Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Hóa năm 2020 - Trường THPT Đô Lương 4 Nghệ An lần 1
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Hóa năm 2020 - Trường THPT Đô Lương 4 Nghệ An lần 1
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
36 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Chất nào sau đây là chất điện ly mạnh?
HNO3 là axit mạnh - chất điện ly mạnh
Chất nào sau đây có một liên kết ba trong phân tử?
Propin có công thức CH3-C≡CH
Kim loại nào sau đây có thể đẩy Fe ra khỏi dung dịch muối Fe(NO3)2?
Zn đứng trước Fe trong dãy điện hóa
Kim loại nào chỉ điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
Kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm chỉ điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy
Do sự thiếu hiểu biết, vào mùa đông, một số gia đình sử dụng bếp than đặt trong phòng kín để sưởi ấm, dẫn đến hiện tượng các thành viên trong gia đình bị ngộ độc khí X, có thể dẫn tới tử vong. Khí X là
Do sự thiếu hiểu biết, vào mùa đông, một số gia đình sử dụng bếp than đặt trong phòng kín để sưởi ấm, dẫn đến hiện tượng các thành viên trong gia đình bị ngộ độc khí CO
Thủy phân este no đơn chức mạch hở trong môi trường kiềm, thu được
Thủy phân este no đơn chức mạch hở trong môi trường kiềm, thu được muối và ancol.
Kim loại kiềm được sản xuất trong công nghiệp bằng cách:
Kim loại kiềm được sản xuất trong công nghiệp bằng cách điện phân hợp chất nóng chảy.
Một loại nước cứng có chứa các ion: Ca2+, Mg2+, Cl- và SO42-. Hóa chất nào trong số các chất sau đây có thể làm mềm loại nước cứng trên
K2CO3 có thể làm mềm nước cứng
Este X có dX/H2 = 44. Thuỷ phân X trong môi trường axit tạo nên 2 hợp chất hữu cơ X1, X2. Nếu đốt cháy cùng một lượng X1 hay X2 sẽ thu được cùng một thể tích CO2 (ở cùng nhiệt độ và áp suất). Tên gọi của X là:
MX = 88 → C4H8O2
Mà X1 và X2 có cùng số cacbon
→ CH3COOC2H5 - etyl axetat
Cho sơ đồ phản ứng: NaHCO3 + X → Na2CO3 + H2O. X là hợp chất
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O.
Các kim loại kiềm thổ
Các kim loại kiềm thổ đều có tính khử mạnh.
Kim loại nào sau đây có thể tác dụng với nước ở điều kiện thường tạo ra dung dịch làm xanh giấy quỳ tím là
Ba tác dụng với nước tạo dung dịch Ba(OH)2 làm xanh giấy quỳ tím
Dẫn khí CO2 (dư) vào dung dịch Ca(OH)2. Hiện tượng thu được là
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
CO2 + H2O + CaCO3 → Ca(HCO3)2
Dung dịch chất nào dưới đây không làm đổi màu quỳ tím
Phenol - C6H5OH không làm quỳ tím đổi màu
Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, Al2O3, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn thu được gồm
H2 khử được các oxit kim loại Al
Chất nào sau đây còn có tên gọi là đường nho
Glucozơ còn gọi là đường nho
Khi nói về kim loại, phát biểu nào sau đây sai?
Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag
Xà phòng hóa chất béo X, thu được glixerol và hỗn hợp hai muối là natriolat, natri panmitat có tỉ lệ mol 1 : 2. Hãy cho biết chất X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
Có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn: A-B-B hoặc B-A-B
Cho các chất: Saccarozơ, glucozơ, tinh bột, xenlulozơ và frutozơ. Số chất có phản ứng thủy phân là:
Số chất có phản ứng thủy phân là saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ
Phát biểu nào sau đây đúng
Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.
Hợp chất sắt(II) sunfat có công thức là
Hợp chất sắt(II) sunfat có công thức là FeSO4
Polime nào sau đây là polime tổng hợp
Thủy tinh hữu cơ Plexiglas là polime tổng hợp
Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là
CH3COO-CH=CH2 khi thủy phân tạo ra CH3COOH và CH3CHO axetandehit
Vật liệu tổng hợp X là chất vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,... Vật liệu X là
Poli(vinyl clorua) được dùng làm vật liệu cách điện. ống dẫn nước, vải che mưa...
Trong số các chất: Metyl axetat, Tristearin, Glucozơ, Fructozơ, Mantozơ, saccarozơ, Tinh bột, Xenlulozơ, Anilin, Gly-Ala-Gly, Protein. Số chất tham gia phản ứng thủy phân là
Số chất tham gia phản ứng thủy phân là Mantozơ, saccarozơ, Tinh bột, Xenlulozơ, Metyl axetat, Tristearin, Gly-Ala-Gly, Protein (08 chất)
Sắt phản ứng với chất nào sau đây tạo được chất trong đó sắt có số oxi hóa +3
Dung dịch HNO3 loãng, dư.
Cho hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu. Dung dịch nào sau đây khi lấy dư không thể hòa tan hết X?
Cho hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu không thể hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng
Để phân biệt CO2 và SO2 không dùng thuốc thử
CO2 và SO2 đều tác dụng với dung dịch nước vôi tạo ra kết tủa trắng
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào dung dịch gồm CuCl2 và AlCl.
(b) Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Al2(SO4)3.
(c) Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Na[Al(OH)4] (hay NaAlO4).
(d) Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2.
(e) Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2.
(f) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch NaHSO4.
Số thí nghiệm thu được kết tủa sau khi các thí nghiệm kết thúc là
(a), (b), (d), (f)
Glucozơ lên men thành ancol etylic theo phản ứng sau: C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2. Để thu được 92 gam C2H5OH cần dùng m gam glucozơ. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 60%. Giá trị m là
C6H12O6 →2C2H5OH + 2CO2
1.....................2
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamyBamaaBa % aaleaacaWGdbWaaSbaaWqaaiaaiAdaaeqaaSGaamisamaaBaaameaa % caaIXaGaaGOmaaqabaWccaWGpbWaaSbaaWqaaiaaiAdaaeqaaaWcbe % aakiabg2da9maalaaabaGaaGymaiaaiIdacaaIWaGaaiOlaiaaigda % aeaacaaI2aGaaGimaiaacwcaaaGaeyypa0JaaG4maiaaicdacaaIWa % GaaeiiaiaabEgacaqGHbGaaeyBaaaa!4A97! {m_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}} = \frac{{180.1}}{{60\% }} = 300{\text{ gam}}\)
Cho m gam hỗn hợp kim loại Zn, Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn tòan, thu được 4,48 lít H2 (đktc) và 2,0 gam kim loại không tan. Giá trị của m là:
Chỉ có Zn tan trong HCl → \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGAbGaamOBaaqabaGccqGH9aqpcaWGUbWaaSbaaSqaaiaa % dIeadaWgaaadbaGaaGOmaaqabaaaleqaaOGaeyypa0JaaGimaiaacY % cacaaIYaaaaa!4009! {n_{Zn}} = {n_{{H_2}}} = 0,2\)
Chất rắn không tan là Cu (2 gam)
→ m = mCu + mZn = 15
Hòa tan hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp gồm Mg và Al bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,672 lít N2 (ở đktc) duy nhất và dung dịch chứa 54,9 gam muối. Giá trị của V là
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGobWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaaWcbeaakiabg2da9iaa % icdacaGGSaGaaGimaiaaiodacaGG7aGaaeiiaiaad6gadaWgaaWcba % GaamOtaiaadIeadaWgaaadbaGaaGinaaqabaWccaWGobGaam4tamaa % BaaameaacaaIZaaabeaaaSqabaGccqGH9aqpcaWG4baaaa!4689! {n_{{N_2}}} = 0,03;{\text{ }}{n_{N{H_4}N{O_3}}} = x\)
→mmuối = 7,5 + 62(0,03.10 + 8x) + 80x = 54,9
→ x = 0,05
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaeyOKH4Qaam % OBamaaBaaaleaacaWGibGaamOtaiaad+eadaWgaaadbaGaaG4maaqa % baaaleqaaOGaeyypa0JaaGymaiaaikdacaWGUbWaaSbaaSqaaiaad6 % eadaWgaaadbaGaaGOmaaqabaaaleqaaOGaey4kaSIaaGymaiaaicda % caWGUbWaaSbaaSqaaiaad6eacaWGibWaaSbaaWqaaiaaisdaaeqaaS % GaamOtaiaad+eadaWgaaadbaGaaG4maaqabaaaleqaaOGaeyypa0Ja % aGimaiaacYcacaaI4aGaaGOnaaaa!4E82! \to {n_{HN{O_3}}} = 12{n_{{N_2}}} + 10{n_{N{H_4}N{O_3}}} = 0,86\)
→ V = 0,86 lít
Cho 10,2 gam Al2O3 phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
nHCl = 6\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaaeOBamaaBa % aaleaacaqGbbGaaeiBamaaBaaameaacaqGYaaabeaaliaab+eadaWg % aaadbaGaae4maaqabaaaleqaaaaa!3B70! {{\text{n}}_{{\text{A}}{{\text{l}}_{\text{2}}}{{\text{O}}_{\text{3}}}}}\)
→ a = 0,1.6 = 0,6 mol
Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng, thu được hợp chất hữu cơ no mạch hở Y có phản ứng tráng bạc và 37,6 gam hỗn hợp muối hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 24,8 gam. Khối lượng của 0,3 mol hỗn hợp X là
nX = 0,3; nNaOH = 0,4
→ 1 < \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % qGUbWaaSbaaSqaaiaab6eacaqGHbGaae4taiaabIeaaeqaaaGcbaGa % aeOBamaaBaaaleaacaqGybaabeaaaaGccqGH9aqpdaWcaaqaaiaaic % dacaGGSaGaaGinaaqaaiaaicdacaGGSaGaaG4maaaaaaa!41E3! \frac{{{{\text{n}}_{{\text{NaOH}}}}}}{{{{\text{n}}_{\text{X}}}}} = \frac{{0,4}}{{0,3}}\) < 2
→ hỗn hợp gồm 2 este của ancol (a mol) và este của phenol (b mol)
→ a + b = 0,3; a + 2b = 0,4
→ a = 0,2 và b = 0,1
Y là andehit do ancol kém bền tạo ra.
Đốt Y tạo nCO2 = nH2O = 0,4
nY = 0,2 → Số C = 2 → Y là CH3CHO
Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = mmuối + mandehit + mnước → mX = 32,2
Dẫn 0,02 mol hỗn hợp X (gồm CO2 và hơi nước) qua than nóng đỏ thu được 0,035 mol hỗn hợp khí Y gồm H2, CO và CO2. Cho Y đi qua ống đựng 10 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 (dư, đun nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
nC phản ứng = nY – nX = 0,015
Bảo toàn electron: 4nC phản ứng = \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaaGOmaiaad6 % gadaWgaaWcbaGaam4qaiaad+eaaeqaaOGaey4kaSIaaGOmaiaad6ga % daWgaaWcbaGaamisamaaBaaameaacaaIYaaabeaaaSqabaaaaa!3DF1! 2{n_{CO}} + 2{n_{{H_2}}}\)
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaeyOKH4Qaam % OBamaaBaaaleaacaWGdbGaam4taaqabaGccqGHRaWkcaWGUbWaaSba % aSqaaiaadIeadaWgaaadbaGaaGOmaaqabaaaleqaaOGaeyypa0JaaG % imaiaacYcacaaIWaGaaG4maaaa!4257! \to {n_{CO}} + {n_{{H_2}}} = 0,03\)
→ nO bị lấy = 0,03
→ mrắn = 10 – mO = 9,52
Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 28,25 gam muối. Giá trị của m là
nGly = nGlyK = 0,25 → mGly = 18,75 gam
Cho 8,28 gam chất hữu cơ A chứa C, H, O (có CTPT trùng CTĐGN) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô, phần hơi thu được chỉ có nước, phần chất rắn khan khối lượng 13,32 gam. Nung lượng chất rắn này trong oxy dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 9,54 gam Na2CO3, 14,52 gam CO2 và 2,7 gam nước. Cho phần chất rắn trên vào dung dịch H2SO4 loãng thu được hai chất hữu cơ X, Y (biết MX < MY). Số nguyên tử hiđro có trong Y là
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGobGaamyyamaaBaaameaacaaIYaaabeaaliaadoeacaWG % pbWaaSbaaWqaaiaaiodaaeqaaaWcbeaakiabg2da9iaaicdacaGGSa % GaaGimaiaaiMdaaaa!4046! {n_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,09\)
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGdbGaam4tamaaBaaameaacaaIYaaabeaaaSqabaGccqGH % 9aqpcaaIWaGaaiilaiaaiodacaaIZaGaai4oaiaabccacaWGUbWaaS % baaSqaaiaadIeadaWgaaadbaGaaGOmaaqabaWccaWGpbaabeaakiab % g2da9iaaicdacaGGSaGaaGymaiaaiwdaaaa!469F! {n_{C{O_2}}} = 0,33;{\text{ }}{n_{{H_2}O}} = 0,15\)
→ nC = 0,42 và nNaOH = 0,18
Bảo toàn khối lượng: mA + mNaOH = mmuối + \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamyBamaaBa % aaleaacaWGibWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaSGaam4taaqabaGccqGH % sgIRcaWGUbWaaSbaaSqaaiaadIeadaWgaaadbaGaaGOmaaqabaWcca % WGpbaabeaakiabg2da9iaaicdacaGGSaGaaGymaiaaikdaaaa!4341! {m_{{H_2}O}} \to {n_{{H_2}O}} = 0,12\)
Bảo toàn H: nH = 0,12.2 + 0,15.2 – 0,18 = 0,36
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaeyOKH4Qaam % OBamaaBaaaleaacaWGpbaabeaakiabg2da9maalaaabaGaamyBamaa % BaaaleaacaWGbbaabeaakiabgkHiTiaad2gadaWgaaWcbaGaam4qaa % qabaGccqGHsislcaWGTbWaaSbaaSqaaiaadIeaaeqaaaGcbaGaaGym % aiaaiAdaaaGaeyypa0JaaGimaiaacYcacaaIXaGaaGioaaaa!4807! \to {n_O} = \frac{{{m_A} - {m_C} - {m_H}}}{{16}} = 0,18\)
→C : H : O = 0,42 : 0,36 : 0,18 = 7 : 6 : 3
→A là C7H6O3 (0,06)
Vậy A + 3NaOH → 2 muối + 2H2O
→A là HCOO-C6H4-OH
X là HCOOH; Y: C6H4(OH)2
→Y có 6H
Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng 200 gam dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch thu được phần hơi Z có chứa chất hữu cơ T. Dẫn toàn bộ Z vào bình đựng Na, sau phản ứng khối lương bình tăng 188,85 gam đồng thời thoát ra 6,16 lít khí H2 (đktc). Biết tỉ khối của T so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Quy đổi 46,6 gam E thành:
HCOOCH3: a mol
(COOH)2 : b mol
CH2 : c mol
H2 : d mol
mE =60a + 90b + 14c + 2d = 46,6 (1)
Trong dung dịch NaOH chứa nNaOH = 0,6 và \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGibWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaSGaam4taaqabaGccqGH % 9aqpdaWcaaqaaiaaiIdacaaI4aaabaGaaGyoaaaaaaa!3D0D! {n_{{H_2}O}} = \frac{{88}}{9}\)
→Phần hơi Z chứa CH3OH (a mol) và H2O (2b + 88/9 mol)
m bình = 32a + 18(2b + 88/9) – 0,275.2 = 188,85 (2)
Do mỗi chất đều có 1 nối đôi C=C nên a + b = – d (3)
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGdbGaam4tamaaBaaameaacaaIYaaabeaaaSqabaGccqGH % 9aqpcaaIWaGaaiilaiaaisdacaaIZaGaai4oaiaabccacaWGUbWaaS % baaSqaaiaadIeadaWgaaadbaGaaGOmaaqabaWccaWGpbaabeaakiab % g2da9iaaicdacaGGSaGaaG4maiaaikdacqGHsgIRcaaIZaGaaGOmai % aad6gadaWgaaWcbaGaam4qaiaad+eadaWgaaadbaGaaGOmaaqabaaa % leqaaOGaeyypa0JaaGinaiaaiodacaWGUbWaaSbaaSqaaiaadIeada % WgaaadbaGaaGOmaaqabaWccaWGpbaabeaaaaa!53F3! {n_{C{O_2}}} = 0,43;{\text{ }}{n_{{H_2}O}} = 0,32 \to 32{n_{C{O_2}}} = 43{n_{{H_2}O}}\)
→ 32(2a + 2b + c) = 43(2a + b +c + d) (4)
Đặt u,v là số CH2 trong X,Y
→ 0,25u + 0,15v = 1,35
→5u + 3v = 27
Do nên u = 3 và v = 4 là nghiệm duy nhất
X là C3H5-COO-CH3 (0,25)
Y là C4H6(COOH)2 (0,15)
→%Y = 46,35%
Một este E (không có nhóm chức khác) có 3 nguyên tố C, H, O. Lấy 1,22 gam E phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chỉ có nước và phần rắn là 2,16 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối này thu được 2,64 gam CO2, 0,54 gam H2O và gam K2CO3. Biết khối lượng phân tử của E nhỏ hơn 140 đvc. Công thức phân tử của E là
Đốt muối \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaeyOKH4Qaam % OBamaaBaaaleaacaWGdbGaam4tamaaBaaameaacaaIYaaabeaaaSqa % baGccqGH9aqpcaaIWaGaaiilaiaaicdacaaI2aGaai4oaiaad6gada % WgaaWcbaGaamisamaaBaaameaacaaIYaaabeaaliaad+eaaeqaaOGa % eyypa0JaaGimaiaacYcacaaIWaGaaG4maaaa!47E6! \to {n_{C{O_2}}} = 0,06;{n_{{H_2}O}} = 0,03\) \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaeyOKH4Qaam % OBamaaBaaaleaacaWGlbWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaSGaam4qaiaa % d+eadaWgaaadbaGaaG4maaqabaaaleqaaOGaeyypa0ZaaSaaaeaaca % WGUbWaaSbaaSqaaiaadUeacaWGpbGaamisaaqabaaakeaacaaIYaaa % aiabg2da9iaaicdacaGGSaGaaGimaiaaigdaaaa!46AE! \to {n_{{K_2}C{O_3}}} = \frac{{{n_{KOH}}}}{2} = 0,01\)
Bảo toàn C → nC(E) = 0,07
E + KOH → muối + H2O
Bảo toàn khối lượng \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaeyOKH4Qaam % OBamaaBaaaleaacaWGibWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaSGaam4taaqa % baGccqGH9aqpcaaIWaGaaiilaiaaicdacaaIXaaaaa!3F82! \to {n_{{H_2}O}} = 0,01\)
Bảo toàn H → nH(E) = 0,06
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGpbWaaeWaaeaacaWGfbaacaGLOaGaayzkaaaabeaakiab % g2da9maalaaabaGaamyBamaaBaaaleaacaWGfbaabeaakiabgkHiTi % aad2gadaWgaaWcbaGaam4qaaqabaGccqGHsislcaWGTbWaaSbaaSqa % aiaadIeaaeqaaaGcbaGaaGymaiaaiAdaaaGaeyypa0JaaGimaiaacY % cacaaIWaGaaGOmaaaa!486A! {n_{O\left( E \right)}} = \frac{{{m_E} - {m_C} - {m_H}}}{{16}} = 0,02\)
→ C : H : O = 0,07 : 0,06 : 0,02 = 7 : 6 : 2
→ E là C7H6O2