Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Hóa năm 2020 - Trường THPT Lê Hữu Trác

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Hóa năm 2020 - Trường THPT Lê Hữu Trác

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 36 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 183422

Chất X (C4H8O2) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được hai chất hữu cơ Y và Z. Oxi hóa Z bằng CuO, thu được anđehit E. Cho E phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, sản phẩm của phản ứng chỉ là các chất vô cơ. Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

Chất X (C4H8O2) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được hai chất hữu cơ Y và Z. Oxi hóa Z bằng CuO, thu được anđehit E. Cho E phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, sản phẩm của phản ứng chỉ là các chất vô cơ. Công thức cấu tạo của X là CH3CH2COOCH3

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 183423

Khí nào sau đây gây hiện tượng mưa axit?

Xem đáp án

Khí gây hiện tượng mưa axit là SO2

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 183425

Khử hoàn toàn một lượng Fe3O4 bằng H2 dư, thu được chất rắn X và m gam H2O. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư, thu được 1,008 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

Xem đáp án

Fe3O4 +   4H2  →  3Fe  +  4H2O

                              0,045      0,06

Fe  +  2HCl → FeCl2  +  H2

0,045                             0,045

→ mH2O = 0,06.18 = 1,08g

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 183426

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 183428

Trong các chất dưới đây, chất nào là amin bậc hai?

Xem đáp án

Trong các chất dưới đây, chất nào là amin bậc hai CH3NHCH3

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 183429

Kim loại tan hoàn toàn trong nước (dư) ở nhiệt độ thường là

Xem đáp án

Kim loại tan hoàn toàn trong nước (dư) ở nhiệt độ thường là K

Đáp án C

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 183430

Công thức hóa học của sắt(III) oxit là

Xem đáp án

Công thức hóa học của sắt(III) oxit là Fe2O3

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 183431

Cho các kim loại Fe, Cu, Ag và Zn. Số kim loại tan được trong dung dịch Fe(NO3)3 dư là

Xem đáp án

Cho các kim loại Fe, Cu, Ag và Zn. Số kim loại tan được trong dung dịch Fe(NO3)3 dư là 3

Đáp án B

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 183434

Cacbohiđrat X dạng sợi màu trắng, không tan trong nước. Tên gọi của X

Xem đáp án

Cacbohiđrat X dạng sợi màu trắng, không tan trong nước. Tên gọi của X là xenlulozơ

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 183435

Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2

Xem đáp án

Etyl axetat sau đây có công thức phân tử C4H8O2

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 183436

Ở trạng thái cơ bản, số electron hóa trị của Al (Z = 13) là 

Xem đáp án

Ở trạng thái cơ bản, số electron hóa trị của Al (Z = 13) là 3

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 183437

Trong các chất sau, chất có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là

Xem đáp án

Trong các chất sau, chất có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là H2NCH2COOH

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 183438

Cho 0,1 mol Ala-Gly tác dụng hết với 300 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Ala – Gly + 2KOH → Ala-K + Gly-K + H2O

Mol       0,1      →      0,2    →  0,1  →   0,1

→ nKOH dư = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol

mrắn = mAla-K + mGly-K + mKOH dư = 127.0,1 +  113.0,1 + 56.0,1 = 29,6g

Đáp án cần chọn là: A

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 183440

Thạch cao nung có công thức hóa học là

Xem đáp án

Thạch cao nung có công thức hóa học là CaSO4.H2O

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 183442

Bộ dụng cụ chiết được mô tả như hình vẽ sau đây:

Dụng cụ trên dùng để tách hai chất lỏng nào sau đây?

 

Xem đáp án

Dụng cụ trên dùng để tách Triolein và nước cất. 

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 183443

Cắt một miếng sắt tây (sắt tráng thiếc), để trong không khí ẩm thì

Xem đáp án

Cắt một miếng sắt tây (sắt tráng thiếc), để trong không khí ẩm thì Fe bị oxi hóa.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 183446

Khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, ZT trong dung dịch nước, thu được bằng ghi lại hiện tượng sau:

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 183448

Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 1,54 mol O2, thu được CO2 và 1 mol H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 18,64 gam muối. Để chuyển hóa a mol X thành chất béo no cần vừa đủ 0,06 mol H2 (Ni, t°). Giá trị của a là

Xem đáp án

Chọn B.

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}
6{n_X} + 1,54.2 = 2{n_{C{O_2}}} + 1\\
m + 49,28 = 44{n_{C{O_2}}} + 18\\
m + 3{n_X}.56 = 18,64 + 92{n_X}
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{n_X} = 0,02\;mol\\
{n_{C{O_2}}} = 1,1\;mol\\
m = 17,12\;(g)
\end{array} \right. \Rightarrow k = 6\;\)

(có 3π gốc H.C)

Khi cho X tác dụng với H2 thì a = 0,02 mol

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 183449

Hỗn hợp X gồm C2H4, C2H2, C3H8, C4H10. Lấy 6,32 gam X cho qua bình đựng dung dịch nước Br2 (dư) thấy có 0,12 mol Br2 tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hết 2,24 lít X (đktc) cần dùng V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được 9,68 gam CO2. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của V là

Xem đáp án

Chọn C.

Đặt CTTQ của X là CnH2n + 2 – 2k (a mol).

Khi cho X tác dụng Br2 thì: (14n + 2 – 2k).a = 6,32 (1) và (2)

Khi đốt cháy X thì: \(\frac{{{n_X}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = \frac{a}{{an}} = \frac{{0,1}}{{0,22}} \Rightarrow n = 2,2\) . Thay vào n vào (1), (2) suy ra: a = 0,2 và k = 0,6

Trong 0,1 mol X có: \({n_{{O_2}}} = 3,5.0,1 = 0,35\;mol \Rightarrow {V_{{O_2}}} = 7,84\;(l)\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 183450

Hấp thụ hết 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3, thu được 200 ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, cho 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là

Xem đáp án

Chọn B.

Khi cho X vào HCl thì:

\(\left\{ \begin{array}{l}
{n_{HC{O_3}^ - }} + 2{n_{C{O_3}^{2 - }}} = {n_{{H^ + }}} = 0,3\\
{n_{HC{O_3}^ - }} + {n_{C{O_3}^{2 - }}} = 0,24
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{n_{HC{O_3}^ - }} = 0,18\;mol\\
{n_{C{O_3}^{2 - }}} = 0,06\;mol
\end{array} \right. \Rightarrow \frac{{{n_{HC{O_3}^ - }}}}{{{n_{C{O_3}^{2 - }}}}} = 3\)

Khi cho X vào Ba(OH)2 dư thì:

\({n_{HC{O_3}^ - }} + {n_{C{O_3}^{2 - }}} = {n_{BaC{O_3}}} = 0,4 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{n_{HC{O_3}^ - }} = 0,3\;mol\\
{n_{C{O_3}^{2 - }}} = 0,1\;mol
\end{array} \right.\)

Trong 250ml dung dịch Y chứa CO32– (0,1 mol), HCO3 (0,3 mol), K+ (x + 2y mol).

\( \to 0,2 + y = 0,4 \Rightarrow y = 0,2 \to x = 0,1\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 183451

Cho các sơ đồ phản ứng sau:

\(X{\rm{ }}\left( {{C_8}{H_{14}}{O_4}} \right) + 2NaOH \to {X_1} + {X_2} + {H_2}O\)

\({X_1} + {H_2}S{O_4} \to {X_3} + N{a_2}S{O_4}\)

\(n{X_5} + n{X_3} \to \) poli(hexametylen ađipamit) +  2nH2O

\(2{X_2} + {X_3} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over
{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {X_6} + 2{H_2}O\)

Phân tử khối của X6

Xem đáp án

Chọn C.

HOOC-(CH2)4-COOH (X3)  + H2N-(CH2)6-NH2 (X5)  → poli(hexametylen ađipamit) +  2nH2O.

NaOOC-(CH2)4-COONa (X1)  + H2SO4 →  HOOC-(CH2)4-COOH (X3) + Na2SO4.

CH3OH (X1) + CO → CH3COOH (X5).

C2H5OOC-(CH2)4-COOH (X) +  2NaOH → NaOOC-(CH2)4-COONa + C2H5OH (X2) + H2O.

2C2H5OH + HOOC-(CH2)4-COOH  ⇔ C2H5OOC-(CH2)4-COOC2H5 (X6) + 2H2O.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 183453

Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe3O4 vào 200 ml dung dịch chứa NaNO3 1M và H2SO4 2M, thu được dung dịch Y và thấy 1,12 lít khí NO. Thêm dung dịch HCl (dư) vào dung dịch Y, lại thấy thoát ra 0,336 lít khí NO, biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3- và thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn D.

Trước khi thêm HCl thì H+ hết \( \to {n_{{H^ + }}} = 4{n_{NO}} + 2{n_O} \Rightarrow 0,8 = 0,2 + 8{n_{F{e_3}{O_4}}} \Rightarrow {n_{F{e_3}{O_4}}} = 0,075\;mol\)

\(2{n_{Cu}} + {n_{F{e_3}{O_4}}} = 3{n_{NO}} = 0,195 \Rightarrow {n_{Cu}} = 0,06\;mol \Rightarrow m = 21,24\;(g)\)

 

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 183455

Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở (MX < MY); T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 12,38 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 0,47 mol CO2 (đktc) và 0,33 mol H2O. Mặt khác 12,38 gam E tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 17,28 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn D.

Hỗn hợp E gồm X: HCOOH (a mol); Y: RCOOH (b mol); T (c mol)

Ta có: 

\(\left\{ \begin{array}{l}
2a + 2c = {n_{Ag}} = 0,16\\
2a + 2b + 4c = 0,38\\
(k - 1)b + kc = {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = 0,14
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,05\\
b = 0,08\\
c = 0,03
\end{array} \right. \Rightarrow \% {m_X} = 18,58\% \)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 183456

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Cl2 từ MnO2 và dung dịch HCl:

Cho các phát biểu sau:

(a) Bình (1) để hấp thụ khí HCl, bình (2) để hấp thụ hơi nước.

(b) Có thể đổi vị trí bình (1) và bình (2) cho nhau.

(c) Sử dụng bông tẩm kiềm để tránh khí Cl2 thoát ra môi trường.

(d) Chất lỏng sử dụng trong bình (1) lúc đầu là nước cất.

(e) Có thể thay thế HCl đặc bằng H2SO4 đặc, khi đó chất rắn trong bình cầu là NaCl và KMnO4.

(f) Bình (2) đựng trong dung dịch H2SO4 đặc, có thể thay thế bằng bình đựng CaO (viên).

Số phát biểu không đúng là

Xem đáp án

Chọn A.

Khí clo đi ra có lẫn khí hidroclorua và hơi nước nên lần lượt dẫn qua:

Bình (1) đựng dung dịch NaCl để hấp thụ khí HCl.

Bình 2 đựng dung dịch H2SO4 đặc để hấp thu hơi nước làm khô khí.

Bình (3) để đứng thu khí Cl2 khô vì khí clo nặng hơn không khí, khí này rất độc phá hủy niêm mạc đường hô hấp. Miệng bình có bông tẩm xút để xử lí Cl2 thừa không cho thoát ra môi trường vì clo phản ứng được với NaOH.

Có thể thay thế HCl đặc bằng H2SO4 đặc, khi đó chất rắn trong bình cầu là NaCl và KMnO4.

Không đổi bình (1), (2) vì khí Cl2 thu được sẽ có lẫn tạp chất (lưu ý bước làm khô luôn là cuối cùng).

Không thay thế H2SO4 đặc bằng CaO vì nó sẽ hấp thụ khí Cl2.

Vậy các ý sai là (b), (d), (f).

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 183457

Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,33 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là

Xem đáp án

Chọn A.

Quy đổi: 

\(\underbrace {\overbrace {{C_n}{H_{2n}}{O_2}}^{a\,mol},\,\overbrace {{C_x}{H_y}}^{b\,mol}}_{0,33\,mol\,X} + \underbrace {{O_2}}_{1,27\,mol} \to C{O_2} + \underbrace {{H_2}O}_{0,8\,mol}\)

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}
2a + 2{n_{{O_2}}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}}\\
{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = (k - 1)b
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
a = {n_{C{O_2}}} - 0,87\\
{n_{C{O_2}}} = kb - b + 0,8
\end{array} \right. \Rightarrow a = kb - b - 0,07\;(1)\)

 (với k là số liên kết p trong phân tử của 2 hiđrocacbon). Kết hợp (1) với a + b = 0,33 ta suy ra: kb = 0,4 mol

Khi cho 0,33 mol X tác dụng với Br2 thì :  \({n_{B{r_2}}} = k{n_{{C_x}{H_y}}} = kb = 0,4\;mol\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 183458

Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 7,99% về khối lượng) vào nước dư. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y gồm NaOH, KOH và Ba(OH)2 có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 : 7 và 0,784 lít khí H2 (đktc). Cho Y tác dụng với dung dich gồm 0,02 mol Al2(SO4)3; 0,01 mol H2SO4 và 0,04 mol KHSO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn D.

Quy đổi hỗn hợp thành Na (3x mol), K (2x mol), Ba (7x mol), O (y mol).

Ta có: \(\% {m_O} = \frac{{16y}}{{1106x + 16y}}.100 = 7,99\) và \( \to 19x = 2y + 0,07\) → x = 0,01 và y = 0,06

Khi cho Y tác dụng với hỗn hợp các chất trên thì: 

\(\left\{ \begin{array}{l}
BaS{O_4}:0,07\;mol\\
Al{(OH)_3}:0,03\;mol
\end{array} \right. \Rightarrow {m_ \downarrow } = 18,65\;(g)\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 183459

Cho hỗn hợp E gồm 0,15 mol chất hữu cơ mạch hở X (C6H13O4N) và 0,2 mol este hai chức Y (C4H6O4) tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và a gam hỗn hợp ba muối khan (đều có cùng số cacbon trong phân tử, trong đó có hai muối cacboxylic). Giá trị của a là

Xem đáp án

Chọn D.

\(E\left\{ \begin{array}{l}
C{H_3}{\rm{COON}}{{\rm{H}}_3}C{H_2}COO{C_2}{H_5}:0,15\;mol\\
{(C{\rm{OOC}}{{\rm{H}}_3})_2}:0,2\;mol
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
C{H_3}{\rm{COO}}Na:0,15\;mol\\
{\rm{N}}{{\rm{H}}_2}C{H_2}COONa:0,15\;mol\\
{(C{\rm{OONa)}}_2}:0,2\;mol
\end{array} \right. \Rightarrow a = 53,65\;(g)\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 183460

Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3) với cường độ dòng diện 1,34A. Sau thời gian t giờ, thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối lượng giảm 10,375 gam so với dung dịch ban đầu. Cho bột Al dư vào Y, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của t là

Xem đáp án

Chọn B.

Dung dịch Y chứa NaOH và Na2SO4.

Đặt số mol của CuSO4 và NaCl lần lượt là x và 3x mol.

Khi cho Al tác dụng với dung dịch Y thì: \({n_{NaOH}} = \frac{2}{3}{n_{{H_2}}} = 0,05\;mol\)

\( \to {n_{N{a_2}S{O_4}}} = \frac{{3x - 0,05}}{2}\) mà \({n_{N{a_2}S{O_4}}} = {n_{CuS{O_4}}} = x \Rightarrow x = 0,05\;mol\)

Tại catot thu được Cu (0,05) và H2 (a) còn tại anot thu được khí Cl2 (0,075) và O2 (b).

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}
2.0,05 + 2a = 0,075.2 + 4b\\
64.0,05 + 2a + 0,075.71 + 32b = 10,375
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,125\\
b = 0,05
\end{array} \right. \Rightarrow {n_e} = 0,35\;mol \Rightarrow t = 7h\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »