Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Toán năm 2020 - Trường THPT chuyên Bến Tre lần 1

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Toán năm 2020 - Trường THPT chuyên Bến Tre lần 1

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 51 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 170774

Tập nghiệm của bất phương trình \(\log _{2}(x+1)<\log _{2}(3-x)\) là

Xem đáp án

ĐK: \(-1<x<3\)

Ta có: \(\log _{2}(x+1)<\log _{2}(3-x) \Leftrightarrow(x+1)<(3-x) \Leftrightarrow x<1\)

Kết hợp với điều kiện ta có tập nghiệm của bất phương trình là \(S=(-1 ; 1)\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 170775

Cho hàm số y=f(x) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng xét dấu f'(x) như sau

Hàm số y = f(x) có bao nhiêu điểm cực trị?

Xem đáp án

Từ bảng xét dấu của \(y=f'(x)\) ta thấy f\(y=f'(x)\) đổi dấu qua các điểm x=-1 và x = 4 nên hàm số có hai điểm cực trị.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 170776

Trong không gian Oxyz , điểm nào dưới đây thuộc đường thẳng \(d: \frac{x-3}{2}=\frac{y-4}{1}=\frac{z+1}{2} ?\)

Xem đáp án

Xét điểm \(N(3 ; 4 ;-1)\)

\(\frac{3-3}{2}=\frac{4-4}{1}=\frac{-1+1}{2}\)

Từ đây ta suy ra \(N(3 ; 4 ;-1) \in d\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 170777

Đường cong trong hình vẽ là đồ thị của hàm số nào ?

Xem đáp án

Dựa vào hình dạng đồ thị nhậ thấy đây là đồ thị hàm trùng phương nên loại đáp án C. 

Mặt khác, hàm số đạt cực đại tại x = 0 , đạt cực tiểu tại \(x=\pm1\)

Mà \(y(\pm 1)=-1\) nên nhận đáp án D

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 170778

Với a là số thực dương bất kì, mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Áp dụng công thức logarit của một lũy thừa ta có \(\log \left(a^{3}\right)=3 \log a\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 170779

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A , SA vuông góc với mặt phẳng đáy, \(S A=\frac{\sqrt{2} a}{2}, A B=A C=a\) . Gọi M là trung điểm của BC ( xem hình vẽ ). Tính góc giữa đường thẳng SM và mặt phẳng (ABC).

Xem đáp án

Do SA vuông góc với mặt phẳng (ABC) nên AM là hình chiếu vuông góc của SM trên mặt phẳng (ABC)

Vậy góc giữa đường thẳng SM và mặt phẳng ( ABC) là góc giữa SM và AM hay \(\widehat {SMA}\)

Vì tam giác ABC là tam giác vuông cân tại A nên: \(A M=\frac{1}{2} B C=\frac{a \sqrt{2}}{2}\)

Tam giác SAM vuông tại A và có \(S A=A M=\frac{a \sqrt{2}}{2}\) nên tam giác SAM vuông cân tại A.

\(\Rightarrow \widehat{S M A}=45^{\circ}\) 

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 170780

Tính tích phân \(I=\int\limits_{1}^{e} \frac{\sqrt{1+3 \ln x}}{x} \mathrm{d} x\) bằng cách đặt t\(t=\sqrt{1+3 \ln x}\) . Mệnh đề nào sau đây đúng?

Xem đáp án

\(I=\int\limits_{1}^{e} \frac{\sqrt{1+3 \ln x}}{x} \mathrm{d} x\)

\(\text { Đặt } t=\sqrt{1+3 \ln x} \Leftrightarrow t^{2}=1+3 \ln x \Rightarrow 2 t \mathrm{d} t=\frac{3}{x} \mathrm{d} x\)

Đổi cận \(\text { Với } x=1 \Rightarrow t=1 ; \text { với } x=e \Rightarrow t=2\)

Khi đó: \(I=\frac{2}{3} \int_{1}^{2} t^{2} \mathrm{d} t\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 170781

Trên mặt phẳng tọa độ Oxy , điểm biểu diễn số phức \(z=(2+i)^{2}\) có tọa độ là

Xem đáp án

Ta có: 

\(z=(2+i)^{2}=3+4 i \Rightarrow\)số phức z có điểm biểu diễn là \(Q(3 ; 4)\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 170782

Hàm số \(y=x^{3}+3 x^{2}+3 x-10\)có bao nhiêu điểm cực trị?

Xem đáp án

Ta có:\(y^{\prime}=3 x^{2}+6 x+3=0 \Leftrightarrow x=-1 \Rightarrow y^{\prime} \geq 0 \forall x \in \mathbb{R}\)

Vậy hàm số không có cực trị.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 170783

Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y=\frac{5}{x-1}\) là đường thẳng có phương trình

Xem đáp án

Ta có \(\lim\limits _{x \rightarrow+\infty} y=0 \Rightarrow y=0\) là đường tiệm cận ngang .

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 170784

Thể tích V của khối nón có chiều cao \(h = 6 \)và bán kính đáy \(R = 4 \)là :
 

Xem đáp án

Thể tích khối nón là: \(V=\frac{1}{3} \pi R^{2} h=\frac{1}{3} \pi .4^{2} .6=32 \pi\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 170785

Cho hình chóp tứ giác S.ABCD  có đáy ABCD là hình vuông cạnh a và \(S A \perp(A B C)\), SA=3a . Thể tích của khối chóp S.ABCD là
 

Xem đáp án

Thể tích của khối chóp S.ABCD  là \(V=\frac{1}{3} \cdot S A \cdot A B^{2}=\frac{1}{3} \cdot 3 a \cdot a^{2}=a^{3}\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 170786

Cho a và b là hai số thực dương thỏa mãn \(\log _{2}(a b)=\log _{4}\left(a b^{4}\right)\). Mệnh đề nào dưới đây đúng ?
 

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} \log _{2}(a b)=\log _{4}\left(a b^{4}\right) \Leftrightarrow \log _{2}(a b)=\frac{1}{2} \log _{2}\left(a b^{4}\right) \\ \Leftrightarrow \log _{2}(a b)^{2}=\log _{2}\left(a b^{4}\right) \Leftrightarrow a^{2} b^{2}=a b^{4} \Leftrightarrow a=b^{2} \end{array}\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 170787

Trong không gian Oxyz , mặt cầu \((S): x^{2}+y^{2}+6 x-4 y+2 z-2=0\) có bán kính là

Xem đáp án

Mặt cầu có tâm I(-3;2;-1)

\(R=\sqrt{(-3)^{2}+2^{2}+(-1)^{2}+2}=4\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 170788

Cho bảng biến thiên của hàm số y =f(x) như hình vẽ. Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Phát biểu D sai vì hàm số nghịch biến trên \((-\infty ;-1) \text { và }(-1 ;+\infty)\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 170789

Tập xác định của hàm số \(y=\left(x^{2}-4 x+3\right)^{-1}\) là

Xem đáp án

Hàm số xác định khi \(x^{2}-4 x+3 \neq 0 \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l} x \neq 1 \\ x \neq 3 \end{array}\right.\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 170790

Cho hình chữ nhật ABCD có \(A C=2 a \sqrt{2} \text { và } \widehat{A C B}=45^{\circ}\) . Quay hình chữ nhật ABCD quanh cạnh AB thì đường gấp khúc ADCB tạo thành hình trụ. Diện tích toàn phần\( S_{tp}\) của hình trụ là
 

Xem đáp án

Hình chữ nhật ABCD có \(A C=2 a \sqrt{2} \text { và } \widehat{A C B}=45^{\circ}\) nên là hình vuông.

\(\Rightarrow A B=B C=C D=D A=2 a\)

Khi quay hình chữ nhật quanh cạnh AB ta được hình trụ có chiều cao \(h=A B=2 a\) và bán kính đáy là \(r=B C=2 a\) .

\(\Rightarrow S_{t p}=2 \pi r l=2 \pi r h=8 \pi a^{2}\)  

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 170791

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f(x)=-x^{3}-3 x^{2}+9 x+1\) trên đoạn [-2;1] bằng-10

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} f^{\prime}(x)=-3 x^{2}-6 x+9 \\ f^{\prime}(x)=0 \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l} x=1\in[-2;1] \\ x=-3 \notin [-2;1] \end{array}\right. \end{array}\)

\(f(-2)=-21 ; f(1)=6\)

Vậy giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho trên đoạn [-2;1] là -21

 

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 170792

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng\((P): 5 x-2 y+z+6=0\)  Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của (P) ?

 

Xem đáp án

Ta có \((P): 5 x-2 y+z+6=0 \Rightarrow \overrightarrow{n_{3}}=(5 ;-2 ; 1)\) là một vectơ pháp tuyến của (P).

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 170793

Phương trình\(7^{2 x^{2}+5 x+4}=49\) có tổng các nghiệm bằng

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l} 7^{2 x^{2}+5 x+4}=49 \Leftrightarrow 7^{2 x^{2}+5 x+4}=7^{2} \Leftrightarrow 2 x^{2}+5 x+4=2 \\ \Leftrightarrow 2 x^{2}+5 x+2=0 \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l} x=-2 \\ x=-\frac{1}{2} \end{array}\right. \end{array}\)

Vậy tổng các nghiệm là \(-5\over 2\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 170794

Đồ thị hàm số \(y=f(x)\) với bảng biên thiên như hình vẽ có tổng số đường tiệm cận ngang và tiệm cận đứng bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Ta có: 

\(\lim\limits _{x \rightarrow-\infty} f(x)=-1\Rightarrow \)  đồ thị hàm số có tiệm cận ngang y = - 1. 

\(\lim \limits_{x \rightarrow-1^{-}} f(x)=+\infty ; \lim\limits _{x \rightarrow-1^{+}} f(x)=-\infty\Rightarrow \) đồ thị hàm số có tiệm cận đứng x = - 1.

Vậy tổng số đường tiệm cận ngang và tiệm cận đứng là 2.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 170795

Trong không gian toạ độ Oxyz, cho đường thẳng\(d:\left\{\begin{array}{l} x=2+3 t \\ y=5-4 t,(t \in \mathbb{R}) \\ z=-6+7 t \end{array}\right.\) và điểm A(1;2;3) . Đường thẳng đi qua A và song song với đường thẳng d có vectơ chỉ phương là:

Xem đáp án

Vec tơ chỉ phương của d là \(\vec{u_d}(3 ;-4 ; 7)\)

Đường thẳng đi qua A và song song với đường thẳng d nhận vec tơ chỉ phương của d làm vectơ chỉ phương.

\(\text { Vậy}: \vec{u}(3 ;-4 ; 7)\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 170796

Cho hàm số\(y=f(x)=x^{4}-5 x^{2}+4\) có đồ thị như hình vẽ bên. Gọi S là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=f(x), trục hoành và hai đường thẳng\(x=0, x=2\) (miền phẳng được gạch chéo trong hình vẽ). Mệnh đề nào sau đây sai?


 

Xem đáp án

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=f(x), trục hoành và hai đường thẳng x=0, x=2 được tính bởi công thức

\(\begin{array}{l} S=\int\limits_{0}^{2}|f(x)| \mathrm{d} x=\int\limits_{0}^{1}|f(x)| \mathrm{d} x+\int\limits_{1}^{2}|f(x)| \mathrm{d} x \\ \Rightarrow S=\left|\int\limits_{0}^{1} f(x) \mathrm{d} x\right|+\left|\int\limits_{1}^{2} f(x) \mathrm{d} x\right| \\ \Rightarrow S=\int\limits_{0}^{1} f(x) \mathrm{d} x-\int\limits_{1}^{2} f(x) \mathrm{d} x \end{array}\)

Vậy  \(S=\left|\int\limits_{0}^{2} f(x) \mathrm{d} x\right|\) là mệnh đề sai.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 170797

Trong không gian Oxyz , hình chiếu vuông góc của điểm M (1;0;2) trên mặt phẳng (Oyz) có tọa độ là
 

Xem đáp án

Hình chiếu vuông góc của điểm M (1;0;2)  trên mặt phẳng (Oyz) là \(M^{\prime}(0 ; 0 ; 2)\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 170798

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho ba điểm \(A(2 ;-1 ; 3), B(4 ; 0 ; 1) \text { và } C(-10 ; 5 ; 3)\) Vectơ nào dưới đây là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (ABC)?
 

Xem đáp án

Ta có:

\(\overrightarrow{A B}=(2 ; 1 ;-2), \overrightarrow{A C}=(-12 ; 6 ; 0) \Rightarrow[{\overrightarrow{A B}, \overrightarrow{A C}}]=(12 ; 24 ; 24)=12(1 ; 2 ; 2)\)

Vậy vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \((A B C) \text { là } \vec{n}=(1 ; 2 ; 2)\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 170799

Tổng tất cả các nghiệm của phương trình \(2^{2 x+1}-5 \cdot 2^{x}+2=0\) bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

\(2^{2 x+1}-5.2^{x}+2=0 \Leftrightarrow 2.2^{2 x}-5.2^{x}+2=0 \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l} 2^{x}=2 \\ 2^{x}=\frac{1}{2} \end{array} \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l} x=1 \\ x=-1 \end{array}\right.\right.\)

Vậy tổng tất cả các nghiệm bằng 0 . 

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 170800

Một mặt cầu có đường kính bằng a có diện tích S bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Bán kính của mặt cầu là: \(R=\frac{a}{2}\)

Diện tích của mặt cầu là: \(S=4 \pi R^{2}=4 \pi \frac{a^{2}}{4}=\pi a^{2}\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 170802

Cho số phức z thỏa mãn \((3+2 i) z+(2-i)^{2}=4+i\). Hiệu phần thực và phần ảo của số phức z là
 

Xem đáp án

\((3+2 i) z+(2-i)^{2}=4+i \Leftrightarrow(3+2 i) z=4+i-(2-i)^{2} \Leftrightarrow(3+2 i) z=4+i-\left(4-4 i+i^{2}\right)\)

\(\Leftrightarrow(3+2 i) z=1+5 i \Leftrightarrow z=\frac{1+5 i}{3+2 i} \Leftrightarrow z=1+i\)

Vậy hiệu phần thực và phần ảo của số phức z là 0. 

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 170803

Cho hàm đa thức bậc bốn y= f(x) có đồ thị như hành vẽ bên dưới. Số nghiệm phương trình \(3 f(x)=2\)

Xem đáp án

\(3 f(x)=2(1) \Leftrightarrow f(x)=\frac{2}{3}\)

Số nghiệm phương trình (1) là số giao điểm đồ thị hàm số \(y=f(x)\) và đường thẳng \(y=\frac{2}{3}\) .

Từ hình vẽ ta thấy đồ thị hàm số \(y=f(x)\) và đường thẳng \(y=\frac{2}{3}\) cắt nhau tại 4 điểm phân biệt. Vậy phương trình \(3 f(x)=2\) có 4 nghiệm phân biệt. 

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 170805

Họ nguyên hàm của hàm số \(f(x)=x^{2}+3\) là

Xem đáp án

Ta có:

\(\int f(x) \mathrm{d} x=\int\left(x^{2}+3\right) \mathrm{d} x=\int x^{2} \mathrm{d} x+\int 3 \mathrm{d} x=\frac{x^{3}}{3}+3 x+C\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 170806

Cho cấp số nhân \((u_n)\) un với\(u_{1}=1, u_{3}=3\). Tính giá trị của \(u_7\) ?
 

Xem đáp án

Ta có:

công bội \(u_3=u_1.q^2\Rightarrow q=\sqrt{3}\)

Khi đó:

\(u_7=u_1.q^6=1.(\sqrt3)^6=9\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 170807

Kí hiệu z0 là nghiệm phức có phần thực âm và phần ảo dương của phương trình \(z^{2}+2 z+10=0\) . Trên mặt phẳng tọa độ, điểm nào dưới đây là điểm biểu diễn của số phức \(w=i z_{0}\)

Xem đáp án

Ta có: \(z^{2}+2 z+10=0 \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l} z=-1+3 i \\ z=-1-3 i \end{array}\right.\)

\(z_0\) là nghiệm phức có phần thực âm và phần ảo dương nên \(z_{0}=-1+3 i\)

\(\Rightarrow w=i z_{0}=i(-1+3 i)=-i+3 i^{2}=-3-i\)

 Vậy điểm biểu diễn là \(M(-3 ;-1)\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 170809

Cho \(\int\limits_{1}^{2} f(x) \mathrm{d} x=-3 \text { và } \int\limits_{2}^{3} f(x) \mathrm{d} x=4\). Khi đó \(\int\limits_{1}^{3} f(x)dx\) bằng
 

Xem đáp án

Ta có:

\(\int\limits_{1}^{3} f(x) \mathrm{d} x=\int\limits_{1}^{2} f(x) \mathrm{d} x+\int\limits_{2}^{3} f(x) \mathrm{d} x=-3+4=1\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 170810

Rút gọn biểu thức \(P=x^{\frac{1}{2}} \sqrt[8]{x}\)

Xem đáp án

Ta có: \(P=x^{\frac{1}{2}} \sqrt[8]{x}=x^{\frac{1}{2}} \cdot x^{\frac{1}{8}}=x^{\frac{1}{2}+\frac{1}{8}}=x^{\frac{5}{8}}\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 170811

Thể tích khối lăng trụ có diện tích đáy là B và chiều cao là h được tính bởi công thức

Xem đáp án

Theo công thức tính thể tích  khối lăng trụ ta có \(V=B h\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 170812

Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số m để đường thẳng \(d: y=-x+m\) cắt đồ thị hàm số \(y=\frac{-2 x+1}{x+1}\) tại hai điểm phân biệt A B , sao cho\(A B \leq 2 \sqrt{2}\). Tổng giá trị các phần tử của S bằng
 

Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm: \(\frac{-2 x+1}{x+1}=-x+m(1)\)

ĐK: \(x \neq-1\)

(1)\(\Rightarrow \frac{-2 x+1}{x+1}=-x+m\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow-2 x+1=(-x+m)(x+1) \\ \Leftrightarrow-x^{2}+(m+1) x+m-1=0(2) \end{array}\)

Để đường thẳng \(d: y=-x+m\) cắt đồ thị hàm số \(y=\frac{-2 x+1}{x+1}\) tại hai điểm phân biệt A B, thì phương trình (2) có 2 nghiệm phân biệt khác -1

\(\Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l} \Delta>0 \\ -3 \neq 0 \end{array} \Leftrightarrow m^{2}+6 m-3>0\right.\)

\(\Leftrightarrow m \in(-\infty ;-3-2 \sqrt{3}) \cup(-3+2 \sqrt{3} ;+\infty) \text { (3). }\)

Gọi \(A\left(x_{A} ;-x_{A}+m\right), B\left(x_{B} ;-x_{B}+m\right)\)  là tọa độ giao điểm:  

Theo đề bài ta có:

\(\begin{array}{l} A B \leq 2 \sqrt{2} \Leftrightarrow \sqrt{\left(x_{B}-x_{A}\right)^{2}+\left(x_{B}-x_{A}\right)^{2}} \leq 2 \sqrt{2} \\ \Leftrightarrow 2\left(x_{B}-x_{A}\right)^{2}=8 \Leftrightarrow x_{B}^{2}-2 x_{A} x_{B}+x_{A}^{2}-4 \leq 0 \\ \Leftrightarrow\left(x_{A}+x_{B}\right)^{2}-4 x_{A} \cdot x_{B}-4 \leq 0 \\ \Leftrightarrow(m+1)^{2}-4(1-m)-4<0 \end{array}\)

\(\Leftrightarrow m^{2}+6 m-7<0 \Leftrightarrow m \in(-7 ; 1)(4)\)

Từ (3) và (4) ta có: \(m \in(-7 ;-3-2 \sqrt{2}) \cup(-3+2 \sqrt{2} ; 1)\)

\(Vì \, m \in \mathbb{Z} \Rightarrow m \in\{-6;0\}\)

Vây tổng các phần tử của S là -6

 

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 170813

Đội học sinh giỏi trường trung học phổ thông chuyên bến tre gồm có 8 học sinh khối 12, 6 học sinh khối 11 và 5 học sinh khối 10. Chọn ngẫu nhiên 8 học sinh. Xác suất để trong 8 học sinh được chọn có đủ 3 khối là

Xem đáp án

Số phần tử không gian mẫu: \(n(\Omega)=C_{19}^{8}=75582\)

Gọi A là biến cố:” trong 8 học sinh được chọn có đủ 3 khối”. 

Ta có: \(n(A)=C_{19}^{8}-\left(C_{14}^{8}+C_{13}^{8}+C_{11}^{8}-C_{8}^{8}\right)=21128\)

\(P(A)=\frac{71128}{75582}\)

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 170814

Cho hàm số y=f(x) biết hàm số f(x) có đạo hàm f'(x) và hàm số y=f'(x) có đồ thị như hình vẽ . Đặt \(g(x)=f(x+1)\) . Kết luận nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Ta có: \(g^{\prime}(x)=f^{\prime}(x+1)\)

Hàm số g(x) đồng biến \(\Leftrightarrow g^{\prime}(x)>0 \Leftrightarrow f^{\prime}(x+1)>0 \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l} x+1>5 \\ 1<x+1<3 \end{array} \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l} x>4 \\ 0<x<2 \end{array}\right.\right.\)

Hàm số g(x) nghịch biến \(\Leftrightarrow g^{\prime}(x)<0 \Leftrightarrow f^{\prime}(x+1)>0 \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l} 3<x+1<5 \\ x+1<1 \end{array} \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l} 2<x<4 \\ x<0 \end{array}\right.\right.\)

Vậy hàm số g(x) đồng biến trên khoảng\((0 ; 2) ;(4 ;+\infty)\) và nghịch biến trên khoảng \((2 ; 4) ;(-\infty ; 0)\) 

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 170815

Một người gởi vào ngân hàng với lãi suất 7,5% / năm với hình thức lãi kép. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu năm thì người ấy có số tiền lãi lớn hơn số tiền gốc ban đầu? Giả định trong suốt thời gian gởi, lãi suất không đổi và người đó không rút tiền ra.

Xem đáp án

Gọi A là số tiền người đó gửi vào ban đầu.

Số tiền người ấy nhận được cả vốn lẫn lãi sau n (năm) là:

\(T_{n}=A(1+7,5 \%)^{n}\)

Theo đề ta có:

\(T_{n}-A>A \Leftrightarrow T_{n}>2 A \Leftrightarrow A(1+7,5 \%)^{n}>2 A \Leftrightarrow(1+7,5 \%)^{n}>2 \Leftrightarrow n>9,58\)

Vậy sau 10 năm thì người ấy có số tiền lãi lớn hơn số tiền gốc ban đầu. 

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 170816

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a , SA=2a và vuông góc với (ABCD) . Gọi M là trung điểm của SD . Tính khoảng cách d giữa hai đường thẳng SB và CM.
 

Xem đáp án

Gọi \(O=A C \cap B D\)

Vì ABCD là hình vuông cạnh a nên O là trung điểm của BD mà M là trung điểm của SD nên OM// SB / suy ra SB//(ACM). 

Do đó \(d(S B, C M)=d(S B,(A C M))=d(B,(A C M))=d(D,(A C M))\)

Gọi H là trung điểm của AD nên \(M H / / S A \Rightarrow M H \perp(A B C D)\)

\(\Rightarrow d(S B, C M)=d(D,(A C M))=2 d(H,(A C M))\)

Kẻ \(H I \perp A C \Rightarrow(M H I) \perp(M A C)\) theo giao tuyến MI.

Kẻ \(H K \perp M I \Rightarrow H K \perp(A C M)\) hay \(d(H,(A C M))=H K\)

Ta có:

\(H I=\frac{1}{2} O D=\frac{1}{4} B D=\frac{1}{4} \sqrt{A B^{2}+A D^{2}}=\frac{a \sqrt{2}}{4}, M H=\frac{1}{2} S A=a\)

suy ra \(\frac{1}{H K^{2}}=\frac{1}{H M^{2}}+\frac{1}{H I^{2}} \Leftrightarrow \frac{1}{H K^{2}}=\frac{1}{a^{2}}+\frac{1}{\left(\frac{a \sqrt{2}}{4}\right)^{2}} \Leftrightarrow \frac{1}{H K^{2}}=\frac{9}{a^{2}} \Leftrightarrow H K=\frac{a}{3}\)

Vậy \(d(S B, C M)=2 d(H,(A C M))=2 H K=\frac{2 a}{3}\)

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 170817

Cho hàm sô y =f(x) thỏa mãn \(\left[f^{\prime}(x)\right]^{2}+f(x) \cdot f^{\prime \prime}(x)=x^{3}-2 x, \forall x \in R \text { và } f(0)=f^{\prime}(0)=2\) Tính giá trị của \(T=f^{2}(2)\)
 

Xem đáp án

ta có:

\(\left[f^{\prime}(x)\right]^{2}+f(x) \cdot f^{''}(x)=x^{3}-2 x, \forall x \in R\)

\(\Leftrightarrow\left(f^{\prime}(x) \cdot f(x)\right)^{\prime}=x^{3}-2 x, \forall x \in R\)

Lấy nguyên hàm hai vế ta có:

\(\begin{array}{l} \int\left(f^{\prime}(x) \cdot f(x)\right)^{\prime} d x=\int\left(x^{3}-2 x\right) d x \\ \Leftrightarrow f^{\prime}(x) \cdot f(x)=\frac{x^{4}}{4}-x^{2}+C \end{array}\)

Theo đề bài ta có: \(f^{\prime}(0) \cdot f(0)=C=4\)

\(\begin{array}{l} \int\limits_{0}^{2} f^{\prime}(x) \cdot f(x) \cdot d x=\int\limits_{0}^{2}\left(\frac{x^{4}}{4}-x^{2}+4\right) d x \\ \left.\Leftrightarrow \frac{f^{2}(x)}{2}\right|_{0} ^{2}=\frac{44}{15} \quad \Leftrightarrow f^{2}(2)=\frac{268}{15} \end{array}\)

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 170818

Một hình trụ có bán kính đáy bằng chiều cao và bằng a . Một hình vuông ABCD có AB, CD là hai dây cung của hai đường tròn đáy và mặt phẳng (ABCD) không vuông góc với đáy. Diện tích hình vuông đó bằng
 

Xem đáp án

Kẻ đường sinh A A' . Khi đó ta có 

\(\left\{\begin{array}{l} C D \perp A D \\ C D \perp A^{\prime} A \end{array} \Rightarrow C D \perp\left(A^{\prime} A D\right) \Rightarrow C D \perp A^{\prime} O \Rightarrow \widehat{A^{\prime} D C}=90^{\circ}\right.\)

Ta có \(\widehat {ADC}\)  là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn\(\Rightarrow A^{\prime} C=2 a\)

Đặt cạnh hình vuông là x. Khi đó:

\(\left\{\begin{array}{l} A^{\prime} D^{2}=A D^{2}-A^{\prime} A^{2}=x^{2}-a^{2} \\ A^{\prime} D^{2}+D C^{2}=A^{\prime} C^{2} \end{array} \Rightarrow 2 x^{2}-a^{2}=4 a^{2} \Rightarrow x^{2}=S_{A B C D}=\frac{5 a^{2}}{2}\right.\)

 

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 170819

Giả sử \(\left(x_{0} ; y_{0}\right)\) là một nghiệm của phương trình\(4^{x-1}+2^{x} \sin \left(2^{x-1}+y-1\right)+2=2^{x}+2 \sin \left(2^{x-1}+y-1\right)\). Mệnh đề nào sau đây đúng?

 

Xem đáp án

Ta có:

\(4^{x-1}+2^{x} \sin \left(2^{x-1}+y-1\right)+2=2^{x}+2 \sin \left(2^{x-1}+y-1\right)\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 4^{x}-4.2^{x}+4 .\left(2^{x}-2\right) \cdot \sin \left(2^{x-1}+y-1\right)+4+4=0 \\ \Leftrightarrow\left(2^{x}-2\right)^{2}+4\left(2^{x}-2\right) \sin \left(2^{x-1}+y-1\right)+4\left[\sin ^{2}\left(2^{x-1}+y-1\right)+\cos ^{2}\left(2^{x-1}+y-1\right)\right]=0 \\ \Leftrightarrow\left(2^{x}-2\right)^{2}+2 \cdot\left(2^{x}-2\right) \cdot 2 \sin \left(2^{x-1}+y-1\right)+\left[2 \sin ^{2}\left(2^{x-1}+y-1\right)\right]^{2}+4 \cos ^{2}\left(2^{x-1}+y-1\right)=0 \\ \Leftrightarrow\left[\left(2^{x}-2\right)+2 \sin \left(2^{x-1}+y-1\right)\right]^{2}+4 \cos ^{2}\left(2^{x-1}+y-1\right)=0 \\ \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l} 2^{x}-2+2 \sin \left(2^{x-1}+y-1\right)=0 \\ \cos ^{2}\left(2^{x-1}+y-1\right)=0 \end{array}\right. \end{array}\)

Vì \(\cos ^{2}\left(2^{x-1}+y-1\right)=0 \Rightarrow \sin ^{2}\left(2^{x-1}+y-1\right)=\pm 1\)

\(\begin{array}{l} \sin ^{2}\left(2^{x-1}+y-1\right)=1 \Rightarrow 2^{x}=0 \text { (vô nghiệm) } \\ \sin ^{2}\left(2^{x-1}+y-1\right)=-1 \Rightarrow 2^{x}=4 \Rightarrow x=x_{0}=2 \in(-2 ; 4) \end{array}\)

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 170820

Cho hình hộp \(A B C D \cdot A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime} D'\) có các cạnh bằng 2a . Biết \(\widehat{B A D}=60^{\circ}, \widehat{A^{\prime} A B}=\widehat{A^{\prime} A D}=120^{\circ}\) Tính thể tích V của khối hộp \(A B C D \cdot A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime} D^{\prime}\)

Xem đáp án

Từ giả thuyết ta có các tam giác \(\Delta A B D, \Delta A^{\prime} A D \text { và } A^{\prime} A B\)là các tam giác đều. 

\(\Rightarrow A^{\prime} A=A^{\prime} B=A^{\prime} D\) nên hình chiếu H của A' trên mặt phẳng ( ABCD) là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác đều ABD .  

\(\begin{array}{l} \Rightarrow A H=\frac{2}{3} .2 a \cdot \frac{\sqrt{3}}{2}=\frac{2 \sqrt{3}}{3} a \\ \Rightarrow A^{\prime} H=\sqrt{A^{\prime} A^{2}-A H^{2}}=\frac{2 \sqrt{6}}{3} a \end{array}\)

Thể tích khối hộp \(A B C D \cdot A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime} D^{\prime}: \)

\(V=A^{\prime} H S_{A B C D}=\frac{2 \sqrt{6}}{3} a \cdot 2 \cdot \frac{4 a^{2} \cdot \sqrt{3}}{4}=4 \sqrt{2} a^{3}\)

 

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 170821

Cho hàm số \(y=\left|x^{4}-2 x^{3}+x^{2}+a\right|\) . Có bao nhiêu số thực \(a \text { để } \min\limits _{[1 ; 2]} y+\max\limits _{[1 ; 2]} y=10 ?\)

Xem đáp án

Đặt \(y=\left|x^{4}-2 x^{3}+x^{2}+a\right|=|f(x)|\)

Xét hàm số \(f(x)=x^{4}-2 x^{3}+x^{2}+a\)

\(f^{\prime}(x)=4 x^{3}-6 x^{2}+2 x=2 x\left(2 x^{2}-3 x+1\right)=0 \Leftrightarrow x \in\left\{0 ; \frac{1}{2} ; 1\right\}\)

\(\Rightarrow f^{\prime}(x) \geq 0, \forall x \in[1 ; 2] \text { và } f(1)=a ; f(2)=a+4\)

ta có \(\forall x \in[1 ; 2] \text { thì }\left\{\begin{array}{l} \max y \in\{|a|,|a+4|\} \\ \min y \in\{|a|, 0,|a+4|\} \end{array}\right.\)

Xét các trường hợp:

\(a \geq 0 \Rightarrow \max y=a+4 ; \min y=a \Rightarrow 2 a+4=10 \Rightarrow a=3, \text {( nhận). }\)

\(a \leq-4 \Rightarrow \max y=-a ; \min y=-a-4 \Rightarrow-a-4-a=10 \Rightarrow a=-7 \text {( nhận) }\)

\(\left\{\begin{array}{l} a<0 \\ a+4>0 \end{array} \Leftrightarrow-4<a<0 \Rightarrow \min y=0 ; \max y \in\{a+4 ;-a\}\right.\)

\(\Rightarrow\left[\begin{array}{l} a+4=10 \\ -a=10 \end{array} \Rightarrow\left[\begin{array}{l} a=6 \\ a=-10 \end{array}\text { (Loại) }\right.\right.\)

Vậy tồn tại hai giá trị a thỏa mãn.  

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 170822

Cho hàm số y=f(x). Đồ thị hàm số y =f'(x) như hình vẽ. Cho bất phương trình \(3 f(x) \geq x^{3}-3 x+m\) (m là tham số thực). Điều kiện cần và đủ để bất phương trình \(3 f(x) \geq x^{3}-3 x+m\) đúng với mọi \(x \in[-\sqrt{3} ; \sqrt{3}]\) là:

Xem đáp án

ta có: \(3 f(x) \geq x^{3}-3 x+m \Leftrightarrow 3 f(x)-x^{3}+3 x \geq m\)

Đặt \(g(x)=3 f(x)-x^{3}+3 x\)

\(g^{\prime}(x)=3 f^{\prime}(x)-3 x^{2}+3\)

\(g^{\prime}(x)=0 \Leftrightarrow f^{\prime}(x)=x^{2}-1\)

Nghiệm của phương trình \(g^{\prime}(x)=0\) là hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số \(y=f^{\prime}(x)\) và parabol \(y=x^{2}-1\)

Dựa vào đồ thị hàm số :

\(f^{\prime}(x)=x^{2}-1 \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l} x=-\sqrt{3} \\ x=0 \\ x=\sqrt{3} \end{array}\right.\)

Bảng biến thiên:

Để bất phương trình nghiệm đúng với mọi \(x \in[-\sqrt{3} ; \sqrt{3}]\)

thì \(m \leq \min\limits _{[-\sqrt{3} ; \sqrt{3}]} g(x)=g(\sqrt{3})=3 f(\sqrt{3})\)

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 170823

Cho các số thực x y , thỏa mãn \(0 \leq x, y \leq 1 \text { và } \log _{3}\left(\frac{x+y}{1-x y}\right)+(x+1)(y+1)-2=0\). Tìm giá trị nhỏ nhất của P với \(P=2 x+y\)
 

Xem đáp án

Ta có:

\(\log _{3}\left(\frac{x+y}{1-x y}\right)+(x+1)(y+1)-2=0 \Leftrightarrow \log _{3}\left(\frac{x+y}{1-x y}\right)+x y+x+y-1=0\)

\(\Leftrightarrow \log _{3}(x+y)+x+y=\log _{3}(1-x y)+1-x y\)

Xét hàm đặc trưng \(f(t)=\log _{3} t+t \text { với } t>0\)

\(f^{\prime}(t)=\frac{1}{t \ln 3}+1>0, \forall t>0\)

 suy ra hàm số f(t) đồng biến với \(t>0\)

Vậy:

\(f(x+y)=f(1-x y) \Leftrightarrow x+y=1-x y \Leftrightarrow x(y+1)=1-y \Leftrightarrow x=\frac{1-y}{y+1}\)

Ta có:

\(P=2 x+y=\frac{2-2 y}{y+1}+y=-3+\frac{4}{y+1}+y+1 \geq-3+2 \sqrt{\frac{4}{y+1}(y+1)}=1\)

Vậy giá trị nhỏ nhất của P bằng 1

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »