Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Hóa năm 2020 - Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn Quảng Trị

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Hóa năm 2020 - Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn Quảng Trị

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 21 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 184183

Dung dịch chất nào sau đây hòa tan được Al2O3

 

Xem đáp án

Al2O3 có tính lưỡng tan tan trong dung dịch KOH

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 184185

Công thức của tristearin là

 

Xem đáp án

Công thức của tristearin là (C17H35COO)3C3H5.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 184187

Este etyl fomat có mùi táo, công thức của etyl fomat là

 

Xem đáp án

Etyl fomat - HCOOC2H5

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 184189

Chất nào sau đây được dùng để khử chua đất trong nông nghiệp?

 

Xem đáp án

Ca(OH)2 dùng để khử chua đất trong nông nghiệp

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 184190

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra kết tủa trắng hơi xanh, dễ hóa nâu trong không khí?

 

Xem đáp án

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

                            trắng hơi xanh

Fe(OH)2 bị oxi hóa trong không khí thành Fe(OH)3

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 184191

Kết luận nào sau đây sai?

Xem đáp án

Trong môi trường axit, FeCl3 phản ứng được với KMnO4

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 184196

Hòa tan m gam Al bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 3,36 lít H2 (ở đktc). Giá trị của m là

Xem đáp án

2Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

0,1 .......................................0,15

→ mAl = 0,1.27 = 2,7 gam

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 184198

Kim loại nào sau đây vừa phản ứng được với HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH?

 

Xem đáp án

Al vừa tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH

lưu ý: Al không phải là kim loại lưỡng tính

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 184200

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Thủy phân hoàn toàn anbumin thu được hỗn hợp các α-aminoaxit

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 184203

Chất nào sau đây tác dụng với AgNO3/NH3 thu được kết tủa vàng

 

Xem đáp án

axetilen tác dụng với AgNO3/NH3 thu được kết tủa vàng

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 184204

Cho một thanh Fe vào 200 ml dung dịch AgNO3 nồng độ aM. Kết thúc phản ứng khối lượng thanh Fe tăng 2,16 gam. Giá trị của a là

 

Xem đáp án

\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGceaqabeaacaWGgb % GaamyzaiabgUcaRiaaikdacaWGbbGaam4zaiaad6eacaWGpbWaaSba % aSqaaiaaiodaaeqaaOGaeyOKH4QaamOraiaadwgadaqadaqaaiaad6 % eacaWGpbWaaSbaaSqaaiaaiodaaeqaaaGccaGLOaGaayzkaaWaaSba % aSqaaiaaikdaaeqaaOGaey4kaSIaaGOmaiaadgeacaWGNbaabaGaaG % imaiaacYcacaaIXaGaamyyaiaac6cacaGGUaGaaiOlaiaac6cacaGG % UaGaaGimaiaacYcacaaIYaGaamyyaiaac6cacaGGUaGaaiOlaiaac6 % cacaGGUaGaaiOlaiaac6cacaGGUaGaaiOlaiaac6cacaGGUaGaaiOl % aiaac6cacaGGUaGaaiOlaiaac6cacaGGUaGaaiOlaiaac6cacaGGUa % GaaiOlaiaac6cacaGGUaGaaiOlaiaac6cacaGGUaGaaiOlaiaac6ca % caaIWaGaaiilaiaaikdacaWGHbaabaGaeyOKH4QaamyBaiabg2da9i % aaigdacaaIWaGaaGioaiaac6cacaaIWaGaaiilaiaaikdacaWGHbGa % eyOeI0IaaGynaiaaiAdacaGGUaGaaGimaiaacYcacaaIXaGaamyyai % abg2da9iaaikdacaGGSaGaaGymaiaaiAdaaaaa!7DA3! \begin{gathered} Fe + 2AgN{O_3} \to Fe{\left( {N{O_3}} \right)_2} + 2Ag \hfill \\ 0,1a.....0,2a............................0,2a \hfill \\ \to m = 108.0,2a - 56.0,1a = 2,16 \hfill \\ \end{gathered} \)

→ a = 0,135

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 184205

Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong dung dịch

Xem đáp án

NaAlO2 và NaOH cùng tồn tại trong dung dịch

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 184208

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển đỏ?

 

Xem đáp án

CH3COOH làm quỳ tím chuyển màu đỏ

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 184209

Dẫn V lít hỗn hợp khí gồm CO và H2 đi qua lượng dư Fe2O3; CuO nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 6,4 gam so với ban đầu. Giá trị của V (đktc) là

 

Xem đáp án

\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGdbGaam4taaqabaGccqGHRaWkcaWGUbWaaSbaaSqaaiaa % dIeadaWgaaadbaGaaGOmaaqabaaaleqaaOGaeyypa0JaamOBamaaBa % aaleaacaWGpbaabeaakiabg2da9maalaaabaGaaGOnaiaacYcacaaI % 0aaabaGaaGymaiaaiAdaaaGaeyypa0JaaGimaiaacYcacaaI0aGaey % OKH4QaamOvaiabg2da9iaaiIdacaGGSaGaaGioaiaaiAdaaaa!4E33! {n_{CO}} + {n_{{H_2}}} = {n_O} = \frac{{6,4}}{{16}} = 0,4 \to V = 8,96\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 184210

Lysin có công thức nào sau đây?

 

Xem đáp án

Lysin có công thức H2N-[(CH2)4]-CH(NH2)-COOH                       

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 184211

Khi thủy phân hoàn toàn 65 gam một peptit X thu được 22,25 gam alanin và 56,25 gam glyxin. X là

 

Xem đáp án

nAla = 0,25; nGly = 0,75 → Ala : Gly = 1 : 3

Bảo toàn khối lượng \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaeyOKH4Qaam % OBamaaBaaaleaacaWGibWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaSGaam4taaqa % baGccqGH9aqpcaaIWaGaaiilaiaaiEdacaaI1aaaaa!3F8B! \to {n_{{H_2}O}} = 0,75\) 

\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGceaqabeaadaWada % qaamaabmaabaGaamyqaiaadYgacaWGHbaacaGLOaGaayzkaaWaaeWa % aeaacaWGhbGaamiBaiaadMhaaiaawIcacaGLPaaadaWgaaWcbaGaaG % 4maaqabaaakiaawUfacaGLDbaadaWgaaWcbaGaamOBaaqabaGccqGH % RaWkdaqadaqaaiaaisdacaWGUbGaeyOeI0IaaGymaaGaayjkaiaawM % caaiaadIeadaWgaaWcbaGaaGOmaaqabaGccaWGpbGaeyOKH4QaamOB % amaaBaaaleaacaWGbbGaamiBaiaadggaaeqaaOGaey4kaSIaaG4mai % aad6gadaWgaaWcbaGaam4raiaadYgacaWG5baabeaaaOqaaiaac6ca % caGGUaGaaiOlaiaac6cacaGGUaGaaiOlaiaac6cacaGGUaGaaiOlai % aac6cacaGGUaGaaiOlaiaac6cacaGGUaGaaiOlaiaac6cacaGGUaGa % aiOlaiaac6cacaGGUaGaaiOlaiaac6cacaGGUaGaaiOlaiaac6caca % GGUaGaaiOlaiaac6cacaGGUaGaaiOlaiaac6cacaGGUaGaaGimaiaa % cYcacaaI3aGaaGynaiaac6cacaGGUaGaaiOlaiaac6cacaGGUaGaai % Olaiaac6cacaGGUaGaaiOlaiaac6cacaGGUaGaaiOlaiaac6cacaGG % UaGaaGimaiaacYcacaaIYaGaaGynaaaaaa!7BC7! \begin{gathered} {\left[ {\left( {Ala} \right){{\left( {Gly} \right)}_3}} \right]_n} + \left( {4n - 1} \right){H_2}O \to {n_{Ala}} + 3{n_{Gly}} \hfill \\ ......................0,75..............0,25 \hfill \\ \end{gathered} \)

→ 0,25(4n – 1) = 0,75n → n = 1

→ X là (Ala)(Gly)3 (Tetrapeptit)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 184213

Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 0,27 mol O2 (đktc), thu được 0,24 mol CO2 và 0,12 mol H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH dư thì có tối đa 0,05 mol NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 5,4 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là

Xem đáp án

Bảo toàn khối lượng: mE + mOxi  = mcacbonic + mnước → mE = 4,08

Tính được mC, mH → mO = mE - mH - mC 

→ C : H : O = 4 : 4 : 1

Do E đơn chúc nên E là C8H8O2

nE = 0,03 và nNaOH = 0,05

→ Ttrong E có 1 este của phenol (0,02 mol) và 1 este của ancol (0,01 mol)

nnước = neste phenol = 0,02

Bảo toàn khối lượng → mancol = mE + mNaOH – mT - mnước = 0,32

→ nancol =0,01 → Mancol = 32 : CH3OH

Xà phòng hóa E chỉ thu được 3 muối và ancol trên nên E chứa:

TH1: C6H5COOCH3 (0,01) và CH3COOC6H5 (0,02)

Vậy T chứa:

C6H5COONa: 0,01

CH3COONa: 0,02

C6H5ONa: 0,02

→ mRCOONa = 3,08 gam

TH2: C6H5COOCH3 (0,01) và HCOOC6H4-CH3 (0,02)

Vậy T chứa:

C6H5COONa: 0,01

HCOONa: 0,02

CH3-C6H4ONa: 0,02

→ mRCOONa = 2,8 gam

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 184219

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol, MX < MY < 150), thu được 0,08 mol khí CO2. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một muối và 1,26 gam hỗn hợp ancol Z. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 0,02 mol khí H2. Phần trăm khối lượng Y trong E là     

 

Xem đáp án

nNaOH = nO (Z) = 2nhidro  =0,04 → nCOONa = 0,04

Dễ thấy nC(E) = 2nCOONa nên các este chỉ có nhóm –COO-C- và H, không còn C nào khác.

Sản phẩm chỉ có 1 muối + Hỗn hợp ancol và MX < MY < 150 nên:

X là HCOOCH3 (x mol)

Y là (HCOO)2C2H4 (y mol)

\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGdbGaam4tamaaBaaameaacaaIYaaabeaaaSqabaGccqGH % 9aqpcaaIYaGaamiEaiabgUcaRiaaisdacaWG5bGaeyypa0JaaGimai % aacYcacaaIWaGaaGioaaaa!42F2! {n_{C{O_2}}} = 2x + 4y = 0,08\)

mZ= 32x + 62y = 1,26

→ x = 0,02; y = 0,01

→ %Y = 49,58%

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 184220

Hỗn hợp X gồm axit oleic và triglixerit Y (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2). Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X cần vừa đủ 1,785 mol O2, thu được 1,28 mol CO2 và 1,15 mol H2O. Mặt khác, cho 29,85 gam X trên tác dụng tối đa với x mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của x là

 

Xem đáp án

\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGdbWaaSbaaWqaaiaaigdacaaI3aaabeaaliaadIeadaWg % aaadbaGaaG4maiaaiodaaeqaaSGaam4qaiaad+eacaWGpbGaamisaa % qabaGccqGH9aqpcaWGHbGaai4oaiaad6gadaWgaaWcbaGaamywaaqa % baGccqGH9aqpcaaIYaGaamyyaaaa!46AB! {n_{{C_{17}}{H_{33}}COOH}} = a;{n_Y} = 2a\)

Bảo toàn O: 2a + 6.2a + 1,785.2 = 1,28.2 + 1,15 → a = 0,01

Y có độ không no là k.

\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaeyOKH4Qaam % OBamaaBaaaleaacaWGdbGaam4tamaaBaaameaacaaIYaaabeaaaSqa % baGccqGHsislcaWGUbWaaSbaaSqaaiaadIeadaWgaaadbaGaaGOmaa % qabaWccaWGpbaabeaakiabg2da9iaadggacqGHRaWkcaaIYaGaamyy % amaabmaabaGaam4AaiabgkHiTiaaigdaaiaawIcacaGLPaaaaaa!48D1! \to {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = a + 2a\left( {k - 1} \right)\)

→ k = 7

→ nbrom = a + 2a(k – 3) = 0,09

Bảo toàn khối lượng → mX = 19,9

Tỉ lệ: 19,9 gam X phản ứng tối đa 0,09 mol Br2

→ 29,985 gam X phản ứng tối đa 0,135 mol Br2

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »