Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Hóa năm 2020 - Sở GD&ĐT Hà Nội lần 2
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Hóa năm 2020 - Sở GD&ĐT Hà Nội lần 2
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
20 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Muối nào sau đây dễ bị phân hủy bởi nhiệt?
muối hidrocacbonat dễ bị phân hủy bởi nhiệt
lon kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất?
kim loại có tính khử mạnh nhất thì ion kim loại đó có tính oxi hóa yếu nhất và ngược lại
Axit amino axetic (NH2-CH2-COOH) tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
Axit amino axetic (NH2-CH2-COOH) có tính lưỡng tính nên tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch HCl
Chất nào sau đây có thể tham gia phản ứng trùng hợp?
buta-1,3-dien tham gia phản ứng trùng hợp vì trong phân tử có C=C
Sắt tác dụng với hóa chất nào sau đây tạo thành hợp chất sắt (III)?
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Cấu hình electron lớp ngoài cùng trạng thái cơ bản của nguyên tử kim loại kiềm thổ là
Cấu hình electron lớp ngoài cùng trạng thái cơ bản của nguyên tử kim loại kiềm thổ là ns2
Khí X thoát ra khi đốt than trong lò, đốt xăng dầu trong động cơ, gây ngộ độc hô hấp cho người và vật nuôi do làm giảm khả năng vận chuyển oxi trong máu. Khí X là
Khí CO thoát ra khi đốt than trong lò, đốt xăng dầu trong động cơ, gây ngộ độc hô hấp cho người và vật nuôi do làm giảm khả năng vận chuyển oxi trong máu.
Chất nào sau đây không có tính chất lưỡng tính?
AlCl3 không có tính lưỡng tính
Số nhóm chức este có trong mỗi phân tử chất béo là
chất béo có dạng (RCOO)3C3H5, có 3 nhóm chức este COO
Dãy chất nào sau đây đều là chất điện li mạnh?
chất điện li mạnh: axit mạnh, bazơ mạnh, muối
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?
Dung dịch etylamin làm quỳ tím chuyển màu xanh
Nhôm không phản ứng với dung dịch nào sau đây?
Al bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc nguội
Phát biểu nào sau đây sai?
Các amino axit ở điều kiện thường là chất rắn dễ tan trong nước.
Chất X tác dụng được với dung dịch HCl. Mặt khác khi cho chất X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 thì thu được kết tủa. Chất X là
Ca(HCO3)2 + 2HCl → CaCl2 + 2CO2 + 2H2O
Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 + 2H2O
Nhúng một đinh sắt sạch vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra, làm khô, thấy khối lượng định sắt tăng 1 gam (giả sử toàn bộ lượng kim loại Cu sinh ra đều bám hết vào đinh sắt). Khối lượng sắt đã phản ứng là
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
x.......................................x
∆m = 64x – 56x = 1
→ x = 0,125
→ mFe phản ứng = 7 gam
Khi điều chế FeCl2 bằng cách cho Fe tác dụng với dung dịch HCl. Để bảo quản dung dịch FeCl2 thu được không bị chuyển thành hợp chất sắt(III), người ta có thể cho thêm vào dung dịch lượng dư chất nào sau đây?
2Fe3+ + Fe → 3Fe2+
Kim loại nào sau đây không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường?
Be không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường
Thủy phân hoàn toàn 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
nGly-Ala = 0,1 → nGlyNa = nAlaNa = 0,1
→ mmuối = 20,8 gam
Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGdbWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaSGaamisamaaBaaameaa % caaI1aaabeaaliaad+eacaWGibaabeaakiabg2da9iaaikdacqGHsg % IRcaWGUbWaaSbaaSqaaiaadoeadaWgaaadbaGaaGOnaaqabaWccaWG % ibWaaSbaaWqaaiaaigdacaaIYaaabeaaliaad+eadaWgaaadbaGaaG % OnaaqabaaaleqaaOGaeyypa0JaaGymaiabgkziUkaadIeacqGH9aqp % daWcaaqaaiaaigdacaGGUaGaaGymaiaaiIdacaaIWaaabaGaaG4mai % aaicdacaaIWaaaaiabg2da9iaaiAdacaaIWaGaaiyjaaaa!55AB! {n_{{C_2}{H_5}OH}} = 2 \to {n_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}} = 1 \to H = \frac{{1.180}}{{300}} = 60\% \)
Hợp chất nào sau đây không liên kết π trong phân tử ?
metan không có liên kết π trong phân tử
Phát biểu nào dưới đây không đúng?
Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
Cho các loại tơ sau: tơ xenlulozơ axetat, tơ capron, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6. Có bao nhiêu tơ thuộc loại tơ poliamit?
tơ poliamit: tơ capron, tơ nilon-6,6
Công thức hóa học của sắt (II) hiđroxit là
Công thức hóa học của sắt (II) hiđroxit là Fe(OH)3
Để khử hoàn toàn 8,00 gam bột Fe2O3 bằng bột AI (ở nhiệt độ cao, trong điều kiện không có không có không khí) thì khối lượng bột nhôm cần dùng là
2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGgbGaamyzamaaBaaameaacaaIYaaabeaaliaad+eadaWg % aaadbaGaaG4maaqabaaaleqaaOGaeyypa0JaaGimaiaacYcacaaIWa % GaaGynaiabgkziUkaad6gadaWgaaWcbaGaamyqaiaadYgaaeqaaOGa % eyypa0JaaGimaiaacYcacaaIXaGaeyOKH4QaamyBamaaBaaaleaaca % WGbbGaamiBaaqabaGccqGH9aqpcaaIYaGaaiilaiaaiEdaaaa!4F6D! {n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,05 \to {n_{Al}} = 0,1 \to {m_{Al}} = 2,7\)
Để làm mềm một loại nước cứng với thành phần: Ca2+, Mg2+, Cl-, NO3- có thể dùng hóa chất nào sau đây?
Dung dịch Na2CO3 làm mềm nước cứng
Cho dung dịch HCl lần lượt tác dụng với các chất sau: Fe3O4, Fe(NO3)2, FeSO4, FeCO3. Số trường hợp xảy ra phản ứng là
Có 3 trường hợp xảy ra phản ứng: Fe3O4, Fe(NO3)2, FeCO3
Chất X có nhiều trong nước ép quả nho chín. Ở điều kiện thường X là chất rắn kết tinh không màu. Hidro hóa X nhờ xúc tác Ni thu được chất Y được sử dụng làm thuốc nhuận tràng. Chất X và Y lần lượt là
X là glucozơ; Y là sobitol
Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ dưới đây. Kết thúc thí nghiệm, dung dịch Br2 bị mất màu.
Chất X là:
Chất X là CaC2
CaC2 + H2O → Ca(OH)2 + C2H2
C2H2 + Br2 → C2H2Br4
Chất nào sau đây thuộc loại disaccarit?
Saccarozo - đisaccarit
Tiến hành thí nghiệm xà phòng hoá theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam mỡ động vật và 2 - 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thuỷ tinh, thỉnh thoảng them vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 - 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội.
Có các phát biểu sau:
(a) Sau bước 1, thu được chất lỏng đồng nhất.
(b) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên.
(c) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl ở bước 3 là làm tăng tốc độ của phản ứng xà phòng hóa.
(d) Sản phẩm thu được sau bước 3 đem tách hết chất rắn không tan, chất lỏng còn lại hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam.
(e) Có thể thay thế mỡ động vật bằng dầu thực vật.
Số phát biểu đúng là
(a) sai, sai bước 1 chưa có phản ứng gì
(b) đúng
(c) sai, thêm NaCl bão hòa để tăng tỉ khối hỗn hợp đồng thời hạn chế xà phòng tan ra
(d) đúng, chất lỏng còn lại chứa C3H5(OH)3
(e) đúng
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục 0,15 mol khí CO2 vào 100 ml dung dich NaOH 2M.
(b) Suc khí Clo dư vào dung dịch FeSO4.
(c) Cho hỗn hợp NaHSO4 và NaHCO2 (tỉ lệ mol 1:1) vào nước.
(d) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl dư.
(e) Cho FeO vào dung dịch KHSO4 dư.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được hai muối là
(a) \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGUbWaaSbaaSqaaiaad+eacaWGibWaaWbaaWqabeaacqGHsislaaaa % leqaaaGcbaGaamOBamaaBaaaleaacaWGdbGaam4tamaaBaaameaaca % aIYaaabeaaaSqabaaaaOGaeyypa0JaaGymaiaacYcacaaIZaGaaG4m % aiabgkziUcaa!4383! \frac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = 1,33 \to \) Tạo 2 muối Na2CO3 và NaHCO3
(b) Cl2 + FeSO4 → FeCl3 + Fe2(SO4)3
(c) NaHSO4 + NaHCO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O
(d) Cu + Fe2O3 + 6HCl → CuCl2 + 2FeCl2 + 3H2O
(e) FeO + KHSO4 → FeSO4 + K2SO4 + H2O ( có 3 muối FeSO4, K2SO4 và KHSO4 dư)
Đốt cháy hoàn toàn 17,64 gam một triglixerit X bằng oxi dư thu được 25,536 lít khí CO2 (đktc) và 18,36 gam H2O. Mặt khác, thủy phần hoàn toàn 0,015 mol X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 4,59 gam natri stearat và m gam muối của một axit béo Y. Giá trị của m là
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGceaqabeaacaWGUb % WaaSbaaSqaaiaadoeacaWGpbWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaaWcbeaa % kiabg2da9iaaigdacaGGSaGaaGymaiaaisdacaGG7aGaamOBamaaBa % aaleaacaWGibWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaSGaam4taaqabaGccqGH % 9aqpcaaIXaGaaiilaiaaicdacaaIYaaabaGaeyOKH4QaamOBamaaBa % aaleaacaWGpbaabeaakiabg2da9maalaaabaGaamyBamaaBaaaleaa % caWGybaabeaakiabgkHiTiaad2gadaWgaaWcbaGaam4qaaqabaGccq % GHsislcaWGTbWaaSbaaSqaaiaadIeaaeqaaaGcbaGaaGymaiaaiAda % aaGaeyypa0JaaGimaiaacYcacaaIXaGaaGOmaaqaaiabgkziUkaad6 % gadaWgaaWcbaGaamiwaaqabaGccqGH9aqpdaWcaaqaaiaad6gadaWg % aaWcbaGaam4taaqabaaakeaacaaI2aaaaiabg2da9iaaicdacaGGSa % GaaGimaiaaikdacqGHsgIRcaWGdbGaeyypa0ZaaSaaaeaacaWGUbWa % aSbaaSqaaiaadoeacaWGpbWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaaWcbeaaaO % qaaiaad6gadaWgaaWcbaGaamiwaaqabaaaaOGaeyypa0JaaGynaiaa % iEdaaeaacqGHsgIRcaWGibGaeyypa0ZaaSaaaeaacaaIYaGaamOBam % aaBaaaleaacaWGibWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaSGaam4taaqabaaa % keaacaWGUbWaaSbaaSqaaiaadIfaaeqaaaaakiabg2da9iaaigdaca % aIWaGaaGOmaaaaaa!7D6B! \begin{gathered} {n_{C{O_2}}} = 1,14;{n_{{H_2}O}} = 1,02 \hfill \\ \to {n_O} = \frac{{{m_X} - {m_C} - {m_H}}}{{16}} = 0,12 \hfill \\ \to {n_X} = \frac{{{n_O}}}{6} = 0,02 \to C = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_X}}} = 57 \hfill \\ \to H = \frac{{2{n_{{H_2}O}}}}{{{n_X}}} = 102 \hfill \\ \end{gathered} \)
→ X là C57H102O6
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGdbWaaSbaaWqaaiaaigdacaaI3aaabeaaliaadIeadaWg % aaadbaGaaG4maiaaiwdaaeqaaSGaam4qaiaad+eacaWGpbGaamOtai % aadggaaeqaaOGaeyypa0JaaGimaiaacYcacaaIWaGaaGymaiabgkzi % Ucaa!4613! {n_{{C_{17}}{H_{35}}COONa}} = 0,01 \to \) muối còn lại là C17H31COONa (0,02)
→ m = 6,04 gam
Cho 26,8 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 350 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được ancol T và m gam hỗn hợp Y gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn T thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam nước. Giá trị của m là
Đốt T:
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGceaqabeaacaWGUb % WaaSbaaSqaaiaadoeacaWGpbWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaaWcbeaa % kiabg2da9iaaicdacaGGSaGaaG4maiaacUdacaWGUbWaaSbaaSqaai % aadIeadaWgaaadbaGaaGOmaaqabaWccaWGpbaabeaakiabg2da9iaa % icdacaGGSaGaaGinaiaaiwdaaeaacqGHsgIRcaWGUbWaaSbaaSqaai % aadsfaaeqaaOGaeyypa0JaamOBamaaBaaaleaacaWGibWaaSbaaWqa % aiaaikdaaeqaaSGaam4taaqabaGccqGHsislcaWGUbWaaSbaaSqaai % aadoeacaWGpbWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaaWcbeaakiabg2da9iaa % icdacaGGSaGaaGymaiaaiwdaaeaacqGHsgIRcaWGdbWaaSbaaSqaai % aadsfaaeqaaOGaeyypa0ZaaSaaaeaacaWGUbWaaSbaaSqaaiaadoea % caWGpbWaaSraaWqaaiaaikdaaeqaaaWcbeaaaOqaaiaad6gadaWgaa % WcbaGaamivaaqabaaaaOGaeyypa0JaaGOmaaaaaa!62E5! \begin{gathered} {n_{C{O_2}}} = 0,3;{n_{{H_2}O}} = 0,45 \hfill \\ \to {n_T} = {n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = 0,15 \hfill \\ \to {C_T} = \frac{{{n_{CO{}_2}}}}{{{n_T}}} = 2 \hfill \\ \end{gathered} \)
→T là C2H5OH
nNaOH = 0,35 > nT và sản phẩm tạo 2 muối nên X gồm ACOOC2H5 (0,15) và este của phenol ACOOP (0,1)
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaeyOKH4Qaam % OBamaaBaaaleaacaWGibWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaSGaam4taaqa % baGccqGH9aqpcaaIWaGaaiilaiaaigdaaaa!3EC8! \to {n_{{H_2}O}} = 0,1\)
Bảo toàn khối lượng:
mX + mNsOH = mmuối + mT + \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamyBamaaBa % aaleaacaWGibWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaSGaam4taaqabaaaaa!39A5! {m_{{H_2}O}}\)
→mmuối = 32,1 gam
Nung 20,8 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg và Al trong oxi một thời gian thu được 21,52 gam chất rắn X. Hòa tan hết X trong V ml dung dịch HCl 0,5M vừa đủ thu được dung dịch Y và 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là
KL + O → Oxit (Kl, O)
Oxit (Kl, O) + HCl → Muối (Kl, Cl) + H2O
Kl + HCl → Muối + H2
BTNT Oxi: nO = nnước
mO = 21,52 - 20,8 = 0,72 → nO = 0,045
BTNT hidro: nHCl = 2nnước + 2nhidro = 0,3
→ V = 300 ml
Dẫn 0,55 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ thu được 0,95 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y hấp thụ vào dung dịch chứa 0,1 mol Ba(OH)2, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
nC phản ứng = nY – nX = 0,4
Bảo toàn electron: 4nC phản ứng = \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaaGOmaiaad6 % gadaWgaaWcbaGaam4qaiaad+eaaeqaaOGaey4kaSIaaGOmaiaad6ga % daWgaaWcbaGaamisamaaBaaameaacaaIYaaabeaaaSqabaaaaa!3DF1! 2{n_{CO}} + 2{n_{{H_2}}}\)
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGceaqabeaacqGHsg % IRcaWGUbWaaSbaaSqaaiaadoeacaWGpbaabeaakiabgUcaRiaad6ga % daWgaaWcbaGaamisamaaBaaameaacaaIYaaabeaaaSqabaGccqGH9a % qpcaaIWaGaaiilaiaaiIdaaeaacqGHsgIRcaWGUbWaaSbaaSqaaiaa % doeacaWGpbWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaSWaaeWaaeaacaWGzbaaca % GLOaGaayzkaaaabeaakiabg2da9iaad6gadaWgaaWcbaGaamywaaqa % baGccqGHsisldaqadaqaaiaad6gadaWgaaWcbaGaam4qaiaad+eaae % qaaOGaey4kaSIaamOBamaaBaaaleaacaWGibWaaSbaaWqaaiaaikda % aeqaaaWcbeaaaOGaayjkaiaawMcaaiabg2da9iaaicdacaGGSaGaaG % ymaiaaiwdaaaaa!59B4! \begin{gathered} \to {n_{CO}} + {n_{{H_2}}} = 0,8 \hfill \\ \to {n_{C{O_2}\left( Y \right)}} = {n_Y} - \left( {{n_{CO}} + {n_{{H_2}}}} \right) = 0,15 \hfill \\ \end{gathered} \)
Ba(OH)2 = 0,1 mol
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaeyOKH4Qaam % OBamaaBaaaleaacaWGcbGaamyyaiaadoeacaWGpbWaaSbaaWqaaiaa % iodaaeqaaaWcbeaakiabg2da9iaaikdacaWGUbWaaSbaaSqaaiaadk % eacaWGHbWaaeWaaeaacaWGpbGaamisaaGaayjkaiaawMcaamaaBaaa % meaacaaIYaaabeaaaSqabaGccqGHsislcaWGUbWaaSbaaSqaaiaado % eacaWGpbWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaaWcbeaakiabg2da9iaaicda % caGGSaGaaGimaiaaiwdacqGHsgIRcaWGTbWaaSbaaSqaaiaadkeaca % WGHbGaam4qaiaad+eadaWgaaadbaGaaG4maaqabaaaleqaaOGaeyyp % a0JaaGyoaiaacYcacaaI4aGaaGynaaaa!59D8! \to {n_{BaC{O_3}}} = 2{n_{Ba{{\left( {OH} \right)}_2}}} - {n_{C{O_2}}} = 0,05 \to {m_{BaC{O_3}}} = 9,85\)
Cho các phát biểu sau:
(a) Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ tổng hợp.
(b) Có 4 chất trong các chất: phenol, etyl axetat, ancol etylic, axit axetic, lysin tác dụng được với dung dịch NaOH.
(c) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
(d) Protein khi thủy phân hoàn toàn chỉ thu được hỗn hợp các α-amino axit.
(e) Dung dịch fructozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bac.
Số phát biểu đúng là
(a) đúng
(b) đúng, phenol, etyl axetat, axit axetic, lysin
(c) sai, có thể chỉ tạo muối, hoặc tạo cả anđehit, xeton,...
(d) sai, protein đơn giản mới thủy phân chỉ thu được a-amino axit
(e) đúng
Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm 4 este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H2 (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm 2 muối của 2 axit cacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp T gồm 2 ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 0,09 mol O2. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là
nY = nX = 0,08
Các axit không nhánh nên tối đa 2 chức. Trong Y đặt u,v là số mol este đơn chức và hai chức
nY = u + v = 0,08
nNaOH = u + 2v = 0,11
→ u = 0,05 và v = 0,03
Đốt 0,08 mol Y cần noxi = 0,09.8 + ½.0,17 = 0,805
T có dạng CtH2t+2O (0,11 mol)
→ MT = 14t + 18 = 6,88/0,11
→ t = 35/11
Đốt T cần noxi = 0,11.1,5t = 0,525
→ Đốt muối cần noxi = 0,805 - 0,525 = 0,28
Muối gồm CnH2n-1O2Na (0,05 mol) và CmH2m-4O4Na2 (0,03 mol)
→ \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGpbWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaaWcbeaakiabg2da9maa % laaabaGaaGimaiaacYcacaaIWaGaaGynaiaacIcacaaIZaGaamOBai % abgkHiTiaaikdacaGGPaaabaGaaGOmaaaacqGHRaWkcaaIWaGaaiil % aiaaicdacaaIZaGaaiikaiaaigdacaGGSaGaaGynaiaad2gacqGHsi % slcaaIYaGaaiilaiaaiwdacaGGPaGaeyypa0JaaGimaiaacYcacaaI % YaGaaGioaaaa!5189! {n_{{O_2}}} = \frac{{0,05(3n - 2)}}{2} + 0,03(1,5m - 2,5) = 0,28\)
→ 5n + 3m = 27
→ n = 3 và m = 4 là nghiệm duy nhất
Vậy muối gồm C2H5COONa (0,05) và C2H4(COONa)2 (0,03)
→ %C2H4(COONa)2 = 50,31%
Từ chất X (C10H10O4, chỉ có một loại nhóm chức) tiến hành các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol) như sau:
(a) X + 3NaOH → Y + Z + T + H2O.
(b) 2Y + H2SO4 → 2E + Na2SO4
(c) 2E + C2H4(OH)2 → F + 2H2O.
Biết MY < MZ < MT < 148, Y và Z là muối của axit cacboxylic.
Phát biểu nào sau đây sai?
X có 4 oxi và nX : nNaOH = 1 : 3 nên X chứa 1 chức este của ancol + 1 chức este của phenol
X là HCOO-C6H4-CH2-OOC-CH3 (o, m, p)
CH3-COO-C6H4-CH2-OOC-H (o, m, p)
Y là HCOONa
Z là CH3COONa
T là NaO-C6H4-CH2OH
E là HCOOH
F là (HCOO)2C2H4
A. đúng, vôi tôi xút X tạo CH4
B. sai, X có 6 cấu tạo
C. đúng: NaO-C6H4-CH2OH + Na NaO-C6H4-CH2ONa + H2
D. đúng
Hỗn hợp E gồm hai chất X và Y; trong đó chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức, chất Y (CmH2m-4O7N6) là hexapeptit được tạo bởi một amino axit. Biết 0,1 mol E tác dụng tối đa với 0,32 mol NaOH trong dung dịch, đun nóng, thu được metylamin và dung dịch chỉ chứa 31,32 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây
nE = nX + nY = 0,1
nNaOH = 2nX + 6nY = 0,32
→ nX = 0,07 và nY = 0,03
→ Muối gồm A(COONa)2 (0,07) và NH2-B-COONa (0,18)
mmuối = 0,07(A + 134) + 0,18(B + *3) = 31,32
→7A + 18B = 700
→A = B = 28 là nghiệm duy nhất
X là C2H4(COONH3CH3)2 (0,07) và (Ala)6 (0,03)
→%X = 48,61%