Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2020 - Trường THPT Hậu Lộc 4
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2020 - Trường THPT Hậu Lộc 4
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
15 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là CO32- + 2H+ → CO2 + H2O?
\(\begin{array}{l}
A:\,CaC{O_3} + 2{H^ + } \to C{a^{2 + }} + C{O_2} \uparrow + {H_2}O\\
B:\,C{O_3}^{2 - } + 2{H^ + } \to C{O_2} \uparrow + {H_2}O\\
C:\,HC{O_3}^ - + {H^ + } \to C{O_2} \uparrow + {H_2}O\\
D:\,C{O_3}^{2 - } + 2C{H_3}CO\,OH \to 2C{H_3}CO\,{O^ - } + C{O_2} \uparrow + {H_2}O
\end{array}\)
Đáp án B
Kim loại nào trong số các kim loại: Al, Fe, Ag, Cu có tính khử yếu nhất?
Kim loại có tính khử yếu nhất là Ag
Đáp án D
Este CH2=CHCOOCH3 không tác dụng với
\(\begin{array}{l}
C{H_2} = CHCOOC{H_3} + NaOH \to C{H_2} = CHCOONa + C{H_3}OH\\
C{H_2} = CHCOOC{H_3} + {H_2} \to C{H_3} - C{H_2}COOC{H_3}\\
C{H_2} = CHCOOC{H_3} + {H_2}O \to C{H_2} = CHCOOH + C{H_3}OH
\end{array}\)
Đáp án C
Cho 5 gam hỗn hợp bột Cu và Al vào dung dịch HCl dư, phản ứng xong thu được 3,36 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
Chỉ có Al tác dụng với HCl: \({n_{{H_2}}} = 0,15 \Rightarrow {n_{Al}} = 0,1 \Rightarrow \% {m_{Al}} = 54\% \)
Đáp án A
Kim loại nào sau đây tác dụng được với axit HCl?
\(Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2} \uparrow \)
Chọn D
Cho các phương trình rút gọn:
(1) Cu2+ + Fe → Cu + Fe2+
(2) Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
Nhận xét nào dưới đây là đúng?
Phản ứng của muối với kim loại (tuân theo qui tắc \(\alpha \) )
Chọn B
Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch nước brom ở điều kiện thường?
\(C{H_2} = C{H_2} + B{r_2} \to C{H_2}Br - C{H_2}Br\)
Chọn D
Phát biểu nào sau đây sai?
A sai \(2NaHC{O_3} \to N{a_2}C{O_3} + C{O_2} + {H_2}O\)
Chọn A
Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozơ là
Saccarozơ C12H22O11
Chọn C
Cho 0,1 mol glyxin tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
nmuối = nGly = 0,1 → mmuối = 0,1.97 = 9,7 gam
Chọn C
Cho C2H4(OH)2 phản ứng với hỗn hợp gồm CH3COOH và HCOOH trong môi trường axit (H2SO4), thu được tối đa bao nhiêu este hai chức
Các este thu được là: \({(HCOO)_2}{C_2}{H_4};\,{(C{H_3}CO\,O)_2}{C_2}{H_4};\,HCOO{C_2}{H_4}O\,OCC{H_3}\)
Chọn B
Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là
\(\begin{array}{l}
{({C_6}{H_{10}}{O_5})_n} + n{H_2}O \to n{C_6}{H_{12}}{O_6}\\
2 & & & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2\\
\Rightarrow {m_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}} = 2.180.75\% = 270\,gam
\end{array}\)
Đáp án A
Dung dịch nào sau đây phản ứng với dung dịch HCl dư tạo ra chất khí?
\(3F{e^{2 + }} + 4{H^ + } + N{O_3}^ - \to 3F{e^{3 + }} + NO + 2{H_2}O\)
Đáp án B
Dãy các chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng?
Fructozơ và glucozơ không có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng.
Đáp án A
Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở đktc,). Giá trị của V là
\(BTe:\,3{n_{NO}} = 2{n_{Mg}} \Rightarrow {n_{NO}} = 0,1\,mol \Rightarrow V = 2,24L\)
Chọn C
Ankin C4H6 có bao nhiêu đồng phân cho phản ứng thế kim loại (phản ứng với dung dịch chứa AgNO3/NH3) ?
Các đồng phân thỏa mãn là: \(H \equiv CC{H_2}C{H_3}\)
Chọn D
Chất nào sau đây làm mềm được nước cứng vĩnh cửu?
Đáp án A
Cho các phản ứng sau đây:
Cu + HNO3 đặc → Khí X; NH4Cl + NaOH → Khí Y;
CaCO3 + HCl → Khí Z; KNO3 → Khí T; FeS + HCl → Khí V;
Cu + H2SO4 đặc, nóng → khí U.
Có bao nhiêu khí tạo ra gây ô nhiễm môi trường?
\(X:\,N{O_2};\,Y:\,N{H_3};\,Z:\,C{O_2};\,T:\,{O_2};\,V:\,{H_2}S;\,U:\,S{O_2}\)
Chỉ có O2 không gây ô nhiễm không khí
Chọn A
Phát biểu nào sau đây đúng?
A sai: có 3 nguyên tử O
B sai: từ tripeptit có phản ứng màu biure
C sai
Chọn D
Amino axit X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là
Amino axit X có phân tử khối bằng 75 → X là glyxin
→ Đáp án A
Cho các polime sau: tơ tằm ; Xenlulozơ; len lông cừu; tơ capron ; tơ visco ; tơ nilon -6,6 ; tơ axetat. Số polime thuộc loại polime tổng hợp là
Các polime thuộc loại polime tổng hợp là: tơ capron ; tơ nilon -6,6
Chọn A
Phát biểu nào sau đây đúng?
A sai: \(2Al + 3F{e_2}{(S{O_4})_3} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 6FeS{O_4}\)
B đúng:
\(\begin{array}{l}
2Na + 2{H_2}O \to 2NaOH + {H_2}\\
2NaOH + Ca{(HC{O_3})_2} \to N{a_2}C{O_3} + CaC{O_3} \downarrow + 2{H_2}O
\end{array}\)
C sai: đó là thạch cao sống
D sai: do lớp oxit bền mỏng bảo vệ
Chọn B
Để thu được kim loại Cu từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thuỷ luyện, có thể dùng kim loại nào sau đây?
\(Fe + CuS{O_4} \to FeS{O_4} + Cu \downarrow \)
Đáp án C
Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra sự oxi hóa kim loại.
\(Fe + Zn{(N{O_3})_2} \to\) không phản ứng
Chọn B
Nung hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 có tỷ lệ khối lượng 1 : 2, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y. Thành phần của chất rắn Y là:
\(2Al + F{e_2}{O_3} \to 2Fe + A{l_2}{O_3}\)
\({n_{Al}}:{n_{F{e_2}{O_3}}} = \frac{1}{{27}}:\frac{2}{{160}} = 2,96 \to \)
Al dư → Y gồm Al2O3; Fe và Al
Chọn D
Cho m gam hỗn hợp X gồm S và P tác dụng hết với lượng vừa đủ dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí NO2 (đktc). Cho toàn bộ Y vào dung dịch Z chứa 0,06 mol NaOH và 0,025 mol KOH, thu được dung dịch chứa 9,62 gam chất tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với
\({n_S} = a;\,{n_P} = b\)
\(BTe:\,6a + 5b = 0,4\,(1)\). Y chứa H2SO4 (a) và H3PO4 (b)
\( \Rightarrow {n_{{H^ + }}} = 2a + 3b < \frac{{6a + 5b}}{4} = 0,1 > {n_{O{H^ - }}} = 0,085 \to O{H^ - }\) hết → \({n_{{H_2}O}} = 0,085\)
mchất tan = 98a + 98b + 0,06.40 + 0,025.56 = 0,085.18 = 9,62 (2)
\((1)(2) \Rightarrow a = 0,025;\,b = 0,05 \Rightarrow m = 32a + 31b = 2,35\,gam\)
Chọn D
Hỗn hợp A gồm este đơn chức X và hai este no, hai chức, mạch hở Y và Z (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 7,08 gam A cần vừa đủ 0,326 mol O2, thu được 3,96 gam H2O. Mặt khác 7,08 gam A tác dụng vừa đủ với 0,104 mol NaOH trong dung dịch, thu được 3,232 gam hai ancol no, đơn chức. cô cạn dung dịch thu được m gam hỗn hợp muối T. Giá trị của m là
\({n_{{H_2}O}} = 0,22.\,BTKL \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = 0,308 \Rightarrow {n_{O\,(A)}} = \frac{{{m_A} - {m_C} - {m_H}}}{{16}} = 0,184\,mol\)
\({n_{NaOH}} > \frac{{{n_{O\,(A)}}}}{2} \Rightarrow \) X là este của phenol
\(\begin{array}{l}
{n_{O\,(A)}} = 2{n_X} + 4{n_Y} + 4{n_Z} = 0,184\\
{n_{NaOH}} = 2{n_X} + 2{n_Y} + 2{n_Z} = 0,104\\
\Rightarrow {n_X} = 0,012;\,{n_Y} + {n_Z} = 0,04 \Rightarrow {n_{{H_2}O}} = {n_X} = 0,012
\end{array}\)
BTKL: mA + mNaOH = mmuối + mancol + mH2O→ mmuối = 7,792 gam
Chọn D
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O4 (chỉ chứa một loại nhóm chức) tác dụng với NaOH theo phản ứng : X + 2NaOH → 2Y + Z . Cho các phát biểu sau:
a. Y có thể tham gia phản ứng tráng gương.
b. Z có thể hòa tan được Cu(OH)2.
c. Z có thể tham gia phản ứng tráng gương.
d. Y có thể là ancol.
e. Có tối đa 3 đồng phân của X thỏa mãn tính chất trên
Số phát biểu đúng là
X là \({(HCOO)_2}{C_2}{H_4};\,Y:\,HCOONa;\,Z:\,{C_2}{H_4}{(OH)_2}\)
\(X:\,{(CO\,OC{H_3})_2}\) thì \(Y:\,C{H_3}OH;\,Z:\,{(CO\,ONa)_2}\)
Vậy chỉ có (c) và (e) sai, còn lại đúng
Chọn B
Đun nóng bình kín chứa x mol ankin và y mol H2 (xúc tác Ni), sau một thời gian thu được hỗn hợp khí M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được hỗn hợp khí N và z mol kết tủa. Sục N vào dung dịch Br2 dư, còn lại t mol khí. Biểu thức liên hệ giữa x, y, z, t là
n ankin dư = z; nankan + nH2 dư = t
nH2 (pư) = 2n ankan + n anken = n ankan + ( n ankan + n anken)
→ y - nH2 (dư) = (t - nH2 dư) + (x – z)
→ x + t = y + z
Chọn A
Cho các phát biểu sau:
(a) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư thu được dung dịch chứa hai muối.
(b) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 có xuất hiện kết tủa.
(c) Nhung thành Zn vào dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 và H2SO4 xuất hiện ăn mòn điện hóa.
(d) Hỗn hợp Fe3O4 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) tan héttrong dung dich HCl dư.
(e) Cho dung dịch NH4Cl vào dung dịch NaOH đun nóng có khí mùi khai bay lên
(f) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa NaAlO2 và Ca(OH)2 thu được kết tủa trắng.
Số phát biểu đúng là
(a) sai: thu được 3 muối CuCl2; FeCl2; FeCl3 dư
(b) đúng: \(3N{H_3} + 3{H_2}O + AlC{l_3} \to Al{(OH)_3} \downarrow + 3N{H_4}Cl\)
(c) đúng: cặp điện cực: Zn-Cu
(d) đúng: \(3N{H_3} + 3{H_2}O + AlC{l_3} \to Al{(OH)_3} \downarrow + 3N{H_4}Cl\)
(e) đúng: \(N{H_4}Cl + NaOH \to NaCl + N{H_3} \uparrow + {H_2}O\)
(f) đúng:
\(\begin{array}{l}
C{O_2} + 2{H_2}O + NaAl{O_2} \to Al{(OH)_3} \downarrow + NaHC{O_3}\\
2C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to Ca{(HC{O_3})_2}
\end{array}\)
Chọn D
Hỗn hợp X gồm hai axit béo A, B (MA < MB, tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2) và một triglixerit. Đốt cháy hoàn toàn 15,9 gam X thu được 1,02 mol CO2 và 0,95 mol H2O. Mặt khác, Cho 15,9 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 16,73 gam hỗn hợp hai muối. Cho toàn bộ lượng X trên phản ứng với tốt đa a mol Br2. Giá trị của a là
Quy đổi X thành: \(HCOOH\,(x);\,{C_3}{H_5}{(OH)_3}\,(y);\,C{H_2}\,(z);\,{H_2}\,(t);\,{H_2}O\,( - 3y)\)
\(\begin{array}{l}
{m_X} = 46x + 92y + 14z + 2t - 18.3y = 15,9\\
{n_{C{O_2}}} = x + 3y + z = 1,02\\
{n_{{H_2}O}} = x + 4y + z + t - 3y = 0,95
\end{array}\)
mmuối = 68x + 14z + 2t = 16,83
\( \to x = 0,055;\,y = 0,01;\,z = 0,935;\,t = - 0,05 \Rightarrow {n_{B{r_2}}} = - t = 0,05\)
Chọn C
Cho các phát biểu sau:
(a) Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.
(b) Có ba chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có cùng công thức C3H6O2.
(c) Metyl fomat và glucozơ có cùng công thức đơn giản nhất.
(d) Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: alanin, lysin, axit glutamic.
(e) Saccarozơ có phản ứng thủy phân trong môi trường bazơ.
(g) Metyl metacrylat làm mất màu dung dịch brom. Số phát biểu đúng là
(e) sai: thủy phân trong axit
Các phát biểu còn lại đúng
Chọn C
Cho hỗn hợp rắn A gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe(OH)3 và FeCO3 tan hết trong dung dịch HCl thu được 3,92 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng 5 và dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác, hòa tan hết A trong dung dịch chứa 1,425 mol HNO3 thu được dung dịch chỉ chứa 104,25 gam hỗn hợp muối và 5,04 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí (trong đó có khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m gần nhất với
A + HCl \( \to C{O_2}\,(0,075);\,{H_2}\,(0,1)\)
A + HNO3 \( \to C{O_2}\,(0,075);\,NO\,(0,225 - 0,075 = 0,15)\)
Quy đổi A thành Fe; O; CO2 và H2O
Bảo toàn N: \({n_{N{O_3}^ - }}\) (trong muối) = 1,425 – 0,15 = 1,275
\( \Rightarrow {n_{Fe}} = ({m_{muoi}} - {m_{N{O_3}^ - }})/56 = 0,45\)
\({n_{HN{O_3}}} = 4{n_{NO}} + 2{n_O} \Rightarrow {n_O} = 0,4125\)
Vậy A gồm \(Fe(0,45);\,O\,(0,4125);\,C{O_2};\,{H_2}O \Rightarrow {n_{{H_2}O}}\) (mới) = nO = 0,4125
Bảo toàn H \( \Rightarrow {n_{HCl}} = 2{n_{{H_2}O}}\) (mới) $\( + 2{n_{{H_2}}} = 1,025 \Rightarrow \) mmuối = \({m_{Fe}} + {m_{C{l^ - }}} = 61,5875\,gam\)
Chọn B
Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol CO2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của m là
Đoạn 1: \(C{O_2} + Ba{(OH)_2} \to BaC{O_3} \downarrow + {H_2}O\)
\( \Rightarrow a = \frac{m}{{197}};\,b = 2a;\,{n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 3a\)
Khi \({n_{C{O_2}}} = 3a + b = 5a \to {n_{BaC{O_3}}} = 3a \to {n_{NaHC{O_3}}} = 5a - 3a = 2a\)
Khi \({n_{C{O_2}}} = a + 0,36 \to {n_{BaC{O_3}}} = 2a \to {n_{Ba{{(HC{O_3})}_2}}} = 3a - 2a = a;\,{n_{NaHC{O_3}}} = 2a\)
Bảo toàn C \( \Rightarrow a + 0,36 = 2a + 2a + 2a \Rightarrow a = 0,072 \Rightarrow m = 197a = 14,184\)
Chọn C
Tiến hành thí nghiệm sau:
Bước 1: Lấy khoảng 10 ml dung dịch NaOH 40% cho vào bất sứ
Bước 2: Cho khoảng 3 gam dầu thực vật vào bát sứ và đun sôi nhẹ khoảng 30 phút và khuấy liên tục, đồng
thời thêm nước vào để thể tích dung dịch không đổi
Bước 3: Sau 30 phút đun, thêm 15 ml dung dịch NaCl bão hòa vào và khuấy nhẹ.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A sai: muối của axit béo nổi lên (màu trắng đục) nên phải gạn bỏ phần dung dịch phía dưới.
B đúng, dung dịch NaCl bão hòa có tỉ khối lớn, đồng thời xà phòng có độ ta nhỏ trong dung dịch NaCl nên dễ dàng tách ra
C đung: nhỏ 1 giọt vào cốc nước, nếu thấy vàng dầu thì dầu vẫn chưa phản ứng hết, cần thêm thời gian đun. Nếu trong suốt, không váng là dầu đã phản ứng hết
D đúng: dung dịch này chứa glixerol
Chọn A
Hỗn hợp E gồm hai este đều mạch hở, có mạch cacbon không phân nhánh. Thủy phân hoàn toàn 56,3 gam E trong dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp A gồm hai ancol X , Y (MX < MY) và hỗn hợp rắn B. Đốt cháy hoàn toàn A cần vừa đủ 24,08 lít khí O2 (đktc), thu được 2,15 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Nung B với vôi tôi xút dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 14,56 lít khí CH4 (đktc). Phần trăm của Y trong A là
\({n_{C{H_4}}} = 0,65 \to \) B chứa \( C{H_2}{(CO\,ONa)_2}\,(a\,mol);\,C{H_3}CO\,ONa\,(b\,mol) \Rightarrow a + b = 0,65\,(1)\)
\(\begin{array}{l}
{n_{O\,(E)}} = {n_{NaOH}} = 2a + b\\
BTO:\,2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} = 2a + b + 1,075.2\\
{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} = 2,15 \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = 2a + b;\,{n_{{H_2}O}} = 2,15 - 2a - b
\end{array}\)
Ta có: \({n_{C{O_2}}} = {n_{O\,(E)}} \Rightarrow \) A chứa các ancol có số C = số O
→ A chứa: CH3OH (2a); C2H4(OH)2 (0,5b)
\(\begin{array}{l}
{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} = (2a + b) + (4a + 1,5b) = 2,15\,\,(2)\\
(1)(2) \Rightarrow a = 0,15;\,b = 0,5
\end{array}\)
\(A:\,C{H_3}OH:\,0,3;\,{C_2}{H_4}{(OH)_2}:\,0,25\)
\( \Rightarrow \% {m_Y}\,(trong\,A) = 61,75\% \)
Chọn D
X là este no, đơn chức; Y là este no, hai chức; Z là este không no chứa không quá 5 liên kết pi (X, Y, Z đều mạch hở ). Đun nóng 23,92 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z ( số mol Y lớn hơn số mol Z) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp A gồm ba ancol đều no có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp B chứa hai muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 0,6 mol CO2 và 0,8 mol H2O. Đốt cháy hoàn toàn B cần 5,824 lít O2 (đktc) thu được Na2CO3; 14,16 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Z có trong hỗn hợp E là
\({n_{NaOH}} = e;\,{m_A} = {m_O} + {m_C} + {m_H} = 16e + 8,8\)
\(\begin{array}{l}
{m_B} = 106.0,5e + 14,16 - 0,26.32 = 53e + 5,84\\
BTKL:\,23,92 + 40e = (16e + 8,8) + (53e + 5,84)\\
\Rightarrow e = 0,32
\end{array}\)
Đốt B: \({n_{C{O_2}}} = u;\,{n_{{H_2}O}} = v \Rightarrow 44u + 18v = 14,16\)
Bảo toàn O: \(2u + v + 3.0,5e = 0,26.2 + 2e \Rightarrow u = 0,24;\,v = 0,2\)
Số C của muối = (nC / nmuối) = 1,25 → muối có HCOONa
Số H của muối = \(2{n_{{H_2}O}}/\) nmuối = 1,25
Số C = số H nên muối còn lại là CH2=CHCOONa
\(\begin{array}{l}
{n_{{C_2}{H_3}CO\,ONa}} = u - v = 0,04 \Rightarrow {n_{HCOONa}} = 0,28\\
{n_A} = {n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = 0,2
\end{array}\)
Số C = \(\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_A}}} = 3;\,\) Z không quá 5 pi nên Z là:
TH1:
\(\begin{array}{l}
X:\,HCOO{C_3}{H_7}\,(x);\,Y:\,{(HCOO)_2}{C_3}{H_6}\,(y);\,Z:\,{({C_2}{H_3}CO\,O)_2}{C_3}{H_6}\,(0,02)\\
{n_{HCOONa}} = x + 2y = 0,28\\
{m_E} = 88x + 132y + 0,02.184 = 23,92 \Rightarrow x = 0,08;\,y = 0,1 \Rightarrow \% {m_Z} = 15,38\%
\end{array}\)
TH2:
\(\begin{array}{l}
X:\,HCOO{C_3}{H_7}\,(x);\,Y:\,{(HCOO)_2}{C_3}{H_6}\,(y);\,Z:\,{C_2}{H_3}CO\,O{C_3}{H_7}\,(0,04)\\
{n_{HCOONa}} = x + 2y = 0,28\\
{m_E} = 88x + 132y + 0,04.114 = 23,92 \Rightarrow x = 0,04;\,y = 0,12 \Rightarrow \% {m_Z} = 19,06\%
\end{array}\)
Chọn D
Cho 73,05 gam hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ X (C10H17O6N) và Y (C6H16O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức), đều mạch hở tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH vừa đủ, đun nóng thu được hỗn hợp hơi E gồm một ancol đơn chức, hai amin kế tiếp trong dãy đồng đẳng có và dung dịch H. Cô cạn H, thu được hỗn hợp K gồm ba muối khan (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon và muối của axit glutamic). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong K là
X không tạo amin nên từ Y phải tạo 2 amin kế tiếp
Y là \(C{H_3} - N{H_3}O\,OC - C{H_2} - CO\,ON{H_3}{C_2}{H_5}\,(y)\)
Hai muối cacboxylat cùng C và từ X tạo 1 ancol nên X là C2H3COO-NH3-C3H5(COOCH3)2 (x mol)
\(\begin{array}{l}
{m_E} = 247x + 180y = 73,05\\
A:\,C{H_3}OH\,(x);\,C{H_3}N{H_2}\,(y);\,{C_2}{H_5}N{H_2}\,(y)\\
{m_A} = 32.2x + 31y + 45y = (2x + 2y).2.\frac{{124}}{7}\\
\Rightarrow x = 0,15;\,y = 0,2
\end{array}\)
Muối gồm \({C_2}{H_3}CO\,OK\,(0,15);\,Glu{K_2}\,(0,15);\,C{H_2}\,{(CO\,OK)_2}\,(0,2) \Rightarrow \% {m_{{C_2}{H_3}CO\,OK}} = 19,2\% \)
Chọn C