Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2020 - Trường THPT Hậu Lộc 4

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2020 - Trường THPT Hậu Lộc 4

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 15 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 183341

Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là CO32- + 2H+ → CO2 + H2O?

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
A:\,CaC{O_3} + 2{H^ + } \to C{a^{2 + }} + C{O_2} \uparrow  + {H_2}O\\
B:\,C{O_3}^{2 - } + 2{H^ + } \to C{O_2} \uparrow  + {H_2}O\\
C:\,HC{O_3}^ -  + {H^ + } \to C{O_2} \uparrow  + {H_2}O\\
D:\,C{O_3}^{2 - } + 2C{H_3}CO\,OH \to 2C{H_3}CO\,{O^ - } + C{O_2} \uparrow  + {H_2}O
\end{array}\)

Đáp án B

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 183343

Este CH2=CHCOOCH3 không tác dụng với

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
C{H_2} = CHCOOC{H_3} + NaOH \to C{H_2} = CHCOONa + C{H_3}OH\\
C{H_2} = CHCOOC{H_3} + {H_2} \to C{H_3} - C{H_2}COOC{H_3}\\
C{H_2} = CHCOOC{H_3} + {H_2}O \to C{H_2} = CHCOOH + C{H_3}OH
\end{array}\)

Đáp án C

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 183344

Cho 5 gam hỗn hợp bột Cu và Al vào dung dịch HCl dư, phản ứng xong thu được 3,36 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là

Xem đáp án

Chỉ có Al tác dụng với HCl: \({n_{{H_2}}} = 0,15 \Rightarrow {n_{Al}} = 0,1 \Rightarrow \% {m_{Al}} = 54\% \)

Đáp án A  

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 183345

Kim loại nào sau đây tác dụng được với axit HCl?

Xem đáp án

\(Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2} \uparrow \)

Chọn D

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 183346

Cho các phương trình rút gọn:

(1) Cu2+ + Fe → Cu + Fe2+

(2) Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+

Nhận xét nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

Phản ứng của muối với kim loại (tuân theo qui tắc \(\alpha \) )

Chọn B

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 183347

Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch nước brom ở điều kiện thường?

Xem đáp án

\(C{H_2} = C{H_2} + B{r_2} \to C{H_2}Br - C{H_2}Br\)

Chọn D

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 183348

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

A sai \(2NaHC{O_3} \to N{a_2}C{O_3} + C{O_2} + {H_2}O\)

Chọn A

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 183352

Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
{({C_6}{H_{10}}{O_5})_n} + n{H_2}O \to n{C_6}{H_{12}}{O_6}\\
2 &  &  & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2\\
 \Rightarrow {m_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}} = 2.180.75\%  = 270\,gam
\end{array}\)

Đáp án A

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 183353

Dung dịch nào sau đây phản ứng với dung dịch HCl dư tạo ra chất khí?

Xem đáp án

\(3F{e^{2 + }} + 4{H^ + } + N{O_3}^ -  \to 3F{e^{3 + }} + NO + 2{H_2}O\)

Đáp án B

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 183354

Dãy các chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng?

Xem đáp án

Fructozơ và glucozơ không có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng.

Đáp án A

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 183355

Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở đktc,). Giá trị của V là

Xem đáp án

 \(BTe:\,3{n_{NO}} = 2{n_{Mg}} \Rightarrow {n_{NO}} = 0,1\,mol \Rightarrow V = 2,24L\)

Chọn C

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 183360

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A sai: có 3 nguyên tử O

B sai: từ tripeptit có phản ứng màu biure

C sai

Chọn D

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 183361

Amino axit X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là

Xem đáp án

Amino axit X có phân tử khối bằng 75 → X là glyxin

→ Đáp án A

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 183363

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A sai: \(2Al + 3F{e_2}{(S{O_4})_3} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 6FeS{O_4}\) 

B đúng:

\(\begin{array}{l}
2Na + 2{H_2}O \to 2NaOH + {H_2}\\
2NaOH + Ca{(HC{O_3})_2} \to N{a_2}C{O_3} + CaC{O_3} \downarrow  + 2{H_2}O
\end{array}\) 

C sai: đó là thạch cao sống

D sai: do lớp oxit bền mỏng bảo vệ

Chọn B

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 183365

Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra sự oxi hóa kim loại.

Xem đáp án

\(Fe + Zn{(N{O_3})_2} \to\)  không phản ứng

Chọn B

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 183367

Nung hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 có tỷ lệ khối lượng 1 : 2, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y. Thành phần của chất rắn Y là:

Xem đáp án

\(2Al + F{e_2}{O_3} \to 2Fe + A{l_2}{O_3}\)

\({n_{Al}}:{n_{F{e_2}{O_3}}} = \frac{1}{{27}}:\frac{2}{{160}} = 2,96 \to \)

Al dư → Y gồm Al2O3; Fe và Al

Chọn D

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 183368

Cho m gam hỗn hợp X gồm S và P tác dụng hết với lượng vừa đủ dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí NO2 (đktc). Cho toàn bộ Y vào dung dịch Z chứa 0,06 mol NaOH và 0,025 mol KOH, thu được dung dịch chứa 9,62 gam chất tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với

Xem đáp án

\({n_S} = a;\,{n_P} = b\) 

\(BTe:\,6a + 5b = 0,4\,(1)\). Y chứa H2SO4 (a) và H3PO4 (b)

\( \Rightarrow {n_{{H^ + }}} = 2a + 3b < \frac{{6a + 5b}}{4} = 0,1 > {n_{O{H^ - }}} = 0,085 \to O{H^ - }\) hết → \({n_{{H_2}O}} = 0,085\) 

mchất tan = 98a + 98b + 0,06.40 + 0,025.56 = 0,085.18 = 9,62 (2)

\((1)(2) \Rightarrow a = 0,025;\,b = 0,05 \Rightarrow m = 32a + 31b = 2,35\,gam\) 

Chọn D

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 183369

Hỗn hợp A gồm este đơn chức X và hai este no, hai chức, mạch hở Y và Z (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 7,08 gam A cần vừa đủ 0,326 mol O2, thu được 3,96 gam H2O. Mặt khác 7,08 gam A tác dụng vừa đủ với 0,104 mol NaOH trong dung dịch, thu được 3,232 gam hai ancol no, đơn chức. cô cạn dung dịch thu được m gam hỗn hợp muối T. Giá trị của m là

Xem đáp án

\({n_{{H_2}O}} = 0,22.\,BTKL \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = 0,308 \Rightarrow {n_{O\,(A)}} = \frac{{{m_A} - {m_C} - {m_H}}}{{16}} = 0,184\,mol\) 

\({n_{NaOH}} > \frac{{{n_{O\,(A)}}}}{2} \Rightarrow \) X là este của phenol

\(\begin{array}{l}
{n_{O\,(A)}} = 2{n_X} + 4{n_Y} + 4{n_Z} = 0,184\\
{n_{NaOH}} = 2{n_X} + 2{n_Y} + 2{n_Z} = 0,104\\
 \Rightarrow {n_X} = 0,012;\,{n_Y} + {n_Z} = 0,04 \Rightarrow {n_{{H_2}O}} = {n_X} = 0,012
\end{array}\) 

BTKL: mA + mNaOH = mmuối + mancol + mH2O→ mmuối = 7,792 gam

Chọn D

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 183371

Đun nóng bình kín chứa x mol ankin và y mol H2 (xúc tác Ni), sau một thời gian thu được hỗn hợp khí M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được hỗn hợp khí N và z mol kết tủa. Sục N vào dung dịch Br2 dư, còn lại t mol khí. Biểu thức liên hệ giữa x, y, z, t là

Xem đáp án

n ankin dư = z; nankan + nH2 dư = t

nH2 (pư) = 2n ankan + n anken = n ankan + ( n ankan + n anken) 

→ y - nH(dư) = (t - nHdư) + (x – z)

→ x + t = y + z

Chọn A

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 183372

Cho các phát biểu sau:

(a) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư thu được dung dịch chứa hai muối.

(b) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 có xuất hiện kết tủa.

(c) Nhung thành Zn vào dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 và H2SO4 xuất hiện ăn mòn điện hóa.

(d) Hỗn hợp Fe3O4 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) tan héttrong dung dich HCl dư.

(e) Cho dung dịch NH4Cl vào dung dịch NaOH đun nóng có khí mùi khai bay lên

(f) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa NaAlO2 và Ca(OH)2 thu được kết tủa trắng.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(a) sai: thu được 3 muối CuCl2; FeCl2; FeCl3

(b) đúng: \(3N{H_3} + 3{H_2}O + AlC{l_3} \to Al{(OH)_3} \downarrow  + 3N{H_4}Cl\) 

(c) đúng: cặp điện cực: Zn-Cu

(d) đúng: \(3N{H_3} + 3{H_2}O + AlC{l_3} \to Al{(OH)_3} \downarrow  + 3N{H_4}Cl\) 

(e) đúng: \(N{H_4}Cl + NaOH \to NaCl + N{H_3} \uparrow  + {H_2}O\) 

(f) đúng:

\(\begin{array}{l}
C{O_2} + 2{H_2}O + NaAl{O_2} \to Al{(OH)_3} \downarrow  + NaHC{O_3}\\
2C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to Ca{(HC{O_3})_2}
\end{array}\) 

Chọn D

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 183373

Hỗn hợp X gồm hai axit béo A, B (MA < MB, tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2) và một triglixerit. Đốt cháy hoàn toàn 15,9 gam X thu được 1,02 mol CO2 và 0,95 mol H2O. Mặt khác, Cho 15,9 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 16,73 gam hỗn hợp hai muối. Cho toàn bộ lượng X trên phản ứng với tốt đa a mol Br2. Giá trị của a là

Xem đáp án

Quy đổi X thành: \(HCOOH\,(x);\,{C_3}{H_5}{(OH)_3}\,(y);\,C{H_2}\,(z);\,{H_2}\,(t);\,{H_2}O\,( - 3y)\) 

\(\begin{array}{l}
{m_X} = 46x + 92y + 14z + 2t - 18.3y = 15,9\\
{n_{C{O_2}}} = x + 3y + z = 1,02\\
{n_{{H_2}O}} = x + 4y + z + t - 3y = 0,95
\end{array}\) 

mmuối = 68x + 14z + 2t = 16,83

\( \to x = 0,055;\,y = 0,01;\,z = 0,935;\,t =  - 0,05 \Rightarrow {n_{B{r_2}}} =  - t = 0,05\) 

Chọn C

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 183375

Cho hỗn hợp rắn A gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe(OH)3 và FeCO3 tan hết trong dung dịch HCl thu được 3,92 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng 5 và dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác, hòa tan hết A trong dung dịch chứa 1,425 mol HNO3 thu được dung dịch chỉ chứa 104,25 gam hỗn hợp muối và 5,04 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí (trong đó có khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m gần nhất với

Xem đáp án

A + HCl \( \to C{O_2}\,(0,075);\,{H_2}\,(0,1)\) 

A + HNO3 \( \to C{O_2}\,(0,075);\,NO\,(0,225 - 0,075 = 0,15)\) 

Quy đổi A thành Fe; O; CO2 và H2O

Bảo toàn N: \({n_{N{O_3}^ - }}\) (trong muối) = 1,425 – 0,15 = 1,275

\( \Rightarrow {n_{Fe}} = ({m_{muoi}} - {m_{N{O_3}^ - }})/56 = 0,45\)

\({n_{HN{O_3}}} = 4{n_{NO}} + 2{n_O} \Rightarrow {n_O} = 0,4125\)

Vậy A gồm \(Fe(0,45);\,O\,(0,4125);\,C{O_2};\,{H_2}O \Rightarrow {n_{{H_2}O}}\) (mới) = nO = 0,4125

Bảo toàn H \( \Rightarrow {n_{HCl}} = 2{n_{{H_2}O}}\) (mới) $\( + 2{n_{{H_2}}} = 1,025 \Rightarrow \) mmuối = \({m_{Fe}} + {m_{C{l^ - }}} = 61,5875\,gam\) 

Chọn B

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 183376

Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol CO2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị sau:

Giá trị của m là

Xem đáp án

Đoạn 1: \(C{O_2} + Ba{(OH)_2} \to BaC{O_3} \downarrow  + {H_2}O\) 

\( \Rightarrow a = \frac{m}{{197}};\,b = 2a;\,{n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 3a\) 

Khi \({n_{C{O_2}}} = 3a + b = 5a \to {n_{BaC{O_3}}} = 3a \to {n_{NaHC{O_3}}} = 5a - 3a = 2a\) 

Khi \({n_{C{O_2}}} = a + 0,36 \to {n_{BaC{O_3}}} = 2a \to {n_{Ba{{(HC{O_3})}_2}}} = 3a - 2a = a;\,{n_{NaHC{O_3}}} = 2a\) 

Bảo toàn C \( \Rightarrow a + 0,36 = 2a + 2a + 2a \Rightarrow a = 0,072 \Rightarrow m = 197a = 14,184\) 

Chọn C

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 183377

Tiến hành thí nghiệm sau:

Bước 1: Lấy khoảng 10 ml dung dịch NaOH 40% cho vào bất sứ

Bước 2: Cho khoảng 3 gam dầu thực vật vào bát sứ và đun sôi nhẹ khoảng 30 phút và khuấy liên tục, đồng

thời thêm nước vào để thể tích dung dịch không đổi

Bước 3: Sau 30 phút đun, thêm 15 ml dung dịch NaCl bão hòa vào và khuấy nhẹ.

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

A sai: muối của axit béo nổi lên (màu trắng đục) nên phải gạn bỏ phần dung dịch phía dưới.

B đúng, dung dịch NaCl bão hòa có tỉ khối lớn, đồng thời xà phòng có độ ta nhỏ trong dung dịch NaCl nên dễ dàng tách ra

C đung: nhỏ 1 giọt vào cốc nước, nếu thấy vàng dầu thì dầu vẫn chưa phản ứng hết, cần thêm thời gian đun. Nếu trong suốt, không váng là dầu đã phản ứng hết

D đúng: dung dịch này chứa glixerol

Chọn A

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 183378

Hỗn hợp E gồm hai este đều mạch hở, có mạch cacbon không phân nhánh. Thủy phân hoàn toàn 56,3 gam E trong dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp A gồm hai ancol X , Y (MX < MY) và hỗn hợp rắn B. Đốt cháy hoàn toàn A cần vừa đủ 24,08 lít khí O2 (đktc), thu được 2,15 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Nung B với vôi tôi xút dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 14,56 lít khí CH4 (đktc). Phần trăm của Y trong A là

Xem đáp án

\({n_{C{H_4}}} = 0,65 \to \) B chứa \( C{H_2}{(CO\,ONa)_2}\,(a\,mol);\,C{H_3}CO\,ONa\,(b\,mol) \Rightarrow a + b = 0,65\,(1)\) 

\(\begin{array}{l}
{n_{O\,(E)}} = {n_{NaOH}} = 2a + b\\
BTO:\,2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} = 2a + b + 1,075.2\\
{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} = 2,15 \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = 2a + b;\,{n_{{H_2}O}} = 2,15 - 2a - b
\end{array}\)

Ta có: \({n_{C{O_2}}} = {n_{O\,(E)}} \Rightarrow \) A chứa các ancol có số C = số O

→ A chứa: CH3OH (2a); C2H4(OH)2 (0,5b)

\(\begin{array}{l}
{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} = (2a + b) + (4a + 1,5b) = 2,15\,\,(2)\\
(1)(2) \Rightarrow a = 0,15;\,b = 0,5
\end{array}\)

\(A:\,C{H_3}OH:\,0,3;\,{C_2}{H_4}{(OH)_2}:\,0,25\) 

\( \Rightarrow \% {m_Y}\,(trong\,A) = 61,75\% \) 

Chọn D

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 183379

X là este no, đơn chức; Y là este no, hai chức; Z là este không no chứa không quá 5 liên kết pi (X, Y, Z đều mạch hở ). Đun nóng 23,92 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z ( số mol Y lớn hơn số mol Z) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp A gồm ba ancol đều no có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp B chứa hai muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 0,6 mol CO2 và 0,8 mol H2O. Đốt cháy hoàn toàn B cần 5,824 lít O2 (đktc) thu được Na2CO3; 14,16 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Z có trong hỗn hợp E là

Xem đáp án

\({n_{NaOH}} = e;\,{m_A} = {m_O} + {m_C} + {m_H} = 16e + 8,8\) 

\(\begin{array}{l}
{m_B} = 106.0,5e + 14,16 - 0,26.32 = 53e + 5,84\\
BTKL:\,23,92 + 40e = (16e + 8,8) + (53e + 5,84)\\
 \Rightarrow e = 0,32
\end{array}\) 

Đốt B: \({n_{C{O_2}}} = u;\,{n_{{H_2}O}} = v \Rightarrow 44u + 18v = 14,16\) 

Bảo toàn O: \(2u + v + 3.0,5e = 0,26.2 + 2e \Rightarrow u = 0,24;\,v = 0,2\) 

Số C của muối = (nC / nmuối) = 1,25 → muối có HCOONa

Số H của muối = \(2{n_{{H_2}O}}/\) nmuối = 1,25

Số C = số H nên muối còn lại là CH2=CHCOONa

\(\begin{array}{l}
{n_{{C_2}{H_3}CO\,ONa}} = u - v = 0,04 \Rightarrow {n_{HCOONa}} = 0,28\\
{n_A} = {n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = 0,2
\end{array}\) 

Số C = \(\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_A}}} = 3;\,\) Z không quá 5 pi nên Z là:

TH1:

\(\begin{array}{l}
X:\,HCOO{C_3}{H_7}\,(x);\,Y:\,{(HCOO)_2}{C_3}{H_6}\,(y);\,Z:\,{({C_2}{H_3}CO\,O)_2}{C_3}{H_6}\,(0,02)\\
{n_{HCOONa}} = x + 2y = 0,28\\
{m_E} = 88x + 132y + 0,02.184 = 23,92 \Rightarrow x = 0,08;\,y = 0,1 \Rightarrow \% {m_Z} = 15,38\% 
\end{array}\) 

TH2:

\(\begin{array}{l}
X:\,HCOO{C_3}{H_7}\,(x);\,Y:\,{(HCOO)_2}{C_3}{H_6}\,(y);\,Z:\,{C_2}{H_3}CO\,O{C_3}{H_7}\,(0,04)\\
{n_{HCOONa}} = x + 2y = 0,28\\
{m_E} = 88x + 132y + 0,04.114 = 23,92 \Rightarrow x = 0,04;\,y = 0,12 \Rightarrow \% {m_Z} = 19,06\% 
\end{array}\) 

Chọn D

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 183380

Cho 73,05 gam hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ X (C10H17O6N) và Y (C6H16O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức), đều mạch hở tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH vừa đủ, đun nóng thu được hỗn hợp hơi E gồm một ancol đơn chức, hai amin kế tiếp trong dãy đồng đẳng có và dung dịch H. Cô cạn H, thu được hỗn hợp K gồm ba muối khan (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon và muối của axit glutamic). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong K là

Xem đáp án

X không tạo amin nên từ Y phải tạo 2 amin kế tiếp

Y là \(C{H_3} - N{H_3}O\,OC - C{H_2} - CO\,ON{H_3}{C_2}{H_5}\,(y)\) 

Hai muối cacboxylat cùng C và từ X tạo 1 ancol nên X là C2H3COO-NH3-C3H5(COOCH3)2 (x mol)

\(\begin{array}{l}
{m_E} = 247x + 180y = 73,05\\
A:\,C{H_3}OH\,(x);\,C{H_3}N{H_2}\,(y);\,{C_2}{H_5}N{H_2}\,(y)\\
{m_A} = 32.2x + 31y + 45y = (2x + 2y).2.\frac{{124}}{7}\\
 \Rightarrow x = 0,15;\,y = 0,2
\end{array}\) 

Muối gồm \({C_2}{H_3}CO\,OK\,(0,15);\,Glu{K_2}\,(0,15);\,C{H_2}\,{(CO\,OK)_2}\,(0,2) \Rightarrow \% {m_{{C_2}{H_3}CO\,OK}} = 19,2\% \) 

Chọn C

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »