Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Toán - Trường THPT Võ Trường Toản

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Toán

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 58 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 150128

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho \(A\left( { - 1;0;0} \right)\), \(B\left( {0;0;2} \right)\), \(C\left( {0; - 3;0} \right)\). Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện \(OABC\) là 

Xem đáp án

Tứ diện \(OABC\) có \(OA,\,\,OB,\,\,OC\) đôi một vuông góc.

Gọi \(M,\,\,N\) lần lượt là trung điểm của \(AB\) và \(OC\).

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}OC \bot OA\\OC \bot OB\end{array} \right. \Rightarrow OC \bot \left( {OAB} \right)\).

Qua \(M\) dựng đường thẳng song song với OC, qua \(N\) dựng đường thẳng song song với \(OM\). Hai đường thẳng này cắt nhau tại \(I\).

\(\Delta OAB\) vuông tại \(O \Rightarrow M\) là tâm đường tròn ngoại tiếp \(\Delta OAB \Rightarrow IO = IA = IB\).

\(I \in IN \Rightarrow IO = IC \Rightarrow IO = IA = IB = IC \Rightarrow I\) là tâm mặt cầu ngoại tiếp \(O.ABC\).

Ta có: \(OA = 1,\,\,OB = 2,\,\,OC = 3\)\( \Rightarrow OM = \frac{1}{2}AB = \frac{1}{2}\sqrt {{1^2} + {2^2}}  = \frac{{\sqrt 5 }}{2}\).

\(R = OI = \sqrt {I{M^2} + O{M^2}}  = \sqrt {\frac{9}{4} + \frac{5}{4}}  = \frac{{\sqrt {14} }}{2}\).

Chọn D.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 150129

Tìm \(a\) để hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{{{x^2} - 1}}{{x - 1}}}&{{\rm{khi}}}&{x \ne 1}\\a&{{\rm{khi}}}&{x = 1}\end{array}} \right.\) liên tục tại điểm \({x_0} = 1\). 

Xem đáp án

Hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục tại  \(x = 1 \Leftrightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f\left( x \right) = f\left( 1 \right) = a\)

\( \Leftrightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{{x^2} - 1}}{{x - 1}} = a \Leftrightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}{{x - 1}}a \Leftrightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \left( {x + 1} \right) = a \Leftrightarrow 2 = a\)  

Chọn C.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 150130

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình thang vuông tại  \(A\)và \(B\). Biết \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\), \(AB = BC = a\), \(AD = 2a\), \(SA = a\sqrt 2 \).  Gọi \(E\) là trung điểm của \(AD\). Tính bán kính mặt cầu đi qua các điểm \(S\), \(A\), \(B\), \(C\), \(E\). 

Xem đáp án

Xét tứ giác \(ABCE\) có \(AE//BC,\,\,AE = BC = a \Rightarrow ABCE\) là hình bình hành.

Lại có \(\angle BAE = {90^0}\,\left( {\,gt} \right),\,\,AB = BC \Rightarrow ABCE\) là hình vuông cạnh \(a\).

\( \Rightarrow \) Bán kính đường tròn ngoại tiếp hình vuông \(ABCE\) là \({R_d} = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\).

Sử dụng công thức tính nhanh bán kính mặt cầu ngoại tiếp chóp \(S.ABCE\) là : \(R = \sqrt {\frac{{S{A^2}}}{4} + R_d^2}  = \sqrt {\frac{{2{a^2}}}{4} + \frac{{2{a^2}}}{4}}  = a\)

Chọn B.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 150131

Gọi \({x_0}\) là nghiệm dương nhỏ nhất của phương trình \(3si{n^2}x + 2\sin x\cos x - co{s^2}x = 0\). Chọn khẳng định đúng? 

Xem đáp án

Phương trình: \(3{\sin ^2}x + 2\sin x.\cos x - co{s^2}x = 0\,\,\,\left( * \right)\)

\( + )\,\,\,cosx = 0 \Rightarrow {\sin ^2}x = 1\) không phải là nghiệm của phương trình (*)

\( + )\,\,cos\,x \ne 0\). Ta có:

\(\begin{array}{l}3{\sin ^2}x + 2\sin x.\cos x - co{s^2}x = 0 \Leftrightarrow 3\frac{{{{\sin }^2}x}}{{{{\cos }^2}x}} + 2\frac{{\sin x}}{{\cos x}} - 1 = 0\\ \Leftrightarrow 3.{\tan ^2}x + 2\tan x - 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\tan \,x =  - 1\\\tan \,x = \frac{1}{3}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{{ - \pi }}{4} + k\pi ,\,\,k \in \mathbb{Z}\\x = acr\tan \frac{1}{3} + k\pi ,\,\,k \in \mathbb{Z}\end{array} \right.\end{array}\)

Nghiệm nguyên dương nhỏ nhất của phương trình là \(x = \arctan \frac{1}{3} \in \left( {0;\frac{\pi }{2}} \right)\).

Chọn C.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 150132

Hàm số \(y = {x^4} - {x^3} - x + 2019\)  có bao nhiêu điểm cực trị? 

Xem đáp án

Hàm số \(y = {x^4} - {x^3} - x + 2019\) có bao nhiêu điểm cực trị?

\(\begin{array}{l}y' = 4{x^3} - 3{x^2} - 1 \Rightarrow y' = 0 \Leftrightarrow 4{x^3} - 3{x^2} - 1 = 0 \Leftrightarrow x = 1\\y'' = 12{x^2} - 6x \Rightarrow y''\left( 1 \right) = 12 - 6 = 6 > 0\end{array}\)

\( \Rightarrow x = 1\) là điểm cực tiểu của hàm số.

Vậy đồ thị hàm số có 1 điểm cực trị.

Chọn D

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 150133

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định và liên tục trên \(R\), có bảng biến thiên như sau: 

Mệnh đề nào sau đây là đúng ?

Xem đáp án

Dựa vào bảng biến thiên của hàm số ta thấy: Hàm số đồng biến trên \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và \(\left( {1; + \infty } \right)\), hàm số nghịch biến trên \(\left( { - 1;1} \right)\).

Do đó chỉ có đáp án B đúng vì \(\left( { - \infty ; - 2} \right) \subset \left( { - \infty ; - 1} \right) \Rightarrow \) Hàm số đồng biến trên \(\left( { - \infty ; - 2} \right)\).

Chọn B.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 150134

Hàm số \(y =  - {x^3} + 3{x^2} - 1\) có đồ thị nào trong các đồ thị dưới đây?

Xem đáp án

Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y =  - \infty  \Rightarrow \)Loại các đáp án A và D.

Đồ thị hàm số đi qua điểm \(\left( {0; - 1} \right) \Rightarrow \) Loại đáp án C. 

Chọn B.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 150135

Gọi \(n\) là số nguyên dương sao cho \(\dfrac{1}{{{{\log }_3}x}} + \dfrac{1}{{{{\log }_{{3^2}}}x}} + \dfrac{1}{{{{\log }_{{3^3}}}x}} + ... + \dfrac{1}{{{{\log }_{{3^n}}}x}} \) \(= \dfrac{{190}}{{{{\log }_3}x}}\) đúng với mọi \(x\) dương, \(x \ne 1\). Tìm giá trị của biểu thức \(P = 2n + 3\).

Xem đáp án

Với \(\forall \,x > 0,\,x \ne 1\) ta có:

\(\begin{array}{l}\dfrac{1}{{{{\log }_3}x}} + \dfrac{1}{{{{\log }_{{3^2}}}x}} + \dfrac{1}{{{{\log }_{{3^3}}}x}} + ... + \dfrac{1}{{{{\log }_{{3^n}}}x}} = \dfrac{{190}}{{{{\log }_3}x}}\\ \Leftrightarrow {\log _x}3 + {\log _x}{3^2} + ... + {\log _x}{3^n} = 190.{\log _x}3\\ \Leftrightarrow {\log _x}\left( {{{3.3}^2}{{.3}^3}{{...3}^n}} \right) = 190.{\log _x}3\\ \Leftrightarrow {\log _x}{3^{1 + 2 + 3 + ... + n}} = 190.{\log _x}3\\ \Leftrightarrow {\log _x}{3^{\frac{{n\left( {n + 1} \right)}}{2}}} = 190.{\log _x}3 \Leftrightarrow \frac{{n\left( {n + 1} \right)}}{2}{\log _x}3 = 190.{\log _x}3\\ \Leftrightarrow \frac{{n\left( {n + 1} \right)}}{2} = 190 \Leftrightarrow n\left( {n + 1} \right) = 380 \Leftrightarrow n = 19\\ \Rightarrow P = 2n + 3 = 2.19 + 3 = 41\end{array}\)

Chọn B.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 150136

Cho khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) có thể tích bằng \(V\). Tính thể tích khối đa diện \(ABCB'C'\). 

Xem đáp án

Ta có :

\(\begin{array}{l}{V_{ABCA'B'}} = {V_{ABC.A'B'C'}} - {V_{A.A'B'C'}} = {V_{ABC.A'B'C'}} - \frac{1}{3}{V_{ABC.A'B'C'}}\\ = \frac{2}{3}{V_{ABC.A'B'C'}} = \frac{2}{3}V\end{array}\)

Chọn D.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 150138

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\)  xác định trên \(\mathbb{R}\) có đồ thị của hàm số \(y = f'\left( x \right)\) như hình vẽ. Hỏi hàm số \(y = f\left( x \right)\) đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Ta có BXD của \(f'\left( x \right)\) như sau :

Dựa vào BXD ta có :

Hàm số nghịch biến trên \(\left( { - \infty ;1} \right),\,\,\left( {1;2} \right)\) và đồng biến trên \(\left( {2; + \infty } \right)\).

Dựa vào đồ thị của hàm số \(y = f'\left( x \right)\)  ta thấy \(f'\left( x \right)\)đồng biến trên khoảng \(\left( {2; + \infty } \right)\) \( \Rightarrow y = f\left( x \right)\) đồng biến trên \(\left( {2; + \infty } \right)\)

Chọn B.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 150139

Cho tứ diện \(ABCD\) có hai mặt \(ABC\) và \(ABD\) là các tam giác đều. Tính góc giữa hai đường thẳng \(AB\) và \(CD\). 

Xem đáp án

Gọi \(M\) là trung điểm của \(AB\) ta có :

\(\Delta ABC\) đều \( \Rightarrow CM \bot AB\).

\(\Delta ABD\) đều \( \Rightarrow DM \bot AB\)

\( \Rightarrow AB \bot \left( {MCD} \right) \Rightarrow AB \bot CD \Rightarrow \angle \left( {AB;CD} \right) = {90^0}\).

Chọn C.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 150140

Tập nghiệm của bất phương trình \({\left( {\frac{1}{{1 + {a^2}}}} \right)^{2x + 1}} > 1\) (với \(a\) là tham số, \(a \ne 0\)) là 

Xem đáp án

Ta có: \(0 < \frac{1}{{1 + {a^2}}} < 1\;\;\forall \;\;a \ne 0.\)

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(\left( { - \infty ; - \frac{1}{2}} \right)\).

Chọn A.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 150141

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:

Hàm số đạt cực đại tại điểm nào trong các điểm sau đây?

Xem đáp án

Dựa vào BBT ta thấy hàm số đạt cực đại tại \(x = 2\) và đạt cực tiểu tại \(x = 4.\)

Chọn C.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 150142

Tìm tập nghiệm của phương trình \({3^{{x^2} + 2x}} = 1\).

Xem đáp án

\({3^{{x^2} + 2x}} = 1 \Leftrightarrow {3^{{x^2} + 2x}} = {3^0} \Leftrightarrow {x^2} + 2x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x =  - 2\end{array} \right..\)

Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ {0; - 2} \right\}\)

Chọn B.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 150143

Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz,\) cho \(\overrightarrow a  =  - \overrightarrow i  + 2\overrightarrow j  - 3\overrightarrow k \). Tìm tọa độ của vectơ \(\overrightarrow a \).\(\) 

Xem đáp án

Ta có: \(\overrightarrow a  =  - \overrightarrow i  + 2\overrightarrow j  - 3\overrightarrow k  \Rightarrow \overrightarrow a  = \left( { - 1;\;2; - 3} \right).\)

Chọn C.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 150144

Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy là tam giác cân tại \(A\), \(AB = AC = a\), \(\widehat {BAC} = 120^\circ \). Tam giác \(SAB\) là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt đáy. Tính thể tích \(V\) của khối chóp \(S.ABC\). 

Xem đáp án

Gọi \(H\) là trung điểm của \(AB.\)

\(\Delta SAB\) đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với \(\left( {ABC} \right) \Rightarrow SH \bot \left( {ABC} \right).\)

\(\Delta SAB\) đều cạnh \(a \Rightarrow SH = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}.\)

\(\begin{array}{l}{S_{ABC}} = \frac{1}{2}AB.AC.\sin \angle A = \frac{1}{2}{a^2}.\frac{{\sqrt 3 }}{2} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}.\\ \Rightarrow {V_{SABC}} = \frac{1}{3}{S_{ABC}}.SH = \frac{1}{3}.\frac{{a\sqrt 3 }}{2}.\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{{a^3}}}{8}.\end{array}\)

Chọn D.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 150145

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) trên đoạn \(\left[ { - 2018;2018} \right]\) để hàm số \(y = \ln \left( {{x^2} - 2x - m + 1} \right)\) có tập xác định là \(\mathbb{R}\). 

Xem đáp án

Hàm số \(y = \ln \left( {{x^2} - 2x - m + 1} \right)\) xác định trên \(\mathbb{R} \Leftrightarrow {x^2} - 2x - m + 1 > 0\;\;\forall x \in \mathbb{R}\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a > 0\\\Delta ' < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}1 > 0\;\;\forall m\\1 + m - 1 < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow m < 0\)

Mà \(\left\{ \begin{array}{l}m \in \mathbb{Z}\\m \in \left[ { - 2018;\;2018} \right]\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \in \mathbb{Z}\\m \in \left[ { - 2018;\;0} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow m = \left\{ { - 2018;\; - 2017;......; - 1} \right\}.\)

Vậy có 2018 giá trị của \(m\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Chọn A.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 150146

Cho hàm số số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) và đồ thị hàm số \(y = f'\left( x \right)\) trên \(\mathbb{R}\) như hình vẽ. Mệnh đề nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy đồ thị hàm số \(y = f'\left( x \right)\) cắt trục \(Ox\) tại 1 điểm qua điểm đó hàm số \(y = f'\left( x \right)\) đổi dấu từ âm sang dương nên điểm đó là điểm cực tiểu của hàm số \(y = f\left( x \right).\)

Chọn A.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 150147

Cho hình trụ có thiết diện đi qua trục là một hình vuông có cạnh bằng \(4a\). Diện tích xung quanh của hình trụ là 

Xem đáp án

Hình trụ có thiết diện đi qua trục là hình vuông có cạnh bằng \(4a \Rightarrow 2R = h = 4a \Rightarrow R = 2a\)  với \(R,\;h\) lần lượt là bán kính đáy và chiều cao của hình trụ.

\( \Rightarrow {S_{xq}} = 2\pi Rh = 2\pi .2a.4a = 16\pi {a^2}.\)

Chọn D.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 150148

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định, liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên như sau

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Dựa vào BBT ta thấy hàm số đạt cực đại tại \(x = 1,\) giá trị cực đại \({y_{CD}} = 2\)  và đạt cực tiểu tại \(x = 3,\) giá trị cực tiểu \({y_{CT}} =  - 1\).

Chọn C.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 150149

Tìm nguyên hàm của hàm số \(y = {x^2} - 3x + \frac{1}{x}\). 

Xem đáp án

\(I = \int {\left( {{x^2} - 3x + \frac{1}{x}} \right)dx}  = \frac{{{x^3}}}{3} - \frac{{3{x^2}}}{2} + \ln \left| x \right| + C.\)

Chọn  D.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 150150

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình vẽ. Hỏi đồ thị hàm số \(y = \left| {f\left( {\left| x \right|} \right)} \right|\) có tất cả bao nhiêu điểm cực trị?

Xem đáp án

Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy hàm số có dạng: \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\,\,\,\left( {a \ne 0} \right)\)

Đồ thị hàm số đi qua các điểm \(\left( { - 2;\; - 1} \right),\;\;\left( { - 1;\;3} \right),\;\left( {1; - 1} \right),\;\left( {2;\;3} \right)\)

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 1 =  - 8a + 4b - 2c + d\\3 =  - a + b - c + d\\ - 1 = a + b + c + d\\3 = 8a + 4b + 2c + d\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = 0\\c =  - 3\\d = 1\end{array} \right. \Rightarrow y = {x^3} - 3x + 1.\)

Khi đó ta có đồ thị hàm số \(y = \left| {\left| {{x^3}} \right| - 3\left| x \right| + 1} \right|\) như hình vẽ sau.

Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy hàm số có 7 điểm cực trị.

Chọn B.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 150151

Biết \(F\left( x \right)\) là nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{x - \cos x}}{{{x^2}}}\). Hỏi đồ thị của hàm số \(y = F\left( x \right)\) có bao nhiêu điểm cực trị? 

Xem đáp án

Ta có:  \(F\left( x \right) = \int {f\left( x \right)dx}  \Rightarrow F'\left( x \right) = f\left( x \right)\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow F'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \frac{{x - \cos x}}{{{x^2}}} = 0\;\;\;\left( {x \ne 0} \right)\\ \Leftrightarrow g\left( x \right) = x - \cos x = 0\end{array}\)

Xét hàm số \(g\left( x \right) = x - \cos x\) ta có \(g'\left( x \right) = 1 + \sin x \ge 0\,\,\forall x \in \mathbb{R}\).

Do đó hàm số \(g\left( x \right)\) đồng biến trên \(\mathbb{R} \Rightarrow \) Phương trình \(g\left( x \right) = 0\) có nghiệm duy nhất.

Chọn A.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 150152

Cho hình trụ có đáy là hai đường tròn tâm \(O\) và \(O'\), bán kính đáy bằng chiều cao và bằng \(2a\). Trên đường tròn đáy có tâm \(O\) lấy điểm \(A\), trên đường tròn tâm \(O'\) lấy điểm \(B\). Đặt \(\alpha \) là góc giữa \(AB\) và đáy. Tính \(\tan \alpha \)  khi thể tích khối tứ diện \(OO'AB\) đạt giá trị lớn nhất. 

Xem đáp án

Lấy điểm \(A' \in \left( {O'} \right),\,\,B' \in \left( O \right)\) sao cho \(AA',\,\,BB'\) song song với trục \(OO'\).

Khi đó ta có lăng trụ đứng \(OAB'.O'A'B\).

Ta có:

\(\begin{array}{l}{V_{OO'AB}} = {V_{OAB'.O'A'B}} - {V_{A.O'A'B}} - {V_{B.OAB'}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {V_{OAB'.O'A'B}} - \frac{1}{3}{V_{OAB'.O'A'B}} - \frac{1}{3}{V_{OAB'.O'A'B}} = \frac{1}{3}{V_{OAB'.O'A'B}}\\ \Rightarrow {V_{OO'AB}} = \frac{1}{3}.AA'.{S_{\Delta OAB'}} = \frac{1}{6}AA'.OA.OB.\sin \angle AOB'\\ = \frac{1}{6}.2a.2a.2a.\sin \angle AOB' = \frac{1}{6}.8{a^3}\sin \angle AOB' = \frac{{4{a^3}}}{3}\sin \angle AOB'\end{array}\)  

Do đó để \({V_{OO'AB}}\) lớn nhất \( \Leftrightarrow \sin \angle AOB' = 1 \Leftrightarrow \angle AOB' = {90^0} \Leftrightarrow OA \bot OB'\).

\( \Rightarrow O'A' \bot O'B \Rightarrow \Delta O'A'B\) vuông tại \(O' \Rightarrow A'B = O'A'\sqrt 2  = 2a\sqrt 2 \).

Ta có

\(\begin{array}{l}AA' \bot \left( {O'A'B} \right) \Rightarrow \angle \left( {AB;\left( {O'A'B} \right)} \right) = \angle ABA' = \alpha \\ \Rightarrow tan\alpha  = \frac{{AA'}}{{A'B}} = \frac{{2a}}{{2a\sqrt 2 }} = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\end{array}\)

Chọn A.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 150153

Cho hình chóp \(S.ABC\)có đáy là \(\Delta ABC\) vuông cân ở \(B,\,\)\(AC = a\sqrt 2 ,\,\)\(SA \bot \left( {ABC} \right),\) \(SA = a.\) Gọi \(G\) là trọng tâm của \(\Delta SBC\), \(mp\left( \alpha  \right)\) đi qua \(AG\) và song song với \(BC\) chia khối chóp thành hai phần. Gọi \(V\)là thể tích của khối đa diện không chứa đỉnh \(S\). Tính \(V.\) 

Xem đáp án

Trong \(\left( {SBC} \right)\) qua \(G\) kẻ \(MN//BC\,\,\left( {M \in SB,\,\,N \in SC} \right)\). Khi đó mặt phẳng đi qua \(AG\) và song song với \(BC\) chính là mặt phẳng \(\left( {AMN} \right)\). Mặt phẳng này chia khối chóp thành 2 khối \(S.AMN\) và \(AMNBC\).

Gọi \(H\) là trung điểm của \(BC.\)

Vì \(MN//BC \Rightarrow \) Theo định lí Ta-lét ta có: \(\frac{{SM}}{{SB}} = \frac{{SN}}{{SC}} = \frac{2}{3}\left( { = \frac{{SG}}{{SH}}} \right)\).

\(\frac{{{V_{S.AMN}}}}{{{V_{S.ABC}}}} = \frac{{SM}}{{SB}}.\frac{{SN}}{{SC}} = \frac{2}{3}.\frac{2}{3} = \frac{4}{9} \Rightarrow {V_{S.AMN}} = \frac{4}{9}{V_{S.ABC}}\).

Mà \({V_{S.AMN}} + {V_{AMNBC}} = {V_{S.ABC}} \Rightarrow {V_{AMNBC}} = \frac{5}{9}{V_{S.ABC}} = V\).

Ta có \(\Delta ABC\) vuông cân tại \(B \Rightarrow AB = BC = \frac{{AC}}{{\sqrt 2 }} = a \Rightarrow {S_{\Delta ABC}} = \frac{1}{2}{a^2}\).

\( \Rightarrow {V_{S.ABC}} = \frac{1}{3}SA.{S_{\Delta ABC}} = \frac{1}{3}a.\frac{1}{2}{a^2} = \frac{{{a^3}}}{6}\).

Vậy \(V = \frac{5}{9}.\frac{{{a^3}}}{6} = \frac{{5{a^3}}}{{54}}\).

Chọn A.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 150154

Cho hình chóp \(S.ABC\) có các cạnh \(SA = BC = 3\); \(SB = AC = 4\); \(SC = AB = 2\sqrt 5 \). Tính thể tích khối chóp \(S.ABC\).

Xem đáp án

Đặt \(SA = BC = a,\,\,SB = AC = b,\,\,SC = AB = c\).

Dựng hình chóp \(S.A'B'C'\) sao cho \(A,\,\,B,\,\,C\) lần lượt là trung điểm của \(B'C',\,\,C'A',\,\,A'B'\).

Dễ thấy \(\Delta ABC\) đồng dạng với \(\Delta A'B'C'\) theo tỉ số \(\frac{1}{2} \Rightarrow \frac{{{S_{\Delta ABC}}}}{{{S_{\Delta A'B'C'}}}} = \frac{1}{4} \Rightarrow {V_{S.ABC}} = \frac{1}{4}{V_{S.A'B'C'}}\).

Ta có \(AB,\,\,BC,\,\,CA\) là các đường trung bình của tam giác \(A'B'C'\)

\( \Rightarrow A'B' = 2AB = 2c;\,\,B'C' = 2BC = 2a,\,\,A'C' = 2AC = 2b\).

\( \Rightarrow \Delta SA'B',\,\,\Delta SB'C',\,\,\Delta SC'A'\) là các tam giác vuông tại \(S\) (Tam giác có trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy)

\( \Rightarrow SA',\,\,SB',\,\,SC'\) đôi một vuông góc

 \({V_{S.A'B'C'}} = \frac{1}{6}SA'.SB'.SC' \Rightarrow {V_{S.ABC}} = \frac{1}{{24}}SA'.SB'.SC'\).

Áp dụng định lí Pytago ta có: 

\(\left\{ \begin{array}{l}SA{'^2} + SB{'^2} = 4{c^2}\\SB{'^2} + SC{'^2} = 4{a^2}\\SA{'^2} + SC{'^2} = 4{b^2}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}SA{'^2} = 2\left( {{b^2} + {c^2} - {a^2}} \right)\\SB{'^2} = 2\left( {{a^2} + {c^2} - {b^2}} \right)\\SC{'^2} = 2\left( {{a^2} + {b^2} - {c^2}} \right)\end{array} \right.\).

\(\begin{array}{l} \Rightarrow {V_{S.ABC}} = \frac{1}{{24}}.\sqrt {8\left( {{b^2} + {c^2} - {a^2}} \right)\left( {{a^2} + {c^2} - {b^2}} \right)\left( {{a^2} + {b^2} - {c^2}} \right)} \\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{1}{{6\sqrt 2 }}\sqrt {\left( {{b^2} + {c^2} - {a^2}} \right)\left( {{a^2} + {c^2} - {b^2}} \right)\left( {{a^2} + {b^2} - {c^2}} \right)} \end{array}\) 

Thay \(a = 3,\,\,b = 4,\,\,c = 2\sqrt 5  \Rightarrow {V_{S.ABC}} = \frac{{\sqrt {390} }}{4}\).

Chọn D.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 150155

Trong không gian \(Oxyz\), lấy điểm \(C\)trên tia \(Oz\) sao cho \(OC = 1\). Trên hai tia \(Ox,Oy\) lần lượt  lấy hai điểm \(A,B\) thay đổi sao cho \(OA + OB = OC\). Tìm giá trị nhỏ nhất của bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện \(O.ABC\)? 

Xem đáp án

Giả sử \(A\left( {a;0;0} \right),\,\,B\left( {0;b;0} \right) \Rightarrow OA = \left| a \right|,\,\,OB = \left| b \right|\).

Tứ diện \(OABC\) có \(OA,\,\,OB,\,\,OC\) đôi một vuông góc.

Gọi \(M,\,\,N\) lần lượt là trung điểm của \(AB\) và \(OC\).

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}OC \bot OA\\OC \bot OB\end{array} \right. \Rightarrow OC \bot \left( {OAB} \right)\).

Giả sử \(A\left( {a;0;0} \right),\,\,B\left( {0;b;0} \right) \Rightarrow OA = \left| a \right|,\,\,OB = \left| b \right|\).

Tứ diện \(OABC\) có \(OA,\,\,OB,\,\,OC\) đôi một vuông góc.

Gọi \(M,\,\,N\) lần lượt là trung điểm của \(AB\) và \(OC\).

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}OC \bot OA\\OC \bot OB\end{array} \right. \Rightarrow OC \bot \left( {OAB} \right)\).

\(\begin{array}{l}R = OI = \sqrt {I{M^2} + O{M^2}}  = \sqrt {\frac{{{c^2}}}{4} + \frac{{{a^2} + {b^2}}}{4}}  = \frac{{\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} }}{2} = \frac{{\sqrt {{a^2} + {{\left( {1 - a} \right)}^2} + 1} }}{2} = \frac{{\sqrt {2{a^2} - 2a + 2} }}{2}\\\;\;\; = \frac{{\sqrt {2\left( {{a^2} - a + 1} \right)} }}{2} = \frac{{\sqrt {2\left( {{a^2} - 2.a.\frac{1}{2} + \frac{1}{4} + \frac{3}{4}} \right)} }}{2} = \frac{{\sqrt {2{{\left( {a - \frac{1}{2}} \right)}^2} + \frac{3}{2}} }}{2} \ge \frac{{\sqrt 6 }}{4}\end{array}\)

Vậy \({R_{\min }} = \frac{{\sqrt 6 }}{4} \Leftrightarrow a = \frac{1}{2} \Rightarrow b = \frac{1}{2}\).

Chọn A.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 150156

Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông tại\(A\),\(AB = 1{\rm{cm}}\),\(AC = \sqrt 3 {\rm{cm}}\). Tam giác \(SAB\), \(SAC\) lần lượt vuông tại \(B\) và \(C\). Khối cầu ngoại tiếp hình chóp \(S.ABC\) có thể tích bằng\(\frac{{5\sqrt 5 \pi }}{6}{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}\). Tính khoảng cách từ \(C\) tới \(\left( {SAB} \right)\) 

Xem đáp án

Gọi I là trung điểm của \(SA\).

Tam giác \(SAB,\,\,SAC\) vuông tại \(B,C \Rightarrow IS = IA = IB = IC \Rightarrow I\) là tâm mặt cầu ngoại tiếp chóp \(S.ABC\).

Gọi \(H\) là trung điểm của \(BC\). Vì \(\Delta ABC\) vuông tại \(A \Rightarrow H\) là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\).

\( \Rightarrow IH \bot \left( {ABC} \right)\).

Gọi \(R\) là bán kính mặt cầu ngoại tiếp chóp \(S.ABC\). Theo bài ra ta có: \(\dfrac{4}{3}\pi {R^3} = \dfrac{{5\sqrt 5 \pi }}{6} \Leftrightarrow {R^3} = \dfrac{{5\sqrt 5 }}{8} = \dfrac{{\sqrt {125} }}{8} \Leftrightarrow R = \dfrac{{\sqrt 5 }}{2}\)

\( \Rightarrow IS = IA = IB = IC = \dfrac{{\sqrt 5 }}{2}\).

Xét tam giác vuông \(ABC\) có: \(BC = \sqrt {A{B^2} + A{C^2}}  = 2 \Rightarrow AH = 1\).

Xét tam giác vuông \(IAH\) có \(IH = \sqrt {I{A^2} - A{H^2}}  = \sqrt {\dfrac{5}{4} - 1}  = \dfrac{1}{2}\).

\(\begin{array}{l}{S_{\Delta ABC}} = \dfrac{1}{2}AB.AC = \dfrac{1}{2}.1.\sqrt 3  = \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}\\ \Rightarrow {V_{I.ABC}} = \dfrac{1}{3}IH.{S_{\Delta ABC}} = \dfrac{1}{3}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{{\sqrt 3 }}{2} = \dfrac{{\sqrt 3 }}{{12}}\end{array}\)

Ta có: \(SI \cap \left( {ABC} \right) = A \Rightarrow \dfrac{{d\left( {S;\left( {ABC} \right)} \right)}}{{d\left( {I;\left( {ABC} \right)} \right)}} = \dfrac{{SA}}{{IA}} = 2\)

\( \Rightarrow \dfrac{{{V_{S.ABC}}}}{{{V_{S.IBC}}}} = 2 \Rightarrow {V_{S.ABC}} = 2{V_{I.ABC}} = 2.\dfrac{{\sqrt 3 }}{{12}} = \dfrac{{\sqrt 3 }}{6}\).

Xét tam giác vuông \(SAB\) cps \(IB = \dfrac{{\sqrt 5 }}{2} \Rightarrow SA = 2IB = \sqrt 5  \Rightarrow SB = \sqrt {S{A^2} - A{B^2}}  = 2\).

\( \Rightarrow {S_{\Delta SAB}} = \dfrac{1}{2}.1.2 = 1\).

Ta có \({V_{S.ABC}} = \dfrac{1}{3}d\left( {C;\left( {SAB} \right)} \right).{S_{\Delta SAB}} \Rightarrow d\left( {C;\left( {SAB} \right)} \right) = \dfrac{{3{V_{S.ABC}}}}{{{S_{\Delta SAB}}}} = \dfrac{{3.\dfrac{{\sqrt 3 }}{6}}}{1} = \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}\).

Chọn A. 

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 150157

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên đoạn \(\left[ {0;\,1} \right]\) và thỏa mãn \(f\left( 0 \right) = 0\). Biết \(\int\limits_0^1 {{f^2}\left( x \right){\rm{d}}x = \dfrac{9}{2}} \) và \(\int\limits_0^1 {f'\left( x \right){\rm{cos}}\dfrac{{\pi x}}{2}{\rm{d}}x = \dfrac{{3\pi }}{4}} \). Tích phân \(\int\limits_0^1 {f\left( x \right){\rm{d}}x} \) bằng 

Xem đáp án

Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}u = \cos \dfrac{{\pi x}}{2}\\dv = f'\left( x \right)dx\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}du =  - \dfrac{\pi }{2}\sin \dfrac{{\pi x}}{2}dx\\v = f\left( x \right)\end{array} \right.\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \int\limits_0^1 {f'\left( x \right){\rm{cos}}\dfrac{{\pi x}}{2}{\rm{d}}x}  = \left. {\cos \dfrac{{\pi x}}{2}f\left( x \right)} \right|_0^1 + \dfrac{\pi }{2}\int\limits_0^1 {f\left( x \right)\sin \dfrac{{\pi x}}{2}dx} \\ = f\left( 1 \right).\cos \dfrac{\pi }{2} - f\left( 0 \right)\cos 0 + \dfrac{\pi }{2}\int\limits_0^1 {f\left( x \right)\sin \dfrac{{\pi x}}{2}dx} \\ = \dfrac{\pi }{2}\int\limits_0^1 {f\left( x \right)\sin \dfrac{{\pi x}}{2}dx}  = \dfrac{{3\pi }}{4} \Rightarrow \int\limits_0^1 {f\left( x \right)\sin \dfrac{{\pi x}}{2}dx}  = \dfrac{3}{2}\end{array}\)

Xét tích phân \(\int\limits_0^1 {{{\left[ {f\left( x \right) + k\sin \dfrac{{\pi x}}{2}} \right]}^2}dx}  = 0\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \int\limits_0^1 {\left[ {{f^2}\left( x \right) + 2kf\left( x \right)\sin \dfrac{{\pi x}}{2} + {k^2}{{\sin }^2}\dfrac{{\pi x}}{2}} \right]dx}  = 0\\ \Leftrightarrow \int\limits_0^1 {{f^2}\left( x \right)dx}  + 2k\int\limits_0^1 {f\left( x \right)\sin \dfrac{{\pi x}}{2}dx}  + {k^2}\int\limits_0^1 {{{\sin }^2}\dfrac{{\pi x}}{2}dx}  = 0\\ \Leftrightarrow \dfrac{9}{2} + 2k\dfrac{3}{2} + \dfrac{1}{2}{k^2} = 0 \Leftrightarrow k =  - 3\end{array}\)

Khi đó ta có \(\int\limits_0^1 {{{\left[ {f\left( x \right) - 3\sin \dfrac{{\pi x}}{2}} \right]}^2}dx}  = 0 \Leftrightarrow f\left( x \right) - 3\sin \dfrac{{\pi x}}{2} = 0 \Leftrightarrow f\left( x \right) = 3\sin \dfrac{{\pi x}}{2}\)

Vậy \(\int\limits_0^1 {f\left( x \right){\rm{d}}x}  = 3\int\limits_0^1 {{\rm{sin}}\dfrac{{\pi x}}{2}{\rm{d}}x}  = \left. { - 3\dfrac{{\cos \dfrac{{\pi x}}{2}}}{{\dfrac{\pi }{2}}}} \right|_0^1 = \left. {\dfrac{{ - 6}}{\pi }\cos \dfrac{{\pi x}}{2}} \right|_0^1 =  - \dfrac{6}{\pi }\left( {\cos \dfrac{\pi }{2} - \cos 0} \right) = \dfrac{6}{\pi }\)

Chọn A.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 150158

Hàm số nào trong các hàm số sau đây có đồ thị phù hợp với hình bên?


 

 

Xem đáp án

Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy, đồ thị hàm số có TCĐ: \(x = \frac{1}{2} \Rightarrow \) loại đáp án B và C.

Đồ thị hàm số đi qua các điểm \(\left( { - 1;\,0} \right),\,\left( {0; - 1} \right) \Rightarrow \) chọn D.

Chọn D.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 150159

Giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } \dfrac{{1 + 2 + 3 + ... + \left( {n - 1} \right) + n}}{{{n^2}}}\) bằng

Xem đáp án

Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \frac{{1 + 2 + 3 + .... + \left( {n - 1} \right) + n}}{{{n^2}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \frac{{\frac{{n\left( {n + 1} \right)}}{2}}}{{{n^2}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \frac{{{n^2} + n}}{{2{n^2}}} = \frac{1}{2}.\)

Chọn  D.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 150160

Tập nghiệm của bất phương trình \({\left( {\frac{2}{3}} \right)^{ - {x^2}}} > \frac{{81}}{{16}}\) là 

Xem đáp án

\({\left( {\frac{2}{3}} \right)^{ - {x^2}}} > \frac{{81}}{{16}} \Leftrightarrow {\left( {\frac{2}{3}} \right)^{ - {x^2}}} > {\left( {\frac{2}{3}} \right)^{ - 4}} \Leftrightarrow  - {x^2} <  - 4 \Leftrightarrow {x^2} > 4 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x > 2\\x <  - 2\end{array} \right..\)

Chọn  A.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 150161

Hàm số nào sau đây có tập xác định là \(\mathbb{R}\)?

Xem đáp án

+) Loại đáp án A vì \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}.\)

+) Chọn B vì \(D = \mathbb{R}.\)

+) Loại đáp án C vì \(D = \left( {0; + \infty } \right).\)

+) Loại đáp án D vì: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}.\)

Chọn B.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 150162

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}3x - 2_{}^{}\,\,\,khi\,\,\,_{}^{}x \ge 1\\m{x^2} - mx + 1_{}^{}\,\,\,\,khi\,\,\,x < 1\end{array} \right.\) với \(m\) là tham số thực. Tập hợp các giá trị \(m\) để hàm số liên tục tại \(x=1\) là 

Xem đáp án

Hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục tại điểm \(x = 1 \Leftrightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to 1_{}^ + } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1_0^ - } f\left( x \right) = f\left( 1 \right).\)

Ta có: \(f\left( 1 \right) = 3.1 - 2 = 1.\)

\(\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \left( {3x - 2} \right) = 1\\\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} \left( {m{x^2} - mx + 1} \right) = m - m + 1 = 1\\ \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} f\left( x \right) = f\left( 1 \right) = 1\,\,\forall x \in \mathbb{R}.\end{array}\)

Chọn C.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 150163

Tập hợp các số thực \(m\) để phương trình \(\ln \left( {{x^2} - mx - 2019} \right) = \ln x\) có nghiệm duy nhất là 

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}\ln \left( {{x^2} - mx - 2019} \right) = \ln x\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2} - mx - 2019 = x\\x > 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2} - \left( {m + 1} \right)x - 2019 = 0\,\,\,\,\left( * \right)\\x > 0\end{array} \right.\end{array}\)

Nhận thấy phương trình (*) có \(ac < 0 \Rightarrow \left( * \right)\) có 2 nghiệm phân biệt, do đó \(\forall m \in \mathbb{R}\) phương trình (*) luôn có 1 nghiệm thỏa mãn \(x > 0\).

Chọn D.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 150164

Xét các khẳng định saui) Nếu \(a > 2019\) thì \({a^x} > {2019^x}_{}^{}\,\,\,\forall x \in \mathbb{R}\)ii) Nếu \(a > 2019\) thì \({b^a} > {b^{2019}}_{}^{}\,\,\,\forall b>0\)iii) Nếu \(a > 2019\) thì \({\log _b}a > {\log _b}2019_{}^{}\,\,\,\forall b > 0,b \ne 1\)Số khẳng định đúng trong các khẳng định trên là: 

Xem đáp án

Ta có:

+) Khẳng định i):  \(a > 2019 \Rightarrow {a^x} > {2019^x}\,\, \Leftrightarrow x = 1 \Rightarrow \) khẳng định sai.

+) Khẳng định ii): \(a > 2019 \Rightarrow {b^a} > {b^{2019}} \Leftrightarrow b > 1 \Rightarrow \) khẳng định sai.

+) Khẳng định iii): \(a > 2019 \Rightarrow {\log _b}a > {\log _b}2019 \Leftrightarrow b > 1 \Rightarrow \) khẳng định sai.

Chọn A.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 150165

Cho tứ diện ABCD có \(AB=AC=AD= a,\) \(\widehat {BAC} = {60^0},\) \(\widehat {CAD} = {60^0},\) \(\widehat {DAB} = {90^0}.\) Khoảng cách giữa hai đường thẳng \(AC\) và \(BD\)  là:

Xem đáp án

Ta có: \(\angle BAC = \angle CAD = {60^0},\,\,AB = AC = AD = A\)

\( \Rightarrow \Delta ABC,\,\,\,\Delta ACD\) đều \( \Rightarrow BC = CD = a.\)

Có \(\angle BAD = {90^0} \Rightarrow BD = \sqrt {A{B^2} + A{{\rm{D}}^2}}  = a\sqrt 2 .\)

\( \Rightarrow \Delta BCD\) vuông cân tại \(C.\)

Gọi \(H\) là trung điểm của \(BD.\) Kẻ \(KH \bot AC.\)

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}CH \bot BD\\AH \bot BD\end{array} \right. \Rightarrow BD \bot \left( {CAH} \right) \Rightarrow BD \bot KH\)

\( \Rightarrow d\left( {AC,\,BD} \right) = KH.\)

Xét \(\Delta AHC\) vuông tại \(H\) có đường cao \(KH\) ta có:

\(KH = \frac{{HC.AH}}{{\sqrt {H{C^2} + H{A^2}} }} = \frac{{\frac{1}{4}B{D^2}}}{{\sqrt {\frac{1}{4}B{D^2} + \frac{1}{4}B{D^2}} }} = \frac{{\sqrt 2 }}{4}BD = \frac{{\sqrt 2 }}{4}.a\sqrt 2  = \frac{a}{2}.\)

Chọn B.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 150166

Số các số nguyên \(m\) để hàm số \(y = 3\sin x + 4\cos x - \left( {\left| m \right| - 6} \right)x\) đồng biến trên tập số thực là: 

Xem đáp án

Ta có: \(y' = 3\cos x - 4\sin x - \left( {\left| m \right| - 6} \right)\) 

Hàm số đã cho đồng biến trên \(\mathbb{R} \Leftrightarrow y' \ge 0\,\,\forall x \in \mathbb{R}\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 3\cos x - 4\sin x - \left( {\left| m \right| - 6} \right) \ge 0\,\,\forall x \in \mathbb{R}\\ \Leftrightarrow 3\cos x - 4\sin x + 6 \ge \left| m \right|\,\,\,\forall x \in \mathbb{R}\,\,\,\,\left( * \right)\end{array}\)

Đặt \(f\left( x \right) = 3\cos x - 4\sin x + 6\) \( \Rightarrow \left( * \right) \Leftrightarrow \left| m \right| \le \mathop {\min }\limits_\mathbb{R} f\left( x \right)\)

Ta có: \(f\left( x \right) = 3\cos x - 4\sin x + 6 = 5\left( {\frac{3}{5}\cos x - \frac{4}{5}\sin x} \right) + 6 = 5\cos \left( {x + \alpha } \right) + 6\)

Với \(\cos \alpha  = \frac{3}{5},\,\,\sin \alpha  = \frac{4}{5}.\)

Vì \( - 1 \le \cos \left( {x + \alpha } \right) \le 1 \Rightarrow  - 5 \le 5\cos \left( {x + \alpha } \right) \le 5 \Rightarrow 1 \le f\left( x \right) \le 11\)

\( \Rightarrow \left( * \right) \Leftrightarrow \left| m \right| \le 1 \Leftrightarrow  - 1 \le m \le 1 \Rightarrow m \in \left\{ { - 1;\,0;\,1} \right\}.\)

Chọn D.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 150167

Cho tập hợp \(A=\left\{ {0;\,1;\,2;\,3;\,4;\,5;\,6} \right\}.\) Số các số có 5 chữ số \(\overline {abcde} \) thỏa mãn điều kiện a, b, c, d, e thuộc A và \(a < b < c < d < e\) là

Xem đáp án

Số có 5 chữ số khác nhau sắp xếp theo chiều tăng dần từ tập số \(\left\{ {0;\,1;\,2;\,3;\,4;\,5;\,6} \right\}\) là: \(C_7^5.\)

Số có 5 chữ số khác nhau sắp xếp theo chiều tăng dần từ tập số \(\left\{ {0;\,1;\,2;\,3;\,4;\,5;\,6} \right\}\)có \(a = 0\)  là: \(1.C_6^4 = C_6^4.\)

Vậy số các chữ số cần tìm theo yêu cầu của đề bài là: \(C_7^5 - C_6^4.\)

Chọn B.

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 150168

Cho hàm số \(y = {a^x}\) có đồ thị như hình bên. Giá trị của a là:

Xem đáp án

Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy đồ thị hàm số đi qua điểm \(\left( {2;\,3} \right)\)

\( \Rightarrow 3 = {a^2} \Leftrightarrow a = \sqrt 3 .\)

Chọn C.

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 150169

Một cái phễu gồm một phần có dạng hình trụ, bán kính đáy bằng \(R\) và phần còn lại có dạng hình nón, chiều cao bằng \(2R.\) Phễu chứa nước có mực nước đến sát đáy hình nón. Người ta thả vào một một vật hình cầu bằng kim loại vào thì nó đặt vừa khít trong hình nón (hình bên). Chiều cao cột nước dâng lên theo bằng

Xem đáp án

Áp dụng định lí Pytago ta tính được \(SA = SB = \sqrt {S{O^2} + O{A^2}}  = \sqrt {4{R^2} + {R^2}}  = R\sqrt 5 \).

Ta có \({S_{\Delta SAB}} = \frac{1}{2}SO.AB = \frac{1}{2}.2R.2R = 2{R^2}\)

Nửa chu vi tam giác \(ABC\) là \(p = \frac{{SA + SB + AB}}{2} = \frac{{R\sqrt 5  + R\sqrt 5  + 2R}}{2} = R\left( {\sqrt 5  + 1} \right)\)

Do khối cầu nằm vừa khít trong hình nón nên bán kính cầu chính bằng bán kính đường tròn nội tiếp tam giác \(SAB\).

\( \Rightarrow r = \frac{{{S_{\Delta SAB}}}}{p} = \frac{{2{R^2}}}{{R\left( {\sqrt 5  + 1} \right)}} = \frac{{2R}}{{\sqrt 5  + 1}}\).

\( \Rightarrow \) Thể tích khối cầu là \(V = \frac{4}{3}\pi {r^3} = \frac{4}{3}\pi \frac{{8{R^3}}}{{{{\left( {\sqrt 5  + 1} \right)}^3}}}\)

Thể tích khối cầu chính bằng thể tích phần nước dâng lên trong hình trụ có bán kính đáy R.

Gọi \(h\) là chiều cao cột nước dâng lên ta có \(V = \pi {R^2}h = \frac{4}{3}\pi \frac{{8{R^3}}}{{{{\left( {\sqrt 5  + 1} \right)}^3}}} \Leftrightarrow h = \frac{{32R}}{{3{{\left( {\sqrt 5  + 1} \right)}^3}}}\).

Chọn A

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 150170

Cho hai hình trụ có bán kính đường tròn đáy lần lượt là \({R_1},{R_2}\) và chiều cao lần lượt là \(h_1,h_2.\) Nếu hai hình trụ có cùng thể tích và \(\frac{h_1}{h_2}=\frac{9}{4} \) thì tỉ số \(\frac{{{R_1}}}{{{R_2}}}\) bằng 

Xem đáp án

Thể tích hai khối trụ lần lượt là \({V_1} = \pi R_1^2{h_1},\,\,{V_2} = \pi R_2^2{h_2}\).

Ta có: \({V_1} = {V_2} \Leftrightarrow \frac{{\pi R_1^2{h_1}}}{{\pi R_2^2{h_2}}} = 1 \Leftrightarrow {\left( {\frac{{{R_1}}}{{{R_2}}}} \right)^2}\frac{{{h_1}}}{{{h_2}}} = 1 \Leftrightarrow {\left( {\frac{{{R_1}}}{{{R_2}}}} \right)^2}.\frac{9}{4} = 1 \Leftrightarrow {\left( {\frac{{{R_1}}}{{{R_2}}}} \right)^2} = \frac{4}{9} \Leftrightarrow \frac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = \frac{2}{3}\).

Chọn B.

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 150171

Cho hàm số \(y=f(x)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình bên. Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Dựa vào đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) ta có bảng xét dấu của \(f'\left( x \right)\) như sau:

Khi đó ta có \(\left\{ \begin{array}{l}f'\left( { - 2} \right) > 0\\f'\left( { - 0,5} \right) < 0\end{array} \right.\).

Chọn B.

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 150172

Trong không gian tọa độ Oxyz, cho \(A\left( {2;0;1} \right),B\left( {0;5; - 1} \right).\)Tích vô hướng của hai véc tơ \(\overrightarrow {OA} \) và \(\overrightarrow {OB} \)  bằng 

Xem đáp án

Ta có \(\overrightarrow {OA}  = \left( {2;0;1} \right),\,\,\overrightarrow {OB}  = \left( {0;5 - 1} \right) \Rightarrow \overrightarrow {OA} .\overrightarrow {OB}  = 2.0 + 0.5 + 1.\left( { - 1} \right) =  - 1\).

Chọn A.

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 150173

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật, SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Gọi H, K lần lượt là hình chiếu vuông góc của A lên các đường thẳng  SB và SD. Biết \(\angle HAK = 40^0.\) Góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (SCD) bằng

Xem đáp án

Gọi \(O = AC \cap BD\), trong \(\left( {SBD} \right)\) gọi \(I = HK \cap SO\), trong \(\left( {SAC} \right)\) gọi \(M = AI \cap SC\).

Khi đó ta có \(\left( {AHK} \right) \equiv \left( {AHMK} \right)\).

Ta có:

\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}BC \bot AB\\BC \bot SA\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right) \Rightarrow BC \bot AH\\\left\{ \begin{array}{l}AH \bot BC\\AH \bot SB\end{array} \right. \Rightarrow AH \bot \left( {SBC} \right) \Rightarrow AH \bot SC\end{array}\).

Hoàn toàn tương tự ta chứng minh được \(AK \bot SC \Rightarrow SC \bot \left( {AHMK} \right) \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}SC \bot HM\\SC \bot KM\end{array} \right.\)

\(\left\{ \begin{array}{l}\left( {SBC} \right) \cap \left( {SCD} \right) = SC\\\left( {SBC} \right) \supset HM \bot SC\\\left( {SCD} \right) \supset KM \bot SC\end{array} \right. \Rightarrow \angle \left( {\left( {SBC} \right);\left( {SCD} \right)} \right) = \angle \left( {HM;KM} \right) = \angle HMK\)

Ta có: \(AH \bot \left( {SBC} \right) \Rightarrow AH \bot HM \Rightarrow \angle AHM = {90^0}\). Tương tự ta có \(\angle AKM = {90^0}\).

Xét tứ giác \(AHMK\) có :

\(\angle HAK + \angle AHM + \angle AKM + \angle HMK = {360^0} \Leftrightarrow \angle HMK = {360^0} - {40^0} - {90^0} - {90^0} = {140^0} > {90^0}\).

Vậy \(\angle \left( {HM;KM} \right) = {180^0} - {140^0} = {40^0} \Rightarrow \angle \left( {\left( {SBC} \right);\left( {SCD} \right)} \right) = {40^0}\).

Chọn A.

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 150174

Trong không gian tọa độ Oxyz, cho các điểm  \(A\left( {3;4;0} \right),B\left( {3;0; - 4} \right),C\left( {0; - 3; - 4} \right).\) Trục của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC đi qua điểm nào trong các điểm sau đây? 

Xem đáp án

Đáp án A: \(\left\{ \begin{array}{l}OA = \sqrt {{3^2} + {4^2}}  = 5\\OB = \sqrt {{3^2} + {{\left( { - 4} \right)}^2}}  = 5\\OC = \sqrt {{{\left( { - 3} \right)}^2} + {{\left( { - 4} \right)}^2}}  = 5\end{array} \right. \Rightarrow OA = OB = OC \Rightarrow O\) thuộc trục của đường tròn ngoại tiếp \(\Delta ABC\).

Chọn A.

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 150175

Trong không gian tọa độ Oxyz, mặt phẳng song song với mặt phẳng (Oyz) và đi qua điểm \(K\left( {4; - 5;7} \right)\) có phương trình là 

Xem đáp án

Vì \(\left( P \right)//\left( {Oyz} \right) \Rightarrow \left( P \right)\) nhận \(\overrightarrow i  = \left( {1;0;0} \right)\) là 1 VTPT.

Phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua \(K\left( {4; - 5;7} \right)\) và nhận \(\overrightarrow i  = \left( {1;0;0} \right)\) là 1 VTPT là: \(x - 4 = 0\).

Chọn B.

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 150176

Trong không gian tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A\left( {1;-2;-2} \right),B\left( {2;2; 1} \right).\) Tập hợp các điểm M thỏa mãn \(\left( {\overrightarrow {OM} ;\overrightarrow {OA} } \right) = \left( {\overrightarrow {OM} ;\overrightarrow {OB} } \right)\)  là một mặt phẳng có phương trình 

Xem đáp án

Gọi \(M\left( {a;b;c} \right)\). Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {OM}  = \left( {a;b;c} \right)\\\overrightarrow {OA}  = \left( {1; - 2; - 2} \right)\\\overrightarrow {OB}  = \left( {2;2;1} \right)\end{array} \right.\)

\(\cos \left( {\overrightarrow {OM} ;\overrightarrow {OA} } \right) = \frac{{a - 2b - 2c}}{{3\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} }};\,\,\cos \left( {\overrightarrow {OM} ;\overrightarrow {OB} } \right) = \frac{{2a + 2b + c}}{{3\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} }}\)

Theo bài ra ta có : \(\left( {\overrightarrow {OM} ;\overrightarrow {OA} } \right) = \left( {\overrightarrow {OM} ;\overrightarrow {OB} } \right) \Leftrightarrow a - 2b - 2c = 2a + 2b + c \Leftrightarrow a + 4b + 3c = 0\).

Vậy tập hợp các điểm \(M\) thỏa mãn yêu cầu bài toán thuộc mặt phẳng \(x + 4y + 3z = 0\).

Chọn A.

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 150177

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\)có đồ thị như hình bên. Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng

Xem đáp án

Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy hàm số đã cho đồng biến trên \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và \(\left( {0;1} \right)\).

Chọn D.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »