Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Hóa năm 2020 - Sở GD&ĐT Hà Nội lần 2

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Hóa năm 2020 - Sở GD&ĐT Hà Nội lần 2

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 20 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 184381

Muối nào sau đây dễ bị phân hủy bởi nhiệt?                

Xem đáp án

muối hidrocacbonat dễ bị phân hủy bởi nhiệt

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 184382

lon kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất?

 

Xem đáp án

kim loại có tính khử mạnh nhất thì ion kim loại đó có tính oxi hóa yếu nhất và ngược lại

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 184383

Axit amino axetic (NH2-CH2-COOH) tác dụng được với dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Axit amino axetic (NH2-CH2-COOH) có tính lưỡng tính nên tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch HCl

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 184384

Chất nào sau đây có thể tham gia phản ứng trùng hợp?                                         

Xem đáp án

buta-1,3-dien tham gia phản ứng trùng hợp vì trong phân tử có C=C

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 184386

Cấu hình electron lớp ngoài cùng trạng thái cơ bản của nguyên tử kim loại kiềm thổ là

Xem đáp án

Cấu hình electron lớp ngoài cùng trạng thái cơ bản của nguyên tử kim loại kiềm thổ là ns2

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 184387

Khí X thoát ra khi đốt than trong lò, đốt xăng dầu trong động cơ, gây ngộ độc hô hấp cho người và vật nuôi do làm giảm khả năng vận chuyển oxi trong máu. Khí X là

Xem đáp án

Khí CO thoát ra khi đốt than trong lò, đốt xăng dầu trong động cơ, gây ngộ độc hô hấp cho người và vật nuôi do làm giảm khả năng vận chuyển oxi trong máu. 

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 184388

Chất nào sau đây không có tính chất lưỡng tính?

 

Xem đáp án

AlCl3 không có tính lưỡng tính

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 184390

Dãy chất nào sau đây đều là chất điện li mạnh?

Xem đáp án

chất điện li mạnh: axit mạnh, bazơ mạnh, muối

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 184391

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?

 

Xem đáp án

Dung dịch etylamin làm quỳ tím chuyển màu xanh

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 184392

Nhôm không phản ứng với dung dịch nào sau đây?

 

Xem đáp án

Al bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc nguội

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 184393

Phát biểu nào sau đây sai?                 

Xem đáp án

Các amino axit ở điều kiện thường là chất rắn dễ tan trong nước.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 184394

Chất X tác dụng được với dung dịch HCl. Mặt khác khi cho chất X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 thì thu được kết tủa. Chất X là

Xem đáp án

Ca(HCO3)2  +  2HCl → CaCl2  +  2CO2  +  2H2

Ca(HCO3)2  +  Ca(OH)2 → 2CaCO3  +  2H2O

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 184396

Este CH3COOCH3 có tên gọi là

Xem đáp án

CH3COOCH3 - metyl axetat

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 184400

Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là

 

Xem đáp án

\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGdbWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaSGaamisamaaBaaameaa % caaI1aaabeaaliaad+eacaWGibaabeaakiabg2da9iaaikdacqGHsg % IRcaWGUbWaaSbaaSqaaiaadoeadaWgaaadbaGaaGOnaaqabaWccaWG % ibWaaSbaaWqaaiaaigdacaaIYaaabeaaliaad+eadaWgaaadbaGaaG % OnaaqabaaaleqaaOGaeyypa0JaaGymaiabgkziUkaadIeacqGH9aqp % daWcaaqaaiaaigdacaGGUaGaaGymaiaaiIdacaaIWaaabaGaaG4mai % aaicdacaaIWaaaaiabg2da9iaaiAdacaaIWaGaaiyjaaaa!55AB! {n_{{C_2}{H_5}OH}} = 2 \to {n_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}} = 1 \to H = \frac{{1.180}}{{300}} = 60\% \)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 184402

Phát biểu nào dưới đây không đúng?                             

Xem đáp án

Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.    

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 184404

Công thức hóa học của sắt (II) hiđroxit là

Xem đáp án

Công thức hóa học của sắt (II) hiđroxit là Fe(OH)3

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 184405

Để khử hoàn toàn 8,00 gam bột Fe2O3 bằng bột AI (ở nhiệt độ cao, trong điều kiện không có không có không khí) thì khối lượng bột nhôm cần dùng là

 

Xem đáp án

2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe

\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGgbGaamyzamaaBaaameaacaaIYaaabeaaliaad+eadaWg % aaadbaGaaG4maaqabaaaleqaaOGaeyypa0JaaGimaiaacYcacaaIWa % GaaGynaiabgkziUkaad6gadaWgaaWcbaGaamyqaiaadYgaaeqaaOGa % eyypa0JaaGimaiaacYcacaaIXaGaeyOKH4QaamyBamaaBaaaleaaca % WGbbGaamiBaaqabaGccqGH9aqpcaaIYaGaaiilaiaaiEdaaaa!4F6D! {n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,05 \to {n_{Al}} = 0,1 \to {m_{Al}} = 2,7\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 184406

Để làm mềm một loại nước cứng với thành phần: Ca2+, Mg2+, Cl-, NO3- có thể dùng hóa chất nào sau đây?

Xem đáp án

Dung dịch Na2CO3 làm mềm nước cứng

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 184410

Chất nào sau đây thuộc loại disaccarit?

Xem đáp án

Saccarozo - đisaccarit

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 184412

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Sục 0,15 mol khí CO2 vào 100 ml dung dich NaOH 2M.

(b) Suc khí Clo dư vào dung dịch FeSO4.

(c) Cho hỗn hợp NaHSO4 và NaHCO2 (tỉ lệ mol 1:1) vào nước.

(d) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl dư.

(e) Cho FeO vào dung dịch KHSO4 dư.

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được hai muối là

Xem đáp án

(a) \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGUbWaaSbaaSqaaiaad+eacaWGibWaaWbaaWqabeaacqGHsislaaaa % leqaaaGcbaGaamOBamaaBaaaleaacaWGdbGaam4tamaaBaaameaaca % aIYaaabeaaaSqabaaaaOGaeyypa0JaaGymaiaacYcacaaIZaGaaG4m % aiabgkziUcaa!4383! \frac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = 1,33 \to \) Tạo 2 muối Na2CO3 và NaHCO3

(b) Cl2 + FeSO4 → FeCl3 + Fe2(SO4)3

(c) NaHSO4 + NaHCO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O

(d) Cu + Fe2O3 + 6HCl → CuCl2 + 2FeCl2 + 3H2O

(e) FeO + KHSO4 → FeSO4 + K2SO4 + H2O ( có 3 muối FeSO4, K2SO4 và KHSO4 dư)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 184413

Đốt cháy hoàn toàn 17,64 gam một triglixerit X bằng oxi dư thu được 25,536 lít khí CO2 (đktc) và 18,36 gam H2O. Mặt khác, thủy phần hoàn toàn 0,015 mol X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 4,59 gam natri stearat và m gam muối của một axit béo Y. Giá trị của m là

 

Xem đáp án

\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGceaqabeaacaWGUb % WaaSbaaSqaaiaadoeacaWGpbWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaaWcbeaa % kiabg2da9iaaigdacaGGSaGaaGymaiaaisdacaGG7aGaamOBamaaBa % aaleaacaWGibWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaSGaam4taaqabaGccqGH % 9aqpcaaIXaGaaiilaiaaicdacaaIYaaabaGaeyOKH4QaamOBamaaBa % aaleaacaWGpbaabeaakiabg2da9maalaaabaGaamyBamaaBaaaleaa % caWGybaabeaakiabgkHiTiaad2gadaWgaaWcbaGaam4qaaqabaGccq % GHsislcaWGTbWaaSbaaSqaaiaadIeaaeqaaaGcbaGaaGymaiaaiAda % aaGaeyypa0JaaGimaiaacYcacaaIXaGaaGOmaaqaaiabgkziUkaad6 % gadaWgaaWcbaGaamiwaaqabaGccqGH9aqpdaWcaaqaaiaad6gadaWg % aaWcbaGaam4taaqabaaakeaacaaI2aaaaiabg2da9iaaicdacaGGSa % GaaGimaiaaikdacqGHsgIRcaWGdbGaeyypa0ZaaSaaaeaacaWGUbWa % aSbaaSqaaiaadoeacaWGpbWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaaWcbeaaaO % qaaiaad6gadaWgaaWcbaGaamiwaaqabaaaaOGaeyypa0JaaGynaiaa % iEdaaeaacqGHsgIRcaWGibGaeyypa0ZaaSaaaeaacaaIYaGaamOBam % aaBaaaleaacaWGibWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaSGaam4taaqabaaa % keaacaWGUbWaaSbaaSqaaiaadIfaaeqaaaaakiabg2da9iaaigdaca % aIWaGaaGOmaaaaaa!7D6B! \begin{gathered} {n_{C{O_2}}} = 1,14;{n_{{H_2}O}} = 1,02 \hfill \\ \to {n_O} = \frac{{{m_X} - {m_C} - {m_H}}}{{16}} = 0,12 \hfill \\ \to {n_X} = \frac{{{n_O}}}{6} = 0,02 \to C = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_X}}} = 57 \hfill \\ \to H = \frac{{2{n_{{H_2}O}}}}{{{n_X}}} = 102 \hfill \\ \end{gathered} \)

→ X là C57H102O6

\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGdbWaaSbaaWqaaiaaigdacaaI3aaabeaaliaadIeadaWg % aaadbaGaaG4maiaaiwdaaeqaaSGaam4qaiaad+eacaWGpbGaamOtai % aadggaaeqaaOGaeyypa0JaaGimaiaacYcacaaIWaGaaGymaiabgkzi % Ucaa!4613! {n_{{C_{17}}{H_{35}}COONa}} = 0,01 \to \) muối còn lại là C17H31COONa (0,02)

→ m = 6,04 gam

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 184414

Cho 26,8 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 350 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được ancol T và m gam hỗn hợp Y gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn T thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam nước. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đốt T:

\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGceaqabeaacaWGUb % WaaSbaaSqaaiaadoeacaWGpbWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaaWcbeaa % kiabg2da9iaaicdacaGGSaGaaG4maiaacUdacaWGUbWaaSbaaSqaai % aadIeadaWgaaadbaGaaGOmaaqabaWccaWGpbaabeaakiabg2da9iaa % icdacaGGSaGaaGinaiaaiwdaaeaacqGHsgIRcaWGUbWaaSbaaSqaai % aadsfaaeqaaOGaeyypa0JaamOBamaaBaaaleaacaWGibWaaSbaaWqa % aiaaikdaaeqaaSGaam4taaqabaGccqGHsislcaWGUbWaaSbaaSqaai % aadoeacaWGpbWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaaWcbeaakiabg2da9iaa % icdacaGGSaGaaGymaiaaiwdaaeaacqGHsgIRcaWGdbWaaSbaaSqaai % aadsfaaeqaaOGaeyypa0ZaaSaaaeaacaWGUbWaaSbaaSqaaiaadoea % caWGpbWaaSraaWqaaiaaikdaaeqaaaWcbeaaaOqaaiaad6gadaWgaa % WcbaGaamivaaqabaaaaOGaeyypa0JaaGOmaaaaaa!62E5! \begin{gathered} {n_{C{O_2}}} = 0,3;{n_{{H_2}O}} = 0,45 \hfill \\ \to {n_T} = {n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = 0,15 \hfill \\ \to {C_T} = \frac{{{n_{CO{}_2}}}}{{{n_T}}} = 2 \hfill \\ \end{gathered} \)

→T là C2H5OH

nNaOH = 0,35 > nT và sản phẩm tạo 2 muối nên X gồm ACOOC2H5 (0,15) và este của phenol ACOOP (0,1)

\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaeyOKH4Qaam % OBamaaBaaaleaacaWGibWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaSGaam4taaqa % baGccqGH9aqpcaaIWaGaaiilaiaaigdaaaa!3EC8! \to {n_{{H_2}O}} = 0,1\)

Bảo toàn khối lượng:

mX + mNsOH = mmuối + mT  +  \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamyBamaaBa % aaleaacaWGibWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaSGaam4taaqabaaaaa!39A5! {m_{{H_2}O}}\)

→mmuối = 32,1 gam

 

 

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 184415

Nung 20,8 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg và Al trong oxi một thời gian thu được 21,52 gam chất rắn X. Hòa tan hết X trong V ml dung dịch HCl 0,5M vừa đủ thu được dung dịch Y và 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là

 

Xem đáp án

KL + O → Oxit (Kl, O)

Oxit (Kl, O) + HCl → Muối (Kl, Cl) + H2O

Kl + HCl → Muối + H2

BTNT Oxi: nO = nnước

mO = 21,52 - 20,8 = 0,72 → nO = 0,045 

BTNT hidro: nHCl = 2nnước + 2nhidro = 0,3

→ V = 300 ml

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 184416

Dẫn 0,55 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ thu được 0,95 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y hấp thụ vào dung dịch chứa 0,1 mol Ba(OH)2, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

 

Xem đáp án

nC phản ứng = nY – nX = 0,4

Bảo toàn electron: 4nC phản ứng = \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaaGOmaiaad6 % gadaWgaaWcbaGaam4qaiaad+eaaeqaaOGaey4kaSIaaGOmaiaad6ga % daWgaaWcbaGaamisamaaBaaameaacaaIYaaabeaaaSqabaaaaa!3DF1! 2{n_{CO}} + 2{n_{{H_2}}}\) 

\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGceaqabeaacqGHsg % IRcaWGUbWaaSbaaSqaaiaadoeacaWGpbaabeaakiabgUcaRiaad6ga % daWgaaWcbaGaamisamaaBaaameaacaaIYaaabeaaaSqabaGccqGH9a % qpcaaIWaGaaiilaiaaiIdaaeaacqGHsgIRcaWGUbWaaSbaaSqaaiaa % doeacaWGpbWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaSWaaeWaaeaacaWGzbaaca % GLOaGaayzkaaaabeaakiabg2da9iaad6gadaWgaaWcbaGaamywaaqa % baGccqGHsisldaqadaqaaiaad6gadaWgaaWcbaGaam4qaiaad+eaae % qaaOGaey4kaSIaamOBamaaBaaaleaacaWGibWaaSbaaWqaaiaaikda % aeqaaaWcbeaaaOGaayjkaiaawMcaaiabg2da9iaaicdacaGGSaGaaG % ymaiaaiwdaaaaa!59B4! \begin{gathered} \to {n_{CO}} + {n_{{H_2}}} = 0,8 \hfill \\ \to {n_{C{O_2}\left( Y \right)}} = {n_Y} - \left( {{n_{CO}} + {n_{{H_2}}}} \right) = 0,15 \hfill \\ \end{gathered} \)

Ba(OH)2 = 0,1 mol  

\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaeyOKH4Qaam % OBamaaBaaaleaacaWGcbGaamyyaiaadoeacaWGpbWaaSbaaWqaaiaa % iodaaeqaaaWcbeaakiabg2da9iaaikdacaWGUbWaaSbaaSqaaiaadk % eacaWGHbWaaeWaaeaacaWGpbGaamisaaGaayjkaiaawMcaamaaBaaa % meaacaaIYaaabeaaaSqabaGccqGHsislcaWGUbWaaSbaaSqaaiaado % eacaWGpbWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaaWcbeaakiabg2da9iaaicda % caGGSaGaaGimaiaaiwdacqGHsgIRcaWGTbWaaSbaaSqaaiaadkeaca % WGHbGaam4qaiaad+eadaWgaaadbaGaaG4maaqabaaaleqaaOGaeyyp % a0JaaGyoaiaacYcacaaI4aGaaGynaaaa!59D8! \to {n_{BaC{O_3}}} = 2{n_{Ba{{\left( {OH} \right)}_2}}} - {n_{C{O_2}}} = 0,05 \to {m_{BaC{O_3}}} = 9,85\)

 

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 184418

Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm 4 este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H2 (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm 2 muối của 2 axit cacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp T gồm 2 ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 0,09 mol O2. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là

 

Xem đáp án

nY = nX = 0,08

Các axit không nhánh nên tối đa 2 chức. Trong Y đặt u,v là số mol este đơn chức và hai chức

nY = u + v = 0,08

nNaOH = u + 2v = 0,11

→ u = 0,05 và v = 0,03

Đốt 0,08 mol Y cần noxi = 0,09.8 + ½.0,17 = 0,805

T có dạng CtH2t+2O (0,11 mol)

→ MT = 14t + 18 = 6,88/0,11

 

→ t = 35/11

Đốt T cần noxi =  0,11.1,5t = 0,525

→ Đốt muối cần noxi = 0,805 - 0,525 = 0,28

Muối gồm CnH2n-1O2Na (0,05 mol) và CmH2m-4O4Na2 (0,03 mol)

→ \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGpbWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaaWcbeaakiabg2da9maa % laaabaGaaGimaiaacYcacaaIWaGaaGynaiaacIcacaaIZaGaamOBai % abgkHiTiaaikdacaGGPaaabaGaaGOmaaaacqGHRaWkcaaIWaGaaiil % aiaaicdacaaIZaGaaiikaiaaigdacaGGSaGaaGynaiaad2gacqGHsi % slcaaIYaGaaiilaiaaiwdacaGGPaGaeyypa0JaaGimaiaacYcacaaI % YaGaaGioaaaa!5189! {n_{{O_2}}} = \frac{{0,05(3n - 2)}}{2} + 0,03(1,5m - 2,5) = 0,28\)

→ 5n + 3m = 27

→ n = 3 và m = 4 là nghiệm duy nhất

Vậy muối gồm C2H5COONa (0,05) và C2H4(COONa)2 (0,03)

→ %C2H4(COONa)2 = 50,31%

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 184419

Từ chất X (C10H10O4, chỉ có một loại nhóm chức) tiến hành các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol) như sau:

(a) X + 3NaOH → Y + Z + T + H2O.

(b) 2Y + H2SO4 → 2E + Na2SO4

(c) 2E + C2H4(OH)2 → F + 2H2O.

Biết MY < MZ < MT < 148, Y và Z là muối của axit cacboxylic.

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

X có 4 oxi và nX : nNaOH = 1 : 3 nên X chứa 1 chức este của ancol + 1 chức este của phenol

X là HCOO-C6H4-CH2-OOC-CH3 (o, m, p)

CH3-COO-C6H4-CH2-OOC-H (o, m, p)

Y là HCOONa

Z là CH3COONa

T là NaO-C6H4-CH2OH

E là HCOOH

F là (HCOO)2C2H4

A. đúng, vôi tôi xút X tạo CH4

B. sai, X có 6 cấu tạo

C. đúng: NaO-C6H4-CH2OH + Na NaO-C6H4-CH2ONa + H2

D. đúng

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »