}.AA' = \dfrac{1}{2}.AB.BC.AA'\)\( = \dfrac{1}{2}.3a.a.a\sqrt 3 = \dfrac{{3{a^3}\sqrt 3 }}{2}\).
Chọn A.
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình bình hành có diện tích bằng \(2{a^2}\) ,\(AB = a\sqrt 2 ;BC = 2a\). Gọi \(M\) là trung điểm của \(DC\). Hai mặt phẳng \(\left( {SBD} \right)\) và \(\left( {SAM} \right)\) cùng vuông góc với đáy. Khoảng cách từ điểm \(B\) đến mặt phẳng \(\left( {SAM} \right)\) bằng
Gọi \(H = AM \cap BD\)
Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}\left( {SBD} \right) \bot \left( {ABC} \right)\\\left( {SAM} \right) \bot \left( {ABC} \right)\\\left( {SBD} \right) \cap \left( {SAM} \right) = SH\end{array} \right. \Rightarrow SH \bot \left( {ABC} \right)\)
Vì \(AB//CD\) nên theo định lý Ta-lét ta có
\(\begin{array}{l}\dfrac{{HB}}{{HD}} = \dfrac{{AB}}{{DM}} = 2 \Rightarrow \dfrac{{d\left( {B;\left( {SAM} \right)} \right)}}{{d\left( {D;\left( {SAM} \right)} \right)}} = \dfrac{{HB}}{{HD}} = 2\\ \Rightarrow d\left( {B;\left( {SAM} \right)} \right) = 2d\left( {D;\left( {SAM} \right)} \right)\end{array}\)
Kẻ \(DK \bot AM\)tại \(K.\)
Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}DK \bot AM\\DK \bot SH\,\left( {do\,SH \bot \left( {ABCD} \right)} \right)\end{array} \right. \Rightarrow DK \bot \left( {SAM} \right)\) tại \(K \Rightarrow d\left( {D;\left( {SAM} \right)} \right) = DK\)
Nên \(d\left( {B;\left( {SAM} \right)} \right) = 2.DK\) .
Vì \(M\) là trung điểm của \(DC\) và \(ABCD\) là hình bình hành có diện tích \(2{a^2}\) nên ta có
\({S_{ADM}} = \dfrac{1}{2}{S_{ADC}} = \dfrac{1}{4}{S_{ABCD}} = \dfrac{{2{a^2}}}{4} = \dfrac{{{a^2}}}{2}\)
Lại có \(CD = AB = a\sqrt 2 \, \Rightarrow DM = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2};AD = BC = 2a\)
Khi đó \({S_{ADM}} = \dfrac{1}{2}AD.DM.\sin \widehat D \Leftrightarrow \dfrac{{{a^2}}}{2} = \dfrac{1}{2}.2a.\dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}.\sin \widehat D \Rightarrow \sin \widehat D = \dfrac{{\sqrt 2 }}{2} \Rightarrow \widehat D = {45^o}\)
Do vậy xét trong tam giác \(ADM\) ta có
\(A{M^2} = A{D^2} + D{M^2} - 2AD.DM.\cos {45^o} = 4{a^2} + \dfrac{{{a^2}}}{2} - 2.2a.\dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}.\dfrac{{\sqrt 2 }}{2} = \dfrac{{5{a^2}}}{2} \Rightarrow AM = \dfrac{{\sqrt {10} }}{2}a\)
Lại có \({S_{ADM}} = \dfrac{1}{2}DK.AM \Rightarrow \)\(DK = \dfrac{{2{S_{ADM}}}}{{AM}} = \dfrac{{2a}}{{\sqrt {10} }} = \dfrac{{a\sqrt {10} }}{5}\)
Từ đó \(d\left( {B;\left( {SAM} \right)} \right) = 2.DK = \dfrac{{2a\sqrt {10} }}{5}\)
Chọn: C
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ \(Oxy\), cho hình thoi \(ABCD\) có tâm \(I\left( {2;1} \right)\) và \(AC = 2BD\). Điểm \(M\left( {0;\dfrac{1}{3}} \right)\) thuộc đường thẳng \(AB\), điểm \(N\left( {0;7} \right)\) thuộc đường thẳng \(CD\). Tìm tọa độ đỉnh \(B\) biết \(B\) có hoành độ dương.
Gọi \(N'\) đối xứng với \(N\) qua \(I\) thì \(N' \in AB\).
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_{N'}} = 2{x_I} - {x_N} = 2.2 - 0 = 4\\{y_{N'}} = 2{y_I} - {y_N} = 2.1 - 7 = - 5\end{array} \right. \Rightarrow N'\left( {4; - 5} \right)\)
Ta có: \(\overrightarrow {MN'} = \left( {4; - \dfrac{{16}}{3}} \right)\).
\( \Rightarrow \) Đường thẳng \(AB\) đi qua \(N'\left( {4; - 5} \right)\) và nhận \(\overrightarrow n = \left( {4;3} \right)\) làm VTPT nên \(AB:4\left( {x - 4} \right) + 3\left( {y + 5} \right) = 0\) hay \(AB:4x + 3y - 1 = 0\).
Khoảng cách từ \(I\) đến đường thẳng \(AB\) là \(d\left( {I;AB} \right) = \dfrac{{\left| {4.2 + 3.1 - 1} \right|}}{{\sqrt {{4^2} + {3^2}} }} = 2\) .
Vì \(AC = 2BD\) nên \(AI = 2BI\), đặt \(BI = x \Rightarrow AI = 2x\).
Trong tam giác vuông ABI có:
\(\dfrac{1}{{{d^2}\left( {I;AB} \right)}} = \dfrac{1}{{I{A^2}}} + \dfrac{1}{{I{B^2}}} \Leftrightarrow \dfrac{1}{4} = \dfrac{1}{{4{x^2}}} + \dfrac{1}{{{x^2}}} \Leftrightarrow x = \sqrt 5 \Rightarrow BI = \sqrt 5 \Rightarrow B{I^2} = 5\) .
Do \(\left\{ \begin{array}{l}B \in AB\\B{I^2} = 5\end{array} \right.\) nên tọa độ \(B\) là nghiệm của hệ: \(\left\{ \begin{array}{l}4x + 3y - 1 = 0\\{\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1;y = - 1\\x = - \dfrac{1}{5};y = \dfrac{3}{5}\end{array} \right.\)
Vì \(B\) có hoành độ dương nên \(B\left( {1; - 1} \right)\).
Chọn B.
Biết rằng đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{\left( {m - 2n - 3} \right)x + 5}}{{x - m - n}}\) nhận hai trục tọa độ làm hai đường tiệm cận. Tính tổng \(S = {m^2} + {n^2} - 2.\)
Đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{\left( {m - 2n - 3} \right)x + 5}}{{x - m - n}}\) nhận đường thẳng \(y = m - 2n - 3\) làm tiệm cận ngang và đường thẳng \(x = m + n\) làm tiệm cận đứng.
Từ gt ta có \(\left\{ \begin{array}{l}m - 2n - 3 = 0\\m + n = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = 1\\n = - 1\end{array} \right.\) \( \Rightarrow S = {m^2} + {n^2} - 2 = 0\)
Chọn: B
Đường cong hình bên là đồ thị của một trong bốn hàm số dưới đây. Hàm số đó là hàm số nào?
Quan sát đồ thị hàm số ta thấy vẫn có phần đồ thị nằm phía dưới trục hoành nên loại các đáp án B, C, D (các hàm số ở mỗi đáp án B, C, D đều có giá trị không âm).
Đồ thị như hình vẽ là đồ thị của hàm số \(y = \left| {{x^3}} \right| - 3\left| x \right|\).
Chọn A.
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên dưới:
Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để đồ thị hàm số \(h\left( x \right) = \left| {{f^2}\left( x \right) + f\left( x \right) + m} \right|\) có đúng \(3\) điểm cực trị.
Xét \(g\left( x \right) = {f^2}\left( x \right) + f\left( x \right) + m\) có \(g'\left( x \right) = 2f\left( x \right)f'\left( x \right) + f'\left( x \right) = f'\left( x \right)\left[ {2f\left( x \right) + 1} \right]\)
\(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}f'\left( x \right) = 0\\2f\left( x \right) + 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 3\\x = a\left( {a < 0} \right)\end{array} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}g\left( 1 \right) = {f^2}\left( 1 \right) + f\left( 1 \right) + m\\g\left( 3 \right) = m\\g\left( a \right) = m - \dfrac{1}{4}\end{array} \right.\)
Bảng biến thiên của hàm số \(y = g\left( x \right)\)
Dựa vào bảng biến thiên, suy ra đồ thị hàm số \(y = g\left( x \right)\) có \(3\) điểm cực trị.
Suy ra đồ thị hàm số \(h\left( x \right) = \left| {{f^2}\left( x \right) + f\left( x \right) + m} \right|\) có \(3\) điểm cực trị khi và chỉ khi đồ thị hàm số \(y = g\left( x \right)\) nằm hoàn toàn phía trên trục \(Ox\) (kể cả tiếp xúc)
Do đó \(g\left( a \right) \ge 0 \Leftrightarrow m - \dfrac{1}{4} \ge 0 \Leftrightarrow m \ge \dfrac{1}{4}\).
Chọn D.
Cho hàm số \(y = \dfrac{1}{3}{x^3} - m{x^2} + \left( {4m - 3} \right)x + 2017\). Tìm giá trị lớn nhất của tham số thực \(m\) để hàm số đã cho đồng biến trên \(\mathbb{R}\).
Tập xác định \({\rm{D}} = \mathbb{R}\).
Đạo hàm \(y' = {x^2} - 2mx + 4m - 3\).
Để hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\)thì \(y' \ge 0;\,\forall x \in \mathbb{R}\) (\(y' = 0\) có hữu hạn nghiệm)
\(\left\{ \begin{array}{l}1 > 0\left( {luon\,\,dung} \right)\\\Delta ' = {m^2} - 4m + 3 \le 0\end{array} \right. \Leftrightarrow 1 \le m \le 3\) .
Suy ra giá trị lớn nhất của tham số \(m\) thỏa mãn yêu cầu bài toán là \(m = 3\)
Chọn: B
Cho khối chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành, gọi B ' và D ' theo thứ tự là trung điểm các cạnh SB, SD. Mặt phẳng (AB’D’) cắt cạnh SC tại C’. Tính tỷ số thể tích của hai khối đa diện được chia ra bởi mặt phẳng (AB’D’)
Gọi O là tâm của hình bình hành ABCD. SO cắt B'D' tại I.
Nối AI cắt SC tại C' nên A, B', C', D' đồng phẳng
Đặt \({V_{S.ABC{\rm{D}}}} = V \Rightarrow {V_{S.AC{\rm{D}}}} = {V_{S.ABC}} = \dfrac{V}{2}\)
Ta có \(\dfrac{{{V_{S.AC'D'}}}}{{{V_{S.AC{\rm{D}}}}}} = \dfrac{{SC'}}{{SC}}.\dfrac{{S{\rm{D}}'}}{{S{\rm{D}}}}\) và \(\dfrac{{{V_{S.AC'B'}}}}{{{V_{S.ACB}}}} = \dfrac{{SC'}}{{SC}}.\dfrac{{SB'}}{{SB}}\)
Do đó \(\dfrac{{{V_{S.AC'B'}}}}{{{V_{S.ACB}}}} + \dfrac{{{V_{S.AC'D'}}}}{{{V_{S.ACD}}}} = \dfrac{{SC'}}{{SC}}\left( {\dfrac{{SB'}}{{SB}} + \dfrac{{SD'}}{{SD}}} \right) = \dfrac{{SC'}}{{SC}}\)
Hay \(\dfrac{{2{V_{S.AC'B'}}}}{V} + \dfrac{{2{V_{S.AC'D'}}}}{V} = \dfrac{{SC'}}{{SC}}\)
\( \Leftrightarrow \dfrac{{2\left( {{V_{S.AC'B'}} + {V_{S.AC'D'}}} \right)}}{V} = \dfrac{{SC'}}{{SC}} \Leftrightarrow \dfrac{{2{V_{S.AB'C'D'}}}}{V} = \dfrac{{SC'}}{{SC}}\)
Do \(B'D' = \dfrac{1}{2}BD \Rightarrow SI = \dfrac{1}{2}SO\).
Xét tam giác \(\Delta SCO\) có \(C',I,A\) thẳng hàng nên áp dụng định lý Me – ne – la – uýt ta có :
\(\dfrac{{C'S}}{{C'C}}.\dfrac{{AC}}{{AO}}.\dfrac{{IO}}{{IS}} = 1 \Leftrightarrow \dfrac{{C'S}}{{C'C}}.2.1 = 1 \Leftrightarrow \dfrac{{C'S}}{{C'C}} = \dfrac{1}{2}\) \( \Rightarrow \dfrac{{SC'}}{{SC}} = \dfrac{1}{3}\)
Vậy \(\dfrac{{2{V_{S.AB'C'D'}}}}{V} = \dfrac{1}{3} \Leftrightarrow {V_{S.AB'C'D'}} = \dfrac{V}{6} \Rightarrow {V_{AB'C'D'BC{\rm{D}}}} = V - \dfrac{V}{6} = \dfrac{{5V}}{6}\)
Hay tỷ số thể tích của hai khối đa diện được chia ra bởi (AB'D') là: \(\dfrac{{{V_{S.AB'C'D'}}}}{{{V_{AB'C'D'BC{\rm{D}}}}}} = \dfrac{V}{6}:\dfrac{{5V}}{6} = \dfrac{1}{5}\).
Chọn D.
Một chi đoàn có 3 đoàn viên nữ và một số đoàn viên nam. Cần lập một đội thanh niên tình nguyện gồm 4 người. Biết xác suất để trong 4 người được chọn có 3 nữ bằng \(\dfrac{2}{5}\) lần xác suất 4 người được chọn toàn nam. Hỏi chi đoàn đó có bao nhiêu đoàn viên ?
Gọi \(x\) là số đoàn viên nam \(\left( {x \ge 4;x \in \mathbb{N}} \right)\), suy ra chi đoàn có tất cả \(x + 3\) (đoàn viên)
Số cách chọn ra \(4\) người lập thành đội thanh niên tình nguyện là: \(C_{x + 3}^4\) cách
Số cách chọn ra \(4\) người lập thành đội thanh niên tình nguyện trong đó có ba nữ, một nam là \(C_3^3.C_x^1 = x\) cách
Số cách chọn ra \(4\) người lập thành đội thanh niên tình nguyện toàn nam là \(C_x^4\) cách
Xác suất lập ra đội thanh niên tình nguyện 4 người trong đó có ba nữ, một nam là \(\dfrac{x}{{C_{x + 3}^4}}\)
Xác suất lập ra đội thanh niên tình nguyện gồm 4 nam là \(\dfrac{{C_x^4}}{{C_{x + 3}^4}}\)
Theo gt ta có phương trình \(\dfrac{x}{{C_{x + 3}^4}} = \dfrac{2}{5}\dfrac{{C_x^4}}{{C_{x + 3}^4}} \Rightarrow 5x = 2.C_x^4 \Leftrightarrow 5x = 2.\dfrac{{x!}}{{4!.\left( {x - 4} \right)!}} \Rightarrow 60x = x\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)\left( {x - 3} \right)\)
\( \Rightarrow {x^3} - 6{x^2} + 6x - 66 = 0 \Leftrightarrow \left( {x - 6} \right)\left( {{x^2} + 11} \right) = 0 \Rightarrow x = 6\left( {TM} \right)\)
Vậy chi đoàn có \(6 + 3 = 9\) đoàn viên.
Chọn: A
Giá trị lớn nhất của biểu thức \(P = \dfrac{{\sqrt {{x^2} + 1} }}{{{x^2} + 5}}\) bằng
Ta có \(P = \dfrac{{\sqrt {{x^2} + 1} }}{{{x^2} + 5}} \Leftrightarrow \dfrac{1}{P} = \dfrac{{{x^2} + 5}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }} = \sqrt {{x^2} + 1} + \dfrac{4}{{\sqrt {{x^2} + 1} }} \ge 2\sqrt {\sqrt {{x^2} + 1} .\dfrac{4}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}} = 4\)
Suy ra \(\dfrac{1}{P} \ge 4\). Dấu \('' = ''\) xảy ra khi \(\sqrt {{x^2} + 1} = \dfrac{4}{{\sqrt {{x^2} + 1} }} \Leftrightarrow {x^2} + 1 = 4 \Leftrightarrow x = \pm \sqrt 3 \).
Vậy \(P \le \dfrac{1}{4} \Rightarrow {P_{\max }} = \dfrac{1}{4}\) khi \(x = \pm \sqrt 3 \)
Chọn B.
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) thuộc đoạn \(\left[ { - 2017;2018} \right]\) để hàm số \(y = \frac{1}{3}{x^3} - m{x^2} + \left( {m + 2} \right)x\) có hai điểm cực trị nằm trong khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\).
Ta có \(y' = {x^2} - 2mx + m + 2\)
Từ ycbt suy ra ta phải tìm \(m\) để hàm số có hai điểm cực trị dương hay phương trình \(y' = 0\) có hai nghiệm dương phân biệt.
Khi đó \(\left\{ \begin{array}{l}1 \ne 0\left( {ld} \right)\\\Delta ' = {m^2} - m - 2 > 0\\S = \frac{{ - b}}{a} > 0\\P = \frac{c}{a} > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left( {m + 1} \right)\left( {m - 2} \right) > 0\\2m > 0\\m + 2 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}m < - 1\\m > 2\end{array} \right.\\m > 0\\m > - 2\end{array} \right. \Rightarrow m > 2\)
Mà \(m \in \mathbb{Z};\,m \in \left[ { - 2017;2018} \right] \Rightarrow m \in \left\{ {3;4;5;...;2018} \right\}\) nên có \(2018 - 3 + 1 = 2016\) giá trị \(m\) thỏa mãn.
Chọn: B
Công ty dụ lịch Ban Mê dự định tổ chức một tua xuyên Việt. Công ty dự định nếu giá tua là 2 triệu đồng thì sẽ có khoảng 150 người tham gia. Để kích thích mọi người tham gia, công ty quyết định giảm giá và cứ mỗi lần giảm giá tua 100 ngàn đồng thì sẽ có thêm 20 người tham gia. Hỏi công ty phải bán giá tua là bao nhiêu để doanh thu từ tua xuyên Việt là lớn nhất.
Gọi \(x\)(triệu đồng) là giá tua.
Số tiền được giảm đi so với ban đầu là \(2 - x\).
Số người tham gia được tăng thêm nếu bán với giá \(x\) là: \(\dfrac{{\left( {2 - x} \right)20}}{{0,1}} = 400 - 200x\).
Số người sẽ tham gia nếu bán giá \(x\) là: \(150 + \left( {400 - 200x} \right) = 550 - 220x\).
Tổng doanh thu là: \(f(x) = x\left( {550 - 200x} \right) = - 200{x^2} + 550x\).
\(f'(x) = - 400x + 550\). \(f'(x) = 0 \Leftrightarrow x = \dfrac{{11}}{8}\).
Bảng biến thiên
Dựa vào bảng biến thiên ta thấy \(f(x)\) đạt giá trị lớn nhất khi \(x = \dfrac{{11}}{8} = 1,375\).
Vậy công ty cần đặt giá tua 1375000 đồng thì tổng doanh thu sẽ cao nhất là 378125000 đồng.
Chọn A.
Hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right)\) trên khoảng \({\rm{K}}\). Hình vẽ bên là đồ thị của hàm số \(f'\left( x \right)\) trên khoảng \({\rm{K}}\). Hỏi hàm số \(f\left( x \right)\) có bao nhiêu điểm cực trị?
Từ đồ thị hàm số \(f'\left( x \right)\) ta thấy có một giao điểm với trục hoành (không tính điểm tiếp xúc) nên hàm số \(f\left( x \right)\) có một cực trị.
Chọn: D
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số thực \(m\) thuộc khoảng \(\left( { - 1000;1000} \right)\) để hàm số \(y = 2{x^3} - 3\left( {2m + 1} \right){x^2} + 6m\left( {m + 1} \right)x + 1\) đồng biến trên khoảng \(\left( {2; + \infty } \right)\)?
Ta có \(y' = 6{x^2} - 6\left( {2m + 1} \right)x + 6m\left( {m + 1} \right) = 6.\left[ {{x^2} - \left( {2m + 1} \right)x + m\left( {m + 1} \right)} \right]\).
Xét phương trình \(y' = 0 \Leftrightarrow {x^2} - \left( {2m + 1} \right)x + m\left( {m + 1} \right) = 0\) có \(\Delta = {\left( {2m + 1} \right)^2} - 4m\left( {m + 1} \right) = 1 > 0,{\rm{ }}\forall m \in \mathbb{R}.\)
Suy ra phương trình \(y' = 0\) luôn có hai nghiệm \({x_1} = \frac{{2m + 1 - 1}}{2} = m;{x_2} = \frac{{2m + 1 + 1}}{2} = m + 1\)
Dễ thấy \({x_1} = m < m + 1 = {x_2}\) và \(a = 1 > 0\) trong khoảng \(\left( {m + 1; + \infty } \right)\) và \(\left( { - \infty ;m} \right)\) thì hàm số đồng biến.
Bài toán thỏa \( \Leftrightarrow m + 1 \le 2 \Leftrightarrow m \le 1\)
Do \(m \in \mathbb{Z}\) và \(m \in \left( { - 1000;1000} \right)\) nên \(m \in \left\{ { - 999; - 998;...;0;1} \right\}\).
Vậy có \(\left[ {1 - \left( { - 999} \right)} \right]:1 + 1 = 1001\) giá trị của \(m\) thỏa mãn bài toán.
Chọn B.
Trong một đợt tổ chức cho học sinh tham gia dã ngoại ngoài trời. Để có thể có chỗ nghỉ ngơi trong quá trình tham quan dã ngoại, các bạn học sinh đã dựng trên mặt đất bằng phẳng 1 chiếc lều bằng bạt từ một tấm bạt hình chữ nhật có chiều dài là \(12\,m\) và chiều rộng là \(6\,m\) bằng cách: Gập đôi tấm bạt lại theo đoạn nối trung điểm hai cạnh là chiều rộng của tấm bạt sao cho hai mép chiều dài còn lại của tấm bạt sát đất và cách nhau \(x\,(m)\) (xem hình vẽ). Tìm \(x\) để khoảng không gian phía trong lều là lớn nhất?
Gọi tên như hình vẽ với \(AH \bot BC \Rightarrow H\) là trung điểm của \(BC \Rightarrow BH = \dfrac{{BC}}{2} = \dfrac{x}{2}\)
Xét tam giác \(AHB\) vuông tại \(B,\) theo định lý \(AH = \sqrt {A{B^2} - B{H^2}} = \sqrt {{3^2} - \dfrac{{{x^2}}}{4}} = \dfrac{{\sqrt {36 - {x^2}} }}{2}\,\,\left( {0 < x < 6} \right)\)
\({V_{ABC.A'B'C'}} = {S_{ABC}}.AA' = \dfrac{1}{2}AH.BC.AA' = \dfrac{1}{2}\dfrac{{\sqrt {36 - {x^2}} }}{2}.x.12 = 3x\sqrt {36 - {x^2}} \)
Áp dụng bất đẳng thức \(ab \le \dfrac{{{a^2} + {b^2}}}{2}\) , ta có \(x\sqrt {36 - {x^2}} \le \dfrac{{{x^2} + 36 - {x^2}}}{2} \Leftrightarrow x\sqrt {36 - {x^2}} \le 18 \Leftrightarrow 3x\sqrt {36 - {x^2}} \le 54\)
Dấu “=” xảy ra khi \(x = \sqrt {36 - {x^2}} \Leftrightarrow 2{x^2} = 36 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 3\sqrt 2 \,\left( {ktm} \right)\\x = 3\sqrt 2 \,\,\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right.\)
Vậy \({V_{\max }} = 54 \Leftrightarrow x = 3\sqrt 2 .\)
Chọn: B
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình vẽ bên. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để phương trình \(f\left( x \right) + m - 2018 = 0\) có duy nhất một nghiệm.
Phương trình \(f\left( x \right) + m - 2018 = 0 \Leftrightarrow f\left( x \right) = 2018 - m.\)
Đây là phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) và đường thẳng \(y = 2018 - m\) (có phương song song hoặc trùng với trục hoành).
Dựa vào đồ thị, ta có ycbt \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2018 - m > 3\\2018 - m < - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m < 2015\\m > 2019\end{array} \right..\)
Chọn D.
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình vuông \(ABCD\), \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\). Mặt phẳng qua \(AB\) cắt \(SC\) và \(SD\) lần lượt tại \(M\) và \(N\) sao cho \(\dfrac{{SM}}{{SC}} = x\). Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{{V_{S.ABMN}}}}{{{V_{S.ABCD}}}} = \dfrac{{11}}{{200}}\)
Lấy \(M \in SC\), qua \(M\) kẻ đường thẳng song song với \(AB\) cắt \(SD\) tại \(N\) ta được mặt phẳng \(\left( {ABMN} \right)\) thỏa mãn điều kiện.
Vì \(MN//AB \Rightarrow MN//CD\) nên theo định lý Ta-lét ta có \(\dfrac{{SM}}{{SC}} = \dfrac{{SN}}{{SD}} = x\)
Vì \(ABCD\) là hình bình hành nên \({V_{S.ACB}} = {V_{S.ACD}} = \dfrac{1}{2}{V_{S.ABCD}} = \dfrac{1}{2}V\)
Và \(\dfrac{{{V_{S.AMN}}}}{{{V_{S.ACD}}}} = \dfrac{{SA}}{{SA}}.\dfrac{{SM}}{{SC}}.\dfrac{{SN}}{{SD}} = {x^2};\,\,\dfrac{{{V_{S.AMB}}}}{{{V_{S.ACB}}}} = \dfrac{{SA}}{{SA}}.\dfrac{{SM}}{{SC}}.\dfrac{{SB}}{{SB}} = x\)
Suy ra \(\dfrac{{V{ {S.AMN}}}}{{{V_{S.ACD}}}} = 2\dfrac{{{V_{S.AMN}}}}{{{V_{S.ABCD}}}} = {x^2} \Rightarrow \dfrac{{{V_{S.AMN}}}}{{{V_{S.ABCD}}}} = \dfrac{{{x^2}}}{2};\,\)
\(\dfrac{{{V_{S.AMB}}}}{{{V_{S.ACB}}}} = 2.\dfrac{{{V_{S.AMB}}}}{{{V_{S.ABCD}}}} = x \Rightarrow \dfrac{{{V_{S.AMB}}}}{{{V_{S.ABCD}}}} = \dfrac{x}{2}\)
Lại có \({V_{S.AMN}} + {V_{S.AMB}} = {V_{S.ABMN}}\) nên \(\dfrac{{V{ {S.AMN}}}}{{{V_{S.ABCD}}}} + \dfrac{{{V_{S.AMB}}}}{{{V_{S.ABCB}}}} = \dfrac{{{V_{S.ABMN}}}}{{{V_{S.ABCD}}}} = \dfrac{{{x^2} + x}}{2}\)
Theo giả thiết ta có \(\dfrac{{{V_{S.ABMN}}}}{{{V_{S.ABCD}}}} = \dfrac{{11}}{{200}}\)
\( \Rightarrow \dfrac{{{x^2} + x}}{2} = \dfrac{{11}}{{200}} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}0 < x < 1\\100{x^2} + 100x - 11 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 0,1\)
Chọn: A
Cho hình chóp tam giác S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, SA = 2a và SA \( \bot \)(ABC). Gọi M và N lần lượt là hình chiếu vuông góc của A trên các đường thẳng SB và SC. Tính \(\dfrac{{50V\sqrt 3 }}{{{a^3}}}\), với V là thể tích khối chóp A.BCNM
Xét tam giác \(SAB\) và \(SAC\) là các tam giác vuông tại \(A\) có hai cạnh góc vuông là \(a\) và \(2a\) nên \(SB = SC = \sqrt {{a^2} + {{\left( {2a} \right)}^2}} = a\sqrt 5 \)
Tam giác SAB vuông tại A có đường cao AM
Khi đó \(S{A^2} = SM.SB \Leftrightarrow \dfrac{{S{A^2}}}{{S{B^2}}} = \dfrac{{SM}}{{SB}} \Rightarrow \dfrac{{SM}}{{SB}} = \dfrac{4}{5}\)
Tương tự \(\dfrac{{SN}}{{SC}} = \dfrac{4}{5}\)
Lại có \({V_{S.ABC}} = \dfrac{1}{3}SA.{S_{ABC}} = \dfrac{1}{3}.2{\rm{a}}{\rm{.}}\dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}\)
Mặt khác \(\dfrac{{{V_{S.AMN}}}}{{{V_{S.ABC}}}} = \dfrac{{SA}}{{SA}}.\dfrac{{SM}}{{SB}}.\dfrac{{SN}}{{SC}} = \dfrac{{16}}{{25}} \Rightarrow {V_{A.BCNM}} = \dfrac{9}{{25}}{V_{S.ABC}}\)
Do đó \(V = {V_{A.BCNM}} = \dfrac{9}{{25}}.\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6} = \dfrac{{3{{\rm{a}}^3}\sqrt 3 }}{{50}} \Rightarrow \dfrac{{50V\sqrt 3 }}{{{a^3}}} = 9\).
Chọn C.
Đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{{x^2} + 1}}{{{x^2} - \left| x \right| - 2}}\) có tất cả bao nhiêu đường tiệm cận?
Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \dfrac{{{x^2} + 1}}{{{x^2} - \left| x \right| - 2}} = 1\) suy ra đường thẳng \(y = 1\) là TCN của đồ thị hàm số.
Xét phương trình \({x^2} - \left| x \right| - 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = - 2\end{array} \right..\)
+) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \dfrac{{{x^2} + 1}}{{{x^2} - \left| x \right| - 2}} = + \infty \) nên đường thẳng \(x = 2\) là TCĐ của đồ thị hàm số.
+) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ + }} \dfrac{{{x^2} + 1}}{{{x^2} - \left| x \right| - 2}} = - \infty \) nên đường thẳng \(x = - 2\) là TCĐ của đồ thị hàm số.
Vậy đồ thị hàm số đã cho có ba đường tiệm cận.
Chọn: B
Tập nghiệm \(S\) của bất phương trình \({3^x} < {e^x}\) là
Ta có: \({3^x} < {e^x} \Leftrightarrow \ln {3^x} < \ln {e^x} \Leftrightarrow x\ln 3 < x \Leftrightarrow x\left( {\ln 3 - 1} \right) < 0 \Leftrightarrow x < 0.\)
Chọn D.
Cho phương trình \(\log _2^2\left( {4x} \right) - {\log _{\sqrt 2 }}\left( {2x} \right) = 5\) . Nghiệm nhỏ nhất của phương trình thuộc khoảng
Điều kiện: \(x > 0.\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}\log _2^2\left( {4x} \right) - {\log _{\sqrt 2 }}\left( {2x} \right) = 5 \Leftrightarrow {\left( {{{\log }_2}4 + {{\log }_2}x} \right)^2} - 2\left( {{{\log }_2}2 + {{\log }_2}x} \right) - 5 = 0\\ \Leftrightarrow 4 + 4{\log _2}x + \log _2^2x - 2 - 2{\log _2}x - 5 = 0 \Leftrightarrow \log _2^2x + 2{\log _2}x - 3 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{\log _2}x = 1\\{\log _2}x = - 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = \frac{1}{{{2^3}}} = \frac{1}{8}\end{array} \right..\end{array}\)
Vậy nghiệm bé nhất của phương trình là \(x = \frac{1}{8} \in \left( {0;\;1} \right).\)
Chọn A.
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right) = x\left( {x - 1} \right){\left( {x + 2} \right)^2};\forall \,x \in \mathbb{R}\) . Số điểm cực trị của hàm số đã cho là:
Ta có: \(f'\left( x \right) = 0\) \( \Leftrightarrow x\left( {x - 1} \right){\left( {x + 2} \right)^2} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 1\\x = - 2\end{array} \right..\)
Trong đó có \(x = - 2\) là nghiệm bội chẵn của phương trình, còn lại \(x = 0;\;x = 1\) là các nghiệm bội lẻ của phương trình \(f'\left( x \right) = 0.\)
Vậy hàm số có 2 điểm cực trị.
Chọn C.
Cho \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{1}{{2x - 1}}\) . Biết \(F\left( 1 \right) = 2\) . Giá trị của \(F\left( 2 \right)\) là
Ta có: \(F\left( x \right) = \int {\frac{1}{{2x - 1}}dx = } \frac{1}{2}\ln \left| {2x - 1} \right| + C\)
Có \(F\left( 1 \right) = 2 \Leftrightarrow \frac{1}{2}\ln \left| {2.1 - 1} \right| + C = 2 \Leftrightarrow C = 2.\)
\( \Rightarrow F\left( x \right) = \frac{1}{2}\ln \left| {2x - 1} \right| + 2 \Rightarrow F\left( 2 \right) = \frac{1}{2}\ln \left| {2.2 - 1} \right| + 2 = \frac{1}{2}\ln 3 + 2.\)
Chọn C.
Một hình nón tròn xoay có độ dài đường sinh bằng đường kính đáy. Diện tích đáy của hình nón bằng \(9\pi \) . Khi đó đường cao hình nón bằng
Theo đề bài ta có: \({S_d} = \pi {r^2} = 9\pi \Rightarrow r = 3,\,\,l = 2r\)
\( \Rightarrow h = \sqrt {{l^2} - {r^2}} = \sqrt {4{r^2} - {r^2}} = r\sqrt 3 = 3\sqrt 3 .\)
Chọn D.
Các khoảng nghịch biến của hàm số \(y = - {x^4} + 2{x^2} - 4\) là
Ta có: \(f'\left( x \right) = - 4{x^3} + 4x \Rightarrow f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow - 4{x^3} + 4x = 0 \Leftrightarrow - 4x\left( {{x^2} - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = - 1\\x = 1\end{array} \right.\)
Ta có bảng xét dấu:
Như vậy hàm số đồng biến trên \(\left( { - \infty ;\; - 1} \right)\) và \(\left( {0;\;1} \right).\)
Hàm số nghịch biến trên \(\left( { - 1;\;0} \right)\) và \(\left( {1; + \infty } \right).\)
Chọn B.