Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Hóa năm 2020 - Trường THPT Chuyên ĐHSP Hà Nội lần 1
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Hóa năm 2020 - Trường THPT Chuyên ĐHSP Hà Nội lần 1
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
34 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Một số loại khẩu trang y tế chứa chất bột màu đen có khả năng lọc không khí. Chất đó là
Một số loại khẩu trang y tế chứa chất bột màu đen có khả năng lọc không khí. Chất đó là than hoạt tính.
Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?
Dung dịch etylamin làm xanh quỳ tím
Kali hidroxit có công thức hóa học là
Kali hidroxit có công thức hóa học là KOH.
Thủy phân 102,6 gam saccarozơ với hiệu suất 80%, thu được m gam glucozơ. Giá trị của m là
1 saccarozo → 1 glucozo
342...................180
→ m = 43,2 gam
Cho m gam Ala-Gly tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Số mol NaOH đã phản ứng là 0,3 mol. Giá trị của m là
Ala-Gly + 2NaOH → AlaNa + GlyNa + H2O
0,15.......0,3
→ m = 21,9 gam
Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?
FeSO4 trong đó sắt có số oxi hóa +2
Nung 18 gam hỗn hợp Al và Fe trong không khí, thu được 25,2 gam hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn X cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị V là
nO = 0,45 mol
→ n H2SO4 = 0,45
→ V = 450 ML
Chất nào sau đây có phản ứng trùng hợp?
Tham gia phản ứng trùng hợp cần có C=C trong công thức
Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch FeCl3?
Ag không tác dụng với dung dịch FeCl3
Hòa tan hoàn toàn 4,05 gam Al bằng dung dịch NaOH dư thu được V lít H2. Giá trị của V là
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
0,15..................................................0,225
→ V = 0,225.22,4 = 5,04 lít
Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
Chất có tính lưỡng tính là Al2O3
Khi đun hỗn hợp gồm etanol và axit bromhiđric trong ống nghiệm có nhánh lắp ống dẫn khí, thu được chất lỏng không màu nặng hơn nước, không tan trong nước. Chất lỏng sinh ra trong ống nghiệm trên là
C2H5OH + HBr → C2H5Br + H2O
Cho m gam bột Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch CuSO4 dư, thu được 16 gam kim loại Cu. Giá trị của m là
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
0,25................................0,25
mFe = 0,25.56 = 14 gam
Ở nhiệt độ thường, kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư?
Natri kim loại tan hết trong nước ở điều kiện thường
Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
kim loại kiềm: Li, Na, K, Rb, Cs
Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước cứng có tính cũng tạm thời?
Ca(OH)2 được dùng làm mềm nước cứng có tính tạm thời
Phát biểu nào sau đây sai?
Ở điều kiện thường, amino axit là những chất rắn kết tinh
Số nguyên tử hiđro trong phân tử glucozơ là
CT của glucozo: C6H12O6
Chất X có công thức H2N-CH2-COOH. Tên gọi của X là
glyxin có công thức H2N-CH2-COOH
Phản ứng nào sau đây là phản ứng nhiệt nhôm?
nhiệt nhôm là phản ứng nhiệt luyện, dùng Al để khử các oxit kim loại sau nhôm
Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ X. Cho X phản ứng với khí H2 (xúc tác Ni, nhiệt độ) thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là
X là glucozo, Y là sobitol
Chất nào sau đây không chứa liên kết π trong phân tử?
CH4 - metan - ankan không chứa liên kết π trong phân tử
Ở nhiệt độ thường, kim loại Cu phản ứng với dung dịch nào sau đây?
Cu + 2AgNO3 → 2Ag + Cu(NO3)2
Thủy phân tristearin có công thức (C17H35COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của X là
công thức X là C17H35COONa.
Thạch cao nung là chất rắn màu trắng, dễ nghiền thành bột mịn. Khi nhào bột đó với nước tạo thành một loại bột nhão có khả năng đông cứng nhanh. Thạch cao nung có công thức là
Thạch cao nung có công thức là CaSO4.H2O.
Chất nào sau đây là chất điện ly yếu?
Axit hữu cơ (R-COOH) là chất điện ly yếu
Hỗn hợp FeO và Fe2O3 tác dụng với lượng dư dung dịch nào sau đây không thu được muối sắt(II)?
H2SO4 đặc, nóng dùng dư không thu được muối sắt (II)
Trong các polime sau: poli(metyl metacrylat); polistiren; nilon-7; poli(etylen-terephtalat); nilon 6,6; poli(vinyl axetat), tổng số polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là
số polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là nilon-7, poli(etylen-terephtalat); nilon 6,6 - 3
Phát biểu nào sau đây sai?
Cho viên kẽm nguyên chất vào dung dịch HCl thì kẽm bị ăn mòn hóa học.
Dung dịch KOH tác dụng với chất nào sau đây tạo ra kết tủa Fe(OH)2?
FeCl2 + 2KOH → Fe(OH)2 + 2KCl
Thủy phân este CH3CH2COOCH2CH3, thu được ancol có công thức là
CH3CH2COOCH2CH3 + NaOH → CH3CH2COONa + C2H5OH
Dẫn 0,09 mol hỗn hợp gồm hơi nước và khí CO2 qua cacbon nung đỏ, thu được 0,15 mol hỗn hợp khí Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua ống đựng CuO (dư, nung nóng) thu được chất rắn Z gồm 2 chất. Cho Z vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVGI8VfYFOqpC0xXdHaVhbbf9v8qqaqFr0xb9qqFj0d % Xdbba91qpepeI8k8fiI+fsY-rqaqpepae9pg0FirpepesP0xe9Fve9 % Fve9qapdbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGdbaabeaakiabg2da9iaad6gadaWgaaWcbaGaamywaaqa % baGccqGHsislcaWGUbWaaSbaaSqaaiaadIfaaeqaaOGaeyypa0JaaG % imaiaacYcacaaIWaGaaGOnaiaaysW7caGGTbGaai4BaiaacYgadaGd % KaWcbaGaamOqaiaadsfacaGG6aGaaGjbVlaadwgaaeqakiaawkziai % aaisdacaWGUbWaaSbaaSqaaiaadoeaaeqaaOGaeyypa0JaaGOmaiaa % d6gadaWgaaWcbaGaam4qaiaad+eaaeqaaOGaey4kaSIaaGOmaiaad6 % gadaWgaaWcbaGaamisamaaBaaameaacaaIYaaabeaaaSqabaGccqGH % shI3caWGUbWaaSbaaSqaaiaadoeacaWGpbaabeaakiabgUcaRiaad6 % gadaWgaaWcbaGaamisamaaBaaameaacaaIYaaabeaaaSqabaGccqGH % 9aqpcaaIWaGaaiilaiaaigdacaaIYaaaaa!6836! {n_C} = {n_Y} - {n_X} = 0,06\;mol\xrightarrow{{BT:\;e}}4{n_C} = 2{n_{CO}} + 2{n_{{H_2}}} \Rightarrow {n_{CO}} + {n_{{H_2}}} = 0,12\)
Khi cho Y tác dụng với hỗn hợp các oxit thì: nO = 0,12 mol → nCu = 0,12 mol → mCu = 7,68g
Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C11H12O4) bằng dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì phần hơi thu được ancol X và phần rắn thu được hai chất hữu cơ Y, Z. Biết MX < MY < MZ. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư, thu được hợp chất hữu cơ T (C3H4O4). Cho các phát biểu sau:
(a) Khi cho a mol T tác dụng với Na dư, thu được a mol H2.
(b) Ancol X là etan-1,2-điol.
(c) Khối lượng mol của Y là 106 gam/mol.
(d) Có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của E.
(e) E có đồng phân hình học.
Số phát biểu đúng là
T là HOOC-CH2-COOH → Z là NaOOC-CH2-COONa
E có k = 6 (có 1 vòng benzen + 2 chức este)
Þ E là C6H5-OOC-CH2-COO-C2H5 hoặc CH3-C6H4-OOC-CH2-COO-CH3 (o, m, p)
Þ X là C2H5OH hoặc CH3OH; Y là C6H5ONa hoặc CH3C6H4ONa
(b) Sai, Ancol X là ancol đơn chức.
(c) Sai, Khối lượng mol của Y > 106 gam/mol.
(e) Sai, E không có đồng phân hình học.
Hỗn hợp P gồm chất X (CnH2n+4O4N2) và chất Y (CmH2m-1O4N3) đều mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp P cần dùng vừa đủ 1,2 lít dung dịch NaOH 1M, đun nóng thu được phần hơi chỉ chứa một chất khí T (làm xanh giấy quỳ ẩm) và 107,7 gam hỗn hợp Z chỉ gồm một muối của amino axit (E) và một muối của axit cacboxylic đơn chức (G). Biết T có tỉ khối so với H2 là 15,5. Cho các phát biểu sau:
(a) Khối lượng của P bằng 86,1 gam.
(b) Phần trăm khối lượng của Y trong P nhỏ hơn 44%.
(c) Phần trăm khối lượng của oxi trong X lớn hơn 40%.
(d) Tỉ lệ số mol 2 muối G với E trong Z tương ứng bằng 1 : 3.
(e) Tỉ lệ số mol của X và Y trong hỗn hợp P là 3 : 2.
Số phát biểu đúng là
Khí T là CH3NH2 (M = 31)
A là RCOO-NH3-R’-COO-NH3-CH3 (x mol) và B là tripeptit (y mol)
Ta có: x + y = 0,5 và 2x + 3y = 1,2 → x = 0,3 và y = 0,2
Z gồm RCOONa: 0,3 mol và H2N-R’’-COONa (0,9 mol)
→ 0,3.(R + 67) + 0,9.(R’’ + 83) = 107,7 → R = 1 và R’’ = 14
Vậy X là HCOO-NH3-CH2-COO-NH3-CH3 (0,3 mol) và Y là (Gly)3 (0,2 mol)
(1) Sai, mP = 83,4g.
(2) Sai, %mY 45,32%.
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ba ống nghiệm, mỗi ống 3 – 4 giọt dung dịch CuSO4 2%.
Bước 2: Cho tiếp vào ba ống nghiệm, mỗi ống 2-3 ml dung dịch NaOH 10%, lắc nhẹ.
Bước 3: Tiếp tục nhỏ vào ống thứ nhất 3 – 4 giọt etanol, vào ống thứ hai 3 – 4 giọt glixerol, vào ống thứ ba 2 ml dung dịch glucôzơ 1%. Lắc nhẹ cả ba ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
(a) Kết thúc bước 2, Trong cả ba ống nghiệm đều có kết tủa xanh của Cu(OH)2.
(b) Ở bước 2, có thể thay dung dịch NaOH bằng dung dịch KOH.
(c) Ở buớc 3, trong ống nghiệm thứ 3: glucôzơ đã phản ứng với Cu(OH)2 cho phức đồng glucôzơ Cu(C6H10O6)2.
(d) Ở buớc 3, trong ống nghiệm thứ 1 và thứ 2 đều có hiện tượng: kết tủa bị tan ra cho dung dịch màu xanh lam.
(e) Ở buớc 3, trong ống nghiệm thứ 2 tạo ra chất [C3H5(OH)2O]2Cu (đồng (II) glixerat).
Số phát biểu đúng là
(c) Sai, Ở buớc 3, trong ống nghiệm thứ 3: glucôzơ đã phản ứng với Cu(OH)2 cho phức đồng glucôzơ Cu(C6H11O6)2.
(d) Sai, Ở buớc 3, trong ống nghiệm thứ 2 và thứ 3 đều có hiện tượng: kết tủa bị tan ra cho dung dịch màu xanh lam.
Hỗn hợp X gồm hai este có cùng công thức phân tử C9H10O2 và đều chứa vòng benzen. Để phản ứng hết với 22,5 gam hỗn hợp X cần tối đa 8 gam NaOH trong dung dịch, cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được chất rắn E chỉ gồm hai muối Y, Z (biết 80 < MY < MZ). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVGI8VfYFOqpC0xXdHaVhbbf9v8qqaqFr0xb9qqFj0d % Xdbba91qpepeI8k8fiI+fsY-rqaqpepae9pg0FirpepesP0xe9Fve9 % Fve9qapdbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaaGymaiabgY % da8maalaaabaGaamOBamaaBaaaleaacaWGobGaamyyaiaad+eacaWG % ibaabeaaaOqaaiaad6gadaWgaaWcbaGaamiwaaqabaaaaOGaeyipaW % JaaGOmaiabgkDiEpaaceaaeaqabeaacaWGdbGaamisamaaBaaaleaa % caaIZaaabeaakiaadoeacaWGpbGaam4taiaadoeadaWgaaWcbaGaaG % OnaaqabaGccaWGibWaaSbaaSqaaiaaisdaaeqaaOGaai4qaiaacIea % daWgaaWcbaGaaG4maaqabaGccaGG6aGaaGimaiaacYcacaaIYaGaey % OeI0IaaGimaiaacYcacaaIXaGaaGynaiabg2da9iaaicdacaGGSaGa % aGimaiaaiwdacaaMe8UaamyBaiaad+gacaWGSbaabaGaam4qaiaadI % eadaWgaaWcbaGaaG4maaqabaGccaWGdbGaam4taiaad+eacaWGdbGa % amisamaaBaaaleaacaaIYaaabeaakiaacoeadaWgaaWcbaGaaGOnaa % qabaGccaGGibWaaSbaaSqaaiaaiwdaaeqaaOGaaiOoaiaaicdacaGG % SaGaaGymaiaaiwdacqGHsislcaaIWaGaaiilaiaaicdacaaI1aGaey % ypa0JaaGimaiaacYcacaaIXaGaaGjbVlaad2gacaWGVbGaamiBaaaa % caGL7baaaaa!7A8D! 1 < \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_X}}} < 2 \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} C{H_3}COO{C_6}{H_4}C{H_3}:0,2 - 0,15 = 0,05\;mol \hfill \\ C{H_3}COOC{H_2}{C_6}{H_5}:0,15 - 0,05 = 0,1\;mol \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
Vì (vì muối có M > 80)
E gồm Y: CH3COONa: 0,15 mol; Z: CH3C6H4ONa: 0,05 mol → %mY = 65,4%.
Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử là C6H8O4. Từ X thực hiện sơ đồ sau:
X + NaOH \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVGI8VfYFOqpC0xXdHaVhbbf9v8qqaqFr0xb9qqFj0d % Xdbba91qpepeI8k8fiI+fsY-rqaqpepae9pg0FirpepesP0xe9Fve9 % Fve9qapdbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaa4ajaSqaai % aadshadaahaaadbeqaaiaad+gaaaaaleqakiaawkziaaaa!3CB8! \xrightarrow{{{t^o}}}\) Y + Z + T Y + H2SO4 → Na2SO4 + E
Z \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVGI8VfYFOqpC0xXdHaVhbbf9v8qqaqFr0xb9qqFj0d % Xdbba91qpepeI8k8fiI+fsY-rqaqpepae9pg0FirpepesP0xe9Fve9 % Fve9qapdbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaa4ajaSqaai % aadIeadaWgaaadbaGaaGOmaaqabaWccaWGtbGaam4tamaaBaaameaa % caaI0aaabeaaliaacYcacaaMe8UaaGymaiaaiEdacaaIWaWaaWbaaW % qabeaacaWGVbaaaSGaam4qaaqabOGaayPKHaaaaa!455D! \xrightarrow{{{H_2}S{O_4},\;{{170}^o}C}}\) F + H2O Z + CuO \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVGI8VfYFOqpC0xXdHaVhbbf9v8qqaqFr0xb9qqFj0d % Xdbba91qpepeI8k8fiI+fsY-rqaqpepae9pg0FirpepesP0xe9Fve9 % Fve9qapdbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaa4ajaSqaai % aadshadaahaaadbeqaaiaad+gaaaaaleqakiaawkziaaaa!3CB8! \xrightarrow{{{t^o}}}\) T + Cu + H2O
Cho các phát biểu sau:
(a) T dùng làm nguyên liệu sản xuất nhựa poli(phenolfomanđehit).
(b) Trong y tế, Z được dùng để sát trùng vết thương.
(c) T vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
(d) E có công thức CH2(COOH)2.
(e) X có đồng phân hình học.
(g) Oxi hoá không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại sản xuất T.
Số phát biểu đúng là
X là C2H5-OOC-COO-CH=CH2
→ Y là (COONa)2, Z là C2H5OH, T là CH3CHO và E là (COOH)2
(a) Sai, HCHO dùng làm nguyên liệu sản xuất nhựa poli(phenolfomanđehit).
(d) Sai, E là (COOH)2
(e) Sai, X không có đồng phân hình học.
Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E gồm triglixerit X và triglixerit Y trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E cần vừa đủ 2,42 mol O2, thu được H2O và 1,71 mol CO2. Mặt khác, m gam E tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của (m : a) là
E có công thức chung là C57HyO6 → \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVGI8VfYFOqpC0xXdHaVhbbf9v8qqaqFr0xb9qqFj0d % Xdbba91qpepeI8k8fiI+fsY-rqaqpepae9pg0FirpepesP0xe9Fve9 % Fve9qapdbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGfbaabeaakiabg2da9maalaaabaGaamOBamaaBaaaleaa % caWGdbGaam4tamaaBaaameaacaaIYaaabeaaaSqabaaakeaacaaI1a % GaaG4naaaacqGH9aqpcaaIWaGaaiilaiaaicdacaaIZaGaaGjbVlaa % d2gacaWGVbGaamiBaaaa!4987! {n_E} = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{57}} = 0,03\;mol\)
\(% MathType!MTEF!2!1!+-
% feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn
% hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr
% 4rNCHbGeaGqiVGI8VfYFOqpC0xXdHaVhbbf9v8qqaqFr0xb9qqFj0d
% Xdbba91qpepeI8k8fiI+fsY-rqaqpepae9pg0FirpepesP0xe9Fve9
% Fve9qapdbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaiqaaqaabe
% qaamaaoqcaleaacaWGcbGaamivaiaacQdacaaMe8Uaam4taaqabOGa
% ayPKHaGaamOBamaaBaaaleaacaWGibWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaS
% Gaam4taaqabaGccqGH9aqpcaaIXaGaaiilaiaaiAdacaaMe8UaamyB
% aiaad+gacaWGSbaabaWaa4ajaSqaaiaadkeacaWGubGaam4saiaadY
% eaaeqakiaawkziaiaad2gadaWgaaWcbaGaamyraaqabaGccqGH9aqp
% caaIYaGaaGOnaiaacYcacaaI2aGaam4zaaaacaGL7baacaWGUbWaaS
% baaSqaaiaadoeacaWGpbWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaaWcbeaakiab
% gkHiTiaad6gadaWgaaWcbaGaamisamaaBaaameaacaaIYaaabeaali
% aad+eaaeqaaOGaeyypa0JaamOBamaaBaaaleaacaWGcbGaamOCamaa
% BaaameaacaaIYaaabeaaaSqabaGccqGHRaWkcaaIYaGaamOBamaaBa
% aaleaacaWGybaabeaakiabgkDiElaad6gadaWgaaWcbaGaamOqaiaa
% dkhadaWgaaadbaGaaGOmaaqabaaaleqaaOGaeyypa0JaaGimaiaacY
% cacaaIWaGaaGynaiaaysW7caWGTbGaam4BaiaadYgacqGHshI3daWc
% aaqaaiaad2gaaeaacaWGHbaaaiabg2da9iaaiwdacaaIZaGaaGOmaa
% aa!7E5F!
\left\{ \begin{gathered}
\xrightarrow{{BT:\;O}}{n_{{H_2}O}} = 1,6\;mol \hfill \\
\xrightarrow{{BTKL}}{m_E} = 26,6g \hfill \\
\end{gathered} \right.{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = {n_{B{r_2}}} + 2{n_X} \Rightarrow {n_{B{r_2}}} = 0,05\;mol \Rightarrow \frac{m}{a} = 532\)
Cho P và Q là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở; X là este mạch hở tạo từ P, Q và ancol Y. Chia 108,5 gam hỗn hợp Z gồm (P, Q, X) thành 2 phần. Đốt cháy phần 1 cần vừa đủ 47,04 lít O2. Cho phần 2 tác dụng vừa đủ với 825 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 90,6 gam muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng natri dư, sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 13,5 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn; khối lượng phần 2 gấp 1,5 lần khối lượng phần 1 và MP < MQ. Phần trăm khối lượng của Q trong hỗn hợp Z có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Khối lượng phần 2 là 65,1 gam và phần 1 là 43,4 gam
Quy đổi phần 2 thành HCOOH (0,825 mol), C2H4(OH)2 (a mol), CH2 (b mol), H2 (c mol), H2O (-2a mol)
→ 0,825.46 + 62a + 14b + 2c – 18.2a = 65,1 (1)
Và nO2 = 0,825.0,5 + 2,5a + 1,5b + 0,5c = 2,1.1,5 (2)
Theo BTKL: 65,1 + 0,825.56 = 90,6 + mY + 18.nH2O (3)
với mY = 2a + 13,5 và nH2O = 0,825 – 2a
Từ (1), (2), (3): a = 0,225; b = 1,575; c = -0,375
→ C3H5COOH (0,375 mol), CH3COOH (0,45 mol)
Vậy phần 2 chứa:
+ P: CH3COOH: 0,45 – 0,225 = 0,225 mol
+ Q là C3H5COOH: 0,375 – 0,225 = 0,15 mol
+ X là (CH3COO)(C3H5COO)C2H4: 0,225 mol → %mQ = 19,82%.
Cho các phát biểu sau:
(a) Hỗn hợp Ba và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3) tan hết trong nước dư.
(b) Đun nóng dung dịch Ba(HCO3)2 có xuất hiện kết tủa.
(c) Phèn chua được dùng là chất cầm màu trong ngành nhuộm vải.
(d) Kim loại Cu oxi hóa được Ag+ trong dung dịch.
(e) Miếng gang để trong không khí ẩm chỉ xảy ra ăn mòn hóa học.
(g) Bột Al2O3 có độ cứng cao được dùng làm vật liệu mài.
Số phát biểu đúng là
Các phát biểu sai:
(a) Sai, Vì Al2O3 còn dư nên hỗn hợp này không tan hết trong nước dư.
(d) Sai, Kim loại Cu khử được Ag+ trong dung dịch.
(e) Sai, Miếng gang để trong không khí ẩm xảy ra ăn mòn điện hóa học.
→ số phát biểu đúng là 3 (b, c, g)