Lời giải của giáo viên
nFe = 12: 56 ≈ 0,21 (mol)
nCuSO4 = nFe2(SO4)3 = 0,1.1 = 0,1 (mol)
Khi cho Fe vào hh 2 muối xảy ra phản ứng theo thứ tự là:
Fe + Fe3+ → Fe2+
Fe + Cu2+ → Cu↓ + Fe2+
Dung dịch sau phản ứng chứa Fe2+ và SO42-
Mà ∑ nSO42- = 0,1 + 0,1.3 = 0,4 (mol) → nFe2+ = nSO42- = 0,4 (mol)
BTKL kim loại ta có: 12 + 0,1.64 + 0,1.2.56 = 0,4.56 + m
→ m = 7,2 (g)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Trong máu người luôn có nồng độ gluxit X không đổi là 0,1%. Nếu lượng X trong máu giảm đi thì người đó mắc bệnh suy nhược. Ngược lại nếu lượng X trong máu tăng lên thì đó là người mắc bệnh tiểu đường hay đường huyết. Chất X là
Khi cho chất X vào dung dịch kiềm, lúc đầu thu được kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển dần sang nâu đỏ khi đưa ra ngoài không khí. Chất X là
Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng trao đổi?
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm metan, axetilen, buta-1,3-đien và vinyl axetilen thu được 24,2 gam CO2 và 7,2 gam nước. Biết a mol hỗn hợp X làm mất màu tối đa 112 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Cho các chất sau: Fe(NO3)3, FeCl2, NaHCO3, Al(OH)3. Có bao nhiêu chất tác dụng với dung dịch HCl?
Trong công nghiệp kim loại Cr được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?
Cho 14,6 gam Gly-Ala tác dụng hết với dung dịch HCl dư được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được bao nhiêu gam muối khan?
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch chứa chất X:
Cặp chất X, Y phù hợp là
Nhóm các vật liệu được chế tạo từ polime trùng ngưng là
Chất nào sau đây khi cho tác dụng với H2SO4 đặc, nóng không có khí thoát ra?
Xenlulozo trinitrat được điều chế từ xenlulozo và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozo trinitrat, cần dựng dùng dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là :
Từ thời thượng cổ con người đã biết sơ chế các hợp chất hữu cơ. Cách làm nào sau đây là phương pháp kết tinh?
Trong các kim loại sau, kim loại nào không phải là kim loại kiềm thổ?