Các hiđroxit: Ba(OH)2, NaOH, Al(OH)3, Fe(OH)3 được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Kết quả thí nghiệm của X, Y, Z, T được ghi ở bảng sau:
A. Ba(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3, NaOH.
B. Ba(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)3, NaOH.
C. NaOH, Fe(OH)3, Al(OH)3, Ba(OH)2.
D. NaOH, Al(OH)3, Fe(OH)3, Ba(OH)2.
Lời giải của giáo viên

T tạo kết tủa với Na2SO4 nên T là Ba(OH)2
Ba(OH)2 + Na2SO4 → 2NaOH + BaSO4↓.
Trong dãy có 2 hiđroxit tan trong nước là NaOH và Ba(OH)2
Mà đã biết T là Ba(OH)2 rồi nên ⇒ X là NaOH.
Fe(OH)3 không phản ứng với NaOH, còn Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính:
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O.
Theo đó tương ứng Y là Fe(OH)3 và Z là Al(OH)3.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Trong các chất sau, chất có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là
Hấp thụ hết 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3, thu được 200 ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, cho 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là
Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở (MX < MY); T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 6,88 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 3,24 gam nước. Mặt khác 6,88 gam E tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 12,96 gam Ag. Khối lượng rắn khan thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1M là
X là chất rắn, dạng sợi màu trắng, không tan trong nước. Tên gọi của X là
Khi làm lạnh đột ngột chất X được “Nước đá khô”. Công thức của X là
Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng với chất nào sau đây không xảy ra phản ứng oxi hóa khử?
Chất X (C4H8O2) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ Y và Z. Oxi hóa Z bằng CuO, thu được axeton. Công thức cấu tạo của X là
Kim loại sắt khi tác dụng với chất nào (lấy dư) sau đây tạo muối sắt (III)?
Hòa tan hết a mol Al vào dung dịch chứa 2a mol NaOH thu được dung dịch X. Kết luận nào sau đây là đúng?
Ở trạng thái cơ bản, số electron hóa trị của Al (Z = 13) là
Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6-6, tơ axetat, tơ capron, tơ olon, những loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo?
Khử hoàn toàn một lượng Fe3O4 bằng H2 dư, thu được chất rắn X và m gam H2O. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư, thu được 1,008 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
Cho các kim loại Fe, Cu, Ag và Zn. Số kim loại tan được trong dung dịch Fe(NO3)3 dư là