Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Hóa năm 2020 - Trường THPT Chuyên Biên Hòa

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Hóa năm 2020 - Trường THPT Chuyên Biên Hòa

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 21 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 183621

Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 0,75M bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, đến khi khối lượng dung dịch giảm 13,35 gam thì dừng điện phân. Thời gian điện phân là?

Xem đáp án

Số SO4 = 0,2.0,75 = 0,15 mol

→ độ giảm khối lượng dung dịch mCu + mO2 = 64.0,15 + 16.0,15= 12 < 13,35 → CuSO4 bị điện phân hết và nước bị điện phân. 

Sơ đồ điện phân :  

Catot:  Cu2+ + 2e  →  Cu             

0,15 →0,3→   0,15      

Anot:

2H2O → O2+H++ 4e

2H2O + 2e  →  H2 + 2OH          

(0,3+2x):4

2x  ←  x

Độ giảm khối lượng dung dịch : 64.0,15 + 2x + 32(0,3+2x):4 = 13,35

9,6 + 2,4 + 18x  = 13,35 →  18x = `1,35 → x = 0,075

Tổng mol e nhận = 0,3 + 2.0,075 = 0,45 →  thời gian t =  ne . F : I =  0,45.96500:5 = 8685 s  

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 183622

Metyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là

Xem đáp án

Metyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là CH3COOCH3.  

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 183623

Polime nào sau đây được sử dụng làm chất dẻo?

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 183624

Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s1?

Xem đáp án

11Na có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s1 

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 183625

Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường?

Xem đáp án

Etilen làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường 

Đáp án D

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 183626

Chất nào sau đây có tên gọi là đường nho? 

Xem đáp án

Glucozo còn có tên là đường nho

Đáp án B

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 183627

Dãy các kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp thủy luyện là 

Xem đáp án

Dãy các kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp thủy luyện là Fe, Cu, Ag, Au. 

 
Câu 8: Trắc nghiệm ID: 183628

Trong công nghiệp, kim loại Al được sản xuất bằng phương pháp nào sau đây?

Xem đáp án

Trong công nghiệp, kim loại Al được sản xuất bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3.   

Đáp án A

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 183629

Kim cương và than chì là các dạng

Xem đáp án

Kim cương và than chì là các dạng thù hình của cacbon

Đáp án A

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 183630

Công thức phân tử của ancol metylic là

Xem đáp án

Công thức phân tử của ancol metylic là CH3OH → CH4O

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 183631

Dung dịch chất nào sau đây có phản ứng màu biure? 

Xem đáp án

Dung dịch Anbumin có phản ứng màu biure → Đáp án C

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 183633

Loại đá (hay khoáng chất) không chứa canxi cacbonat là

Xem đáp án

Loại đá (hay khoáng chất) không chứa canxi cacbonat là thạch cao

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 183634

Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là

Xem đáp án

Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là Ag

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 183636

Tỉ lệ số người chết về bệnh phổi do hút thuốc lá (kể cả hút thụ động) cao gấp hàng chục lần số người không hút thuốc lá. Chất gây nghiện và gây ung thư có trong thuốc lá là

Xem đáp án

Tỉ lệ số người chết về bệnh phổi do hút thuốc lá (kể cả hút thụ động) cao gấp hàng chục lần số người không hút thuốc lá. Chất gây nghiện và gây ung thư có trong thuốc lá là nicotin

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 183638

Trộn dung dịch chứa a mol NaHCO3 với dung dịch chứa a mol NaHSO4 rồi đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

X không làm chuyển màu quỳ tím.       

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 183640

Xà phòng hóa hoàn toàn triolein bằng dung dịch NaOH vừa đủ, ta thu được sản phẩm là

Xem đáp án

Xà phòng hóa hoàn toàn triolein bằng dung dịch NaOH vừa đủ, ta thu được sản phẩm là C17H33COONa và glixerol

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 183642

Cho 14 gam hỗn hợp A gồm phenol và etanol tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của phenol trong hỗn hợp A là

Xem đáp án

Gọi số mol phenol là x, etanol là y (mol)

H5ON→ C6H5ON1/2H2

x                                               0,5x (mol)

2H5O2N→ 2C2H5ONH2

  y                                                  0,5y (mol)

Ta có hệ phương trình:

0,50,50,1

4614

0,1 (mol)

mphenol = [(0,1.94) : 14].10067,14%

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 183646

Cho 27,4 gam kim loại Ba vào 120 gam dung dịch hỗn hợp chứa 0,05 mol (NH4)2SO4 và 0,05 mol CuSO4 sau đó đun nóng để đuổi hết khí. Sau khi kết thúc tất cả các phản ứng thu được dung dịch X (coi như nước bay hơi không đáng kể). Nồng độ % của chất tan trong dung dịch X là

Xem đáp án

số mol Ba = 27,4 : 137 = 0,2 >  số mol SO42− = 0,1 mol

→ ddX chỉ có Ba(OH)2 : 0,1 mol

Các kết tủa và khí:  Cu(OH)2: 0,05 mol = 4,9g ;  BaSO4: 0,1 mol = 23,3g; NH3: 0,1mol= 1,7g ; H2: 0,2mol= 0,4g → dd sau phản ứng: m = 27,4 + 120 – 23,3 – 4,9 – 1,7 – 0,4 = 117,1gam

Nồng độ % cũa dd Ba(OH)2 =  171.0,1.100 : 117,1 = 14,60%

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 183647

Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol etilen, 0,1 mol metylaxetilen, 0,1 mol isopren và 0,7 mol H2 vào bình kín có xúc tác Ni nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với He là d. Khi cho Y lội qua dung dịch Br2 dư thấy có 48 gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của d là

Xem đáp án

BẢO TOÀN liên kết π : số mol C2H4 + 2n C3H4 + 2nC5H8 = nH2 + nBr2

→ số mol H2 phản ứng = 0,1 + 0,2 + 0,2 – 48:160 = 0,2 mol

→ số mol X = 0,1 + 0,1 + 0,1 + 0,7 = 1 mol →  mX = 2,8 + 4 + 6,8 + 1,4 = 15 gam

→ số mol Y = nX – nH2pứ  = 1 – 0,2 = 0,8 mol

BẢO TOÀN kl ; mY = mX = 15 gam →  MY =  15 : 0,8 = 18,75 →  dY/He = 18,75 : 4 = 4,6875

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 183648

Có 4 cốc chứa dung dịch HCl cùng nồng độ và thể tích. Cho thanh Zn vào cốc 1; cho thanh Fe vào cốc 2; cho hai thanh Fe và Cu đặt tiếp xúc nhau vào cốc 3; cho hai thanh Zn và Cu đặt tiếp xúc nhau vào cốc 4. Tốc độ giải phóng khí ở 4 cốc giảm dần theo thứ tự nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn C.

Cốc 3, 4 đều xảy ra ăn mòn điện hóa nhưng cốc 4 bị ăn mòn nhanh hơn vì Zn có tính khử mạnh hơn Fe.

Cốc 1, 2 đều xảy ra ăn mòn hóa học nhưng do Zn có tính khử mạnh hơn Fe nên cốc 1 bị ăn mòn nhanh hơn cốc 2.

Vì ăn mòn điện hóa thì kim loại bị ăn mòn nhanh hơn so với lại ăn mòn hóa học nên tốc độ giải phóng khí giảm dần theo thứ tự (4) > (3) > (1) > (2).

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 183653

Cho 1,76 gam bột Cu vào 100 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,22M và Fe(NO3)3 0,165M đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và chất rắn Y. Khối lượng của chất rắn Y là

Xem đáp án

Số mol Ag+ = 0,22. 0,1 = 0,022 mol         

Cu +  2Ag+ →  Cu2+ +  2Ag     (1)    

Số mol Fe3+ = 0,165 . 0,1 = 0,0165 mol   

Cu + 2Fe3+ → Cu2+  + 2Fe2+      (2)

Số mol Cu = 1,76:64 = 0,0275 mol          

Cu + Fe2+ → Cu2+ +  Fe            (3)

 (1) → số mol Ag = 0,022 mol

 (3) → số mol Fe = 0,0275 – ½(0,022 + 0,01675) = 0,00825 mol

Khối lượng chất rắn Y =  108.0,022 + 56. 0,00825 = 2,838 gam

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 183654

Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm với Fe2O3 trong điều kiện không có không khí. Chia hỗn hợp sau phản ứng thành hai phần. Phần một có khối lượng 67 gam cho tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thấy có 16,8 lít H2 bay ra. Hòa tan phần hai bằng một lượng dư dung dịch HCl thấy có 84 lít H2 bay ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng Fe thu được trong quá trình nhiệt nhôm là

Xem đáp án

Hỗn hợp rắn thu được có Fe; Al2O3; Al còn dư với nFe = 2nAl2O3

Phần 1:  số mol Al = 2/3 số mol H2 = 2/3. 16,8/22,4 =  0,5 mol

 → mFe + mAl2O3 = 67 – 0,5.27 = 53,5  → nFe = 0,5 →  nAl: nFe = 1 : 1

Phần 2: dựa vào phản ứng Al, Fe với HCl :  2nFe + 3nAl = 2. 84:22,4 = 7,5

→ nFe = 7,5 : 5 = 1,5 mol

→ mFe = 56. 2 = 112g

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 183655

E là 3 este đều no mạch hở (không chứa nhóm chức khác và MX < MY < MZ). Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 1 ancol T và hỗn hợp F chứa 2 muối A, B có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 3 (MA < MB). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 12 gam và đồng thời thu được 4,48 lít H2 (đktc). Đốt cháy toàn bộ F thu được Na2CO3, H2O và 7,84 lít CO2 (ở dktc). Số nguyên tử hiđro có trong X là

Xem đáp án

Ancol T có dạng R(OH)n : số mol H2 = 4,48: 22,4 = 0,2 → số mol T = 0,4/n

∆m = ( R + 17n). 0,4/n – 2.0,2 = 12 → R = 14n  → n = 2 và R = 28 → ancol T là C2H4(OH)2

Số mol T = 0,2

F là hỗn hợp gồm 2 muối A và B :   nA + nB = 2.0,2 = 0,4

Mà nA : nB = 5 : 3  →  nA = 0,25 và nB = 0,15

Dựa vào phản ứng cháy của F : ta có số mol H2O = nCO2 = 0,35

Gọi a là số H của A, b là số H của B  ta có nH2O = 0,25a/2 + 0,15b/2 = 0,35 → 5a + 3b = 14

Vì MA < MB chỉ nhận a = 1 và b= 3. Vậy công thức 2 muối là  HCOONa và CH3COONa

Vì MX < MY < MZ nên Công thức các chất là : X: (HCOO)2C2H4; Y: HCOO-C2H4-OOC-CH3

Và Z : (CH3COO)2C2H4  →  Số nguyên tử H trong X = 6.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 183656

Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3), X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của axit vô cơ. Cho m gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai chất khí (có tỉ lệ mol 1 : 5) và dung dịch chứa 3,46 gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Công thức muối X : H4NOOC-COONH3CH3 : a mol

Muối Y ( của axit vô cơ) : (CH3NH3)2CO3 : b mol

Phương trình hóa học:   

H4NOOC-COONH3CH3 + 2NaOH →  (COONa)2 + NH3 + CH3NH2 + 2H2O

 a mol →                                 2a mol         a mol     a mol

(CH3NH3)2CO3 +  2NaOH  →   2CH3NH2 + Na2CO3 + 2H2O

b mol  →                  2b                 b

Ta có số mol khí : 2a + 2b = 0,06 →  a + b = 0,03  (1)

khối lượng muối:  134a + 106b =  3,46  (2)

28a = 0,28 → a = 0,01 và b = 0,02 → m = 138.0,01 + 124.0,02 =  3,86 g

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 183657

Hòa tan hết 45,6342 gam hỗn hợp rắn X gồm FeCl3, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và Fe3O4 trong dung dịch chứa 1,3984 mol HCl, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 3 muối và 0,0456 mol khí NO . Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y thu được 219,9022 gam kết tủa. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Phần trăm số mol của FeCl3 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

X + HCl →   3Fe2+   +    4H+    +  NO3  →  3Fe3+ +  NO  +  2H2O

                                   4. 0,0456      ←                      0,0456   

2H+  +  O2−   →  H2O                        

2a    ← a                                                                            

 số mol H+ = 4nNO + 2nO2−

1,3984  = 4. 0,0456 + 2nO2−

nO = 0,608 mol

nFe3O4 = 0,608:4 = 0,152 mol

Đặt số mol: FeCl3:x  ; Fe(NO3)2: y ;  Cu(NO3)2:z 

→ mX = 162,5x + 180y + 188z + 232.0,152= 45,6342   

162,5x + 180y + 188z =  10,3702      (1)

Khi phản ứng với dd AgNO3

Fe2+    →     Fe3+     +      e

y+0,152  →  y+0,152      

y+0,152 ( Fe2+ trong  Fe(NO3) 2 và FeO)

 Ag+ +   e   →  Ag

NO3−     +      3e       →  NO

0,0456.3   ←   0,0456

Sau phản ứng , dd có Cu2+ : z mol ; Fe3+: x + y + 0,152 + 0,304 = x + y + 0,456 và NO3  

ddY chứa 3 muối : FeCl2, FeCl3, CuCl2

Bảo toàn N : 2y + 2z =  0,0456    (2)       ( số mol N trong muối nitrat = số mol N trong NO)

Bảo toàn e :  y + 0,152 = nAg + 0,0456.3  →  nAg = y + 0,0152

Khối lượng kết tủa : nAgCl = 3x + 1,3984          

nAg = y + 0,0152

m↓ = 143,5 ( 3x + 1,3984) + 108 ( y + 0,0152) = 219,9022  (3)

Giải:  x = 0,038;  y = z = 0,0114 →  nX = 0,2128     

%FeCl3 =  0,038 x 100 : 0,2128 = 17,86%  

Chọn D   

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 183658

Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây, ở anot thoát ra 2,688 lít hỗn hợp khí (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây, thể tích khí thoát ra ở anot gấp 3 lần thể tích khí thoát ra ở catot (đo cùng điều kiện), đồng thời khối lượng catot tăng 18,56 gam. Giá trị của m là

Xem đáp án

thời gian t(s) : anot có khí Cl2 ( x mol) , và O2 ( y mol) thoát ra:  x + y = 2,688:22,4

x + y = 0,12  (1) và ne(1) = 2x + 4y

thời gian 2t (s): mCu = 18,56 gam  →  nCu = 18,56 : 64 = 0,29

Tại anot : có khí Cl2 (x mol) và O2 ( z mol) → ne(2) = 4x + 8y = 2x + 4z   (2)

Tại catot: số mol H2 = 1/3 tổng mol Cl2 và O2 =  (x + z) : 3

Bảo toàn e:  2(x + z) : 3 + 2.0,29 = 4x + 8y  (3)

Giải (1), (2). (3):  x = 0,06 ; y = 0,06 ; z = 0,15 →  nCu(NO3)2 = 0,29 và nKCl = 2.0,06 = 0,12

Vậy :  m = 188.0,29 + 74,5. 0,12 = 63,46 g (D)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 183659

Hỗn hợp E gồm X, Y và Z là 3 peptit đều mạch hở (MX > MY > MZ). Đốt cháy 0,16 mol X hoặc Y hoặc Z đều thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,16 mol. Nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y và 0,16 mol Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chỉ chứa 101,04 gam hai muối của alanin và valin. Biết nX < nY. Phần trăm khối lượng của Z trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

X,Y,Z tạo ra từ Ala vá Val → cả 3 peptit đều là amino axit đơn, no, mạch hở.

Khi đốt E:  nX = nY = nZ = nN2 – ( nCO2 – nH2O ) →  nN2 = 0,32 mol

nN : n peptit = 0,64 : 0,16 =4 : 1→ X, Y, Z đều là tetrapeptit

Khi E + NaOH thì :  nNaOH = 4 (nX + nY + nZ )

Và :nH2O = nX + nY + nZ

Bào toàn khối lượng:  mE   +    mNaOH   =    m Muối    +   m H2O            

69,8 + 40.4(nX + nY + nZ) = 101,04 + 18.(nX + nY + nZ)

nX + nY + nZ= 0,22→nX + nY = 0,22 – 0,16 = 0,06 mol

M muối Na của Ala = 111 và M muối Na của Val =139

M (E) = 69,8 : 0,22 = 317,27  →   Z là (Ala)4  ( M=302) →  mZ = 0,16.302 = 48,32 gam

→ % khối lượng Z =48,32 : 69,8 = 69,2≈ 70 .Chọn D

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »