Ngữ âm - Từ đồng âm
I. Định nghĩa
Từ đồng âm trong Tiếng Anh là từ có cách phát âm giống nhau nhưng nghĩa hoàn toàn khác nhau
Ví dụ:
- ate, eight
Đây là thì quá khứ đơn của động từ "eat".
Eight (danh từ): Số 8.
- bare, bear
Bare (tính từ): Trần truồng, trần trụi. Nó có nghĩa là cái gì đó không được bảo hiểm hoặc không được trang trí.
Bear (danh từ): Con gấu. Một vật có vú kích thước lớn.
II. Lưu ý khi sử dụng
Vì các cặp từ đồng âm có cách phát âm giống nhau nên chúng gây ra rất nhiều khó khan cho học sinh khi làm bài, đặc biệt là khi làm bài nghe.
Khi làm bài các em cần lưu ý như sau:
- Đọc/ Nghe kĩ để năm bắt nội dung tóm tắt của bài
- Xác định từ loại, ví trị trong câu của từ cần tìm (vì trong cặp từ đồng âm, 2 từ có thể thuộc nhóm từ loại khác nhau)
- Xác định ngữ cảnh của câu văn, đoạn văn để chọn đúng nghĩa từ
III. Một số cặp từ đồng âm phổ biến
1. dear & deer
(adj): thân mến, được sử dụng ở đầu một bức thư trước tên hoặc tiêu đề; (noun) người thân mến.
Ví dụ:
Dear Sir,…. (Ngài …. thân mến)
He has been one of my dears until now. (Anh ấy là một trong những người thân mến của tôi cho đến bây giờ).
(noun): con nai
2. bare & bear
(adj): trần trụi, không được bao phủ bởi bất cứ thứ gì.
Ví dụ: This machine, which he bought yesterday, can only operate in the event of anything bare. (Cái máy này, cái mà anh ta đã mua hôm qua, chỉ có thể hoạt động trong trường hợp không có bất cứ cái gì bao phủ nó).
(noun): con gấu.
3. cell & sell
(noun): tế bào.
(verb): bán hàng
4. eye & I
(noun): mắt
(đại từ): tôi
5. for & four
Ví dụ: I always listen to music for relaxation. (Tôi luôn nghe nhạc để thư giãn).
(noun): Số 4
6. flour & flower
(noun): Bột mì.
(noun): bông hoa.
7. hear & here
(verb): nghe.
(adv): ở đây.
Ví dụ: They have lived here since I was a child. (Họ đã sống ở đây kể từ khi tôi là một đứa trẻ).
8. feat, feet
(noun): kỹ năng đặc biệt.
Feat of this accountant is really useful for our company. (Kỹ năng đặc biệt của người kế toán này thì thật sự hữu ích cho công ty chúng ta).
(noun): chân (số nhiều của foot).
9. allowed & aloud
(verb) : được cho phép
(adv): (tiếng nói) mà người khác có thể nghe được
Ví dụ: Please read this report aloud to them. (Vui lòng hãy đọc lớn báo cáo này cho họ).
10. pair & pear
(noun): đôi, cặp.
(noun): quả lê.
11. ate & eight
(verb): Ăn. Quá khứ đơn của động từ “eat”.
(noun):Số 8.
12. to, too & two
Ví dụ: My shop is open from Monday to Friday, between 8 a.m. and 4 p.m. (Cửa hàng của tôi mở cửa từ thứ Hai đến thứ Sáu, 8 giờ sang đến 4 giờ chiều).
Thường đi trong cấu trúc “too …. to ….. (quá … đến nỗi không thể ….)
Ví dụ: With the current bad weather, I think it will rain too heavily to stop before she comes back. (Với thời tiết tệ thế này, tôi nghĩ trời sẽ mưa rất nặng hạt đến nỗi không thể dừng lại trước khi cô ấy quay về).
+ two (noun) /tuː/: Số 2.
13. knight & night
(noun): hiệp sĩ.
(noun) : buổi đêm.
14. mail & male
(noun): lá thư.
(noun): con trai, đàn ông, giống đực.
15. meat & meet
(noun): Thịt.
(verb): Gặp gỡ.