Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2020 - Trường THPT Chuyên Đại học Vinh Lần 2
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2020 - Trường THPT Chuyên Đại học Vinh Lần 2
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
34 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Có bao nhiêu amin bậc 2 có cùng công thức phân tử C4H11N?
4 = 1 +3 (2 đồng phân) = 2 + 2 (1 đồng phân).
có 3 đồng phân amin bậc 2 của C4H11N ⇒ chọn A.
Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc a- aminoaxit) mạch hở là:
Đáp án A
NH2-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)- COOH ( ala – Ala )
NH2 – CH2- CO-NH-CH(C2H5 )-COOH
NH2 – CH2- CO-NH-C(CH3)2-COOH
NH2 – CH(C2H5 )-- CO-NH-CH2-COOH
NH2 – C(CH3)2- CO-NH-CH2-COOH
Cho các nhận định sau:
(1) Alanin làm quỳ tím hóa xanh.
(2) Axit glutamic làm quỳ tím hóa đỏ.
(3) Lysin làm quỳ tím hóa xanh.
(4) Axit ađipic và hexametylenđiamin là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon-6,6
(5) Methionin là thuốc bổ thận.
Số nhận định đúng là:
Đáp án C
Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là:
Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là CH2=CH-CH=CH2, C6H5CH=CH2
Cho các chất sau
(I) H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH
(II) H2N-CH2CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH
(III) H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH
Chất nào là tripeptit?
Đáp án C
Các dung dịch đều tác dụng được với Cu(OH)2 là:
Các dung dịch đều tác dụng được với Cu(OH)2 là fructozơ , saccarozơ, glixerol
Đáp án D
Poli( vinyl clorua) (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên ( chứa 95% thể tích khí metan) theo sơ đồ chuyển hóa và hiệu suất mỗi giai đoạn như sau:
Metan (H = 15%) → Axetilen (H = 95%) → Vinyl clorua (H = 90%) → PVC
Muốn tổng hợp 3,125 tấn PVC thì cần bao nhiêu m3 khí thiên nhiên ( đo ở đktc)?
Đáp án B.
Muốn tổng hợp 3,125 tấn PVC thì cần số m3 khí thiên nhiên (đo ở đktc) là:
\(\frac{{\frac{{3,125}}{{62,5}}}}{{0,15.0,95.0,9.0,95}}.2.22,4 = 18385{\rm{ }}{m^3}\;\)
Thủy phân este C4H6O2 trong môi trường axit thì ta thu được một hỗn hợp các chất đều có phản ứng tráng gương. Vậy công thức cấu tạo của este có thể là ở đáp án nào sau đây?
RCOOR’ + H2O ↔ RCOOH + R’OH.
RCOOH có phản ứng tráng gương ⇒ R = H, axit RCOOH là axit fomic: HCOOH:
Chất còn lại cũng có khả năng tham gia phản ứng tráng gương ⇒ phải là andehit
⇒ cấu tạo phù hợp có CTPT C4H6O2 là HCOOHCH=CHCH3 ứng với đáp án cần chọn là A.
Để trung hòa 200 ml dung dịch aminoaxit 0,5 M cần 100 g dung dịch NaOH 8% , cô cạn dung dịch được 16,3 g muối khan. X có công thức cấu tạo ( cho H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23):
Ta có: nX = 0,2.0,5 = 0,1 mol; nNaOH = 0,2 mol
→ Số nhóm –COOH bằng 0,2/0,1 = 2
Đặt công thức của amino axit X là (NH2)x-R-(COOH)2
(NH2)x-R-(COOH)2 + 2NaOH → (NH2)x-R-(COONa)2 + 2H2O
0,1 0,1 mol
→ Mmuối = 16,3/ 0,1 = 163 g/mol → 16x + R+ 134 = 163 → 16x + R = 29
Do x > 0 và R > 0 nên chỉ có x = 1, R = 13 (nhóm –CH) thỏa mãn.
Vậy X có công thức là H2NCH(COOH)2
Đáp án C
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn , màu trắng ,có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và xenlulozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(f) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là
Có 4 phát biểu đúng
Đáp án C
Clo hoá PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là (cho H = 1, C = 12, Cl = 35,5)
Đáp án B
Trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC, xét mạch ngắn k mắt xích
-(-CH2-CH(Cl))-)-k
(C2H3Cl)k ⇔ C2kH3kClk
C2kH3kClk + Cl2 → C2kH3k-1Clk+1 + HCl
Theo bài ta có:
\(\frac{{\;35,5k + 35,5}}{{62,5k + 34,5}}.100\% = 63,96\% \Leftrightarrow k = 3\)
Cứ 3 mắt xích PVC tác dụng với 1 phân tử Cl2
Để phân biệt glucozơ với etanal ta dùng cách nào sau đây?
Để phân biệt glucozơ với etanal ta cho tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng
Đáp án B
Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với H= 75%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư tạo ra 500g kết tủa. Giá trị của m là:
nCaCO3 = nCO2 = 5 mol
\(\begin{array}{l}
\to {n_{Glu}} = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{2}.\frac{1}{{H\% }} = \frac{5}{2}.\frac{1}{{0,75}} = \frac{{10}}{3}\\
\to {m_{Glu}} = \frac{{10}}{{3.180}} = 600
\end{array}\)
Fructozơ không phản ứng được với:
Fructozơ không phản ứng được với dung dịch Br2
Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là
Chọn B gồm tơ capron, tơ nitron, nilon–6,6.
Nhóm các vật liệu được chế tạo từ polime trùng ngưng là
Nhóm các vật liệu được chế tạo từ polime trùng ngưng là nilon-6,6; tơ lapsan; nilon-6
Đun nóng x gam hỗn hợp A gồm 2a mol tetra peptit mạch hở X và a mol tri peptit mạch hở Y với 550 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 45,5 gam muối khan của các amino axit đều có 1-COOH và 1-NH2 trong phân tử. Mặt khác thuỷ phân hoàn toàn x gam hỗn hợp A trên bằng dung dịch HCl dư thu được m gam muối. Giá trị của m là? (cho C=12; H=1; O=16, N=14 , Na=23)
Đáp án D
Để ý rằng na-amino axit = nNaOH = 0,55 mol
→ ma-amino axit = 45,5 - 0,55.22 = 33,4 gam
→ m = Ans + 0,55.36,5.36,5 = 53,475 gam
Các este có công thức C4H6O2 được tạo ra từ axit và ancol tương ứng có thể có công thức cấu tạo như thế nào?
Các este có công thức C4H6O2 được tạo ra từ axit và ancol tương ứng có thể có công thức cấu tạo CH2=CH-COO-CH3; H- COO- CH2-CH= CH2
Cho 0,1 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 150 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là:
Ta có nHCl = 0,15.2 = 0,3
Coi hỗn hợp phản ứng với NaOH gồm H2N-C3H5-(COOH)2 và HCl
HCl + NaOH → NaCl + H2O
0,3mol 0,3mol
H2N-C3H5-(COOH) + 2NaOH → H2N-C3H5-(COONa) + 2H2O
0,1mol 0,2 mol
nNaOH = 0,3 + 0,2 = 0,5 mol
Trong số các chất: phenylamoni clorua, natri phenolat, ancol etylic, phenyl benzoat, tơ nilon-6, ancol benzylic, alanin, tripeptit Gly-Gly-Val, m- crezol ,phenol ,anilin ,triolein ,cumen . Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là:
Các chất phản ứng được với dung dịch NaOH loãng, nóng là phenylamoni clorua, phenyl benzoat , tơ nilon-6, alanin, Gly-Gly-Val, m-crezol, phenol, triolein ⇒ có 8 chất ⇒ chọn C.
Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch),đó là loại đường nào?
Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch),đó là glucozo
Chất nào dưới đây không phải là este?
Đáp án A
CH3COOH là axit
Một este có công thức phân tử là C3H6O2 có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3 trong NH3 .Công thức cấu tạo của este đó là công thức nào?
Este có phản ứng tráng gương → este có gốc axit là HCOO-
Vậy đáp án đúng là B
Hợp chất X có công thức cấu tạo CH3CH2 – COO – C2H5. Tên gọi của X là:
Hợp chất X có CTCT CH3CH2-COO-C2H5 nên X có tên là etyl propionat.
Đáp án C
Cho các polime sau : sợi bông (1), tơ tằm (2), sợi đay (3), tơ enang (4), tơ visco (5), tơ axetat(6), nilon-6,6 (7). Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là?
Đáp án D
Tơ nào dưới đây là tơ nhân tạo?
Tơ nhân tạo là tơ xenlulozơ axetat.
Làm bay hơi 3,7 gam este nó chiếm thể tích bằng thể tích của 1,6 gam O2 trong cùng điều kiện. Este trên có số đồng phân là: (cho C=12; H=1; O=16)
n este = nO2 = 0,05 mol
M este = 3,7 : 0,05 = 74
Vậy este trên có các đồng phân là HCOOC2H5, CH3COOCH3
Đốt cháy hoàn toàn a mol một peptit X (được tao ra từ aminoaxit no, mạch hở trong phân tử có 1-NH2 và 1-COOH) thu được b mol CO2 và c mol H2O và d mol N2. Biết b – c = a. Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol X bằng dung dịch NaOH (lấy gấp đôi so với lượng cần thiết phản ứng) rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được chất rắn có khối lượng tăng m gam so với peptit ban đầu. Giá trị của m là?
Đáp án A
CnH2n+1O2N → C2nH2nx-x+2Ox+1Nx
→ \(xn - \frac{{2nx - x + 2}}{2} = 1 \to x = 4\) → tetrapeptit
X + 4NaOH → muối + H2O
nNaOH = 0,2.4.2 = 1,2
nH2O = 0,2
m tăng = mNaOH - mH2O = 1,6.40 - 0,2.18 = 60,4 g
Este C4H8O2 được tạo bởi ancol metylic thì có công thức cấu tạo là
Este C4H8O2 được tạo bởi ancol metylic thì có CTCT là C2H5COOCH3
Tơ nilon-6,6 là
Tơ nilon-6,6 là poliamit của axit ađipic và hexametylenđiamin
Cho 3,52 gam chất A C4H8O2 tác dụng với 0,6 lít dung dịch NaOH 0,1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 4,08 gam chất rắn. Công thức của A là:
Đáp án C
nA = 0,04 mol
=> Chất rắn gồm : 0,04 mol RCOONa và 0,02 mol NaOH dư
=> mran= 4,08 = 0,04.(R + 67) + 0,02.40
=> R = 15 (CH3)
Polime nào dưới đây có cùng cấu trúc mạch polime với nhựa bakelit?
Đáp án A
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong thu được 275g kết tủa và dung dịch Y. Đun kĩ dung dịch Y thu thêm 150g kết tủa nữa. Khối lượng m là ?
Ta có:
Tổng nCO32- = 1,5.2 + 2,75 = 5,75 mol
→ \({m_{tinhbot}} = \frac{{5,75}}{2}.\frac{1}{{81\% }}.162 = 575g\)
Vậy khối lượng tinh bột là 575 gam
C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân mạch hở phản ứng được với dung dịch NaOH?
Đáp án C
Cho các tơ sau: tơ xenlulozơ axetat, tơ capron, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6. Có bao nhiêu tơ thuộc loại tơ poliamit?
Đáp án C
Thể tích của dung dịch axit nitric 63% (D = 1,4 g/ml) cần vừa đủ để sản xuất được 59,4 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 80%) là?
nHNO3 = 3.n xelulozo trinitrat : 0,8 = 0,75
V = (0,75.63) : (0,63.1,4) = 53,57
Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E gồm 2 este X, Y đơn chức, đồng phân, mạch hở, bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 13,2 gam hỗn hợp 2 muối (Z) và 7,8 gam hỗn hợp 2 ancol (chỉ hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Nung Z thu 0,075 mol Na2CO3. Xác định CTCT thu gọn của X và Y:
Đáp án D
Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.
(b) Trong môi trường bazơ, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau.
(c) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau
(d) Khi đun nóng glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.
(e) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ cao cho dung dịch màu xanh lam.
( f) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu dạng vòng 5 cạnh α – fructozơ và β- fructozơ
Số phát biểu đúng là:
Có tất cả 3 pahst biểu đúng.