Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. X không tan trong nước lạnh nhưng tan trong nước nóng tạo dung dịch keo. Thủy phân X nhờ xúc tác axit hoặc enzim, thu được chất Y. Oxi hóa Y bằng dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được chất hữu cơ Z. Chất X và Z lần lượt là
A. Tinh bột, axit gluconic
B. Tinh bột, amoni gluconat
C. Xenlulozơ, axit gluconic.
D. Xenlulozơ, amoni gluconat.
Lời giải của giáo viên
X là tinh bột, Y là glucozo, Z là amoni gluconat
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Hỗn hợp X gồm axit oleic và triglixerit Y (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2). Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X cần vừa đủ 1,785 mol O2, thu được 1,28 mol CO2 và 1,15 mol H2O. Mặt khác, cho 29,85 gam X trên tác dụng tối đa với x mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của x là
Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho lần lượt vào ống nghiệm 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và 1 giọt H2SO4 đặc
Bước 2: Lắc đều. Đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5-6 phút ở nhiệt độ 65-70°C
Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở bước 2 có thể đun nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn (không đun sôi)
(b) Sau khi thêm dung dịch NaCl bão hòa, chất lỏng tách thành 2 lớp
(c) Có thể thay thế dung dịch H2SO4 đặc bằng dung dịch H2SO4 loãng
(d) Có thể thay thế dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch NaOH bão hòa
(e) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%
Số phát biểu không đúng là
Chất X (C5H14O2N2) là muối amoni của một amino axit; chất Y (C7H16O4N4, mạch hở) là muối amoni của tripeptit. Cho m gam hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng hết với lượng dư NaOH thu được sản phẩm hữu cơ gồm hai amin no là đồng đẳng kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có tỉ khối so với H2 bằng 19 và 4,02 gam hai muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào dưới đây?
Số nhóm hiđroxyl (-OH) trong phân tử glucozơ dạng mạch hở là
Cho vài mẩu nhỏ canxi cacbua vào ống nghiệm đã có sẵn 1 ml nước và đậy nhanh bằng nút có ống dẫn khí, sau phản ứng có khí X sinh ra. Khí X là
Dẫn V lít hỗn hợp khí gồm CO và H2 đi qua lượng dư Fe2O3; CuO nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 6,4 gam so với ban đầu. Giá trị của V (đktc) là
Natri hiđrocacbonat được dùng trong y học, công nghệ thực phẩm, chế tạo nước giải khát,… Công thức hóa học của natri hiđrocacbonat là
Kim loại nào sau đây vừa phản ứng được với HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH?
Chất nào sau đây tác dụng với AgNO3/NH3 thu được kết tủa vàng
Hòa tan m gam Al bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 3,36 lít H2 (ở đktc). Giá trị của m là
Thành phần chính của quặng hematit đỏ chứa chất nào sau đây?
Cho hiđrocacbon X mạch hở, là chất khí ở điều kiện thường phản ứng hoàn toàn với H2 dư, Ni t° thu được CH3-CH2-CH2-CH3. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện là