Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Toán - Trường THPT Trần Quý Cáp
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Toán
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
79 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho tứ diện \(ABCD\), trên các cạnh \(BC,\,\,BD,\,\,AC\) lần lượt lấy các điểm \(M,\,\,N,\,\,P\) sao cho \(BC = 3BM,\,\,BD = \dfrac{3}{2}BN,\,\,AC = 2AP\). Mặt phẳng \(\left( {MNP} \right)\) chia khối tứ diện \(ABCD\) thành 2 phần có thể tích là \({V_1},\,\,{V_2}\). Tính tỉ số \(\dfrac{{{V_1}}}{{{V_2}}}\)
Trong \(\left( {BCD} \right)\) gọi \(E = MN \cap CD\).
Trong \(\left( {ACD} \right)\) gọi \(Q = AD \cap PE\).
Khi đó thiết diện của hình chóp khi cắt bởi mặt phẳng \(\left( {MNP} \right)\) là tứ giác \(MNQP\).
Áp dụng định lí Menelaus trong tam giác BCD ta có:
\(\dfrac{{MB}}{{MC}}.\dfrac{{EC}}{{ED}}.\dfrac{{ND}}{{NB}} = 1 \Rightarrow \dfrac{1}{2}.\dfrac{{EC}}{{ED}}.\dfrac{1}{2} = 1 \Leftrightarrow \dfrac{{EC}}{{ED}} = 4\)
Áp dụng định lí Menelaus trong tam giác ACD ta có:
\(\dfrac{{PA}}{{PC}}.\dfrac{{EC}}{{ED}}.\dfrac{{QD}}{{QA}} = 1 \Rightarrow 1.4.\dfrac{{QD}}{{QA}} = 1 \Rightarrow \dfrac{{QD}}{{QA}} = \dfrac{1}{4}\) Ta có: \({V_{ABMNQ}} = {V_{ABMN}} + {V_{AMNP}} + {V_{ANPQ}}\)
\(\begin{array}{l} + )\,\,\dfrac{{{S_{BMN}}}}{{{S_{BCD}}}} = \dfrac{{BM}}{{BC}}.\dfrac{{BN}}{{BD}} = \dfrac{1}{3}.\dfrac{2}{3} = \dfrac{2}{9} \Rightarrow \dfrac{{{V_{ABMN}}}}{{{V_{ABCD}}}} = \dfrac{2}{9}\\ + )\,\,\dfrac{{{V_{AMNP}}}}{{{V_{AMNC}}}} = \dfrac{{AP}}{{AC}} = \dfrac{1}{2} \Rightarrow {V_{AMNP}} = \dfrac{1}{2}{V_{AMNC}}\\\,\,\,\,\,\,\dfrac{{{S_{NMC}}}}{{{S_{DBC}}}} = \dfrac{{d\left( {N;BC} \right).MC}}{{d\left( {D ;BC} \right).BC}} = \dfrac{{NB}}{{DB}}.\dfrac{{MC}}{{BC}} = \dfrac{2}{3}.\dfrac{2}{3} = \dfrac{4}{9}\\ \Rightarrow \dfrac{{{V_{AMNC}}}}{{{V_{ABCD}}}} = \dfrac{4}{9} \Rightarrow {V_{AMNP}} = \dfrac{2}{9}{V_{ABCD}}\\ + )\,\,\dfrac{{{V_{APQN}}}}{{{V_{ACDN}}}} = \dfrac{{AP}}{{AC}}.\dfrac{{AQ}}{{AD}} = \dfrac{1}{2}.\dfrac{4}{5} = \dfrac{2}{5} \Rightarrow {V_{APQN}} = \dfrac{2}{5}{V_{ACDN}}\\\,\,\,\,\,\,\dfrac{{{S_{CND}}}}{{{S_{CBD}}}} = \dfrac{{DN}}{{DB}} = \dfrac{1}{3} \Rightarrow \dfrac{{{V_{ACDN}}}}{{{V_{ABCD}}}} = \dfrac{1}{3} \Rightarrow {V_{APQN}} = \dfrac{2}{{15}}{V_{ABCD}}\end{array}\)
\( \Rightarrow {V_{ABMNQ}} = {V_{ABMN}} + {V_{AMNP}} + {V_{ANPQ}} = \dfrac{2}{9}{V_{ABCD}} + \dfrac{2}{9}{V_{ABCD}} + \dfrac{2}{{15}}{V_{ABCD}} = \dfrac{{26}}{{45}}{V_{ABCD}}\).
Gọi \({V_1} = {V_{ABMNQ}},\,\,{V_2}\) là thể tích phần còn lại \( \Rightarrow \dfrac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \dfrac{{26}}{{19}}\).
Chọn A.
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m \in \left[ { - 10;10} \right]\) để bất phương trình sau nghiệm đúng \(\forall x \in \mathbb{R}\): \({\left( {6 + 2\sqrt 7 } \right)^x} + \left( {2 - m} \right){\left( {3 - \sqrt 7 } \right)^x} - \left( {m + 1} \right){2^x} \ge 0\)?
Chia cả 2 vế của bất phương trình cho \({2^x} > 0\) ta được: \({\left( {3 + \sqrt 7 } \right)^x} + \left( {2 - m} \right){\left( {\dfrac{{3 - \sqrt 7 }}{2}} \right)^x} - \left( {m + 1} \right) \ge 0\)
Nhận xét: \({\left( {3 + \sqrt 7 } \right)^x}.{\left( {\dfrac{{3 - \sqrt 7 }}{2}} \right)^x} = 1\), do đó khi ta đặt \(t = {\left( {3 + \sqrt 7 } \right)^x}\,\,\left( {t > 0} \right) \Rightarrow {\left( {\dfrac{{3 - \sqrt 7 }}{2}} \right)^x} = \dfrac{1}{t}\).
Phương trình trở thành : \(t + \left( {2 - m} \right)\dfrac{1}{t} - \left( {m + 1} \right) \ge 0 \Leftrightarrow {t^2} - \left( {m + 1} \right)t + 2 - m \ge 0\)
\( \Leftrightarrow {t^2} - t + 2 \ge m\left( {t + 1} \right) \Leftrightarrow m \le \dfrac{{{t^2} - t + 2}}{{t + 1}} = f\left( t \right)\,\,\forall t > 0 \Leftrightarrow m \le \mathop {\min }\limits_{\left( {0; + \infty } \right)} f\left( t \right)\).
Xét hàm số \(f\left( t \right) = \dfrac{{{t^2} - t + 2}}{{t + 1}}\,\,\left( {t > 0} \right)\) ta có : \(f'\left( t \right) = \dfrac{{\left( {2t - 1} \right)\left( {t + 1} \right) - {t^2} + t - 2}}{{{{\left( {t + 1} \right)}^2}}} = \dfrac{{{t^2} + 2t - 3}}{{{{\left( {t + 1} \right)}^2}}} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 1\\t = - 3\end{array} \right.\)
BBT :
Từ BBT \( \Rightarrow m \le 1\).
Kết hợp điều kiện đề bài \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \in \mathbb{Z}\\m \in \left[ { - 10;1} \right]\end{array} \right. \Rightarrow \) có 12 giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Chọn C.
Cho lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có diện tích tam giác \(ABC\) bằng \(2\sqrt 3 \). Gọi \(M,\,\,N,\,\,P\) lần lượt thuộc các cạnh \(AA',\,\,BB',\,\,CC'\), diện tích tam giác \(MNP\) bằng 4. Tính góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) và \(\left( {MNP} \right)\).
Gọi \(\alpha \) là góc giữa 2 mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) và \(\left( {MNP} \right)\).
Dễ thây \(\Delta ABC\) là hình chiếu của \(\Delta MNP\) lên mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\), do đó ta có
\({S_{ABC}} = {S_{MNP}}.\cos \alpha \Rightarrow \cos \alpha = \dfrac{{{S_{ABC}}}}{{{S_{MNP}}}} = \dfrac{{2\sqrt 3 }}{4} = \dfrac{{\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow \alpha = {30^0}\).
Chọn C.
Cho hàm số \(f\left( x \right),\,\,f\left( { - x} \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và thỏa mãn \(2f\left( x \right) + 3f\left( { - x} \right) = \dfrac{1}{{4 + {x^2}}}\). Tính \(I = \int\limits_{ - 2}^2 {f\left( x \right)dx} \).
Đặt \(t = - x \Rightarrow dx = - dt\).
Đổi cận : \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 2 \Rightarrow t = 2\\x = 2 \Rightarrow t = - 2\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow I = - \int\limits_2^{ - 2} {f\left( { - t} \right)dt} = \int\limits_{ - 2}^2 {f\left( { - x} \right)dx} \).
Theo bài ra ta có : \(2f\left( x \right) + 3f\left( { - x} \right) = \dfrac{1}{{4 + {x^2}}} \Leftrightarrow 2\int\limits_{ - 2}^2 {f\left( x \right)dx} + 3\int\limits_{ - 2}^2 {f\left( { - x} \right)dx} = \int\limits_{ - 2}^2 {\dfrac{{dx}}{{4 + {x^2}}}} \)
\( \Leftrightarrow 3I + 2I = \int\limits_{ - 2}^2 {\dfrac{{dx}}{{4 + {x^2}}}} \Leftrightarrow I = \dfrac{1}{5}\int\limits_{ - 2}^2 {\dfrac{{dx}}{{4 + {x^2}}}} \).
Đặt \(x = 2\tan u\) ta có : \(dx = 2\dfrac{1}{{{{\cos }^2}u}}du = 2\left( {1 + {{\tan }^2}u} \right)du\)
Đổi cận : \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 2 \Rightarrow u = \dfrac{{ - \pi }}{4}\\x = 2 \Rightarrow u = \dfrac{\pi }{4}\end{array} \right.\).
Khi đó ta có \(I = \dfrac{1}{5}\int\limits_{ - \dfrac{\pi }{4}}^{\dfrac{\pi }{4}} {\dfrac{{2\left( {1 + {u^2}} \right)du}}{{4 + 4{{\tan }^2}u}}} = \dfrac{1}{{10}}\int\limits_{ - \dfrac{\pi }{4}}^{\dfrac{\pi }{4}} {du} = \left. {\dfrac{1}{{10}}u} \right|_{ - \dfrac{\pi }{4}}^{\dfrac{\pi }{4}} = \dfrac{1}{{10}}\left( {\dfrac{\pi }{4} + \dfrac{\pi }{4}} \right) = \dfrac{\pi }{{20}}\).
Chọn A.
Cho \(\int\limits_1^2 {f\left( x \right)dx} = 2\). Tính \(\int\limits_1^4 {\dfrac{{f\left( {\sqrt x } \right)}}{{\sqrt x }}dx} \) bằng :
Đặt \(t = \sqrt x \Rightarrow dt = \dfrac{1}{{2\sqrt x }}dx \Rightarrow \dfrac{{dx}}{{\sqrt x }} = 2dt\)
Đổi cận: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 \Leftrightarrow t = 1\\x = 4 \Rightarrow t = 2\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow I = 2\int\limits_1^2 {f\left( t \right)dt} = 2\int\limits_1^2 {f\left( x \right)dx} = 2.2 = 4\).
Chọn A.
Cho các số thực dương \(a,\,\,b\) với \(a \ne 1\) và \({\log _a}b > 0\). Khẳng định nào sau đây là đúng ?
TH1: \(0 < a < 1 \Rightarrow {\log _a}b > 0 = {\log _a}1 \Leftrightarrow 0 < b < 1\).
TH2: \(a > 1 \Rightarrow {\log _a}b > 0 = {\log _a}1 \Leftrightarrow b > 1\).
Vậy \(\left[ \begin{array}{l}0 < a,\,\,b < 1\\1 < a,\,\,b\end{array} \right.\).
Chọn B.
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right) = {x^2}\left( {x - 1} \right){\left( {{x^2} - 1} \right)^3},\,\,\forall x \in \mathbb{R}\). Số điểm cực trị của hàm số đã cho là:
\(\begin{array}{l}f'\left( x \right) = {x^2}\left( {x - 1} \right){\left( {{x^2} - 1} \right)^3} = 0 \Leftrightarrow {x^2}\left( {x - 1} \right){\left( {x - 1} \right)^3}{\left( {x + 1} \right)^3} = {x^2}{\left( {x - 1} \right)^4}{\left( {x + 1} \right)^3}\\f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 1\\x = - 1\end{array} \right.\end{array}\)
Tuy nhiên \(x = 0\) là nghiệm bội 2, \(x = 1\) là nghiệm bội 4 của phương trình \(f'\left( x \right) = 0\), do đó chúng không là cực trị của hàm số. Vậy hàm số có duy nhất 1 điểm cực trị \(x = - 1\).
Chọn B.
Cho hai tích phân \(\int\limits_{ - 2}^5 {f\left( x \right)dx} = 8\) và \(\int\limits_5^{ - 2} {g\left( x \right)dx} = 3\). Tính \(I = \int\limits_{ - 2}^5 {\left[ {f\left( x \right) - 4g\left( x \right) - 1} \right]dx} \) ?
\(I = \int\limits_{ - 2}^5 {\left[ {f\left( x \right) - 4g\left( x \right) - 1} \right]dx} \)
\(= \int\limits_{ - 2}^5 {f\left( x \right)dx} - 4\int\limits_{ - 2}^5 {g\left( x \right)dx} - \int\limits_{ - 2}^5 {dx} \)
\( = 8 - 4.\left( { - 3} \right) - \left. x \right|_{ - 2}^5 = 13\).
Chọn A.
Cho hình chóp đều \(S.ABCD\) có đáy là hình vuông \(ABCD\) tâm \(O\) cạnh \(2a\), cạnh bên \(SA = a\sqrt 5 \). Khoảng cách giữa \(BD\) và \(SC\) là :
Vì chóp \(S.ABCD\) đều \( \Rightarrow SO \bot \left( {ABCD} \right)\).
Trong \(\left( {SOC} \right)\) kẻ \(OH \bot SC\,\,\left( {H \in SC} \right)\).
Ta có : \(\left\{ \begin{array}{l}BD \bot AC\\BD \bot SO\end{array} \right. \Rightarrow BD \bot \left( {SOC} \right) \Rightarrow OH \bot BD\)
\( \Rightarrow OH\) là đoạn vuông góc chung của \(BD\) và \(SC\)\( \Rightarrow d\left( {BD;SC} \right) = OH\).
\(ABCD\) là hình vuông cạnh \(2a \Rightarrow OC = \dfrac{{2a\sqrt 2 }}{2} = a\sqrt 2 \)
\( \Rightarrow SO = \sqrt {S{C^2} - O{C^2}} = \sqrt {5{a^2} - 2{a^2}} = a\sqrt 3 \).
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông \(SOC\) : \(OH = \dfrac{{SO.OC}}{{SC}} = \dfrac{{a\sqrt 3 .a\sqrt 2 }}{{a\sqrt 5 }} = \dfrac{{a\sqrt {30} }}{5}\).
Vậy \(d\left( {BD;SC} \right) = \dfrac{{a\sqrt {30} }}{5}\).
Chọn B.
Rút gọn biểu thức \(P = \frac{{{{\left( {{a^{\sqrt 3 - 1}}} \right)}^{\sqrt 3 + 1}}}}{{{a^{4 - \sqrt 5 }}.{a^{\sqrt 5 - 2}}}}\) (với \(a > 0\) và \(a \ne 1\) )
\(P = \frac{{{{\left( {{a^{\sqrt 3 - 1}}} \right)}^{\sqrt 3 + 1}}}}{{{a^{4 - \sqrt 5 }}.{a^{\sqrt 5 - 2}}}} = \frac{{{a^{\left( {\sqrt 3 - 1} \right)\left( {\sqrt 3 + 1} \right)}}}}{{{a^{4 - \sqrt 5 + \sqrt 5 - 2}}}} = \frac{{{a^{3 - 1}}}}{{{a^2}}} = 1.\)
Chọn A.
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình vẽ. Tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để phương trình \(f\left( {\cos x} \right) = m\) có 2 nghiệm phân biệt thuộc \(\left( {0;\dfrac{{3\pi }}{2}} \right]\) là:
Đặt \(t = \cos x\) ta có \(x \in \left( {0;\dfrac{{3\pi }}{2}} \right] \Rightarrow t \in \left[ { - 1;1} \right)\), khi đó phương trình trở thành \(f\left( t \right) = m\).
Số nghiệm của phương trình là số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = f\left( t \right)\) và \(y = m\) song song với trục hoành.
Dựa vào đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) ta thấy phương trình \(f\left( t \right) = m\) có 2 nghiệm phân biệt thuộc \(\left[ { - 1;1} \right)\) khi và chỉ khi \(m \in \left( {0;2} \right)\).
Chọn B.
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) bảng biến thiên như sau:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Dựa vào BBT ta thấy hàm số đạt cực đại tại \(x = 2\).
Chọn A.
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\) cho ba điểm \(A\left( {1;0;0} \right);\,\,B\left( {0;2;0} \right);\,\,C\left( {0;0;3} \right)\). Thể tích tứ diện \(OABC\) bằng:
Tứ diện \(OABC\) vuông tại \(O \Rightarrow {V_{OABC}} = \dfrac{1}{6}OA.OB.OC = \dfrac{1}{6}.1.2.3 = 1\).
Chọn C.
Gọi \(m\) và \(M\) lần lượt là giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của hàm số \(y = x - \sqrt {4 - {x^2}} \). Khi đó \(M - m\) bằng:
TXĐ: \(D = \left[ { - 2;2} \right]\)
Ta có: \(y' = 1 - \dfrac{{ - 2x}}{{2\sqrt {4 - {x^2}} }} = 1 + \dfrac{x}{{\sqrt {4 - {x^2}} }} = 0 \Leftrightarrow \dfrac{x}{{\sqrt {4 - {x^2}} }} = - 1 \Leftrightarrow - x = \sqrt {4 - {x^2}} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \le 0\\{x^2} = 4 - {x^2}\end{array} \right. \Leftrightarrow x = - \sqrt 2 \).
\(\begin{array}{l}y\left( 2 \right) = 2;\,\,y\left( { - 2} \right) = - 2;\,\,y\left( { - \sqrt 2 } \right) = - 2\sqrt 2 \\ \Rightarrow \max y = 2 = M,\,\,\min y = - 2\sqrt 2 = m \Rightarrow M - m = 2 + 2\sqrt 2 = 2\left( {\sqrt 2 + 1} \right)\end{array}\).
Chọn D.
Cho mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua các điểm \(A\left( { - 2;0;0} \right);\,\,B\left( {0;3;0} \right);\,\,C\left( {0;0; - 3} \right)\). Mặt phẳng \(\left( P \right)\) vuông góc với mặt phẳng nào trong các mặt phẳng sau:
Phương trình mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,\dfrac{x}{{ - 2}} + \dfrac{y}{3} + \dfrac{z}{{ - 3}} = 1 \Leftrightarrow 3x - 2y + 2z + 6 = 0 \Rightarrow \overrightarrow {{n_P}} = \left( {3; - 2;2} \right)\) là 1 VTPT của \(\left( P \right)\).
Xét đáp án A: \(3x - 2y + 2z + 6 = 0\) có \(\overrightarrow a = \left( {3; - 2;2} \right)\) là 1 VTPT và \(\overrightarrow a .\overrightarrow {{n_P}} = 9 + 4 + 4 = 17 \ne 0\).
Xét đáp án B: \(2x + 2y - z - 1 = 0\) có \(\overrightarrow b = \left( {2;2; - 1} \right)\) là 1 VTPT và \(\overrightarrow b .\overrightarrow {{n_P}} = 6 - 4 - 2 = 0 \Rightarrow \overrightarrow b \bot \overrightarrow {{n_P}} \).
Vậy \(\left( P \right)\) vuông góc với mặt phẳng \(2x + 2y - z - 1 = 0\).
Chọn B.
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\) cho bốn điểm \(A\left( {1;0;2} \right),\,\,\,B\left( { - 2;1;3} \right),\,\,C\left( {3;2;4} \right),\) \(D\left( {6;9; - 5} \right)\). Tọa độ trọng tâm của tứ diện \(ABCD\) là:
\(I\) là trọng tâm của tứ diện \(ABCD \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_I} = \dfrac{{{x_A} + {x_B} + {x_C} + {x_D}}}{4} = \dfrac{{1 - 2 + 3 + 6}}{4} = 2\\{y_I} = \dfrac{{{y_A} + {y_B} + {y_C} + {y_D}}}{4} = \dfrac{{0 + 1 + 2 + 9}}{4} = 3\\{z_I} = \dfrac{{{z_A} + {z_B} + {z_C} + {z_D}}}{4} = \dfrac{{2 + 3 + 4 - 5}}{4} = 1\end{array} \right. \Rightarrow I\left( {2;3;1} \right)\).
Chọn A.
Tập xác định của hàm số \({\left( {{x^2} - 3x + 2} \right)^\pi }\) là:
Do \(\pi \notin \mathbb{Z} \Rightarrow \) Hàm số xác định \( \Leftrightarrow {x^2} - 3x + 2 > 0 \Leftrightarrow x \in \left( { - \infty ;1} \right) \cup \left( {2; + \infty } \right)\)
Chọn D.
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu có phương trình \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 4y - 6z + 9 = 0\). Tọa độ tâm \(I\) và bán kính \(R\) của mặt cầu là:
Mặt cầu \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 4y - 6z + 9 = 0\) có tâm \(I\left( {1; - 2;3} \right)\) và \(R = \sqrt {1 + 4 + 9 - 9} = \sqrt 5 \).
Chọn C.
Tích phân \(\int\limits_0^2 {\dfrac{x}{{{x^2} + 3}}dx} \) bằng:
Đặt \(t = {x^2} + 3 \Rightarrow dt = 2xdx \Rightarrow xdx = \dfrac{1}{2}dt\).
Đổi cận \(\left\{ \begin{array}{l}x = 0 \Rightarrow t = 3\\x = 2 \Rightarrow t = 7\end{array} \right.\).
\( \Rightarrow I = \dfrac{1}{2}\int\limits_3^7 {\dfrac{{dt}}{t}} = \left. {\dfrac{1}{2}\ln \left| t \right|} \right|_3^7 = \dfrac{1}{2}\ln 7 - \dfrac{1}{2}\ln 3 = \dfrac{1}{2}\ln \dfrac{7}{3}\).
Chọn D.
Tìm mệnh đề sai trong các mênh đề sau:
Mệnh đề sai là đáp án C, mệnh đề đúng phải là \(\int\limits_{}^{} {\dfrac{1}{x}dx} = \ln \left| x \right| + C\).
Chọn C.
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định, liên tục trên \(\mathbb{R}\) vàc cos bảng biến thiên như sau:
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình \(f\left( x \right) - 1 = m\) có đúng 2 nghiệm.
Ta có: \(f\left( x \right) - 1 = m \Leftrightarrow f\left( x \right) = m + 1\). Số nghiệm của phương trình \(f\left( x \right) = m\) là số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) và \(y = m + 1\) song song với trục hoành.
Từ BBT ta thấy để phương trình \(f\left( x \right) - 1 = m\) có đúng 2 nghiệm thì \(\left[ \begin{array}{l}m + 1 > 0\\m + 1 = - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m > - 1\\m = - 2\end{array} \right.\).
Chọn C.
Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz\), cho \(\overrightarrow a = - \overrightarrow i + 2\overrightarrow j - 3\overrightarrow k \). Tọa độ của vectơ \(\overrightarrow a \) là:
\(\overrightarrow a = - \overrightarrow i + 2\overrightarrow j - 3\overrightarrow k \Rightarrow \overrightarrow a = \left( { - 1;2; - 3} \right)\).
Chọn C.
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có \(f\left( 2 \right) = f\left( { - 2} \right) = 0\) và có bảng xét dấu của đạo hàm như sau:
Hàm số \(y = {\left( {f\left( {3 - x} \right)} \right)^2}\) nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
Dựa vào bảng xét dấu \(f'\left( x \right)\) ta suy ra BBT của hàm số \(y = f\left( x \right)\) như sau:
\( \Rightarrow f\left( x \right) \le 0\,\,\forall x \in \mathbb{R}\).
Đặt \(y = g\left( x \right) = {\left( {f\left( {3 - x} \right)} \right)^2} \Rightarrow g'\left( x \right) = - 2f\left( {3 - x} \right).f'\left( {3 - x} \right) \le 0\).
Với \(x = 4 \Rightarrow g'\left( 4 \right) = - 2f\left( { - 1} \right)f'\left( { - 1} \right) < 0 \Rightarrow \) Loại đáp án C và D.
Với \(x = 6 \Rightarrow g'\left( 6 \right) = - 2f\left( { - 3} \right)f'\left( { - 3} \right) > 0 \Rightarrow \) Loại đáp án B.
Chọn A.
Tính khoảng cách giữa các tiếp tuyến của đồ thị hàm \(f\left( x \right) = {x^3} - 3x + 1\,\,\left( C \right)\) tại cực trị của \(\left( C \right)\).
Ta có: \(f'\left( x \right) = 3{x^2} - 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1 \Rightarrow y = - 1\\x = - 1 \Rightarrow y = 3\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow \) Phương trình tiếp tuyến tại điểm có hoành độ \(x = 1\) và \(y = - 1\,\,\left( {{d_1}} \right)\) và phương trình tiếp tuyến tại điểm có hoành độ \(x = - 1\) và \(y = 3\,\,\left( {{d_2}} \right)\).
Vậy \(d\left( {\left( {{d_1}} \right);\left( {{d_2}} \right)} \right) = 4\).
Chọn A.
Khối trụ tròn xoay có đường kính là \(2a\), chiều cao là \(h = 2a\) có thể tích là:
Khối trụ tròn xoay có đường kính là \(2a\), chiều cao là \(h = 2a\) có thể tích là \(V = \pi {\left( a \right)^2}.2a = 2\pi {a^3}\).
Chọn B.
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:
Tổng số tiệm cận ngang và tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho là:
Dựa vào BBT ta có:
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} y = - \infty \Rightarrow x = 0\) là TCĐ của đồ thị hàm số.
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = - 2 \Rightarrow y = - 2\) là TCN của đồ thị hàm số.
Vậy hàm số đã cho có tổng 2 TCN và TCĐ.
Chọn D.
Gọi \(l,\,\,h,\,\,r\) lần lượt là độ dài đường sinh, chiều cao và bán kính mặt đáy của hình nón. Diệnt ích xung quanh \({S_{xq}}\) của hình nón là:
Công thức tính diện tích xung quanh của hình nón là \({S_{xq}} = \pi rl\) trong đó \(r,\,\,l\) lần lượt là bán kính đáy và độ dài đường sinh của hình nón.
Chọn D.
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có \(f'\left( x \right)\) liên tục trên \(\left[ {0;2} \right]\) và \(f\left( 2 \right) = 16\); \(\int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx} = 4\). Tính \(I = \int\limits_0^1 {xf'\left( {2x} \right)dx} \)
Đặt \(t = 2x \Rightarrow dt = 2dx\).
Đổi cận \(\left\{ \begin{array}{l}x = 0 \Rightarrow t = 0\\x = 1 \Rightarrow t = 2\end{array} \right. \Rightarrow I = \int\limits_0^2 {\dfrac{t}{2}.f'\left( t \right)\dfrac{{dt}}{2}} = \dfrac{1}{4}\int\limits_0^2 {tf'\left( t \right)dt} \)
Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}u = t\\dv = f'\left( t \right)dt\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}du = dt\\v = f\left( t \right)\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow I = \dfrac{1}{4}\left[ {\left. {tf\left( t \right)} \right|_0^2 - \int\limits_0^2 {f\left( t \right)dt} } \right] = \dfrac{1}{4}\left[ {2f\left( 2 \right) - 4} \right] = \dfrac{1}{4}\left( {2.16 - 4} \right) = 7\).
Chọn A.
Cho khối hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\) có \(AB = a,\,\,AD = b,\,AA' = c\). Thể tích khối hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\) bằng bao nhiêu?
Thể tích khối hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\) có \(AB = a,\,\,AD = b,\,AA' = c\) là \(V = abc\).
Chọn C.
Đặt \(a = {\log _2}5,\,\,b = {\log _3}5\). Hãy biểu diễn \({\log _6}5\) theo \(a\) và \(b\).
\({\log _6}5 = \dfrac{1}{{{{\log }_5}6}} = \dfrac{1}{{{{\log }_5}2 + {{\log }_5}3}} = \dfrac{1}{{\dfrac{1}{{{{\log }_2}5}} + \dfrac{1}{{{{\log }_3}5}}}} = \dfrac{1}{{\dfrac{1}{a} + \dfrac{1}{b}}} = \dfrac{{ab}}{{a + b}}\)
Chọn B.
Cho hàm số \(y = f\left( x \right),\,\,y = g\left( x \right)\) liên tục trên \(\left[ {a;b} \right]\) và số thực \(k\) tùy ý. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?
Dựa vào các đáp án ta dễ dàng nhận thấy các đáp án A, C, D đúng, đáp án B sai.
Chọn B.
Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên gồm 7 chữ số khác nhau có dạng \(\overline {{a_1}{a_2}{a_3}{a_4}{a_5}{a_6}{a_7}} \). Tính xác suấ để số được chọn luôn có mặt chữ số 2 và thỏa mãn \({a_1} < {a_2} < {a_3} < {a_4} > {a_5} > {a_6} > {a_7}\).
Do \({a_1} < {a_2} < {a_3} < {a_4} > {a_5} > {a_6} > {a_7}\) và các chữ số là khác nhau nên \(6 \le {a_4} \le 9\).
Do \({a_1} \ne 0 \Rightarrow 0 < {a_1} < {a_2} < {a_3}\).
TH1: \({a_4} = 6 \Rightarrow {a_1},{a_2},{a_3},{a_5},{a_6},{a_7} \in \left\{ {0;1;2;3;4;5} \right\}\)
Chọn 3 số trong 6 số trên cho cặp \({a_1}{a_2}{a_3}\) có \(C_5^3\) cách chọn (không chọn số 0).
3 số còn lại có 1 cách chọn.
\( \Rightarrow \) Có \(C_5^3 = 10\) số. 10 số này thỏa mãn luôn có mặt chữ số 2.
TH2: \({a_4} = 7 \Rightarrow {a_1},{a_2},{a_3},{a_5},{a_6},{a_7} \in \left\{ {0;1;2;3;4;5;6} \right\}\).
Chọn 3 số trong 7 (không chọn số 0) số trên cho cặp \({a_1}{a_2}{a_3}\) có \(C_6^3\) cách chọn.
3 số còn lại có \(C_4^3\) cách chọn.
\( \Rightarrow \) Có \(C_6^3C_4^3 = 80\) số. 80 số này có thể có hoặc không có mặt chữ số 2.
+) Chọn 3 số trong 7 số trên (không chọn số 0; 2) cho cặp \({a_1}{a_2}{a_3}\) có \(C_5^3\) cách chọn.
3 số còn lại có \(C_3^3 = 1\) cách chọn.
\( \Rightarrow \) Có \(C_5^3 = 10\) số. 10 số này không có mặt chữ số 2.
Vậy TH2 có 70 số thỏa mãn luôn có mặt chữ số 2.
TH3: \({a_4} = 8 \Rightarrow {a_1},{a_2},{a_3},{a_5},{a_6},{a_7} \in \left\{ {0;1;2;3;4;5;6;7} \right\}\).
Chọn 3 số trong 8 số trên (không chọn số 0) cho cặp \({a_1}{a_2}{a_3}\) có \(C_7^3\) cách chọn.
3 số còn lại có \(C_5^3\) cách chọn.
\( \Rightarrow \) Có \(C_7^3C_5^3 = 350\) số. 350 số này có thể có hoặc không có mặt chữ số 2.
+) Chọn 3 số trong 8 số trên (không chọn số 0; 2) cho cặp \({a_1}{a_2}{a_3}\) có \(C_6^3\) cách chọn.
3 số còn lại có \(C_4^3 = 4\) cách chọn.
\( \Rightarrow \) Có \(C_6^3.C_4^3 = 80\) số. 80 số này không có mặt chữ số 2.
Vậy TH3 có 350 – 80 = 270 số thỏa mãn luôn có mặt chữ số 2.
TH4: \({a_4} = 9 \Rightarrow {a_1},{a_2},{a_3},{a_5},{a_6},{a_7} \in \left\{ {0;1;2;3;4;5;6;7;8} \right\}\).
Chọn 3 số trong 9 số trên (không chọn số 0) cho cặp \({a_1}{a_2}{a_3}\) có \(C_8^3\) cách chọn.
3 số còn lại có \(C_6^3\) cách chọn.
\( \Rightarrow \) Có \(C_8^3C_6^3 = 1120\) số.
+) Chọn 3 số trong 9 số trên (không chọn số 0; 2) cho cặp \({a_1}{a_2}{a_3}\) có \(C_7^3\) cách chọn.
3 số còn lại có \(C_5^3\) cách chọn.
\( \Rightarrow \) Có \(C_7^3.C_5^3 = 350\) số. 350 số này không có mặt chữ số 2.
Vậy TH4 có 1120 – 350 = 770 số thỏa mãn luôn có mặt chữ số 2.
Gọi A là biến cố: “Số tự nhiên có 7 chữ số khác nhau thỏa mãn \({a_1} < {a_2} < {a_3} < {a_4} > {a_5} > {a_6} > {a_7}\) luôn có mặt chữ số 2”.
\( \Rightarrow n\left( A \right) = 10 + 70 + 270 + 770 = 1120\) cách.
\(n\left( \Omega \right) = 9.9.8.7.6.5.4 = 544320\).
Vậy \(P\left( A \right) = \dfrac{{1120}}{{544320}} = \dfrac{1}{{486}}\).
Chọn B.
Cho \(f\left( x \right)\) là hàm số chẵn, liên tục trên đoạn \(\left[ { - 1;1} \right]\) và \(\int\limits_{ - 1}^1 {f\left( x \right)dx} = 4\). Kết quả \(I = \int\limits_{ - 1}^1 {\dfrac{{f\left( x \right)}}{{1 + {e^x}}}dx} \) bằng:
Đặt \(t = - x \Rightarrow dt = - dx\).
Đổi cận \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 \Rightarrow t = - 1\\x = - 1 \Rightarrow t = 1\end{array} \right.\) , khi đó:
\(I = \int\limits_{ - 1}^1 {\dfrac{{f\left( x \right)}}{{1 + {e^x}}}dx} = - \int\limits_1^{ - 1} {\dfrac{{f\left( { - t} \right)dt}}{{1 + {e^{ - t}}}}} = \int\limits_{ - 1}^1 {\dfrac{{f\left( { - x} \right)dx}}{{1 + \dfrac{1}{{{e^x}}}}}} = \int\limits_{ - 1}^1 {\dfrac{{{e^x}f\left( { - x} \right)dx}}{{1 + {e^x}}}} \)
Do \(f\left( x \right)\) là hàm số chẵn nên \(f\left( x \right) = f\left( { - x} \right)\,\,\forall x \in \left[ { - 1;1} \right] \Rightarrow I = \int\limits_{ - 1}^1 {\dfrac{{{e^x}f\left( x \right)}}{{1 + {e^x}}}dx} \)
\( \Rightarrow I + I = \int\limits_{ - 1}^1 {\dfrac{{f\left( x \right)}}{{1 + {e^x}}}dx} + \int\limits_{ - 1}^1 {\dfrac{{{e^x}f\left( x \right)}}{{1 + {e^x}}}dx} = \int\limits_{ - 1}^1 {\dfrac{{\left( {{e^x} + 1} \right)f\left( x \right)dx}}{{1 + {e^x}}}} = \int\limits_{ - 1}^1 {f\left( x \right)dx} = 4 \Rightarrow I = 2\).
Chọn C.
Cho khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) có thể tích bằng \(V\). Tính thể tích khối tứ diện \(ABCB'C'\).
Ta có \({V_{A.A'B'C'}} = \dfrac{1}{3}V \Rightarrow {V_{ABCB'C'}} = \dfrac{2}{3}V\).
Chọn D.
Một khối gỗ hình lập phương có thể tích \({V_1}\). Một người thợ mộc muốn gọt giũa khối gỗ đó thành một khối trụ có thể tích là \({V_2}\). Tính tỉ số lớn nhất \(k = \dfrac{{{V_2}}}{{{V_1}}}\)?
Gọi \(a\) là cạnh của hình lập phương, khi đó thể tích của hình lập phương là \({V_1} = {a^3}\). Khi đó tỉ số \(\dfrac{{{V_2}}}{{{V_1}}}\) lớn nhất khi và chỉ khi \({V_2}\) lớn nhất.
Khi đó hình trụ có chiều cao bằng cạnh của hình lập phương và có đường tròn đáy nội tiếp một mặt của hình lập phương.
\( \Rightarrow h = a,\,\,r = \dfrac{a}{2}\).
Khi đó \({V_2} = \pi {r^2}h = \pi {\left( {\dfrac{a}{2}} \right)^2}.a = \dfrac{{\pi {a^3}}}{4}\)
Vậy \(k = \dfrac{{{V_2}}}{{{V_1}}} = \dfrac{\pi }{4}\).
Chọn A.
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biế thiên như sau:
Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
Dựa vào BBT ta dễ dàng nhận thấy hàm số đã cho nghịch biến trên \(\left( { - 1;0} \right)\) và \(\left( {1; + \infty } \right)\).
Chọn C.
Tính \(\lim \dfrac{{\sqrt {4{n^2} + 1} - \sqrt {n + 2} }}{{2n - 3}}\) bằng:
\(\lim \dfrac{{\sqrt {4{n^2} + 1} - \sqrt {n + 2} }}{{2n - 3}} = \lim \dfrac{{\sqrt {4 + \dfrac{1}{{{n^2}}}} - \sqrt {\dfrac{1}{n} + \dfrac{2}{{{n^2}}}} }}{{2 - \dfrac{3}{n}}} = \dfrac{2}{2} = 1\).
Chọn B.
Tìm tập nghiệm của bất phương trình \({\log _{\frac{2}{5}}}\left( {x - 4} \right) + 1 > 0\).
\({\log _{\dfrac{2}{5}}}\left( {x - 4} \right) + 1 > 0 \Leftrightarrow {\log _{\dfrac{2}{5}}}\left( {x - 4} \right) > - 1 \Leftrightarrow 0 < x - 4 < {\left( {\dfrac{2}{5}} \right)^{ - 1}} \Leftrightarrow 4 < x < \dfrac{{13}}{2}\)
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(\left( {4;\dfrac{{13}}{2}} \right)\).
Chọn D.
Có bao nhiêu số tự nhiên có bốn chữ số khác nhau được tạo thành từ các chữ số của tập \(X = \left\{ {1;3;5;8;9} \right\}\).
Số các số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau được tạo thành từ \(X = \left\{ {1;3;5;8;9} \right\}\) là \(A_5^4\) số.
Chọn D.
Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) có tổng \(n\) số hạng đầu tiên là \({S_n} = {6^n} - 1\). Tìm số hạng thứ năm của cấp số cộng đã cho
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{S_5} = {u_1} + {u_2} + {u_3} + {u_4} + {u_5}\\{S_4} = {u_1} + {u_2} + {u_3} + {u_4}\end{array} \right. \Rightarrow {u_5} = {S_5} - {S_4} = {6^5} - 1 - \left( {{6^4} - 1} \right) = 6480\).
Chọn A.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm \(A\left( {0; - 2; - 1} \right);\,\,B\left( { - 2; - 4;3} \right);\,\,C\left( {1;3; - 1} \right)\). Tìm điểm \(M \in \left( {Oxy} \right)\) sao cho \(\left| {\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + 3\overrightarrow {MC} } \right|\) đạt giá trị nhỏ nhất.
Gọi \(I\left( {a;b;c} \right)\) thỏa mãn \(\overrightarrow {IA} + \overrightarrow {IB} + 3\overrightarrow {IC} = \overrightarrow 0 \).
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {IA} = \left( { - a; - 2 - b; - 1 - c} \right)\\\overrightarrow {IB} = \left( { - 2 - a; - 4 - b;3 - c} \right)\\\overrightarrow {IC} = \left( {1 - a;3 - b; - 1 - c} \right)\end{array} \right. \Rightarrow \overrightarrow {IA} + \overrightarrow {IB} + 3\overrightarrow {IC} = \left( { - 5a + 1; - 5b + 3; - 5c + 1} \right)\)
\(\overrightarrow {IA} + \overrightarrow {IB} + 3\overrightarrow {IC} = \overrightarrow 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \dfrac{1}{5}\\b = \dfrac{3}{5}\\c = \dfrac{1}{5}\end{array} \right. \Rightarrow I\left( {\dfrac{1}{5};\dfrac{3}{5};\dfrac{1}{5}} \right)\).
Khi đó ta có \(\left| {\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + 3\overrightarrow {MC} } \right| = \left| {\overrightarrow {MI} + \overrightarrow {IA} + \overrightarrow {MI} + \overrightarrow {IB} + 3\overrightarrow {MI} + 3\overrightarrow {IC} } \right| = \left| {5\overrightarrow {MI} } \right| = 5MI\)
Khi đó \(\left| {\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + 3\overrightarrow {MC} } \right|\) đạt giá trị nhỏ nhất \( \Leftrightarrow M{I_{\min }} \Leftrightarrow M\) là hình chiếu của I trên \(\left( {Oxy} \right)\).\( \Rightarrow M\left( {\dfrac{1}{5};\dfrac{3}{5};0} \right)\).
Chọn A.
Tìm tất cả các giá trị thực của m để hàm số \(y = \dfrac{1}{3}{x^3} - \left( {m - 1} \right){x^2} - 4mx\) đồng biến trên đoạn \(\left[ {1;4} \right]\).
Ta có : \(y' = {x^2} - 2\left( {m - 1} \right)x - 4m\)
Để hàm số đồng biến trên \(\left[ {1;4} \right]\) thì \(y' \ge 0\,\,\forall x \in \left[ {1;4} \right]\) và bằng 0 tại hữu hạn điểm.
\( \Leftrightarrow {x^2} - 2\left( {m - 1} \right)x - 4m \ge 0\,\,\forall x \in \left[ {1;4} \right] \Leftrightarrow {x^2} + 2x \ge 2m\left( {x + 2} \right) \Leftrightarrow 2m \le \dfrac{{{x^2} + 2x}}{{x + 2}}\,\,\forall x \in \left[ {1;4} \right]\)
Đặt \(f\left( x \right) = \dfrac{{{x^2} + 2x}}{{x + 2}} \Rightarrow 2m \le f\left( x \right)\,\,\forall x \in \left[ {1;4} \right] \Leftrightarrow 2m \le \mathop {\min }\limits_{\left[ {1;4} \right]} f\left( x \right)\).
Xét hàm số \(f\left( x \right) = \dfrac{{{x^2} + 2x}}{{x + 2}}\) trên \(\left[ {1;4} \right]\) ta có :
\(f'\left( x \right) = \dfrac{{\left( {2x + 2} \right)\left( {x + 2} \right) - {x^2} - 2x}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} = \dfrac{{{x^2} + 4x + 4}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} = 1 > 0\,\,\forall x \in \left[ {1;4} \right] \Rightarrow \) Hàm số đồng biến trên \(\left[ {1;4} \right] \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{\left[ {1;4} \right]} f\left( x \right) = f\left( 1 \right) = 1\).
Vậy \(2m \le 1 \Leftrightarrow m \le \dfrac{1}{2}\).
Chọn B.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho các vectơ \(\overrightarrow a = \left( {2;m - 1;3} \right);\,\,\overrightarrow b = \left( {1;3; - 2n} \right)\). Tìm \(m,n\) để các vectơ \(\overrightarrow a ,\,\,\overrightarrow b \) cùng hướng.
\(\overrightarrow a ,\,\overrightarrow b \) cùng hướng \( \Leftrightarrow \exists k \ne 0\) sao cho \(\overrightarrow a = k\overrightarrow b \).
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2 = k.1\\m - 1 = 3k\\3 = - 2nk\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}k = 2\\m - 1 = 6\\3 = - 4n\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}k = 2\\m = 7\\n = \dfrac{{ - 3}}{4}\end{array} \right.\)
Chọn A.
Trong các hàm số sau, hàm số nào nghịch biến trên tập số thực \(\mathbb{R}\)?
Xét đáp án A ta có :
Hàm số \(y = {\left( {\dfrac{2}{e}} \right)^x}\) có TXĐ \(D = \mathbb{R}\).
Lại có \(\dfrac{2}{e} < 1 \Rightarrow \) Hàm số \(y = {\left( {\dfrac{2}{e}} \right)^x}\) nghịch biến trên \(\mathbb{R}\).
Chọn A.
Mệnh đề nào sau đây Sai?
Ta có: \({e^x} > 0\;\;\forall x \in R \Rightarrow \) đáp án A đúng.
\({e^{{x^2}}} \ge 1 \Leftrightarrow {e^{{x^2}}} \ge {e^0} \Leftrightarrow {x^2} \ge 0\;\;\forall x \in R \Rightarrow \) đáp án B đúng.
\({e^{ - x}} > 0\;\;\forall x \in R \Rightarrow \) đáp án C sai.
\( - 1 \le \sin x \le 1 \Leftrightarrow {e^{ - 1}} \le {e^{\sin x}} \le {e^1} \Leftrightarrow \frac{1}{e} \le {e^{\sin x}} \le e \Rightarrow \) Đáp án D đúng.
Chọn C.
Cho hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\) có \(AB = x,\,AD = 1.\) Biết rằng góc giữa đường thẳng \(A'C\) và mặt phẳng \(\left( {ABB'A'} \right)\) bằng \({30^0}.\) Tìm giá trị lớn nhất \({V_{\max }}\) của thể tích khối hộp \(ABCD.A'B'C'D'\)
Ta có \(BC \bot \left( {ABB'A'} \right) \Rightarrow A'B\) là hình chiếu của \(A'C\) lên \(\left( {ABB'A'} \right)\)
\( \Leftrightarrow \angle \left( {A'C;\left( {ABB'A'} \right)} \right) = \angle \left( {A'C;A'B} \right) = \angle BA'C = {30^0}\).
\(BC \bot \left( {ABB'A'} \right) \Rightarrow BC \bot A'B \Rightarrow \Delta A'BC\) vuông tại A’.
Xét tamg giác vuông A’BC có : \(A'B = BC.\cot {30^0} = \sqrt 3 \)
Xét tam giác vuông AA’B có : \(AA' = \sqrt {A'{B^2} - A{B^2}} = \sqrt {3 - {x^2}} \)
\( \Rightarrow {V_{ABC.A'B'C'}} = AA'.AB.AD = \sqrt {3 - {x^2}} .x = V\)
Áp dụng BĐT Cô-si ta có \(\sqrt {3 - {x^2}} .x \le \frac{{3 - {x^2} + {x^2}}}{2} = \frac{3}{2} \Rightarrow {V_{\max }} = \frac{3}{2} \Leftrightarrow 3 - {x^2} = {x^2} \Leftrightarrow x = \frac{{\sqrt 6 }}{2}\).
Chọn C.
Cho biết \({\left( {x - 2} \right)^{\frac{{ - 1}}{3}}} > {\left( {x - 2} \right)^{\frac{{ - 1}}{6}}},\) khẳng định nào sau đây Đúng?
Ta có: \({\left( {x - 2} \right)^{ - \frac{1}{3}}} > {\left( {x - 2} \right)^{ - \frac{1}{6}}} \Leftrightarrow 0 < x - 2 < 1 \Leftrightarrow 2 < x < 3.\)
Chọn A.
Trong tất cả các hình thang cân có cạnh bên bằng \(2\) và cạnh đáy nhỏ bằng \(4\) , tính chu vi \(P\) của hình thang có diện tích lớn nhất.
Gọi H là chân đường cao kẻ từ A đến CD ta có: \({S_{ABCD}} = \frac{{\left( {AB + CD} \right).AH}}{2}\)
Đặt \(AH = x\;\;\left( {0 < x < 2} \right).\)
Khi đó áp dụng định lý Pi-ta-go ta có: \(DH = \sqrt {A{D^2} - A{H^2}} = \sqrt {4 - {x^2}} .\)
Ta có: \(DH = CK = \sqrt {4 - {x^2}} \Rightarrow CD = 2\sqrt {4 - {x^2}} + 4.\)
\( \Rightarrow {S_{ABCD}} = \frac{{\left( {AB + CD} \right).AH}}{2} = \frac{{\left( {4 + 2\sqrt {4 - {x^2}} + 4} \right).x}}{2} = \frac{{\left( {8 + 2\sqrt {4 - {x^2}} } \right)x}}{2}.\)
Xét hàm số \(f\left( x \right) = \left( {8 + 2\sqrt {4 - {x^2}} } \right)x = 8x + 2x\sqrt {4 - {x^2}} \;\;\left( {0 < x < 2} \right)\)
Ta có: \(f'\left( x \right) = 8 + 2\sqrt {4 - {x^2}} - \frac{{4{x^2}}}{{2\sqrt {4 - {x^2}} }} = 8 + \frac{{2\left( {4 - {x^2}} \right) - 2{x^2}}}{{\sqrt {4 - {x^2}} }} = 8 + \frac{{4\left( {2 - {x^2}} \right)}}{{\sqrt {4 - {x^2}} }}.\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow 8 + \frac{{4\left( {2 - {x^2}} \right)}}{{\sqrt {4 - {x^2}} }} = 0 \Leftrightarrow 8\sqrt {4 - {x^2}} + 4\left( {2 - {x^2}} \right) = 0\\ \Leftrightarrow 2\sqrt {4 - {x^2}} = {x^2} - 2 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 2 \ge 0\\4\left( {4 - {x^2}} \right) = {x^4} - 4{x^2} + 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2} \ge 2\\{x^4} = 12\end{array} \right. \Leftrightarrow {x^2} = 2\sqrt 3 \,\,\left( {tm} \right)\\ \Rightarrow {S_{\,Max}} \Leftrightarrow {x^2} = 2\sqrt 3 \Rightarrow CD = 2\sqrt {4 - 2\sqrt 3 } + 4 = 2\left( {\sqrt 3 - 1} \right) + 4 = 2\sqrt 3 + 2\end{array}\)
Khi đó chu vi của hình thang là:
\(P = AB + 2AD + CD = 4 + 2.2 + 2\sqrt 3 + 2 = 10 + 2\sqrt 3 .\)
Chọn C.
Cho \({\log _8}\left| x \right| + {\log _4}{y^2} = 5\) và \({\log _8}\left| y \right| + {\log _4}{x^2} = 7.\) Tìm giá trị của biểu thức \(P = \left| x \right| - \left| y \right|.\)
Điều kiện: \(x,\;y \ne 0.\)
Theo đề bài ta có hệ phương trình:
\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}{\log _8}\left| x \right| + {\log _4}{y^2} = 5\\{\log _8}\left| y \right| + {\log _4}{x^2} = 7\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\frac{1}{3}{\log _2}\left| x \right| + {\log _2}\left| y \right| = 5\\\frac{1}{3}{\log _2}\left| y \right| + {\log _2}\left| x \right| = 7\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\log _2}\left| x \right| + {\log _2}{\left| y \right|^3} = 15\\{\log _2}\left| y \right| + {\log _2}{\left| x \right|^3} = 21\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\log _2}\left| {x{y^3}} \right| = 15\\{\log _2}\left| {{x^3}y} \right| = 21\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left| {x{y^3}} \right| = {2^{15}}\,\,\left( * \right)\\\left| {{x^3}y} \right| = {2^{21}}\end{array} \right. \Leftrightarrow \frac{{\left| {{x^3}y} \right|}}{{\left| {x{y^3}} \right|}} = 64 \Leftrightarrow {\left| {\frac{x}{y}} \right|^2} = 64 \Leftrightarrow \left| {\frac{x}{y}} \right| = 8 \Leftrightarrow \left| x \right| = 8\left| y \right|\end{array}\)
Thay vào (*) ta có \(8{y^4} = {2^{15}} \Leftrightarrow \left| y \right| = \sqrt[4]{{4096}} = 8\)
Khi đó ta có \(P = \left| x \right| - \left| y \right| = 8\left| y \right| - \left| y \right| = 7\left| y \right| = 7.8 = 56\)
Chọn B.
Trải mặt xung quanh của một hình nón lên một mặt phẳng ta được hình quạt (xem hình bên dưới) là phần của hình tròn có bán kính bằng \(3cm.\) Bán kính đáy \(r\) của hình nón ban đầu gần nhất với số nào dưới đây?
Chu vi đường tròn đáy hình nón là: \(C = \frac{3}{4}.2\pi .3 = \frac{{9\pi }}{2} = 2\pi r \Rightarrow r = \frac{9}{4} = 2,25\,\,\left( {cm} \right)\).
Chọn A.